You are on page 1of 10

1.

Giới thiệu
- Giới thiệu một thương hiệu / công ty nghiên cứu
- Chỉ định các vấn đề của thương hiệu / công ty hoặc cơ hội hiện tại
- Tóm tắt các lý thuyết được sử dụng để giải quyết vấn đề hoặc nắm bắt cơ hội
- Mục tiêu của dự án
2. Cơ sở lý luận
- Định nghĩa các khái niệm chính
- Trình bày các lý thuyết về hành vi người tiêu dùng áp dụng cho dự án
- Ngoài các tài liệu về hành vi người tiêu dùng, các lý thuyết tiếp thị khác đã được
nghiên cứu trong Nguyên tắc tiếp thị, Quản lý tiếp thị hoặc các chủ đề tiếp thị khác
có thể được sử dụng nếu bạn thấy chúng cần thiết.
3. Phân tích tình hình
a. phân tích môi trường vi mô
1) Công ty: tiếp thị, tài chính, nguồn nhân lực, phân tích hoạt động/sản xuất.
2) Phân tích khách hàng: khảo sát hoặc phỏng vấn khách hàng (phỏng vấn trực
tiếp hoặc nhóm tập trung) (tập trung vào nhãn hiệu hoặc danh mục sản phẩm
mà bạn quan tâm và muốn nghiên cứu xem công ty có nhãn hiệu hoặc danh
mục sản phẩm khác nhau không) để hiểu rõ hơn về nhu cầu hoặc mong
muốn của khách hàng.
3) Phân tích đối thủ cạnh tranh: phân tích một số đối thủ chính trong ngành
hàng nghiên cứu (khách hàng mục tiêu, chiến lược marketing mix, điểm
mạnh, điểm yếu)

b. Phân tích môi trường vĩ mô (chỉ phân tích các môi trường có khả năng
ảnh hưởng đến loại sản phẩm được nghiên cứu)
Sau khi phân tích tình hình, bạn cần xác định (các) vấn đề của thương
hiệu/công ty cần giải quyết hoặc xác định cơ hội phát triển sản phẩm/công
ty mới (doanh nghiệp mới thành lập) và trình bày mục tiêu dự án của bạn.
4. Chiến lược tiếp thị
- Đối tượng khách hàng
- Chiến lược marketing mix: bạn có thể tập trung vào một/hai/ba/bốn điều sau
chiến lược marketing hỗn hợp:
 Sản phẩm
 Giá cả
 Nơi
 Khuyến mãi
Các chiến lược marketing hỗn hợp cần được phát triển dựa trên các vấn đề hoặc cơ
hội được xác định từ phân tích tình hình ở trên và áp dụng các lý thuyết đã được
trình bày trong phần 'Cơ sở lý thuyết'.
5. Thực hiện
- Nêu rõ các hoạt động và lộ trình thời gian để thực hiện các chiến lược marketing
trên.
- Nên phát triển (các) video clip để minh họa cho công việc của bạn và làm cho nó
thú vị và hoàn hảo hơn, đặc biệt là cho các chiến lược quảng cáo.
6. Kết luận:Tóm tắt công việc của bạn
Bài làm
A. Giới thiệu:
I. Sơ lược về công ty
- Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần sữa Việt Nam ( Vinamilk|)
- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam dairy Products Joint-Stock Company
- Linh vực hoạt động: sản xuất sữa và các chế phẩm từ sữa
- Trụ sở chính: số 10, phố Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, Thành
phố Hồ Chí Minh
Vinamilk được thành lập vào năm 1976 trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa ở chế
độ cũ: nhà máy sữa Thống Nhất, nhà máy sữa Trường Thọ và nhà máy sữa bột
Dielac. Qua nhiều năm xây dựng và phát triể, Vinamilk là doanh nghiệp sản xuất
sữa hàng đầu Việt Nam, được vinh dự nhận được nhiều phần thưởng cao quý.
Quan trọng phải kể đến: huy chương Độc lập hạng Nhì (2010), huân chương Độc
lập hạng Ba (2005), được phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động trong thời kì
đổi mới. Năm 2010, là doanh nghiệp đàu tiên và duy nhất ở Việt Nam nằm trong
200 công ty có doanh thu dưới 1 tỷ đô la hoạt động hiệu quả nhất, tốt nhất châu Á,
được tạp chí Fober vinh danh,...
Danh mục sản phẩm của Vinamilk rất đa dạng với trên 200 mặt hàng sữa và các
sản phẩm từ sữa, Phần lớn được cung cấp cho thị trường dưới thương hiệu
Vinamilk, thương hiệu này được bình chọn là một thương hiệu nổi tiếng và là một
trong nhóm 100 thương hiệu mạnh nhất do Bộ công thương bình chọn năm
2006. Vinamilk cũng được bình họn trong nhóm top 10 hàng Việt Nam chất
lượng cao, từ năm 1995 đến năm 2007.
II. Phân tích thị trường Vinamilk
Là doanh nghiệp đã hoạt động trong thị trường sữa khá lâu và có vai trò chủ đạo
trên thị trường trong nước cùng với khả năng cạnh tranh hiệu quả với các nhãn
hiệu sữa trong nước và nước ngoài. Đối với mỗi loại sản phẩm, Vinamilk chiếm
khoảng 30 – 80% thị phần trong nước. Trên 90% kim ngạch xuất khẩu của
Vinamilk là thị trường Trung Đông, đặc biệt là Ỉrag. Để giảm bớt rủi ro, Vinamilk
đang mở rộng sang các thị trường khác như Úc, Mỹ, Canada, Thái Lan,...
1. Thị trường nội địa
Là doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam về sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa,
Vinamilk chiếm khoảng 39% thị phần toàn quốc và hiện đang có trên 240 nhà phân
phối sản phẩm của Vinamil và có trên 140.000 điểm bán hàng trên hệ thống toàn
quốc. Đồng thời bán hàng qua tất cả các hệ thống siêu thị trong toàn quốc.
2. Thị trường nước ngoài
Doanh nghiệp Vinamilk tập trung chủ yếu kinh doanh tại thị trường Việt nam – nơi
chiếm 30% doanh thu trong vòng 3 năm tài chính vừa qua của doanh nghiệp. Tuy
nhiên Vinamilk cũng lấn sang thị trường nước ngoài, tính tới thời điểm hiện tạ, sản
phẩm của Vinamilk đã được xuất khẩu đến hơn 40 quốc gia khu vực trên thế giới,
bao gồm khu vực Đông Nam Á, Trung Đông, Châu Phi và các nước khác
 Là doanh nghiệp đã hoạt động từ lâu và có chỗ đứng khá “ vững chắc ” ở thị
trường Việt Nam, có thể thấy rằng Vinamilk ngày càng chứng minh được độ uy tín
của mình. Điều này giúp cho doanh nghiệp càng thu hút được một lượng khách
hàng tiềm năng khi tung ra thị trường Việt Nam một sản phẩm mới và có tiềm
năng xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Nhưng nhìn chung, thị trường Việt Nam
vẫn là thị trường chủ yếu mà Vinamilk tập trung để phát triển ra sản phẩm mới
B. PHÂN TÍCH CƠ SỞ LÝ LUẬN
Giới thiệu sản phẩm và các lý thuyết được áp dụng
C. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
I. Môi trường vi mô
a. Công ty
 Tiếp thị: gắn thêm hình dô nha má Doanh nghiệp Vinamilk đã sử chiến lược
tiếp thị và đạt hiệu quả
- Chiến lược quảng cáo sản phẩm đa kênh: fanpage facebook, billboard
ngoài trời, truyền hình
- Tài trợ cho các cuộc thi và chương trình học bổng như: 3 triệu ly sữa
cho trẻ em nghèo, quỹ học bổng Vinamilk ươm mầm tài năng trẻ
- Tận dụng mô hình Hero – Hub – Help trong việc phát triển nội dung
 Đạt thời lượng xem tương đương 1.567 năm, tăng 1222% so với tổng thời
gian mỗi năm, đạt 575 triệu lượt xem và tăng 141% so với tổng lượt xem
của YoY
 Có thể được rằng, trong lĩnh vực tiếp thị, Vinamilk đã rất thành công việc tăng
độ nhân dạng thương hiệu, thu hút khách hàng. Vì thế, khi ra mắt sản phẩm mới,
không khó để Vinamilk quảng bá sản phẩm đến với khách hàng
 Tài chính: theo báo cáo tài chính của Vinamilk trên cafef, quý 3 - 2022
- Vốn cổ phần: 20,899,554,450,000
- Vốn chủ sở hữu: 33,844,385,381,769
- Tổng tài sản: 51,199,903,422,164
 Nguồn nhân lực: theo báo chính phủ đưa tin, Vinamilk có hơn 10.000 cán
bộ, công nhân viên làm việc tại 30 đơn vị chi nhanh, trang trại, nhà máy,
công ty con trên cả nước. Trong đó, gần 70% nhân viên của Vinamilk có
trên 5 năm làm việc gắn bó với công ty.
Doanh nghiệp hiện đang ứng dụng đồng thời ba giải pháp ERP quốc tế của
Oracle, SAP và Microsoft. Chuỗi đáp ứng điều tra và nghiên cứu khâu luân
chuyển đến mẫu sản phẩm đến thị trường tiêu thụ và đến tay người tiêu dùng
 Hoạt động sản xuất:
b. Khách hàng
Phân khúc khách hàng mà Vinamilk nhắm đến đối với sản phẩm hữu cơ nước
rau má sản phẩm nhanh coi lại
c. Đối thủ cạnh tranh
 Đối thủ trong ngành:
- Hiện nay, trên thị trường, Rau má mix chính là thương hiệu nước rau
má khá phổ biến và được nhiều người yêu thích. Đây chính là đối thủ
cạnh tranh đáng được chú ý đến đối với sản phẩm nước rau má của
Vinamilk. Cụ thể:

Khách hàng mục tiêu: những đối tượng khách hàng hướng theo lối sống
lành mạnh, eatclean, healthy và đủ khả năng và sẵn sàng chi trả để sử dụng
sản phẩm.

Tiêu chí Phân loại Đặc điểm


Độ tuổi Đây là độ tuổi thiếu nhi, cần
bổ sung dưỡng chất thiết yếu
Dưới 15 tuổi
để phát triển khỏe mạnh,
toàn diện
Từ 15 – dưới 25 tuổi Độ tuổi thanh niên, thuộc
thời kì cuối của phát triển,
vẫn cần bổ sung chất dinh
dưỡng
Độ tuổi của những người
trưởng thành, quan tâm nhiều
Trên 25 tuổi
hơn đến việc bảo vệ sức khỏe
của bản thân
Điều kiện kinh tế thấp, chỉ đủ
Dưới 5 triệu đồng khả năng chi trả cho các nhu
cầu thật sự cần thiết.
Đã có thu nhập tốt, có khả
năng chi trả cho những nhu
cầu cao hơn, tuy nhiên mức
Từ 5 -10 triệu đồng
độ thường xuyên không cao,
Thu nhập
thường có sự cân nhắc khi
mua sản phẩm
Mức sống cao, quan tâm
nhiều hơn đến vấn đề sức
Trên 10 triệu đồng khỏe, sẵn sàng chi trả cho
những nhu cầu cao trong đời
sống
Mức sống cao, quan tâm
nhiều đến vấn đề sức khỏe,
Thành thị
sẵn sàng chi trả cho những
Vùng nhu cầu cao trong đời sống
Nông thôn Mức sống trung bình – thấp,
chỉ đủ chi trả cho nhu cầu
thật sự càn thiết

CHIẾN LƯỢT MARKETING MIX


Products Đặc tính sản phẩm  Nguyên liệu: rau má nguyên chất
100% từ tự nhiên với sự kết hợp
đa dạng từ củ qía như bí đỏ, đậu
xanh, khoai môn, sầu riêng,... tạo
cho khách hàng có sự đa dạng
trong việc lựa chọn mùi vị
 Chất lượng: tươi – ngon – sạch
 Dụng cụ pha chế đảm bảo vệ sinh
 Đam lại nhiều lợi ích cho sức
khỏe: giải độc, thanh nhiệt, đẹp
da, giảm căng thẳng mệt mỏi
 Bao bì, đóng gói đẹp, hấp dẫn, tạo
sự mới mẻ tươi mát cho sản phẩm
Quyết định thương hiệu
Tên thương hiệu Rau má mix
Dấu hiệu thương hiệu  Logo: hình rau má màu trắng in ở
chính chính giữa ly
 Slogan: Rau má mix càng mix
càng ngon
 Đóng gói: sử dụng ly nhựa giúp
khách hàng có thể nhìn rõ được
nguyên liệu tạo nên ly rau má
Chất lượng dịch vụ  Đội ngủ nhân viên nhiệt tình, thân
chăm sóc khách hàng thiện
 Lắng nghe ý kiến phản hồi khách
hàng để cải thiện - phát huy chất
lương sản phẩm – dịch vụ một
cách tốt nhất
Danh mục sản phẩm  Rau má nguyên chất
 Rau má mix vị: sầu riêng, đậu
xanh, dừa xiêm, sữa dừa,...
 Combo: ăn kèm cùng topping như
trân châu, thạch củ năng, rhachj lá
dứa, nha đam
Chu kì sản phẩm  4 chu kì
+ Giới thiệu sản phẩm
+ Phát triển lớn mạnh
+ Trưởng thành
+ Giảm sút
Các nhân tố ảnh  Mực tiêu dẫn đầu thị trường về sự
hưởng uy tín
 Giá cả cạnh tranh với đối thủ
Chiến lượt về giá  Định giá theo phương phép đặt
giá ngang bằng với giá sản phẩm
cạnh tranh.
Price
 Kết hợp nhiều chương trình
khuyến mãi như giảm giá ngày lễ,
giảm giá đối với sinh viên khi
mua nhiều sản phẩm, ưu đãi
khách hàng than thiết, tặng
voucher, thẻ tích điểm,..
Phân phối trực tiếp Sử dụng tại quán hoặc mang đi. Hiện
nay có hơn 30 chi nhánh trên toàn quốc
Place chủ yếu là TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội
Phân phối gián tiếp Có trên các kênh đặt hàng điện tử: Grap
food, Now, Beamin,..
 Quảng cáo trên Fanpage
Facebook
Promotion  Chạy quảng cáo Google Adwords
 Phát tờ rơi
 Quảng cáo bằng bannner
Điểm mạnh và điểm yếu của rau má mix
Điểm mạnh Điểm yếu
 Có nguyên liệu từ thiên nhiên  Sản phẩm hữu cơ nên không có
100%, đảm bảo vệ sinh an toàn chất bảo quản, không để được lâu
thực phẩm, có lợi cho sức khỏe  Đóng gói sản phẩm bằng đồ nhựa
 Giá cả hợp lý, phù hợp với mọi  Không hợp khảu vị với một số đối
lứa tuổi tượng khách hàng
 Có sự đa dạng trong mùi vị
 Mẫu mã đẹp, bắt mắt tạo cảm giá
tươi mát

+ Điểm mạnh của Rau má mix


+ Điểm yếu của Rau má mix
- Bên cạnh đó, hiện nay trên thị trường cũng xuất hiện nhiều nhãn hàng
làm rau má uống liền theo dạng gói như: Rau má uống liền của
ORAMA của thương hiệu Sanjifoods, bột rau má Oneliffe – Natural
& Organic Foods,... cùng với những cửa hàng bán nước rau má truyền
thống càng tỷ lệ cạnh tranh lên rất cao
- Bên cạnh rau má, nhiều người cũng lựa chọn những sản phẩm nước ép
hữu cơ tốt cho sức khỏe như nước ép trái cây, sinh tố tốt cho sức khỏe
bởi các thương hiệu về eatclean hay healthy food.
 Đối thủ ngoài ngành
Trong lĩnh vực kinh doanh nước uống, ngoài sự lựa chọn những loại nước ép thì
cũng nhiều sự lựa chọn thay thế như trà sữa, nước ngọt, cà phê,...
Đối với khách hàng thế hệ trẻ ngày nay, thường sẽ sử dụng những thưc uống như
trà sữa, nước ngọt,... luôn là lựa chọn hàng đầu vì sự bắt mắt về mẫu mã cũng như
sự kết hợp nguyên liệu tạo nên nhiều hương vị hấp dẫn cũng như độ nhận diện của
nó. Điều này có thể được dẫn chứng bởi không khó để nhìn thấy những cửa hàng
trà sữa như Tocotoco, Phúc Long, Royal tea,...
Đối với khách hàng ở lứa tuổi 30 – 45, thức uống mà họ lựa chọn đa số là các quán
cà phê hoặc nhà hàng, nơi có không gian sang trọng, yên tĩnh để làm việc hoặc gặp
gỡ bạn bè
Đối với những khách hàng ở độ tuổi từ 50 trở leen, họ ít quan tâm đến thị trường
nước giải khát, nước uống vì đối với họ, những thức uống này không phù hợp với
độ tuổi của họ, đồng thời thì chúng cũng có ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe.
II. Môi trường vĩ mô
a. Môi trường chính trị
b. Môi trường văn hóa
c. Môi trường kinh tế
d. Môi trường công nghệ
e. Môi trường tự nhiên
f. Môi trường nhân khẩu học
Dân số là một trong những yếu tố quan trọng trong việc xác định thị trường
mục tiêu của doanh nghiệp. Tốc độ tăng trưởng dân số có tầm ảnh hưởng khá
quan trọng đến cơ cấu thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Quy mô và tốc độ tăng dân số ảnh hưởng đến quy mô của nhu cầu. Cụ thể:
- Theo danso.org đưa tin, theo số liệu hợp nhất từ Liên Hợp Quốc, cho
thấy dân số hiện tại của Việt Nam là 99.271.021 người (3/12), chiếm
1,24% dân số thế giới. Theo dự kiến trong năm 2022, dân số của
Việt Nam sẽ tăng 784.706 người vào đầu năm 2023. Dân sô Việt
Nam sẽ tăng trung bình 2.150 người mỗi ngày trong năm 2022.
- Nhận khẩu Việt Nam 2021, tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, dân
số Việt Nam ước tính là 98.564.407 người, tăng 830.246 người so với
sân số 97.757.118 người năm trước
Tốc độ da tăng dân số ở Việt Nam có thể cho thấy được rằng, đây là cơ hội để
Vinamilk mở rộng thị trường, tiêu thụ sản phẩm mới của Vinamilk. Thêm vào đó,
nhu cầu về sử dụng sản phẩm của Vinamilk của người dân sẽ tăng. Đây là cơ hội
để Vinamilk mở rộng quy mô thị trường để đáp ứng nhu cầu gia tăng của người
dân.
- Theo cổng TTĐT Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội đưa tin,
dân số ở khu vực thành thị năm 2019 ở Việt Nam là 33.059.735,
chiếm 34,4%, ở khu vực nông thông là 63.149.249 người, chiếm
65,6%
Đây là cơ hội cho doanh nghiệp mở rộng quy mô, mở rộng kênh phân phối bán
lẻ sản phẩm mới , nghiên cứu giá cả sản phẩm phù hợp với người dân ở mọi khu
vực

You might also like