You are on page 1of 22

International

Marketing
Dự Án: Thâm nhập mỹ phẩm thuần chay
vào thị trường Thái Lan
Nhóm 7
GVHD: TS. Hồ Cao Việt
Danh mục

I Tầm nhìn - Sứ mệnh - Mục tiêu

II Phân tích môi trường

III Phân khúc thị trường

IV Chiến lược
Giới thiệu
- Mỹ phẩm thuần chay là mỹ phẩm sử dụng
các thành phần có nguồn gốc thực vật, không
chứa bất kỳ thành phần nào có nguồn gốc từ
động vật, không thử nghiệm trên động vật.
+ Thân thiện với môi trường
+ An toàn cho người sử dụng
+ Chất lượng không thua kém mỹ phẩm thông
thường
Với những yếu tố cần thiết của mỹ
Tên thương hiệu: phẩm thuần chay cần có như là :
THYLENCETY • Thuần chay
• Thiên nhiên
• Sức khỏe
• Vẻ đẹp
- Doanh nghiệp đã đặt ra một cái HEALTHY
BALENCE BEAUTY mang ý nghĩa “ vẻ đẹp
cân bằng và khỏe mạnh”.
- Tên thương hiệu này thể hiện mong muốn của
thương hiệu đến với người dùng trải nghiệm có
một vẻ đẹo tự nhiên, trẻ khỏe và hài hòa với
thiên nhiên. Và có được một làn da trẻ khỏe từ
bên trong, an toàn lành tính.
I
Tầm nhìn - Sứ mệnh
- Mục tiêu
I. Tầm nhìn - Sứ mệnh - Mục tiêu

Tầm nhìn Sứ mệnh Mục tiêu


- Tầm nhìn của sản phẩm - Cung cấp cho người tiêu - Thị trường mục tiêu: Thái
thuần chay là trở thành dùng những sản phẩm Lan
một lựa chọn thay thế chăm sóc da và làm đẹp an - Khách hàng mục tiêu:
bền vững và thân thiện toàn, hiệu quả, thân thiện nhóm khách hàng quan tâm
với động vật cho các sản với môi trường và động đến làm đẹp.
phẩm chăm sóc da và vật.
làm đẹp truyền thống. - Tạo ra một thương hiệu
nổi tiếng tại Thái Lan
- Mang lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp
I
I Phân tích môi trường
• Môi trường bên ngoài
• SWOT
• PESTEL
• Lợi thế cạnh tranh
• Môi trường bên trong
1. Môi trường bên ngoài
A. Ma trận SWOT
Strengths Weaknesses
- Sản phẩm tự nhiên và không chứa hóa - Phạm vi sản phẩm hạn chế
chất độc hại - Chi phí sản xuất cao hơn
- Sự hiện diện mạnh mẽ trên phương tiện
truyền thông xã hội

Opportunities Threats
- Cạnh tranh
- Mở rộng phạm vi sản phẩm - Yếu tố kinh tế
- Mở rộng địa lý - Sở thích của người tiêu dùng
- Quan hệ đối tác và hợp tác - Hàng giả
- Bán hàng trực tuyến
B. Mô hình PESTEL
POLITICAL ECONOMIC SOCIAL
- Thylencety đảm bảo quyền lợi cho - Theo khảo sát, những năm gần đây sản - Thylencety là một trong những
khách hàng tránh các giao dịch không lượng các sản phẩm về làm đẹp và chăm thương hiệu nội địa ghi được nhiều
công bằng, hàng nhái, hàng giả, hàng sóc da – hay còn được gọi là “skincare” dấu ấn trong giới skincare và được xem
kém chất lượng và tuân thủ các quy tắc được tiêu thụ ngày càng tăng với con số như hiện tượng mới trong nền mỹ
nghiêm ngặt trong quá trình thực hiện chóng mặt và không thể ước lượng hết phẩm nước nhà.
và tung ra thị trường các sản phẩm mới. được.

TECHNOLOGY ENVIRONMENTAL LEGAL


- Áp dụng công nghệ hiện đại nhưng - Hiện nay, ngày càng có nhiều người tiêu - Các quy định liên quan đến chất
vẫn tuân thủ và cải tiến những công dùng đang chú tâm hơn đến các vấn đề lượng sản phẩm là một trong những
thức bí truyền làm đẹp trong cung xã hội và họ muốn thương hiệu của yếu tố quan trọng đối với Thylencety.
đình xưa, chi phí thấp nhưng những mình cũng phải cung cấp và sản xuất các Công ty đã đầu tư vào nghiên cứu và
sản phẩm của Thylencety là giải pháp sản phẩm theo cách có trách nhiệm với đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng
làm đẹp an toàn và hiệu quả mang lại môi trường và xã hội. Thylencety cần sản phẩm.
cao. thiết phải nhận thức được điều này để 
sản xuất ra các sản phẩm làm vừa lòng
khách hàng.
C. Lợi thế cạnh tranh
• Thylencety đưa ra những sản phẩm được
các khách hàng tin dùng nhờ những thành phần không gây
hại cho môi trường và không thử nghiệm trên động vật:
- Marketing qua mạng xã hội: Thylencety đã rất thông minh khi
tận dụng tối đa mạng xã hội để tổ chức các chương trình
giveaway,minigame,giảm giá hay chia sẻ tin tức làm đẹp,…nhằm
tăng tương tác,truyền cảm hứng và thu hút khách hàng.
- Định vị thương hiệu mỹ phẩm thuần chay”Made in Vietnam”:
để định vị thương hiệu “Made in Vietnam” , Thylencety đã sử
dụng những nguyên liệu thuần Việt cho sản phẩm của mình.
Điều này đã giúp cho sản phẩm của Thylencety rất hiệu quả với
người Việt, đồng thời tạo nên một giá trị sản phẩm đầy khác biệt
trên thị trường hiện nay.
- Sản phẩm có lợi cho sức khoẻ và xã hội: là một thương hiệu
mỹ phẩm thuần chay, các sản phẩm của Thylencety đều được
làm từ thiên nhiên, không chỉ tốt cho sức khoẻ con người mà
còn có lợi với xã hội. Điều này phần nào đánh vào tâm lí yêu
thiên nhiên, bảo vệ môi trường và sức khoẻ của phần lớn người
tiêu dùng hiện nay.
2. Môi trường bên
trong
● Điểm mạnh:
+ Mỹ phẩm nguồn gốc từ thiên nhiên nên thu hút được
lượng khách hàng khá nhiều
+ Nội dung sản phẩm mỹ phẩm tăng dần vị trí của mình
trước thị trường mỹ phẩm quốc tế
+ Sản phẩm chất lượng,an toàn,giá vừa đủ tiền
+ Hỗ trợ đa dạng dịch vụ
● Điểm yếu:
+ Cạnh tranh khốc liệt về nguồn hàng,giá cả,chương trình
khuyến mãi,…
+ Cạnh tranh gay gắt với mỹ phẩm quốc tế
+ Người dùng yêu cầu ngày càng khó hơn,mong đợi nhiều
hơn sản phẩm có giá trị
III. Phân khúc thị
trường
• Thị trường mục tiêu
• Khách hàng mục tiêu
• Định vị sản phẩm
• Đối thủ cạnh tranh
Phân khúc thị trường
Thị trường mục tiêu Định vị sản phẩm
- Thị trường Thái lan - là một thương hiệu mỹ phẩm thuần chay “Made in
Vietnam”. sử dụng những nguyên liệu thuần Việt như: bí
đao, cà phê Đắk Lắk, dầu dừa Bến Tre, hoa hồng Cao
Bằng,…
- Để đưa vào bảng thành phần làm đẹp và các sản phẩm.
Từ nước dưỡng tóc đến gel rửa mặt hay tẩy da chết cho
da chỉ cần sử dụng người dùng sẽ cảm nhận được các
nguyên liệu thân thuộc ở các tỉnh Việt Nam.

Khách hàng mục tiêu Đối thủ cạnh tranh


- Nữ giới, tuổi từ 18-25, thu nhập - Innisfree, Neutrogena, Hada Labo, La
nhóm AB, yêu thích thiên nhiên và sự Roche-Posay, The Face Shop, Kiehl’s
trong lành, thích những thứ thuần
thiên nhiên, càng ít hóa chất càng tốt;
chọn tiêu dùng những sản phẩm thiên
nhiên lành tính.
IV. Chiến lược
Marketing Quốc tế
• Chiến lược sản phẩm
• Chiến lược về giá
• Chiến lược phân phối
• Chiến lược chiêu thị
1. Chiến lược về sản phẩm
• Đáp ứng nhu cầu khách hàng
• Thiết kế sản phẩm
• Đề cao điểm lành tính và an toàn của sản
phẩm
2. Chiến lược về giá
Chi phí phù hợp với giá trị sản phẩm
- Thylencety đã xác định nếu định giá thấp,
khách hàng nghĩ sản phẩm kém chất lượng hoặc
Thylencety sẽ lãi ít hơn.
- Giá cao thì khách hàng có thể trì hoãn quyết
định mua sắm hoặc mua với số lượng ít hơn. Vì
vậy, sản phẩm của công ty đang bán trên thị
trường, và có nhiều mức giá khác nhau tùy theo
sản phẩm.
- Với mức giá như vậy sản phẩm của Thylencety
phù hợp với mọi đối tượng khách hàng.
3. Chiến lược về kênh
phân phối
• Thylencety đã đưa ra nhiều rất hình thức để phân phối
các sản phẩm của mình như: mạng xã hội, cửa hàng,
nhà phân phối chính thức, Internet…
• Hầu hết các điểm phân phối sản phẩm của Thylencety
cũng đều có trang web riêng, giúp khách hàng có thể
có nhiều phương thức mua hàng linh hoạt.
• Các cửa hàng đang phân phối chính thức sản phẩm
chính hãng, các địa điểm này hội tụ nhiều yếu tố có lợi
cho việc bán hàng như chỗ để xe phù hợp, khu dân cư
đông đúc, bố trí ngoài trời hài hòa.
• -Sự kiện và gian hàng triển lãm.
4. Chiến lược chiêu thị
• Quảng cáo
• Sử dụng các kênh mạng xã hội
• Khuyến mãi
Ngân Sách Marketing
Ngân sách marketing trong 5 năm tới
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Tỷ lệ lạm phát

Lương KOL

Mạng xã hội ( Tiktok, Fb,


Insta... )
Xây dựng website

Thiết kế

Quảng cáo ngoài trời

Chi phí nghiên cứu thị trường

Chi phí khác

Tổng chi phí


Chi phí bán hàng Chi phí quảng cáo
Nguyên vật liệu Lương KOL

Máy móc thiết bị Mạng xã hội


( Tiktok, Fb,...)
Chi phí chung Xây dựng
website
Chi phí chung
Thiết kế
Tổng Chi phí quảng
cáo khác

Chi phí phân phối Tổng

Vận chuyển

Kho bãi

Thùng xốp

Điểm bán lẻ

Tổng cộng
Chi phí nghiên cứu và sản phẩm mới
- Chi phí nghiên cứu phải trả là 10-12 triệu đồng/tháng
- Chi phí nghiên cứu sản phẩm mới là 15-17 triệu đồng/tháng

Chi phí khác


- Các chi phí khác phải chi là 20 triệu đồng/tháng
CẢM ƠN THẦY VÀ
CÁC BẠN ĐÃ LẮNG
NGHE
Chúc thầy và các bạn
buổi tối vui vẻ

You might also like