Professional Documents
Culture Documents
1
Lời cảm ơn
Nhóm 14 chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới cô Nguyễn Thị Hồng Nhung
đã trực tiếp giảng dạy cho chúng em bộ môn giải tích 2, giúp chúng em có thể tiếp thu được
nhiều kiến thức bổ ích và hoàn thiện được bài tiểu luận về " khoa học tên lữa".
Đồng thời chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn vì thầy đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo
chúng em trong các tiết học trên lớp. Tuy nhiên, do giới hạn kiến thức và khả năng lí luận
của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Vì vậy mặc dù đã cố gắng hoàn thành đề tài
trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.
Chính vì thế chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của cô cũng như các
bạn để đề tài của nhóm em được hoàn thiện hơn.
2
MỤC LỤC
3
Nội dung
4
(1 − 𝑆)𝑀𝑟
Δ𝑉 = −𝑐ln (1 − )
𝑃 + 𝑀𝑟
ΔV : là sự thay đổi vận tốc mà tàu vũ trụ có thể đạt được bằng cách đốt cháy toàn bộ nhiên
liệu của nó
Mr : khối lượng của động cơ tên lửa bao gồm nhiên liệu ban đầu
P : khối lượng của trọng tải
S : một hệ số kết cấu xác định theo thiết kế của tên lửa (cụ thể nó là tỷ số giữa khối lượng
của phương tiện tên lửa không có nhiên liệu với tổng khối lượng của phương tiện tên lửa
không có tải)
c : tốc độ xả không đổi so với tên lửa
5
Chịu điều kiện giới hạn g(x, y) = 0.
Chúng ta cần f và g đều phải thỏa mãn là chúng liên tục tại đạo hàm riêng bậc nhất của
chúng. Đặt một biến mới (λ) gọi là nhân tử Lagrange và nghiên cứu hàm Lagrange (hay
Lagrangian) định nghĩa bằng.
Với số hạng λ có thể là cộng hoặc trừ. Nếu f(x0, y0) là giá trị cực đại của f(x, y) cho bài
toán giới hạn ban đầu, thì tồn tại λ0 sao cho (x0, y0, λ0) là một điểm dừng của hàm
Lagrange (điểm dừng là những điểm mà đạo hàm riêng của nó theo Λ bằng 0). Tuy vậy,
không phải mọi điểm dừng đều cho tương ứng với một nghiệm của bài toán ban đầu. Do
đó, phương pháp nhân tử Lagrange mang lại điều kiện cần cho mục đích tối ưu hóa trong
các bài toán giới hạn.Điều kiện đủ cho giá trị cực đại và cực tiểu cũng phải thỏa mãn.
6
3. Giải quyết câu hỏi của đề tài
1) Giữ kiện đề cho
Giờ hãy xem một tên lửa với ba tầng đẩy và Giờ hãy xem một tên lửa với ba tầng đẩy và
tải trọng là A. Giả sử các lực bên ngoài không đáng kể, c và S không đổi đối với mỗi tầng
đẩy. Nếu Mr là khối lượng của tầng…, ban đầu ta có thể xem như động cơ tên lửa có khối
lượng Mr và tải trọng của nó có khối lượng M2 + M3 + A; xử lý tương tự với tầng đẩy
hai và ba.là A. Giả sử các lực bên ngoài không đáng kể, c và S không đổi đối với mỗi tầng
đẩy. Nếu Mr là khối lượng của tầng…, ban đầu ta có thể xem như động cơ tên lửa có khối
lượng Mr và tải trọng của nó có khối lượng M2 + M3 + A; xử lý tương tự với tầng đẩy hai
và ba.
Đề bài:
Câu 1: cho thấy rằng vận tốc đạt được sau khi tách rời cả ba tầng đẩy được cho bởi ...
(1−𝑆)𝑀𝑟
Mỗi tên lửa được mô phỏng theo phương trình Δ𝑉 = −𝑐ln (1 − )
𝑃+𝑀𝑟
M𝑟 là khối lượng của động cơ tên lửa. Mỗi động cơ tên lửa sẽ phải đốt cháy ở một giai
đoạn khác nhau, bao gồm khối lượng của tên lửa tiếp theo trong tải trọng. Tải trọng P sau
đó có thể được viết để bao gồm tất cả các tên lửa không sử dụng và tải trọng A ⋅ 𝑀𝑟 . Sẽ là
tên lửa được đề cập trong thời gian kiệt sức, 𝑀𝑖 .
(1 − 𝑆𝑖 )𝑀𝑖
Δ𝑉 = −𝑐𝑖 ln (1 − )
𝑀𝑖 + 𝑀𝑖+1 … 𝑀𝑛 + 𝐴
𝑀𝑖 + 𝑀𝑖+1 … 𝑀𝑛 + 𝐴
= 𝑐𝑖 ln ( )
𝑆𝑖 𝑀𝑖 + 𝑀𝑖+1 … 𝑀𝑛 + 𝐴
Vận tốc cuối cùng có thể thu được bằng cách tìm tổng của tất cả các giai đoạn tên lửa.
𝑛
𝑀𝑖 + 𝑀𝑖+1 … 𝑀𝑛 + 𝐴
𝑣𝑓 = ∑ 𝑐𝑖 ln ( )
𝑆𝑖 𝑀𝑖 + 𝑀𝑖+1 … 𝑀𝑛 + 𝐴
𝑖=1
𝑀1 + 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴 𝑀3 + 𝐴
= 𝑐𝑖 ln ( ) + 𝑐𝑖 ln ( ) + 𝑐𝑖 ln ( )
𝑆𝑖 𝑀1 + 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴 𝑆𝑖 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴 𝑆𝑖 𝑀3 + 𝐴
𝑀1 + 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴 𝑀3 + 𝐴
= 𝑐𝑖 [ln ( ) + ln ( ) + ln ( )]
𝑆𝑖 𝑀1 + 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴 𝑆𝑖 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴 𝑆𝑖 𝑀3 + 𝐴
7
𝑀1 + 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴 𝑀3 + 𝐴
𝑐𝑖 [ln ( ) + ln ( ) + ln ( )]
𝑆𝑖 𝑀1 + 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴 𝑆𝑖 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴 𝑆𝑖 𝑀3 + 𝐴
Câu 2: Ta muốn giảm tối thiểu tổng khối lượng M – M1 + M2 + M3 của động cơ tên lửa
theo ràng buộc vận tốc mong muốn v1 từ Bài toán 1 đạt được . Để đơn giản hóa, ta định
nghĩa các biến N1 để phương trình ràng buộc được biểu diễn dưới dạng. 𝑣𝑓 =
𝑐 (ln 𝑁1 + ln 𝑁2 + ln 𝑁3 ). Do M hiện tại khó được biểu diễn theo Ni, ta muốn dùng một
hàm đơn giản hơn có cùng cực tiểu với M.
Từ câu 1 ta có:
𝑀1 + 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴 𝑀3 + 𝐴
𝑣𝑓 = 𝑐 [ln ( ) + ln ( ) + ln ( )]
𝑆𝑀1 + 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴 𝑆𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴 𝑆𝑀3 + 𝐴
Biến đổi N𝑖 sau đó được thay thế cho mỗi dấu ngoặc, về mặ i, điều này là,
𝑀𝑖 + ⋯ + 𝑀𝑛 + 𝐴 (1 − 𝑆)(𝑀𝑖 + ⋯ + 𝑀𝑛 + 𝐴)
=
𝑀𝑖+1 + ⋯ + 𝑀𝑛 + 𝐴 𝑆𝑀𝑖 + (1 − 𝑆)𝑀𝑖+1 + ⋯ + (1 − 𝑆)𝑀𝑛 + (1 − 𝑆)𝐴 − 𝑆𝑀𝑖
(1 − 𝑆)(𝑀𝑖 + ⋯ + 𝑀𝑛 + 𝐴)
=
𝑆𝑀𝑖 + 𝑀𝑖+1 + ⋯ + 𝑀𝑛 + 𝐴 − 𝑆(𝑀𝑖 + ⋯ + 𝑀𝑛 + 𝐴)
(1 − 𝑆)𝑁𝑖
=
1 − 𝑆𝑁𝑖
(1−𝑆)𝑁𝑖
Đối với trường hợp với ba tên lửa, the , sẽ là
𝑆𝑁𝑖
8
(1 − 𝑆)𝑁𝑖 (1 − 𝑆)𝑁1 (1 − 𝑆)𝑁2 (1 − 𝑆)𝑁3
=( )( )( )
1 − 𝑆𝑁𝑖 1 − 𝑆𝑁1 1 − 𝑆𝑁2 1 − 𝑆𝑁3
(1 − 𝑆)𝑁𝑖 (1 − 𝑆)3 𝑁1 𝑁2 𝑁3
=
1 − 𝑆𝑁𝑖 (1 − 𝑆𝑁1 )(1 − 𝑆𝑁2 )(1 − 𝑆𝑁3 )
𝑀𝑖 + ⋯ + 𝑀𝑛 + 𝐴 (1 − 𝑆𝑖 )𝑁𝑖
Thay cho trong (1)
𝑀𝑖+1 + ⋯ + 𝑀𝑛 + 𝐴 1 − 𝑆𝑖 𝑁𝑗
𝑀𝑖 + ⋯ + 𝑀𝑛 + 𝐴 (1 − 𝑆𝑖 )3 𝑁1 𝑁2 𝑁3
=
𝑀𝑖+1 + ⋯ + 𝑀𝑛 + 𝐴 (1 − 𝑆𝑖 𝑁1 )(1 − 𝑆𝑖 𝑁2 )(1 − 𝑆𝑖 𝑁3 )
𝑀1 + 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴 𝑀3 + 𝐴 (1 − 𝑆𝑖 )3 𝑁1 𝑁2 𝑁3
( )( )( )= ⋯ ⋅ (2)
𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴 𝑀3 + 𝐴 𝐴 (1 − 𝑆𝑖 𝑁1 )(1 − 𝑆𝑖 𝑁2 )(1 − 𝑆𝑖 𝑁3 )
𝑀+𝐴 (1 − 𝑆𝑖 )3 𝑁1 𝑁2 𝑁3
=
𝐴 (1 − 𝑆𝑖 𝑁1 )(1 − 𝑆𝑖 𝑁2 )(1 − 𝑆𝑖 𝑁3 )
𝑀+𝐴 (1 − 𝑆𝑖 )3 𝑁1 𝑁2 𝑁3
Như vậy =
𝐴 (1 − 𝑆𝑖 𝑁1 )(1 − 𝑆𝑖 𝑁2 )(1 − 𝑆𝑖 𝑁3 )
Câu 3:Xác minh rằng ln((M + A)/A) nhỏ nhất tại cùng vị trí với M; dùng số nhân Lagrange
và các kết quả của Bài toán 2 để tìm ra biểu thức cho các giá trị của Ni tại cực tiểu theo
ràng buộc 𝑣𝑓 = 𝑐 (ln 𝑁1 + ln 𝑁2 + ln 𝑁3 ).
Áp dụng hàm lôgarit..
𝑛
𝑀+𝐴
ln [ ] = ∑ [ln 𝑁𝑖 + ln(1 − 𝑆𝑖 ) − ln(1 − 𝑆𝑖 𝑁𝑖 )]
𝐴
𝑖=1
1 𝑆𝑖 𝑐𝑖 1 − 𝜆𝑐𝑖 𝑆𝑖
+ −𝜆 = +
𝑁𝑖 1 − 𝑆𝑖 𝑁𝑖 𝑁𝑖 𝑁𝑖 1 − 𝑆𝑖 𝑁𝑖
𝜆𝑐𝑖 − 1
𝑁𝑖 =
𝜆𝑐𝑖 𝑆𝑖
Câu 4: Tìm một biểu thức cho giá trị nhỏ nhất của M như một hàm của v1.
Từ bài trước, N𝑖 có thể được viết,
𝜆𝑐𝑖 − 1
𝑁𝑖 =
𝜆𝑐𝑖 𝑆𝑖
9
Điều này có nghĩa là𝑣𝑓 có thể được viết,
𝜆𝑐𝑖 − 1
𝑣𝑓 = 𝑛𝑐ln ( )
𝜆𝑐𝑖 𝑆𝑖
𝜆𝑐𝑖 −1 𝑣𝑓
Từ bài tập trước, 𝑁𝑖 = cái mà có thể được thay thế bằng𝑒 𝑛𝑐,
𝜆𝑐𝑝 𝑆𝑖
𝑣𝑓 𝑛
𝑀+𝐴 (1−𝑆)𝑒 𝑚𝑐
=[ 𝑣𝑓 ]
𝐴
1−𝑆𝑒 𝑚𝑐
𝑣𝑓
(1−𝑆)𝑛 𝑒𝑚𝑐
𝑀=[ 𝑣𝑓 𝑛
− 1] 𝐴
(1−𝑆𝑒 )
𝑚𝑐
Câu 5: Nếu ta muốn đưa một tên lửa ba tầng đẩy vào quỹ đạo cách bề mặt trái đất 100 dặm
thì cần một vận tốc cuối xấp xỉ 17,500 mi/h. Giả sử mỗi tầng đẩy được xây dựng bởi một
hệ số cấu trúc S – 0.2 và một tốc độ xả c – 6000 mi/h.
a. Tìm tổng khối lượng nhỏ nhất M của động cơ tên lửa dưới dạng một hàm
số của A.
b. Tìm khối lượng từng tầng đẩy dưới dạng một hàm số của A. (Chúng
không có kích thước như nhau)
a)
Từ bài trước, tổng khối lượng tối thiểu của động cơ tên lửa là
𝑣𝑓
(1 − 𝑆)𝑛 𝑒 𝑚𝑐
𝑀=[ 𝑣 𝑛 − 1] 𝐴
(1 − 𝑆𝑒 𝑚 )
10
17,00𝑒 cin
(1 − 0.2)3 𝑒 6,00mit
𝑀 = 𝐴
17,50mib 3
)
(1 − 0.2𝑒 (3,𝑘,000mih −1
[ ]
= 89.42A
b)
𝑀3 + 𝐴
Trướctiên, 𝑁3 =
𝑆𝑀3 + 𝐴
𝑀3 + 𝐴
⇒ 𝑒 [17,500/(3.0000)] =
0.2𝑀3 + 𝐴
𝐴(1 − 𝑒 35/36 )
⇒ 𝑀3 = ≈ 3.49𝐴
0.2𝑒 35/36 − 1
𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴
Sauđó𝑁2 =
𝑆𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴
𝑀2 + 3.49𝐴 + 𝐴
=
0.2𝑀2 + 3.49𝐴 + 𝐴
4.49𝐴(1 − 𝑒 35/36 )
và ⇒ 𝑀2 = ≈ 15.675
0.2𝑒 35/36 − 1
𝑀1 + 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴
⇒ 𝑁3 =
𝑆𝑀1 + 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴
𝑀1 + 15.67𝐴 + 3.49𝐴 + 𝐴
=
0.2𝑀1 + 15.67𝐴 + 3.49𝐴 + 𝐴
20.16𝐴(1 − 𝑒 25/36 )
⇒ 𝑀1 = ≈ 70.36𝐴
0.2𝑒 25/36 − 1
Câu 6: Cùng một tên lửa sẽ cần một vận tốc cuối xấp xỉ 24,700 mi/h để thoát khỏi trọng
lực trái đất. Tìm khối lượng của từng tầng đẩy mà sẽ giảm thiểu tổng khối lượng của động
cơ tên lửa và cho phép tên lửa đẩy một tàu thăm dò nặng 500 pound vào không gian sâu.
11
𝑀3 + 𝐴
𝑁3 =
𝑆𝑀3 + 𝐴
𝑀3 + 𝐴
⇒ 𝑒 24,700/(3−6000) =
0.2𝑀3 + 𝐴
𝐴(1 − 𝑒 247/180 )
⇒ 𝑀3 = ≈ 13.9𝐴
0.2𝑒 247/180 − 1
𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴
𝑁2 =
𝑆𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴
𝑀2 + 13.9𝐴 + 𝐴
=
0.2𝑀2 + 13.9𝐴 + 𝐴
14.9𝐴(1 − 𝑒 247/180 )
⇒ 𝑀2 = ≈ 208𝐴
0.2𝑒 247/180 − 1
và
𝑀1 + 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴
𝑁3 =
𝑆𝑀1 + 𝑀2 + 𝑀3 + 𝐴
𝑀1 + 208𝐴 + 13.9𝐴 + 𝐴
=
0.2𝑀1 + 208𝐴 + 13.9𝐴 + 𝐴
222.9𝐴(1 − 𝑒 247/180 )
⇒ 𝑀1 = ≈ 3110𝐴
0.2𝑒 247/180 − 1
𝐴 = 500, do đó, khối lượng của mỗi giai đoạn của động cơ tên lửa xấp xỉ 𝑀1 =
3110(500)
= 1,550,000lb
𝑀2 = 208(500)
= 104,000lb
và 𝑀3 = 13.9(500)
= 6950lb.
Kết luận
http://duanungdung.com/doc.*http://duanungdung.com/doc.
12
https://vi.wikipedia.org/wiki/T%C3%AAn_l%E1%BB%ADa_nhi%E1%BB%81u_t%E1%
BA%A7ng
13