You are on page 1of 42

Business Plan

213DT0102
Other Fast Food
Tóm tắt quy trình khởi nghiệp

Nhà hàng chúng tôi sẽ khai trương ngành phục vụ thức ăn nhanh.

Chúng tôi tìm kiếm khoản đầu tư 200000$ cho việc mở nhà hàng. Chi phí này
cũng sẽ bao gồm chi phí thuê mặt bằng, trả công nhân viên và chi phí nguyên liệu.

Tại sao lại mở nhà hàng?

Xã hội ngày càng phát triển dẫn đến chất lượng cuộc sống của người dân ngày
càng tiến bộ hơn. Nhu cầu của họ về mọi mặt trong đời sống xã hội ngày càng
được chú trọng. Điển hình như việc ăn, uống ngày càng được tiến bộ hoá, từ đấy
việc xuất hiện các nhà hàng fast food ngày một nhiều. Và đó chính là mô hình
kinh doanh đơn giản nhưng mang lại lợi nhận đáng kể được hầu hết các nhà khởi
nghiệp quan tâm.

Giải pháp là gì?

Nhà hàng fast food của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn không chỉ là những món ăn
ngon miệng mà còn là không gian ăn uống ấm cúng, gọn gàng sạch sẽ phù hợp
cho những buổi tiệc của nhóm bạn. Còn không nhanh tay đến nhà hàng của chúng
tôi nào.

Cụ thể

Thay vì phải dành nhiều thời gian cho việc suy nghĩ hôm nay ăn gì, ở đâu, thực
phẩm mình dùng có đáp ứng được các vấn đề về vệ sinh an toàn thực phẩm hay
không? Thì việc lựa chọn nhà hàng fast food sẽ đáp ứng đầy đủ các tiêu chí trên,
vừa giúp bạn có thể tiết kiệm thời gian một cửa tối ưu, vừa đem lại cho bạn một
trải nghiệm thú vị trong việc ăn uống, với một mức chi phí hợp lí.
Sản phẩm và dịch vụ

Chúng tôi cung cấp những món ăn nhanh ngon, sạch sẽ và được phục vụ chỉ trong
một nốt nhạc.

Những món ăn bestseller của nhà hàng

Bánh mì, Caffe Khoảnh khắc tại một Gà rán, humburger,


nhà hàng fast food khoai tây chiên, pizza,
súp,..

Những món ăn có thể gọi Khách hàng có thể tự Những món ăn này đều
là đặc trưng ẩm thực Việt phục vụ thay vì để đáp ứng được việc tiết
Nam nhân viên làm. kiệm thời gian cũng như
vừa tiện lợi, vừa ngon.

Khác biệt Khác biệt Khác biệt

Sản phẩm đa đạng. Không chỉ là việc ăn Hương vị khác với các
uống mà còn là trải nhà hàng fast food khác.
nghiệm.
Cụ thể

Sản phẩm của nhà hàng fast food chủ yếu là các loại thức ăn nhanh điển hình như
hamberger, pizaa, khoai tây chiên, mì,... Bên cạnh đó, nhà hàng có thể thêm vào
thực đơn một số món ăn mang hương vị Việt như bánh mì, phở, caffe,..Nhằm
tăng điểm sáng tạo cho doanh nghiệp cũng như là thỏa mãn nhu cầu ăn uống của
khách hàng.
Kế hoạch kinh doanh

Chúng tôi sẽ quảng bá dịch vụ nhà hàng thông qua những nền tảng quảng cáo như
Facebook, Google, Youtube hay Tiktok. Chúng tôi cũng sẽ sử dụng những tiến
bộ công nghệ mới nhất để giúp cho nhà hàng được nhiều người biết đến hơn.

Instagram Ads Facebook Groups Google Ads Affiliate network

Đăng ảnh về thiết Tạo ra các post KOL, người nổi Quảng cáo nhà
kế và trang trí của trên fb quảng cáo tiếng quảng cáo hàng thông qua
nhà hàng. về nhà hàng, về thương hiệu nhà mạng liên kết
món ăn và phong hàng
cách trang trí của
nhà hàng.

Cụ thể

Quảng cáo trong việc kinh doanh là một trong những chiến lược quan trọng giúp
nhà hàng tăng mức độ phổ bien trên thị trường, tăng mức độ nhận diện đối với
khách hàng,.. Hiện nay có rất nhiều cách để quảng bá thương hiệu đến với mọi
người, điển hình như việc đăng bài quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội, hợp
tac với các KOL, KOC,...cũng là một trong những cách quảng cáo thương hiệu
đem lại hiệu quả cao.
Chiến lược bán hàng

Mục tiêu chính của chúng tôi là giúp cho khách hàng có được những món ăn
ngon miệng, nhanh và tiện lợi trong thời đại công nghệ phát triển, nơi mà mọi
thứ đều gắn với văn hóa mì ăn liền.

Đó là lý do chúng tôi thành lập nhà hàng. Nhà hàng chúng tôi không chỉ cung
cấp những món ăn chất lượng mà ngay cả không gian và quá trình phục vụ cũng
đều là những thứ chúng tôi ưu tiên đến.

Chúng tôi rất phấn khích với việc tạo ra website của nhà hàng và quảng cáo nhà
hàng chúng tôi qua những phương tiện truyền thông như Facebook, Google,
Tiktok. Hy vọng rằng đó là cách hay để chúng tôi có được sự chú ý của mọi người
và có được nhiều khách hàng hơn.

ShopeeFood BAEMIN GrabFood

Tạo kênh bán hàng, Đăng kí bán hàng. Tạo kênh bán hàng
livestream bán đăng kí bán sản
hàng. phẩm
Cụ thể

Hiện nay, việc dưa hình ảnh sản phẩm đến tay người dùng không còn là việc khó
khăn bởi doanh nghiệp có thể giới thiệu sản phẩm thông qua các trang mạng xã
hội phổ biến như hoặc thông qua các ứng dụng trên. Ngoài ra việc làm này còn
giúp đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng dối với sản phẩm một cách thiết
thực và nhanh chóng. Đồng thời còn giúp cho doanh nghiệp tiếp thu kịp thời
những ý kiến cũng như là có các biện pháp thay đổi hợp lí, đáp ứng các yêu cầu
của người dùng.
Đối tác

Chúng tôi muốn hợp tác với những đối tác không cạnh tranh khác bởi chúng ta
cùng là người trong cùng một ngành công nghiệp.

Chúng tôi không có nhiều kinh nghiệm trong việc tạo và thiết kế website, cũng
như chạy quảng cáo. Do đó chúng tôi quyết định hợp tác với một công ty quảng
cáo có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này.

Công ty cung cấp Cơ sở chế biến thực Cung cấp đơn vị


nguyên liệu làm phẩm vận chuyển
bánh

Việc tìm công ty Cung cấp nguyên Một đơn vị vận


cung cấp nguyên liệu đầu vào như: chuyển nhanh
liệu làm bánh có uy thịt, trứng,... nhưng giá thành
tín, đảm bảo chất hợp lý là điều cần
lượng là điều vô cân nhắc.
cùng cần thiết.

Cụ thể

Một trong những bước quan trọng trong việc kinh doanh nhà hàng fast food là
tìm đối tác hợp tác. Người kinh doanh cần tìm một đối tác cung ứng giá mềm
nhưng phải chất lượng, nhầm tiết kiệm chi phí.
Xu hướng thị trường

Thị trường đại chúng

Thị trường địa phương


Sản phẩm của chúng tôi được giao tận
nơi ở Thành phố Hồ Chí Minh

Thị trường phát triển

Phát triển
Có sự tăng trưởng về nhu cầu đối với
ngành dịch vụ thức ăn nhanh
Cụ thể

Hiện nay, kinh doanh nhà hàng fast food ngày càng được phổ biến, thị trường
cạnh tranh ngày một căng thẳng. Trong một vài năm trở lại đây tuy có sự phát
triển chậm nhưng không thể phủ nhận việc kinh doanh nhà hàng fast food đem
lại lợi nhuận cao cho các nhà kinh doanh.
Đối tượng khách hàng

Chúng tôi sẽ chủ yếu nhắm đến người trẻ thích văn hóa ăn nhanh:

• Người từ 30 trở lên: thường ăn với gia đình trong những bữa tối cuối tuần

• Người từ 24-29: thường ăn với bạn bè

• Người từ 16-23: thường ăn có thể một mình hoặc với bạn bè

Sau đây là bản phân tích người người dùng:

Từ 30 trở lên từ 24-29 tuổi Từ 16-23 tuổi

Mức độ dùng từ 1-2

Mức dộ dùng từ 2-3 Mức độ sử dụng 1-2 lần/ lần/ tuần đến 2-3 lần/

lần/ tháng tuần tháng

Pain points Pain points Pain points

Quy mô thị trường 1/5 Quy mô thị trường 2/5 Quy mô thị trường 5/5

Giá trị chi trả 2/5 Giá trị chi trả 2/5 Giá trị chi trả 5/5

Khả năng tiếp cận 2/5 Khả năng tiếp cận 2/5 Khả năng tiếp cận 5/5

Độ ưu tiên Thâp Độ ưu tiên Trung bình Độ ưu tiên Cao


Cụ thể

Phân khúc khách hàng là quá trình phát hiện ra nhóm khách hàng chủ lực bảo trợ
cho nhà hàng của bạn. Thông tin này được lấy chủ yếu thông qua các cuộc điều
tra nghiên cứu thị trường, thông tin cá nhân của các khách hàng như tuổi tác, thu
nhập và quy mô hộ gia đình.
Đối thủ cạnh tranh

Chúng tôi đã phân tích đối thủ của chúng tôi và đây là điểm mạnh và điểm yếu
của họ:

Chúng tôi có một vài điểm mạnh hơn so với đối thủ. Những điểm mạnh đó bao
gồm:

• Tập trung vào thị trường thích hợp: Bằng cách phục vụ thị trường thích
hợp, chúng tôi sẽ có thể tập trung các sản phẩm và nội dung của mình vào
nhu cầu của những khách hàng này nhiều hơn so với các đối thủ cạnh tranh
lớn hơn, cố thủ hơn...

• Mối quan hệ: Giám đốc điều hành và giám đốc nhân sự của chúng tôi biết
nhiều đầu bếp giỏi và có thể chiêu mộ được những đầu bếp ấy về làm cho
nhà hàng của chúng tôi.
KFC LOTTERIA McDonald's

Là một chuỗi cửa hàng Là một chuỗi cửa Là một tập đoàn kinh doanh
đồ ăn nhanh của Mỹ hàng thức ăn nhanh hệ thống nhà hàng thức ăn
chuyên về các sản phẩm với cửa hàng đầu nhanh . Đây là chuỗi nhà
gà rán tiên ở Tokyo, Nhật hàng thức ăn nhanh lớn nhất
Bản trên thế giới.

Giá cả Hợp lý Giá cả Tốt Giá cả Vô cùng tốt

Chất lượng dịch vụ Vô Chất lượng dịch vụ Chất lượng dịch vụ Vô cùng
cùng tốt Tốt tốt

Trải nghiệm của người Trải nghiệm của Trải nghiệm của người dùng
dùng Tốt người dùng Tốt Vô cùng tốt

Danh tiếng Vô cùng tốt

Danh tiếng Vô cùng tốt Danh tiếng Tốt Khả năng tiếp cận Vô cùng

Khả năng tiếp cận Vô tốt

cùng tốt Khả năng tiếp cận


Tốt

Mức độ đe doạ Cao Mức độ đe doạ Mức độ đe doạ Cao


Trung bình
Cụ thể

Kinh doanh nhà hàng fast food rất được phổ biến hiện nay chính vì thế sự xuất
hiện ngày càng nhiều các đối thủ cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi. Đặc
biệt đối với nhà hàng fast food có tuổi đời còn trẻ thì việc cạnh tranh với đối thủ
kinh doanh càng khốc liệt hơn. Có 2 loại đối thủ kinh doanh:

• Đối thủ kinh doanh trực tiếp là những nhà hàng có nhiều điểm tương đồng
với bạn. Họ bán các món ăn gần giống bạn, hoạt động theo mô hình dịch
vụ, chiến lược tiếp thị, cung ứng thị trường gần giống bạn. Ví dụ như
McDonald’s và Burger King...

• Đối thủ kinh doanh gián tiếp là những nhà hàng có thể bán các loại đồ ăn,
cung cấp các dịch vụ khác với bạn nhưng họ cùng giải quyết các vấn đề,
nhu cầu của khách hàng giống với bạn. Và, sản phẩm, dịch vụ của họ hoàn
toàn có thể thay thế bạn. Ví dụ như McDonald’s và KFC...
Bảng phân tích SWOT

Chúng tôi đã thực hiện một bảng phân tích SWOT của ngành thức ăn nhanh để
hiểu rõ hơn về thị trường mà chúng tôi sắp tiếp cận.

Điểm mạnh

Có sự đồng nhất về sản phẩm

Nhu cầu của mọi người về sản phẩm cao

Sử dụng các vật liệu thân thiện môi trường

Khả năng chăm sóc khách hàng tốt

Điểm yếu

Nhà hàng mới mở nên chưa có được lượng khách hàng ổn định

Chưa nắm bắt được đánh giá của người tiêu dùng

Dòng tiền còn yếu

Tiềm năng

Nắm bắt kịp thời các xu hướng

Tranh thủ các hoạt động khai trương, khuyến mãi đưa hình ảnh nhà hàng phổ biến
đến với mọi người

Rủi ro

Sự canh tranh khốc liệt của các đối thủ kinh doanh

Phản hồi tiêu cực của khách hàng

Cụ thể

Cần nắm rõ điểm mạnh, điểm yếu của bản thân từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh
phù hợp.
Quyền sở hữu

Cơ cấu kinh doanh

Quan hệ đối tác

Trần Nguyễn Phương Thành 16%


Quyền sở hữu

Lê Quốc Thắng 14%

Ngô Thị Ngọc Trâm 14%

Nguyễn Minh Trử 14%

Nguyễn Minh Thư 14%

Vương Khánh Cường 14%

Trần Nhân Luân 14%


Tiềm năng thị trường

Chúng tôi muốn tính toán phần thị trường mà bạn có thể mong đợi để nắm bắt
một cách hợp lý. Ở đó, chúng tôi đã lưu ý đến khách hàng mục tiêu, dân số của
họ và mức chi tiêu trung bình hàng năm cho các dịch vụ tiếp thị.

Total Addressable Market


Tiềm năng thị trường
$300,000,000

Serviceable Available Market

$240,000,000

Share of Market

$1,200,000

Cụ thể

Phải thực tế về thị trường tiềm năng và những đối thủ cạnh tranh trực tiếp với cửa
hàng.
Chi phí khởi nghiệp

Đây là những chi phí khởi nghiệp ước tính:

• Tổng phí để thành lập Doanh nghiệp : $750.

• Ngân sách cho bảo hiểm Trách nhiệm, giấy phép và giấy phép: $2,000

• Security deposit - office in a business district f: $2,000.

• Nghiên cứu thị trường: $5,000

• Thiết bị văn phòng (máy tính, ứng dụng phần mềm, máy in, máy fax, điện
thoại, cabin nộp hồ sơ, thiết bị an toàn và thiết bị điện tử, v.v.): $5,000

• Phát triển ứng dụng: $120,000

• Thiết kế ứng dụng: $12,000

• Chi phí tiếp thị ban đầu (danh thiếp, bảng chỉ dẫn): $1,500

• Xây dựng thương hiệu: $5,000

• Quyền, bằng sáng chế, nhãn hiệu: $2,000


Startup Costs
Y1 Y2 Y3 Y4 Y5
($)

Cơ sở vật chất 150,050

trang trí 50

nội thất 50,000

phí xây dựng


100,000
của hàng

Thiết bị 50

Hệ thống POS 50
Initial
5,000
Promotion

Miscellaneous 500

Huấn luyện 500

Tổng 155,600

Cụ thể

• chi phí phát triển trên ứng dụng riêng: 50 triệu (vnd)

• chi phí chạy quảng cáo: 20 triệu (vnd)

• chi phí giấy tờ: 10 triệu (vnd)

• thuế

+ thuế giá trị gia tăng:

+ thuế thu nhập cá nhân

+ thuế môn bài

+ thuế thu nhập doanh nghiệp


Tài chính

Đây là các nguồn tài chính để tài trợ cho cơ quan của chúng tôi:

• Tích trữ cá nhân

• Vạy

• Huy động vốn từ cộng đồng


Tài chính
Y1 Y2 Y3 Y4 Y5
($)

Tiết kiệm 15,000 15,000 15,000 15,000 15,000

Tiết kiệm 15,000

Huy động
vốn từ cộng 5,000 5,000 5,000 5,000 5,000
đồng

Huy động
vốn từ cộng 5,000
đồng

Đầu tư 55,000 60,000 60,000 60,000 60,000

Investment
5,000 5,000
time

Investment
50,000
one time

Vay 47,250 -1,752.67 -6,184.73 -6,184.73 -6,184.73

Amount
50,000
received
Loan 50,000

Total -
-2,750 -4,432.06
Payments 49,002.67

-
Loan -2,750 -4,432.06
49,002.67

Line of
986.25 971.25 956.25 -45 -45
Credit

Withdrawal 12,000 12,000 12,000

Line of
12,000 12,000 12,000
Credit

Total
-11,013.75 -12,015 -12,015 -1,001.25
Payments

Line of
-11,013.75 -12,015 -12,015 -1,001.25
Credit

Balance 123,236.25 79,218.58 74,771.52 73,770.27 73,770.27

More Details


Đội ngũ

Đội ngũ của chúng tôi có kinh nghiệm và toàn diện. Chúng tôi rất tự hào về công
việc của mình và cố gắng đạt được sự xuất sắc nhất quán.

Công ty của chúng tôi được dẫn dắt bởi CEO Thành, người đã tham gia vào thị
trường fast food được hơn 3 năm. Mặc dù chưa bao giờ tự mình nấu một món gà
rán hay pizza nào, nhưng anh ấy đã từng là giám đốc phát triển chiến lược của
Mcdonald’s. Do đó, Thành có kiến thức chuyên sâu về kinh doanh nhà hàng cũng
như nhu cầu của những tín đồ ăn uống, bao gồm cả phía hoạt động (ví dụ: điều
hành hoạt động hàng ngày) và phía quản lý kinh doanh (ví dụ: nhân sự, tiếp thị,
vân vân).

Trần Nguyễn Trần Nhân Luân Vương Khánh Ngô Thị Ngọc
Phương Thành Cường Trâm

Giám đốc điều Phó giám đốc Trưởng phòng Trưởng phòng
hành điều hành nguyên-vật liệu marketing
Lê Quốc Thắng Nguyễn Minh Thư Nguyễn Minh Trử

Trưởng phòng Trưởng phòng nhân Trưởng phòng quản


nhân sự sự lý

Cụ thể

Người phụ trách dự án: Trần Nguyễn Phương Thành

Phó phụ trách: Trần Nhân Luân


Chi phí tiền lương

Phần đắt nhất trong chi phí trả lương của chúng tôi là tiền lương và phúc lợi
của nhân viên.
Payroll
Y1 Y2 Y3 Y4 Y5
expenses ($)

Salaries and
132,000 132,000 132,000 132,000 132,000
wages

Marketing (3) 28,800 28,800 28,800 28,800 28,800

Chuyên viên
12,000 12,000 12,000 12,000 12,000
marketing

Phục vụ (8) 43,200 43,200 43,200 43,200 43,200

Đầu bếp (2) 48,000 48,000 48,000 48,000 48,000

Staff related
27,360 27,360 27,360 27,360 27,360
expenses

Marketing (3)

Chuyên viên
marketing

Phục vụ (8) 12,960 12,960 12,960 12,960 12,960

Đầu bếp (2) 14,400 14,400 14,400 14,400 14,400

Totals 159,360 159,360 159,360 159,360 159,360


More Details
Dự báo doanh thu

Đây là doanh thu mà chúng tôi mong đợi nhận được từ các dịch vụ của mình
Revenue
Y1 Y2 Y3 Y4 Y5
Streams ($)

doanh thu từ
160,000 288,000 448,000 640,000 864,000
bán hàng

Charge per
15,000 23,000 32,500 43,500 56,000
Service

Totals 175,000 311,000 480,500 683,500 920,000


Chi phí mua sắm

Đây là những chi phí mua lại mà chúng tôi đang ước tính.
Direct Costs
Y1 Y2 Y3 Y4 Y5
($)

Cost of doanh
thu từ bán 24,000 24,000 24,000 24,000 24,000
hàng

Cost of
Charge per 18,000 18,000 18,000 18,000 18,000
Service

Totals 42,000 42,000 42,000 42,000 42,000


Ngân sách tiếp thị

Đây là ngân sách tiếp thị mà chúng tôi cần để quảng bá dịch vụ của mình.
Marketing
Y1 Y2 Y3 Y4 Y5
Budget ($)

Social Media 11,100 18,300 25,500 32,700 39,900

Content
9,300 16,500 23,700 30,900 38,100
Production

Facebook Ads 1,800 1,800 1,800 1,800 1,800

Outdoor 5,500

Web
6,033 6,105 6,177 6,249 6,321
Development

Totals 22,633 24,405 31,677 38,949 46,221


Khoản chi khác

Đây là số tiền chúng tôi sẽ chi cho các khoản chi phí khác.
Other
Y1 Y2 Y3 Y4 Y5
Overheads ($)

Repair &
120 120 120 120 120
maintenance

Product
6,000 7,200 8,400 9,600 10,800
development

Telephone and
120 120 120 120 120
Internet

Utility 633 705 777 849 921

Totals 6,873 8,145 9,417 10,689 11,961


P&L / Cash Flow Projections

Bảng và biểu đồ sau đây phác thảo lợi nhuận và lỗ dự kiến (P&L) / dòng tiền.

Trong trường hợp lý tưởng, đại lý tiếp thị sẽ có lãi cho đến cuối năm hoạt động
thứ hai.
Income
Expenses Y1 Y2 Y3 Y4 Y5
($)

Total
175,000 311,000 480,500 683,500 920,000
Revenue

Direct
42,000 42,000 42,000 42,000 42,000
Costs

Gross
133,000 269,000 438,500 641,500 878,000
Profit

Operatin
g 344,466 191,910 200,454 208,998 217,542
Expenses

Operatin
-211,466 77,090 238,046 432,502 660,458
g Income

Total
Interest 2,763.75 2,466.15 15 1.25
Expense

Accrued
Income 19,272.50 59,511.50 108,125.50 165,114.50
Taxes
Total
389,229.75 255,648.65 301,980.50 359,124.75 424,656.50
Expenses

Net -
55,351.35 178,519.50 324,375.25 495,343.50
Profit 214,229.75

Cash Flow
Y1 Y2 Y3 Y4 Y5
($)

Cash Flow
-
- 53,526.64 178,688.29 324,671.07 495,647.31
215,906.13
Operations

Cash Flow
-
- 121,236.25 -21,847.06 -18,401.25 -17,400
121,217.67
Financing

Cash at
the -
-94,669.88 -5,519.68 300,750.14
Beginning 162,360.91
of Period

Net
Change in -94,669.88 -67,691.03 156,841.23 306,269.82 478,247.31
Cash
Cash at
-
the End of -94,669.88 -5,519.68 300,750.14 778,997.45
162,360.91
Period

You might also like