You are on page 1of 27

Đồ ăn Healthy

Nhóm 5

Thành viên:
1. Dương Thị Anh
2. Nguyễn Thị Tú Anh
3. Nông Minh Dịu
4. Nguyễn Thị Mỹ Duyên
5. Vi Hoàng Duy
6. Nguyễn Văn Dương
7. Nguyễn Thị Hồng
8. Nguyễn Thị Thu Hiền (NT)
Nội dung kế hoạch kinh doanh
1 Ý tưởng kinh doanh

2 Giới thiệu về doanh nghiệp

3 Kế hoạch marketing

4 Kế hoạch sản xuất

5 kế hoạch tài chính

6 Rủi ro trong kinh doanh


Ý tưởng kinh doanh
• Mô tả sản phẩm dịch vụ
-Đồ ăn Healthy là một trong những sản phẩm có lợi
cho sức khoẻ , an toàn và lành mạnh cho cơ thể
người dùng.
-Sử dụng các loại thực phẩm hữu cơ , thực phẩm tự
nhiên ,không chứa tạp chất có hại và đảm bảo đầy đủ
chất dinh dưỡng

• Lợi ích cho khách hàng :


- Hỗ trợ giảm cân
- Tốt cho tim mạch giảm huyết áp và tăng
cholesterol tốt
-Kiểm soát được ung thư: trái cây ,rau,củ quả
ngũ cốc nguyên hạt đều chứa chất dinh dưỡng oxy
hóa có thể ngăn ngừa ung thư
-Giảm nguy cơ tiểu đường
• Độc đáo và khác biệt:
- Bên cạnh các món ăn nhanh ,món ăn vặt kinh doanh tràn lan trên thị trường thì ngày nay càng có
nhiều bạn trẻ quan tâm nhiều hơn đến vấn đề giảm cân và vóc dáng
- Đặc biệt là những đồ ăn tốt cho sức khỏe - Healthy food. Tuy nhiên, trong cuộc sống hiện tại ,các bạn
trẻ không có thời gian để chuẩn bị cho mình một bữa ăn healthy đầy đủ dinh dưỡng nên đây là ý tưởng kinh
doanh hợp lý.
Giới thiệu về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: Healthy food
- Logo:
- Triết lý kinh doanh:
+ Món ăn chất lượng phải đủ 2 yếu tố : Nguyên liệu sạch và đủ chất dinh
dưỡng
+ Về nền tảng triết lý kinh doanh rõ ràng ,Taste of green đã chế biến
những món ăn vừa đẹp mắt vừa làm hài lòng khách hàng và luôn luôn
cố gắng, nỗ lực từng ngày để trở thành nơi có BEST HEALTHY FOOD
IN TOWN.
+ Về chất lượng thì luôn nghiên cứu tìm ra công thức khác để thay đổi
sao cho đa dạng về thực đơn và phù hợp với khách hàng nhất có thể .
Sáng tạo không ngừng đổi mới và luôn đặt khách hàng lên hàng đầu để
thể hiện sự tâm huyết của chúng tôi
Kế hoạch marketing

- Thị trường mục tiêu:


+ Dự án có lượng khách hàng tiềm năng ở độ tuổi
18-50 (học sinh, sinh viên, người đã đi làm và có
thu nhập ổn định.... ).
+ Điểm đặc biệt ở nhóm tuổi này là thường sử
dụng dịch vụ đặt đồ ăn cũng như rất quan tâm đến
vóc dáng của mình và biết nhiều đến chế độ ăn hữu
cơ.
+ Bên cạnh đó nhóm cũng hướng đến nhóm khách
hàng có chế độ ăn khoa học và dinh dưỡng , những
người tập thể hình cũng như muốn lấy lại vóc dáng
và tăng cơ.
- Quy mô và tiềm năng của thị trường
+ Đây là một lĩnh vực mới rất rất tiềm năng trong gần 3 năm
trở lại đây.
+ Đi đầu về xu hướng kinh doanh dòng sản phẩm Healthy
là : Detox & Healthy, Sữa Hạt Dinh Dưỡng và Eat Clean…
đang được tìm kiếm sục sôi trên các cộng đồng mạng.
+ Ngày 12/10/2019, Google trả về 278.000.000 kết quả tìm
kiếm cho cụm từ "Detox", 361.000.000 cho cụm từ "Eat
clean" trên thế giới, và 89.900.000 cho cụm từ "Kinh doanh
sản phẩm dinh dưỡng" ở Việt Nam.
-> Các đơn vị đào tạo, các trung tâm dinh dưỡng mọc lên
như nấm
- Đứng trước nhiều nguy cơ tiềm ẩn về dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm hiện nay, mọi người thường
lo lắng cho sức khỏe của mình khi lựa chọn những thực phẩm, đồ ăn uống.
+ Theo thống kê, hiện nay có hơn 82% người tiêu dùng ý thức hơn trong việc lựa chọn các sản phẩm
hữu cơ, thực phẩm khi chế biến đồ ăn tại nhà. Ngoài ra, với tỉ lệ người mắc bệnh béo phì ngày càng cao,
nhu cầu sử dụng thực phẩm, đồ ăn giảm cân cũng tăng lên hàng ngày.
+ Các thực phẩm hữu cơ ngày càng đa dạng, cung cấp đầy đủ thành phần dinh dưỡng có trong sản
phẩm giúp cho khách hàng có thêm nhiều lựa chọn.
- Định vị thị trường: gồm 4 bước cơ bản sau.
+ Nghiên cứu thị trường mục tiêu: ngày nay người
tiêu dùng có xu hướng lựa chọn những địa điểm ăn
uống khác lạ, hấp dẫn, giá cả phù hợp nhưng vẫn đảm
bảo vệ sinh và chất lượng.
+ Lập bản đồ định vị

- Xây dựng được phương án định vị: quán ăn sẽ định


vị theo lợi ích của người sử dụng, khách hàng đến
với quán sẽ là những người, nhóm người có nhu cầu
về đồ ăn healthy, họ thích đồ ăn healthy, muốn ăn đồ
ăn healthy hoặc khám phá đồ ăn healthy tại quán ......
- Xây dựng chương trình marketing mix: sau khi đã
xác định hình ảnh và vị thế của quán đồ ăn healthy,
để bắt tay vào xây dựng đinh vị thị trường của quán
ăn, cần xây dựng chương trình maketing mix.
- Chính sách 4P:
- Product – Sản phẩm:
+Thực phẩm mang tính đa dạng và phong phú ,thông
thường khách hàng sẽ nghĩ đến việc tìm kiếm nó trên
Internet.
+Với thực phẩm, chúng tôi có thể dễ dàng đưa mọi
thông tin về sản phẩm khách hàng cần biết một cách dễ
dàng.
+ Chính vì vậy thương mại điện tử là một giải pháp tốt
nhất dễ giúp khách hàng tiếp cận với sản phẩm của quán
nhanh và tiên lợi.
+ Kinh doanh thực phẩm qua trang web tạo điều kiện
thuận lợi trong việc cập nhật thực phẩm mới cho khách
hàng xem, nâng cao tính cạnh tranh.
- Price – Giá: Vì là một dự án kinh doanh chưa được sự
quan tâm của khách hàng nên chúng tôi quyết định lựa
chọn chiến lược định giá thâm nhập thị trường.
+ Như chúng ta biết về lượng cầu về một sản phẩm
chính là nhu cầu có khả năng chỉ trả của khách hàng về
loại sản phẩm đó.
+ Quán ăn của chúng tôi sẽ định giá hợp lý để quán có
một ân tượng đối với khách hàng.
+ Mặt khác giả cũng không thể đặt thấp được bởi vì
như thế sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của cửa hàng.

- Place – Kênh phân phối:


+) Vì cửa hàng mới được thành lập nên lượng khách
hàng biết đến sản phẩm là hạn chế. Mọi người mới chỉ
biết đến sản phẩm của cửa hàng qua các lần quảng cáo.
- Promotion – Quảng bá:
Tác động của chính sách quảng cáo tới doanh thu chính
là ở khả năng đưa sản phẩm đến mọi người một cách
rộng rãi, đầy đủ nhất.
+ Nó cũng nhờ sự phát triển của công nghệ thông tin,
mọi người đều có thể có đủ mọi thông tin qua các kênh
thông tin chủ yếu như: Internet, truyền hình...
+ Nắm bắt được đặc điểm này chúng tôi sẽ áp dụng
hình thức quảng cáo qua mạng, facebook, afamily.vn,
lamchame.co
CHI PHÍ MAKETING:
- Với bao bì,nhãn hiệu sản phẩm: tất cả các sản phẩm sẽ được
đóng gói bằng túi bọc thực phẩm. Trên bao gói sẽ có dán nhãn
QR code để khách hàng dễ truy xuất được bằng điện thoại
thông minh.
- Chất lượng sản phẩm: Trên mỗi túi có gắn tem bảo đảm chất
lượng sản phẩm và tở tên có ghi đầy đủ thông tin. Nguyên liệu
được sử dụng nguồn nguyên liệu sạch, thực phẩm tươi sống.

Hạng mục Số lượng Đơn vị Giá Thành tiền

Chi phí làm


1 Cái 1.000.000 1.000.000
bảng hiệu
Nhãn hiệu 1000 Nhãn 500.000 500.000

Bao bì 1000 Cái 3 3.000.000

Hộp xốp dùng


1000 Hộp 300 300.000
1 lần
Tổng: 4.800.000
- Chính sách xúc tiến hỗn hợp:
+) Khuyến mãi: Vào ngày khai trương tặng thẻ VIP giảm giá 10% cho lần mua tiếp theo đối với
những khách hàng có đơn giá thanh toán từ 500.000 trở lên, thẻ áp dụng được 1 lần và thời hạn trong
vòng 1 tháng. Đối với khách hàng mua online, được giảm giá ship với đơn hàng trên 500k.
+) Miễn phí vận chuyển đối với khách hàng mua trên 5 sản phẩm và cách quán từ 3km trở lại.

HẠNG MỤC SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ GIÁ THÀNH TIỀN

Chạy quảng cáo 1 Cái 1.000.000 1.000.000

In tờ rơi quảng cáo 1000 Tờ 200 200.000

Tổng 1.200.000
- Chính sách phân phối:
+) Quán ăn phục vụ tại cửa hàng
+) Các kênh thông tin và kênh phân phối: Facebook là kênh bán hàng hiệu quả, tận dụng điều đó
cửa hàng sẽ lập ra trang Facebook riêng của mình để đăng tải bài báo và cập nhật sản phẩm của
mình.
+) Ngoài ra, của hàng còn sử dụng kênh bán đồ ăn trực tuyến như Now, Foody để quảng cáo, và
đi phát tở rơi.
Kế hoạch sản xuất
- Quá trình sản xuất/ cung ứng dịch vụ:
+ Tập trung vào cách chế biến và phát triển thực đơn.
+ Đa dạng hóa thực đơn và không ngừng tìm kiếm
nguồn thức ăn an toàn.
+ Ứng dụng các công thức nấu nướng mới, lạ miệng,
độc đáo mà vẫn đầy đủ chất dinh dưỡng cho mỗi khẩu
phần ăn.
+ Cải thiện các món ăn thức uống hiện tại để phù hợp
với người tiêu dùng hiện nay.
+ Đào tạo xây dựng đội ngũ nhân viên phục vụ các kỹ
năng cần thiết.
+ Chạy quảng cáo trên các kênh truyền thông
+ Thường xuyên thực hiện các cuộc khảo sát về mức độ
hài lòng của khách hàng, lắng nghe phản hồi của khách
hàng.
- Năng lực cạnh tranh:
+ Công thức món ăn được chế biến độc quyền
+ Đẩy mạnh truyền thông về sức khỏe, về ăn uống lành mạnh,
hạn chế thức ăn nhanh
+ Cung cấp cho khách hàng Combo 3 bữa ăn/ ngày
+ Thực đơn theo đổi theo ngày, mùa
+ Thực đơn món ăn sẽ được thay đổi theo ngày
+ Chú trọng mảng chăm sóc và hỗ trợ khách hàng
+ Có chuyên viên tư vấn khẩu phần ăn theo mong muốn của
khách hàng.
+ Luôn lắng nghe mong muốn của khách hàng và đáp ứng nhu
cầu của họ
+ Doanh nghiệp chúng tôi ngoài cung cấp thực phẩm sạch, còn
cung cấp những set nguyện liệu sơ chế sẵn, và những phần ăn
được chế biến sẵn cho người bận rộn, người làm việc nơi công sở,
Nguồn lực sản xuất:
- Quản lý :
+ Giám sát hoạt động có thể điều chỉnh vị trí hoặc giải quyết các sự cố xảy ra bất ngờ
+ Tiếp nhận và xử lí các đơn hàng online và cung cấp thông tin thời gian về món ăn được giao để đảm
bảo chất lượng món ăn
+ Xuất hóa đơn thu tiền và kiểm tiền cuối ca
- Phụ bếp : nhận thực đơn và chuẩn bị, sơ chế nguyên liệu
- Nhân viên phục vụ : trao thực đơn, hướng dẫn khách tại chỗ chọn món ăn và ghi nhận
- Bếp chính : nấu và trang trí các món ăn theo khung thời gian quản lý đã ấn định
- Nhân viên giao hàng : tiếp nhận hóa đơn và giao tận tay khách hàng, thu tiền và giao lại cho quản lý
- Nguyên vật liệu:
+) NVL chính : các loại thịt (thịt gà, heo, bò,…) , hải sản (tôm, cá, …), gạo lứt, nui, mỳ ăn kiêng,
trứng , rau củ quả xanh, …
+) NVL phụ : nước mắm, muối , đường, hạt nêm, bột ngọt, các loại rau thơm,…
- Mặt bằng:
+) Mặt bằng thông thoáng, khu vực kinh doanh sạch sẽ, đủ điều kiện ánh sáng, đảm bảo vệ sinh
môi trường
+) Lề đường rộng rãi, giao thông đi lại thuận lợi.
+) Đoạn đường kinh doanh buôn bán sầm uất, khu vực tập trung nhiều văn phòng, du khách thường
xuyên lưu trú
+) Không có ngập úng, khu dân cư ổn định
Kế hoạch tài chính
Nhu cầu vốn: 280-300tr
- Khách hàng dự kiến phục vụ khoảng 3000 khách hàng
trong 1 tháng đầu hoạt động và sẽ đáp ứng 10000 khách
trong tháng thứ 4
- Nguồn cung ứng vốn: vốn chủ sở hữu và vay của người
thân bạn bè
Dự kiến doanh thu (chu kì 1 tháng)
- Doanh thu - Chi phí

Dự kiến các khoản chi phí


Đồ ăn Đồ uống
Chi phí thuê mặt
SL/ tháng 3000 3000 bằng 50,000,000
Chi phí tiện ích
Đơn giá 50,000 25,000 ( điện nước...) 2,000,000
Tổng 150000000 75000000 Chi phí NVL 40,000
Chi phí quản lý 24,000,000
Dự kiến doanh
thu 225000000 Chi phí marketing 4,000,000
Thiết bị cần trong
chế biến và sx 20,000,000
- Lợi nhuận:
Chi phí phát sinh 20,000,000
+ Khoảng 3 tháng đầu sẽ thu hồi vốn và chưa có lãi
nhiều ( vì tiền đặt cọc mặt bằng 5 tháng khá cao)
+ Tháng thứ 4 trở đi lãi từ 40 – 60tr/ tháng
Rủi ro kinh doanh
* Rủi ro bất khả kháng:
- Khi có mưa bão, thiên tai hay hỏa hoạn thì sẽ ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh của và gây gián đoạn cung
cấp hàng hóa đến khách hàng, đồng thời nó cũng ảnh hướng đến doanh số bán hàng.
- Thời tiết xấu, giông sét dễ gây ra hư hỏng thiết bị, sẽ ảnh hưởng đến uy tín và công tác bảo hành sản phẩm
của doanh nghiệp. Do vậy làm tăng thêm chi phí bảo hành, bảo trì của doanh nghiệp cho khách hàng.
- Dịch bệnh
* Rủi ro biến động điều kiện kinh tế vĩ mô:
- Khi nền kinh tế lâm vào tình trạng lạm phát hay khủng hoảng kinh tế nó ảnh hưởng gián tiếp đến việc kinh
doanh . Các doanh nghiệp thắt chặt chi tiêu.
* Rủi ro về tài chính:
.
-Doanh nghiệp không vay được vốn từ ngân hàng hoặc các
nguồn khác do các nguồn đó cũng đang gặp rủi ro về tài
chính nên không đáp ứng được vốn kịp thời cho dự án làm
ảnh hưởng đến việc kinh koanh của doanh nghiệp. Những
rủi ro có thể xảy ra với kế hoạch tài chính của doanh nghiệp
- Ngày càng có nhiều đơn vị khác kinh doanh cùng lĩnh vực
cạnh tranh về giá và chính sách bán hàng, dịch vụ.

- Rủi ro về an toàn trong quá trình vận chuyển và chi


phí vận chuyển tăng do nhiên liệu xăng, dầu tăng
- Rủi ro khi các nhà cung cấp thiết bị cho doanh nghiệp
không thực hiện cung cấp hàng hóa, hoặc không cung cấp
theo đúng tiến độ đặt hàng. Từ đó làm cho việc giao hàng
cho khách hàng không đúng như cam kết, giảm uy tín của
doanh nghiệp. Từ đó làm giảm doanh số bán hàng.
Các biện pháp giảm thiểu rủi ro

• Rủi ro bất khả kháng: Đối với những rủi ro bất khả kháng như do thiên tai, bão lũ thì chúng ta không thể
né tránh được mà cần có những những kế hoạch dự báo để phòng ngừa. Thường xuyên theo dõi các chương
trình dự báo thời tiết để chủ động có kế hoạch kinh doanh cho phù hợp, né tránh những rủi ro đến mức tối thiểu
nhất có thể.

• Rủi ro về tài chính : Đối với rủi ro về việc vay vốn thì:
- Doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ về khả năng tài chính của các nguồn vay đó
- Dự báo về khả năng tài chính củaa họ để tránh xảy ra những rủi ro do thiếu vốn.
- Cần có nhiều nguồn vốn dự phòng và thường xuyên theo dõi kiểm soát tình hình tài chính từ các nguồn vốn
để chủ động về mặt tài chính không làm gián đoạn dự án kinh doanh.
• Rủi ro về vận chuyển hàng hóa : • Rủi ro về đối thủ cạnh tranh:
-Cần tìm kiếm và liên kết với một số đối tác vận chuyển
có uy tín, luôn đảm bảo giao hàng đúng tiến độ để lựa • - Giảm giá bán các sản phẩm dịch vụ, cộng thêm giảm giá
chọn tránh bị động trong quá trình lựa chọn đối tác vận thấp hơn đối thủ cạnh tranh.
chuyển - Nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ.
- Khi chi phí tăng lên do giá xăng dầu, cần phải có biện - Hỗ trợ tư vấn
pháp thay đổi phương thức vận chuyển . Lựa chọn thêm nhiệt tình cho khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với
đơn vị có chi phí vận chuyển thấp nhất nhưng phải đảm
công năng sử dụng tiết kiệm được chi phí cho khách hàng từ
bảo an toàn cho hàng hóa.
đó khách hàng sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp.
- Tăng
cường công tác chăm sóc khách hàng sau bán hàng
-
Đảm bảo tiến độ cấp hàng theo cam kết với khách hàng.
Đảm bảo nguồn hàng về tính sẵn sàng và số lượng có thể đáp
ứng ngay khi khách hàng yêu cầu.
• * Rủi ro về mất cắp tài sản, hỏa hoạn:
-Rủi ro về mất cắp tài sản tài sản hỏa hoạn… thì cần phải
phòng tránh bằng cách lắp đặt các thiết bị camera an
ninh, thông báo động hiện đại, có các thiết bị phòng
chống cháy nổ, thuê bảo vệ chuyên nghiệp canh gác canh
gác tuần tra liên lục để tránh xảy ra mất cắp, hoả hoạn

* Rủi ro về đơn vị cung cấp:


- Tìm kiếm, liên kết nhiều đơn vị cung cấp hàng hóa đầu
vào. - Hợp tác trực
tiếp với một hãng phân phối khi có đơn hàng với số lượng và
giá trị lớn.

You might also like