You are on page 1of 24

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ


KHOA DƯỢC

BÁO CÁO MARKETING VÀ THỊ TRƯỜNG DƯỢC PHẨM


SẢN PHẨM THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE MEN VI SINH ANTIBIO®gold

Giảng viên: Trần Ngọc Dược Lan


Lớp: DH18DUO01
Thành viên
Nguyễn Hoàng Vinh 180498
Nguyễn Phạm Tường Vy 1810454
Liên Đức Thìn
1810452
Ngô Minh Trung 180147
Huỳnh Trung Khôi Nguyên 166284
Trần Mai Thảo 1810321
MỤC LỤC
II. LỰA CHỌN THỊ III. CHIẾN LƯỢC
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
TRƯỜNG MỤC TIÊU SẢN PHẨM
1. Lý do lựa chọn sản phẩm
1. Tên thương mại sản phẩm
2. Mục tiêu Marketing 1. Điểm mạnh, điểm yếu của 2. Logo doanh nghiệp sản xuất
doanh nghiệp
3. Thiết kế bao bì
2. Đặc điểm thị trường mục tiêu
3. Lý do lựa chọn thị trường 4. Đặc tính sản phẩm

V. CHIẾN LƯỢC VI. CHIẾN LƯỢC


IV. CHIẾN LƯỢC GIÁ
PHÂN PHỐI TRUYỀN THÔNG
I. ĐẶT VẤN
ĐỀ
1. Lý do lựa chọn sản phẩm
-Trong cơ thể con người có hàng nghìn tỷ vi khuẩn bao gồm cả vi khuẩn tốt và vi khuẩn xấu. Hệ vi
khuẩn đường ruột này khi ở trạng thái cân bằng sẽ giúp điều chỉnh sự thèm ăn, kích thích cơ thể sản
xuất các vitamin thiết yếu, tăng cường hấp thu dưỡng chất và điều hòa hệ miễn dịch. => tác động
vào hệ vi sinh đường ruột thông qua việc bổ sung men vi sinh sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến sức
khỏe hệ tiêu hóa.
-Vai trò của men vi sinh: tăng cường sức khỏe đường ruột, giúp hỗ trợ giảm biếng ăn, tiêu chảy và
táo bón ở trẻ. hỗ trợ giúp giảm tiêu chảy liên quan đến sử dụng thuốc kháng sinh.
-Trẻ em là đối tượng đặc biệt cần phải quan tâm và chăm sóc. Trong khi đó, men vi sinh đóng một
vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình phát triển của trẻ => nhu cầu ngày càng cao của các khách
hàng đang là những bậc cha mẹ có con nhỏ => quyết định lựa chọn sản xuất sản phẩm thực phẩm
chức năng có công dụng bổ sung men vi sinh cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
-Bổ sung men vi sinh đúng cách, đúng loại => giúp lập lại cân bằng hệ vi sinh và thải độc đường
ruột, nhờ vậy bụng trẻ sẽ luôn khỏe mạnh để vững vàng đối phó với các vấn đề của rối loạn tiêu hóa
=> ngon tự nhiên, tăng khả năng hấp thu dinh dưỡng.
2. Mục tiêu Marketing:
Mục tiêu đến năm 2026

- Mục tiêu đề ra là 20 triệu gói tương đương 400 nghìn hộp sản phẩm trên năm
đầu tiên trên toàn quốc.
- Đạt tốc độ doanh thu bình quân năm là 9-10%/năm.
- Tổng lợi nhuận trước thuế trong 5 năm là 625 tỷ VNĐ, đạt tốc độ bình quân là
9,35%/năm.
- Vể thị phần: đưa ra thị trường 20triệu gói/ năm theo ước tính sẽ bán được 19
triệu gói trong năm đó. Suy ra đạt 95% thị phần về men vi sinh.
- Đưa danh tiếng công ty và thương hiệu sản phẩm phổ biến đến tất cả đối
tượng.
LỰA

II. CHỌN THỊ


TRƯỜNG
MỤC TIÊU
1. Điểm mạnh, yếu của doanh nghiệp
a. Điểm mạnh

Marketing Tài chính – Kế toán


 Đội ngũ trẻ sáng tạo, năng động, có trình độ  Đảm bảo tình hình tài chính lành mạnh,
chuyên môn và bản lĩnh thương trường, luôn hiệu quả, chính xác, đầy đủ, kịp thời.
đưa ra những ý tưởng lớn để xây dựng
 Hiệu quả từ hoạt động tài chính được
những chiến lược kinh doanh đúng đắn.
khai thác dựa trên những lợi thế sẵn có.
 Một đội ngũ nhân viên sôi nổi, vui vẻ, nhiệt
 Khai thác tốt mối quan hệ với các Ngân
huyết luôn thể hiện niềm đam mê và sẵn
sàng cống hiến công việc marketing cho hàng.
công ty.  Hoàn thiện các quy chế quản lý tài chính.
 Hết mình trong công việc, chăm sóc và mang  Kiện toàn bộ máy và công tác tổ chức kế
lại những giá trị cộng thêm cho khách hàng, toán.
đối tác. Đồng thời, mang lại những giá trị cao
 Tuân thủ các quy định của pháp luật.
cho công ty và cho xã hội.
1. Điểm mạnh, yếu của doanh nghiệp
b. Điểm yếu

+ Thương hiệu mới chưa được nhiều


người biết đến
+ Sản phẩm chưa được quảng bá
rộng rãi đến các vùng nông thôn
+ Sử dụng nguyên liệu nhập từ nước
ngoài là chủ yếu
+ Giá khá cao so với một số đối thủ
cạnh tranh
+ Công nghệ chưa thực sự hoàn thiện
2. Đặc điểm thị trường mục tiêu
• Trẻ nhỏ thường có hệ miễn dịch kém, chức
năng tiêu hóa chưa phát triển nên hay gặp tình
trạng rối loạn tiêu hóa: đau bụng, trào ngược dạ
dày – thực quản, tiêu chảy, táo bón,…
• Nhu động ruột ở trẻ bị rối loạn ( tăng nhu động
ruột hoặc giảm nhu động ruột) => tắc nghẽn
hoặc di chuyển quá nhanh => trẻ đau bụng, đầy
hơi, chướng bụng kèm theo tiêu chảy, táo bón.
Có khoảng 5-20% trẻ mắc hội trứng ruột kích
thích (IBS).
3. Lý do lựa chọn thị trường
• Trẻ em thuộc đối tượng đặc biệt cần chăm sóc y tế.
• Cha mẹ đều muốn con có một sức khỏe tốt, với độ tuổi này
việc hấp thu đầy đủ dinh dưỡng rất cần thiết cho sự phát triển
của trẻ.
• Nhưng ngày nay, không phải cha mẹ nào cũng có thời gian để
giám sát chặt chẽ chế độ dinh dưỡng của con => vấn đề bệnh
tật về đường tiêu hóa như chứng rối loạn tiêu hóa, hội chứng
ruột kích thích,… làm ảnh hưởng đến sự hấp thu chất của trẻ.
 Doanh nghiệp chúng tôi đã chọn mục tiêu hướng đến đối
tượng trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
• Mặc dù vậy sản phẩm của chúng tôi hoàn toàn có thể sử dụng
cho mọi độ tuổi vì các vấn đề về đường tiêu hóa luôn gặp phải
ở các độ tuổi khác nhau.
III. CHIẾN LƯỢC
SẢN PHẨM
1. Tên thương mại sản phẩm

ANTIBIO®gold
1. Tên thương mại sản phẩm

ANTIBIO®gold
2. Logo doanh nghiệp sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Cần Thơ


3. Thiết kế bao bì
3. Thiết kế bao bì
3. Thiết kế bao bì
4. Đặc tính sản phẩm
- Thành phần chính: - Tính chất: Dạng bột
Bacillus coagulans 108CFU - Quy cách đóng gói: 10 túi x 10 gói bột 1g
Bacillus subtilis 108CFU
- Công dụng:
Bacillus clausii 108CFU

Phòng và hỗ trợ giảm Bổ sung vi chất và các


Bổ sung vi khuẩn có
rối loạn tiêu hoá do acid amin thiết yếu cho
ích, ức chế vi khuẩn
loạn khuẩn đường cơ thể, kích thích ăn
có hại => cân bằng hệ
ruột hoặc do dùng ngon, tăng cường hấp
vi sinh đường ruột
kháng sinh dài ngày thu dưỡng chất
IV. CHIẾN LƯỢC GIÁ
- Chiến lược giá: chiến lược giá thâm nhập
- Mục tiêu của chiến lược giá: giành được thị trường phần lớn, lợi nhuận trong dài hạn
- Định giá dựa vào chi phí: mức lãi dự kiến 30% trên giá bán
 Chi phí biến đổi: 5000 /gói
 Tổng chi phí cố định: 300.000.000 đồng
 Số lượng sản phẩm dự kiến tiêu thụ: 500.000 gói
 Giá thành (chi phí đơn vị)= 5000 + 300000000/20000000 = 5600 đồng/gói
 Giá dự kiến = 5600/( 1 - 0,3 )=8000 đồng/gói
V. CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI
Chiến lược phân phối mạnh
Mong muốn đưa sản (phân phối rộng rãi) =>

phẩm phủ sóng ở tất Phân phối rộng khắp, tối đa


sản phẩm trên khắp thị
cả các điểm bán lẻ Nhà sản xuất
trường thông qua huy động
trên toàn => phân Nhà phân phối 
tối đa các hệ thống trung
phối gián tiếp => Nhà thuốc hoặc gian phân phối, đặc biệt là
giảm các chi phí vận bệnh viện  Người các nhà bán lẻ ở các địa
chuyển, chi phí mở tiêu dùng bàn khác nhau => đáp ứng
nhiều nhà máy sản nhu cầu mua rộng rãi của
xuất khi chọn kênh tiêu dùng, mở rộng thị
phân phối trực tiếp trường, tối đa hóa doanh
thu.
V. CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG
- Lựa chọn các phương tiện truyền thông:

+ Báo chí

+ Tờ rơi

+ Quảng cáo qua mạng xã hội, truyền hình

+ Dán bảng quảng cáo ở những nhà thuốc phân phối sản phẩm

+ Dán bảng quảng cáo trên các phương tiện giao thông công
cộng

+ Quảng cáo qua các chương trình tài trợ


Thank you for
your listening

You might also like