You are on page 1of 5

 Nhu cầu thị trường:

o Nhu cầ u về mỹ phẩ m thuầ n chay tạ i Việt Nam đang tăng trưở ng vớ i tố c độ


CAGR dự kiến là 10% trong giai đoạ n 2023-2028.
o Nhu cầ u này đượ c thúc đẩ y bở i các yếu tố như:
 Sự gia tăng nhận thức về lợi ích sức khỏe: Mỹ phẩ m thuầ n chay
thườ ng đượ c làm từ các thành phầ n tự nhiên, không chứ a hóa chấ t độ c
hạ i, an toàn cho da và sứ c khỏ e ngườ i sử dụ ng.
 Mối quan tâm về môi trường: Ngườ i tiêu dùng ngày càng quan tâm
đến các sả n phẩ m thân thiện vớ i môi trườ ng, và mỹ phẩ m thuầ n chay
thườ ng đượ c sả n xuấ t theo quy trình bền vữ ng, ít gây ả nh hưở ng đến
môi trườ ng.
 Xu hướng vegan: Lố i số ng vegan ngày càng phổ biến, dẫ n đến nhu cầ u
cao hơn cho các sả n phẩ m vegan, bao gồ m mỹ phẩ m.
 Xu hướng tiêu dùng:
o Ngườ i tiêu dùng Việt Nam ngày càng quan tâm đến các sả n phẩ m:
 Tự nhiên: Mỹ phẩ m thuầ n chay thườ ng đượ c làm từ các thành phầ n tự
nhiên, phù hợ p vớ i xu hướ ng "back to nature".
 An toàn: Mỹ phẩ m thuầ n chay không chứ a hóa chấ t độ c hạ i, an toàn cho
da nhạ y cả m.
 Có nguồn gốc rõ ràng: Ngườ i tiêu dùng muố n biết rõ nguồ n gố c xuấ t
xứ củ a các thành phầ n trong mỹ phẩ m.
 Lợi thế cạnh tranh:
o Mỹ phẩ m thuầ n chay có thể tạ o ra sự khác biệt so vớ i các sả n phẩ m mỹ phẩ m
truyền thố ng, thu hút nhóm khách hàng tiềm năng quan tâm đến lố i số ng đạ o đứ c
và bền vữ ng.
o Các sả n phẩ m thuầ n chay có thể đượ c sử dụ ng cho nhiều loạ i da khác nhau, phù
hợ p vớ i nhu cầ u đa dạ ng củ a ngườ i tiêu dùng.
 Tiềm năng phát triển:
o Thị trườ ng mỹ phẩ m thuầ n chay tạ i Việt Nam còn mớ i mẻ, vớ i nhiều tiềm năng
phát triển và cạ nh tranh.
o Doanh nghiệp tham gia vào thị trườ ng sớ m có thể có lợ i thế cạ nh tranh và chiếm
lĩnh thị phầ n lớ n.

Phân tích SWOT chi tiết cho mỹ phẩm thuần chay sắp ra
mắt tại thị trường Việt Nam
Điểm mạnh (Strengths)

 Nhu cầu thị trường:


o Nhu cầ u về mỹ phẩ m thuầ n chay tạ i Việt Nam đang tăng trưở ng vớ i tố c độ
CAGR dự kiến là 10% trong giai đoạ n 2023-2028.
o Nhu cầ u này đượ c thúc đẩ y bở i các yếu tố như:
 Sự gia tăng nhận thức về lợi ích sức khỏe: Mỹ phẩ m thuầ n chay
thườ ng đượ c làm từ các thành phầ n tự nhiên, không chứ a hóa chấ t độ c
hạ i, an toàn cho da và sứ c khỏ e ngườ i sử dụ ng.
 Mối quan tâm về môi trường: Ngườ i tiêu dùng ngày càng quan tâm
đến các sả n phẩ m thân thiện vớ i môi trườ ng, và mỹ phẩ m thuầ n chay
thườ ng đượ c sả n xuấ t theo quy trình bền vữ ng, ít gây ả nh hưở ng đến
môi trườ ng.
 Xu hướng vegan: Lố i số ng vegan ngày càng phổ biến, dẫ n đến nhu cầ u
cao hơn cho các sả n phẩ m vegan, bao gồ m mỹ phẩ m.
 Xu hướng tiêu dùng:
o Ngườ i tiêu dùng Việt Nam ngày càng quan tâm đến các sả n phẩ m:
 Tự nhiên: Mỹ phẩ m thuầ n chay thườ ng đượ c làm từ các thành phầ n tự
nhiên, phù hợ p vớ i xu hướ ng "back to nature".
 An toàn: Mỹ phẩ m thuầ n chay không chứ a hóa chấ t độ c hạ i, an toàn cho
da nhạ y cả m.
 Có nguồn gốc rõ ràng: Ngườ i tiêu dùng muố n biết rõ nguồ n gố c xuấ t
xứ củ a các thành phầ n trong mỹ phẩ m.
 Lợi thế cạnh tranh:
o Mỹ phẩ m thuầ n chay có thể tạ o ra sự khác biệt so vớ i các sả n phẩ m mỹ phẩ m
truyền thố ng, thu hút nhóm khách hàng tiềm năng quan tâm đến lố i số ng đạ o đứ c
và bền vữ ng.
o Các sả n phẩ m thuầ n chay có thể đượ c sử dụ ng cho nhiều loạ i da khác nhau, phù
hợ p vớ i nhu cầ u đa dạ ng củ a ngườ i tiêu dùng.
 Tiềm năng phát triển:
o Thị trườ ng mỹ phẩ m thuầ n chay tạ i Việt Nam còn mớ i mẻ, vớ i nhiều tiềm năng
phát triển và cạ nh tranh.
o Doanh nghiệp tham gia vào thị trườ ng sớ m có thể có lợ i thế cạ nh tranh và chiếm
lĩnh thị phầ n lớ n.

Điểm yếu (Weaknesses)

 Giá thành:
o Giá thành củ a mỹ phẩ m thuầ n chay có thể cao hơn so vớ i các sả n phẩ m mỹ
phẩ m truyền thố ng do:
 Chi phí nguyên liệu cao hơn: Các nguyên liệu tự nhiên và thuầ n chay
thườ ng đắ t đỏ hơn các nguyên liệu hóa họ c.
 Chi phí sả n xuấ t cao hơn: Quy trình sả n xuấ t mỹ phẩ m thuầ n chay có thể
phứ c tạ p và tố n kém hơn.
o Giá thành cao có thể khiến mộ t số ngườ i tiêu dùng e ngạ i và chuyển sang sử
dụ ng các sả n phẩ m rẻ hơn.
 Nhận thức thương hiệu:
o Nhậ n thứ c về mỹ phẩ m thuầ n chay tạ i Việt Nam còn thấ p, cầ n nhiều nỗ lự c để
quả ng bá và giáo dụ c ngườ i tiêu dùng về lợ i ích củ a sả n phẩ m.
o Nhiều ngườ i tiêu dùng chưa biết hoặ c chưa hiểu rõ về mỹ phẩ m thuầ n chay, dẫ n
đến việc e ngạ i sử dụ ng sả n phẩ m.
 Kênh phân phối:
o Kênh phân phố i cho mỹ phẩ m thuầ n chay còn hạ n chế, chủ yếu tậ p trung ở các
cử a hàng chuyên biệt hoặ c bán online.
o Việc tiếp cậ n khách hàng tiềm năng còn khó khăn do sả n phẩ m chưa đượ c phân
phố i rộ ng rãi.
 Cạnh tranh:
o Thị trườ ng mỹ phẩ m thuầ n chay đang dầ n thu hút nhiều doanh nghiệp tham gia,
dẫ n đến cạ nh tranh gay gắ t.
o Các doanh nghiệp lớ n vớ i nguồ n lự c tài chính và kinh nghiệm dày dặ n có thể
chiếm ưu thế trong cạ nh tranh.

Cơ hội (Opportunities)

 Sự phát triển của mạng xã hội:


o Mạ ng xã hộ i là kênh hiệu quả để quả ng bá và tiếp cậ n khách hàng tiềm năng cho
các sả n phẩ m mỹ phẩ m thuầ n chay.
o Doanh nghiệp có thể sử dụ ng mạ ng xã hộ i để:
 Chia sẻ thông tin về sả n phẩ m và lợ i ích củ a mỹ phẩ m thuầ n chay.
 Tạ o dự ng cộ ng đồ ng ngườ i tiêu dùng quan tâm đến mỹ phẩ m thuầ n chay.
 Tiếp cậ n khách hàng tiềm năng mộ t cách hiệu quả và tiết kiệm chi phí.
 Sự gia tăng thu nhập:
o Thu nhậ p bình quân đầ u ngườ i tạ i Việt Nam đang gia tăng, tạ o điều kiện cho
ngườ i tiêu dùng chi trả cho các sả n phẩ m cao cấ p như mỹ phẩ m thuầ n chay
Nhu cầu thị trường:

Theo báo cáo của Mordor Intelligence, thị trường mỹ phẩm thuần chay Việt Nam dự kiến sẽ đạt 2,84 tỷ
USD vào năm 2024 và 3,95 tỷ USD vào năm 2029, với tốc độ CAGR là 6,83%.

Nielsen Việt Nam cho biết, 72% người tiêu dùng Việt Nam sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho các sản phẩm
thân thiện với môi trường.

Một khảo sát của Kantar Worldpanel cho thấy, 45% người tiêu dùng Việt Nam đang sử dụng các sản
phẩm vegan, và con số này dự kiến sẽ tăng lên 55% trong vòng 5 năm tới.

Xu hướng tiêu dùng:

Theo Euromonitor International, 60% người tiêu dùng Việt Nam quan tâm đến các sản phẩm có nguồn
gốc tự nhiên.
55% người tiêu dùng Việt Nam cho biết họ sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho các sản phẩm an toàn cho sức
khỏe.

40% người tiêu dùng Việt Nam cho biết họ quan tâm đến các sản phẩm có nguồn gốc đạo đức.

Lợi thế cạnh tranh:

Mỹ phẩm thuần chay có thể thu hút nhóm khách hàng tiềm năng quan tâm đến lối sống đạo đức và bền
vững, chiếm khoảng 20% dân số Việt Nam.

Các sản phẩm thuần chay có thể được sử dụng cho nhiều loại da khác nhau, phù hợp với nhu cầu đa
dạng của người tiêu dùng.

Tiềm năng phát triển:

Thị trường mỹ phẩm thuần chay tại Việt Nam còn mới mẻ, với nhiều tiềm năng phát triển và cạnh tranh.

Doanh nghiệp tham gia vào thị trường sớm có thể có lợi thế cạnh tranh và chiếm lĩnh thị phần lớn.

Điểm yếu (Weaknesses)

Giá thành:

Theo Metric, giá bán trung bình của mỹ phẩm thuần chay tại Việt Nam cao hơn 20% so với mỹ phẩm
truyền thống.

Giá thành cao có thể khiến một số người tiêu dùng e ngại và chuyển sang sử dụng các sản phẩm rẻ hơn.

Nhận thức thương hiệu:

Một khảo sát của Decision Lab cho thấy, chỉ 30% người tiêu dùng Việt Nam biết đến mỹ phẩm thuần
chay.

Nhiều người tiêu dùng chưa biết hoặc chưa hiểu rõ về mỹ phẩm thuần chay, dẫn đến việc e ngại sử dụng
sản phẩm.

Kênh phân phối:

Theo Metric, chỉ có 10% cửa hàng mỹ phẩm tại Việt Nam bán sản phẩm thuần chay.

Việc tiếp cận khách hàng tiềm năng còn khó khăn do sản phẩm chưa được phân phối rộng rãi.

Cạnh tranh:

Thị trường mỹ phẩm thuần chay đang dần thu hút nhiều doanh nghiệp tham gia, dẫn đến cạnh tranh gay
gắt.

Các doanh nghiệp lớn với nguồn lực tài chính và kinh nghiệm dày dặn có thể chiếm ưu thế trong cạnh
tranh.

Cơ hội (Opportunities)
Sự phát triển của mạng xã hội:

Theo Statista, 72% người Việt Nam sử dụng mạng xã hội.

Doanh nghiệp có thể sử dụng mạng xã hội để tiếp cận hơn 60 triệu khách hàng tiềm năng.

Sự gia tăng thu nhập:

Theo Ngân hàng Thế giới, thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam dự kiến sẽ đạt 4.000 USD vào
năm 2024.

Nhu cầu về các sản phẩm chất lượng cao và an toàn cho sức khỏe sẽ tăng lên.

Hỗ trợ từ chính phủ:

Chính phủ Việt Nam đang có nhiều chính sách khuyến khích phát triển sản xuất và tiêu dùng sản phẩm
thân thiện với môi trường.

Doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm thuần chay có thể hưởng lợi từ các chính sách này.

Hợp tác quốc tế:

Doanh nghiệp Việt Nam có thể hợp tác với các doanh nghiệp quốc tế để học hỏi kinh nghiệm và phát
triển sản phẩm mỹ phẩm thuần chay chất lượng cao.

Thách thức (Threats)

Hàng giả, hàng nhái:

Theo Euromonitor International, 20% mỹ phẩm bán tại Việt Nam là hàng giả.

Hàng giả, hàng nhái có thể ảnh hưởng đến uy tín của sản phẩm mỹ phẩm thuần chay.

Rào cản thương mại, thay đổi xu hướng tiêu dùng, thay đổi khí hậu

You might also like