You are on page 1of 10

1.

Chiến lược marketing


1.1. Mục tiêu
1.1.1. Mục tiêu của Organic Product:
Kết nối với bà con nông dân nhằm cung cấp cho người tiêu dùng những thực phẩm
hữu cơ với tiêu chí:
CHẤT LƯỢNG CAO – GIÁ THÀNH HỢP LÍ – DỊCH VỤ HOÀN HẢO
1.1.2. Mục tiêu thị trường:
2. Tăng mức độ nhận diện đối vi thương hiệu Quế Lâm về các sản phẩm hữu
cơ.
3. - Kết hợp truyền thông, khiến khách hàng chấp nhận sản phẩm mi của Quế
Lâm.
4. - Tăng cường hoạt động bán hàng qua kênh online.
5. Tăng mức độ nhận diện đối vi thương hiệu Quế Lâm về các sản phẩm hữu
cơ.
6. - Kết hợp truyền thông, khiến khách hàng chấp nhận sản phẩm mi của Quế
Lâm.
7. - Tăng cường hoạt động bán hàng qua kênh online.
- Tăng mức độ nhận diện đối với thương hiệu Organic Product về các sản phẩm
hữu cơ.
- Kết hợp truyền thông, khiến khách hàng chấp nhận sản phẩm mới của Organic
Product.
- Tăng cường hoạt động bán hàng qua kênh online.
1.2. Chiến lược
1.2.1. Chiến lược phân khúc thị trường:
a. Phân đoạn theo độ tuổi:
trưởng thành:
- Từ 20 – 35 tuổi
- Nhóm tuổi này bắt đầu sống riêng – cuộc sống tự lập. Với cường độ làm việc
dày đặc và áp lực cuộc sống lớn nên họ có sự quan tâm đến sức khỏe cá nhân,
vóc dáng cơ thể, mong muốn sử dụng các sản phẩm organic nhiều hơn.
- Hoặc những người đã có gia đình, đặc biệt khi có trẻ nhỏ, họ đặc biệt quan tâm
đến các sản phẩm hữu cơ không hóa chất, ưu tiên chất lượng hơn số lượng.
Đã có tuổi
- Từ 36 – 50 tuổi
- Đa số đều sẽ có gia đình và con cái, có hiểu biết cơ bản về thực phẩm tốt cho
sức khỏe.
- Muốn đảm bảo sức khỏe cho các thành viên trong gia đình, từ đó có khuynh
hướng lựa chọn các thực phẩm hữu cơ.

1
b. Phân đoạn theo vị trí địa lí:
Mục tiêu thị trường chính của nhóm là TP Vĩnh Long – thành phố loại 2 nên số
dân khá đông đúc và kinh tế ổn định. Cư dân ở đây dang dần khoa học hóa trong
lối sống nên thực phẩm hữu cơ sẽ là mục tiêu được tìm hiểu.
c. Phân đoạn theo thu nhập:
Từ số liệu khảo sát nhỏ nhóm thu được, nhận thấy rằng ngoại trừ sinh viên và phần
nhỏ những người dân có thu nhập thấp ra thì mức kinh tế của các hộ gia đình ở
Vĩnh Long là mức khá.
Thu nhập cao: Khoảng trên 10 triệu/tháng sẽ quan tâm nhiều hơn đến các thực
phẩm tốt cho sức khỏe
Thu nhập trung bình(5-10) và thu nhập thấp(dưới 5) sẽ lựa chọn các thực phẩm
thông thường để tiết kiệm chi phí.
d. Phân đoạn theo tâm lí học
Tùy thuộc vào khuynh hướng suy nghĩ của người tiêu dùng mà họ sẽ có hành vi
mua hàng khác nhau: ví dụ người đặc biệt quan tâm đến mối liên hệ của thực phẩm
và sức khỏe sẽ có tỉ lệ cao mua thực phẩm hữu cơ hơn người khác.
1.2.2. Chiến lược mục tiêu
a. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Qua các thông tin về thị trường TP Vĩnh Long, các phân khúc thị trường, tổng kết
mục tiêu khách hàng như sau:
Độ tuổi: 25 – 50
Thu nhập: từ 10tr/tháng (theo cá nhân và có thể nhiều hơn đối với các hộ gia đình)
Địa lí: TP Vĩnh Long
Hành vi: là những người chú trọng vấn đề sức khỏe, có những tiêu chí dinh dưỡng
và an toàn trong lựa chọn thực phẩm. Họ thường xuyên tiếp cận Internet và biết về
hình thức mua hàng trực tuyến.
1.2.3. Chiến lược vòng đời sản phẩm
Chiến lược vòng đời sản phẩm được Organic Product đặt ra như sau:

2
Giai đoạn giới thiệu:
Đặc điểm:
- Ngân sách lớn: chi phí về nguồn cung, lưu kho, vận chuyển, quảng bá sản
phẩm
- Doanh thu ít: khả năng do nhiều khách hàng hoài nghi về sản phẩm hoặc sản
phẩm chưa tác động đến tâm lí người mua
- Giá sản phẩm ở giai đoạn này sẽ cao do khấu trừ bởi các chi phí, tuy nhiên sẽ
đi kèm với mục giảm giá, chương trình tri ân, tích điểm,…
- Áp dụng chiến lược 4P cho giai đoạn này
Giai đoạn phát triển:
Nghiên cứu, áp dụng các công nghệ, phương án mới trong sản xuất, vận chuyển,
bảo quản,… nhằm giảm chi phí
Giá của sản phẩm sẽ dần ổn định
Lượng khách hàng gia tăng
Giai đoạn trưởng thành:
Ở giai đoạn này giá sản phẩm, lượng khách hàng dần đạt đỉnh và bão hòa
Organic Product sẽ bắt đầu đặt ra thêm nhiều hình thức khuyến mãi và tri ân khách
hàng nhằm tối đa hóa doanh thu ở thời kì này.
Giai đoạn suy thoái:
3
Khi sản phẩm ở giai đoạn này có dấu hiệu sụt giảm lượng cầu sẽ tiến hành ngừng
quảng bá và gom cụm cùng với những sản phẩm trước đó.
Lượng cầu đối với sản phẩm sẽ là những người đã sử dụng thực phẩm hữu cơ đó ví
dụ như gạo và họ tiếp tục sử dụng hoặc gia tăng thêm nhờ hình thức WOM (word
of mouth) từ chính người tiêu dùng.
1.2.4. Chiến lược 4P cho giai đoạn giới thiệu và phát triển của vòng đời sản
phẩm
Chiến lược 4P
Product:
Sản phẩm hữu cơ thường được đánh giá cao về chất lượng và giá trị dinh dưỡng. Dưới
đây là một số điều hữu ích mà bạn thường sẽ tìm thấy trong sản phẩm hữu cơ:
 Không Sử Dụng Hóa Chất Nông Nghiệp Độc Hại: Sản phẩm được canh tác mà
không sử dụng phân bón, herbicide, hoặc pesticid độc hại.
 Không Chứa GMO (Genetically Modified Organisms): Sản phẩm không được
biến đổi gen để tăng cường chất lượng hoặc khả năng chống chịu.
 Chất Lượng Dinh Dưỡng Cao: Thực phẩm hữu cơ thường chứa lượng dinh
dưỡng cao hơn, bao gồm vitamin, khoáng chất, và chất chống ô nhiễm.
 Cân Đối Hợp Chất Hữu Cơ: Sự cân đối giữa các chất dinh dưỡng giúp cải thiện
sức khỏe toàn diện.
 Không Chứa Hương Liệu và Màu Nghệ Tác Nhân Nghiệp Dư: Sản phẩm hữu
cơ thường không chứa hương liệu nhân tạo, màu nghệ tác, và các chất phụ gia
hóa học.
 Tăng Cường Chất Chống Oxy Hóa: Nhiều thực phẩm hữu cơ chứa các chất
chống oxy hóa tự nhiên, giúp bảo vệ tế bào khỏi tác động của gốc tự do.
 Thân Thiện Với Môi Trường: Canh tác hữu cơ thường đặt sự bảo vệ môi
trường lên hàng đầu, giảm lượng khí nhà kính và bảo vệ đa dạng sinh học.
 Không Chứa Hormone và Chất Kích Thích Sinh Trưởng: Thực phẩm hữu cơ
thường không chứa hormone và chất kích thích sinh trưởng, giúp người tiêu
dùng tránh được các ảnh hưởng tiêu cực có thể xuất phát từ chúng.
 Không Chứa Chất Béo Trans và Chất Béo Hydrogen Hóa: Hạn chế lượng chất
béo không lành mạnh giúp hỗ trợ sức khỏe tim mạch và giảm nguy cơ béo phì.

4
 Hỗ Trợ Nông Dân Địa Phương: Sản phẩm hữu cơ thường đến từ các nguồn
cung ổn định, hỗ trợ nông dân địa phương và kích thích nền kinh tế cộng đồng.
Những yếu tố trên giúp tạo ra một sản phẩm hữu cơ chất lượng cao và mang lại
nhiều lợi ích cho sức khỏe và môi trường.
Price:
Giá thực phẩm hữu cơ thường cao hơn các sản phẩm khác do trong quá trình
sản xuất đòi hỏi phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện như môi trường, kho bãi, vận
chuyển, các công nghệ bảo quản.
Organic Product cung cấp các sản phẩm hữu cơ với mức giá tối ưu nhất cho
khách hàng bằng cách áp dụng những kĩ thuật mới cũng như xây dựng cơ sở vật chất
nhằm tối thiểu chi phí phát sinh khi tạo ra 1 sản phẩm
Promotion:
Chiến lược quảng cáo cho sản phẩm hữu cơ cần tập trung vào việc truyền đạt giá trị
của sản phẩm, tích hợp thông điệp về sức khỏe và bền vững. Dưới đây là một số
chiến lược quảng cáo có thể hữu ích:
 Nội Dung Giáo Dục:
 Tạo nội dung giáo dục về lợi ích của thực phẩm hữu cơ đối với sức khỏe, môi
trường, và cộng đồng.
 Sử dụng blog, video, và infographics để chia sẻ thông tin chi tiết về quá trình
canh tác hữu cơ và tác động tích cực của nó.
 Chia Sẻ Câu Chuyện Thương Hiệu:
 Kể câu chuyện về nguồn gốc của sản phẩm, nguồn cảm hứng, và cam kết của
doanh nghiệp đối với bền vững.
 Tạo liên kết giữa sản phẩm và cộng đồng, để người tiêu dùng có cảm giác
mua sắm không chỉ là việc mua sản phẩm mà còn là hỗ trợ một tầm nhìn và
giá trị.
 Ưu Đãi và Khuyến Mãi:
 Tạo ưu đãi đặc biệt cho những người mua sản phẩm hữu cơ lần đầu tiên hoặc
cho những đơn hàng lớn.

5
 Tổ chức các chương trình khuyến mãi như giảm giá, quà tặng, hoặc vận
chuyển miễn phí để kích thích mua sắm.
 Quảng Cáo Trực Tuyến Được Hướng Đến Thị Trường Mục Tiêu:
 Sử dụng Google Ads và quảng cáo trên mạng xã hội để tiếp cận nhóm đối
tượng chủ yếu quan tâm đến thực phẩm hữu cơ.
 Tối ưu hóa chiến dịch quảng cáo để nhắm đến những người có xu hướng mua
sắm sức khỏe và bền vững.
 Hợp Tác với Người Ảnh Hưởng:
 Hợp tác với người ảnh hưởng trong lĩnh vực thực phẩm, sức khỏe, và lối
sống hữu cơ để tăng cường uy tín thương hiệu.
 Họ có thể giúp chia sẻ thông điệp của bạn và tạo ảnh hưởng tích cực đối với
đối tượng mục tiêu.
 Email Marketing:
 Xây dựng chiến lược email marketing với các thông điệp giảm giá, tin tức
mới, và lời tri ân đối với khách hàng trung thành.
 Gửi thông điệp tới danh sách email về các sự kiện, khuyến mãi, và sản phẩm
mới.
 Tham Gia Cộng Đồng Trực Tuyến:
 Tham gia vào cộng đồng trực tuyến liên quan đến thực phẩm hữu cơ để
tương tác với khách hàng và chia sẻ thông điệp của bạn.
 Đảm bảo thương hiệu của bạn được biết đến thông qua các diễn đàn, nhóm
trên mạng xã hội, và các trang web chia sẻ thông tin.
 Hệ Thống Chương Trình Khách Hàng Thân Thiết:
 Xây dựng chương trình khách hàng thân thiết với các ưu đãi và phần thưởng
cho những khách hàng thường xuyên mua sắm sản phẩm của bạn.
 Khuyến khích sự trung thành bằng cách cung cấp điểm thưởng hoặc giảm giá
cho những đơn đặt hàng tiếp theo.
Quảng cáo cho sản phẩm hữu cơ phản ánh cam kết của Organic Product đối
với chất lượng, sức khỏe và bền vững. Điều này sẽ giúp tạo ra một hình ảnh tích cực
và thu hút đối tượng mục tiêu.

6
Place:
Kênh phân phối chính thức: Website Organic Product
Các kênh marketing:
 Quảng Cáo Trực Tuyến (Online Advertising):
 Google Ads: Hiển thị quảng cáo trên trang kết quả tìm kiếm của Google.
 Facebook Ads: Quảng cáo trên nền tảng mạng xã hội Facebook.
 Instagram Ads: Quảng cáo trên Instagram, phổ biến trong ngành thị trường
hình ảnh và thực phẩm.
 Tiếp Thị Nội Dung (Content Marketing):
 Tạo nội dung giá trị qua blog, video, podcast, và infographics để thu hút và
giữ chân khách hàng.
 Sử dụng SEO để tối ưu hóa nội dung và cải thiện vị trí trang web trên công
cụ tìm kiếm.
 Email Marketing:
 Gửi thông điệp quảng cáo, ưu đãi, và nội dung giáo dục tới danh sách email
của khách hàng.
 Sử dụng tự động hóa để tối ưu hóa chiến lược email theo hành vi của người
đọc.
 Mạng Xã Hội (Social Media Marketing):
 Quảng cáo và tương tác trực tiếp với khách hàng qua các nền tảng như
Facebook, Instagram, Twitter, LinkedIn, và Pinterest.
 Sử dụng nền tảng phù hợp với đối tượng mục tiêu của bạn.
 Tiếp Thị Tìm Kiếm (Search Engine Marketing - SEM):
 SEO (Search Engine Optimization): Tối ưu hóa trang web để tăng vị trí trên
công cụ tìm kiếm tự nhiên.
 Google Ads: Sử dụng quảng cáo trả tiền để xuất hiện ở vị trí cao trên trang
kết quả tìm kiếm.
 Tiếp Thị Nền Tảng Video:
 YouTube Marketing: Tạo nội dung video và quảng cáo trên YouTube.
 TikTok Marketing: Dành cho đối tượng trẻ, tạo nội dung ngắn và sáng tạo.

7
 Affiliate Marketing:
 Tiếp Thị Trực Tiếp (Direct Marketing):
 Gửi thông điệp quảng cáo trực tiếp tới đối tượng mục tiêu qua email, thông
báo, và quảng cáo trực tiếp.
 Sử dụng chiến dịch quảng cáo đích đáng để kêu gọi hành động ngay lập tức
từ khách hàng.
1.2.5. Chiến lược thay thế
Tại Việt Nam, xu hướng sử dụng đồ ăn nhanh, đồ ăn nhiều chất béo ngày
càng cao, Organic Product muốn truyền tải những thông điệp về các sản
phẩm thay thế tốt cho sức khỏe, ví dụ mỗi bữa sáng thay vì ăn thực phẩm có
nhiều dầu mỡ thì có thể thay thế bằng ngũ cốc, hạt granola,… Organic
Product muốn đưa ra cho người tiêu dùng thêm những sự lựa chọn và nhấn
mạnh vào tuyên truyền vấn đề sức khỏe đến với người tiêu dùng.
1.2.6. Chiến lược cốt lõi
Các vấn sức khỏe suy giảm xuất hiện ngày càng nhiều và tuổi mắc bệnh ngày
càng trẻ, cốt lõi mà Organic Product hướng đến là sức khỏe của mọi người.
Đây là trọng tâm ý nghĩa việc quảng bá thực phẩm hữu cơ.
1.3. Chiến thuật
1.3.1. Nâng cao nhận thức về lợi ích sức khỏe và thực phẩm hữu cơ
Tổ chức các buổi tuyên truyền, dùng thử các sản phẩm hữu cơ. Địa điểm lí
tưởng là ở các trường học trên địa bàn TP Vĩnh Long, các khu dân cư như
Trường Giang, phố Hoa Lan,… nơi cư dân có mức thu nhập cao. Mục đích là
tác động đến việc chăm sóc sức khỏe cho bản thân và những người trong gia
đình.
Đăng kí tham gia các hội chợ xúc tiến thương mại để thu hút khách hàng.
Các hội chợ này là cơ hội để thương hiệu được nhiều người biết đến, tạo các
banner, khẩu hiệu thu hút khách hàng, tiếp thị tối đa cho những khách hàng
tiềm năng.
1.3.2. Tận dụng mạng xã hội
Phương diện này cực kì quan trọng, là bước nhảy vọt cho việc mở rộng thị
trường. Vĩnh Long có rất nhiều kênh thông tin chung như các trang

8
facebooke Người Vĩnh Long, vị trí địa lí người dùng ở Vĩnh Long trên
Tiktok,… đây là nơi giúp thu về nguồn khách hàng tiềm năng là những người
thường xuyên sử dụng Internet và quan tâm đến thực phẩm hữu cơ.
1.3.3. Hợp tác với đối tác có uy tín
Xây dựng liên kết chặt chẽ với các hộ, các hợp tác xã sản xuất thực phẩm
hữu cơ đảm bảo rằng thông tin về nguồn gốc và quá trình sản xuất của sản
phẩm được minh bạch., đẩy mạnh việc hợp tác với các tổ chức cộng đồng về
sức khỏe, y tế,… điều này giúp tăng cường vị thế và uy tín của Organic
Product.
1.3.4. Khuyến mãi và ưu đãi đặc biệt
Tổ chức các chương trình khuyến mãi đặc biệt cho khách hàng đầu tiên hoặc
những người mua số lượng lớn. Ưu đãi này có thể kích thích việc thử nghiệm
sản phẩm hữu cơ.
Tạo ra một chương trình thưởng để động viên và thưởng cho những khách
hàng trung thành. Điều này có thể làm tăng lợi ích và cam kết của họ đối với
thương hiệu.
1.4. Digital marketing
Kế hoạch đề ra là sử dụng Google Ads để tăng cường marketing trên môi
trường internet. Tiến trình dự kiến:
Bước 1: Nghiên cứu từ khóa
- Xác định từ khóa chính liên quan đến thực phẩm hữu cơ.
- Sử dụng Google Keyword Planner hoặc các công cụ nghiên cứu từ khóa khác
để tìm ra từ khóa có lượng tìm kiếm cao và liên quan.
Bước 2: Phân loại chiến dịch
- Chia chiến dịch thành các nhóm quảng cáo dựa trên loại sản phẩm, đối tượng
khách hàng, hoặc vị trí địa lý.
- Mỗi nhóm quảng cáo nên tập trung vào một đặc điểm cụ thể để tối ưu hóa
hiệu quả.
Bước 3: Tạo quảng cáo hiệu quả
- Viết tiêu đề và mô tả hấp dẫn, tập trung vào lợi ích sức khỏe, nguồn gốc tự
nhiên, và chất lượng cao của thực phẩm hữu cơ.
- Sử dụng mở rộng đoạn mô tả để thêm thông tin chi tiết.
Bước 4: Landing pages tối ưu
- Đảm bảo rằng mỗi quảng cáo dẫn đến một landing page có nội dung liên
quan và hấp dẫn.
- Landing page nên cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm và khuyến khích
hành động mua hàng.

9
Bước 5: Đặt mục tiêu quảng cáo
- Mục tiêu quảng cáo là tăng số lượt hiển thị và số lượt click vào xem quảng
cáo
Bước 6: Ngân sách và lịch trình
- Xác định ngân sách hàng ngày hoặc hàng tháng cho mỗi chiến dịch.
- Lập kế hoạch lịch trình quảng cáo để tối ưu hóa thời gian hiển thị quảng cáo.
Bước 7: Theo dõi và đánh giá
- Sử dụng Google Analytics và các công cụ theo dõi khác để đánh giá hiệu suất
của chiến dịch.
- Theo dõi tỷ lệ chuyển đổi, chi phí chuyển đổi, và các chỉ số khác để điều
chỉnh chiến lược quảng cáo.
Bước 8: Tối ưu hóa liên tục
- Dựa vào dữ liệu hiệu suất, thực hiện các điều chỉnh cần thiết, như thay đổi từ
khóa, cải thiện nội dung quảng cáo, hoặc điều chỉnh ngân sách.
- Liên tục theo dõi và tối ưu hóa chiến dịch để đảm bảo hiệu suất tốt nhất.

10

You might also like