You are on page 1of 16

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


🙞🙜🕮🙞🙜

BÀI TẬP LỚN

HỌC PHẦN: ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ KHỞI NGHIỆP

ĐỀ TÀI: đề xuất một ý tưởng kinh doanh


về một sản phẩm có tính sáng tạo
“thanh năng lượng và sữa hạt”

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Việt Hà


Lớp học phần: 231MGT36A16
Nhóm thực hiện: 07

Hà Nội, ngày tháng năm 2023


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................2
MỤC 1: MÔ TẢ VỀ NHÓM..............................................................................3
MỤC 2: KẾ HOẠCH LÀM VIỆC.....................................................................4
MỤC 3: Ý TƯỞNG KINH DOANH..................................................................5
1. Bối cảnh tiêu dùng sản phẩm.........................................................................5
2. Nguồn gốc hình thành ý tưởng......................................................................6
MỤC 4: NHẬN DIỆN ĐƯỢC NHỮNG MONG ĐỢI......................................7
MỤC 5: SÁNG TẠO Ý TƯỞNG KINH DOANH............................................9
MỤC 6: ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN Ý TƯỞNG........................................11
MỤC 7: ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA CƠ HỘI KINH DOANH CHO
Ý TƯỞNG ĐÃ CHỌN......................................................................................12
MỤC 8: TỔNG KẾT.........................................................................................14

1
LỜI MỞ ĐẦU

2
MỤC 1: MÔ TẢ VỀ NHÓM

STT Họ và tên Mã sinh viên Vai trò Công việc Mức độ hoàn
đảm nhận thành công việc

1 Khuất Bảo Lâm 25A4012353 Nhóm


trưởng

2 Đinh Thị Như 25A4010430 Thư ký


Quỳnh

3 Tạ Quang Minh 25A4010090 Thành


viên

4 Đặng Minh 25A4010114 Thành


Nhật viên

5 Ngô Minh Sang 25A4011413 Thành


viên

6 Nguyễn Thị 25A4020223 Thành


Hoài Thương viên

7 Trần Minh Tuấn 25A4011001 Thành


viên

8 Nguyễn Hải 25A4021475 Thành


Yến viên

Bảng 1. Bảng mô tả về nhóm 07

3
MỤC 2: KẾ HOẠCH LÀM VIỆC

STT Nội dung công Người thực Thời gian bắt Thời gian kết Ghi
việc hiện đầu thúc chú

10

11

12

13

4
14

15

16

17

18

19

20

21

Bảng 2. Bảng kế hoạch thực hiện công việc

MỤC 3: Ý TƯỞNG KINH DOANH

1. Bối cảnh tiêu dùng sản phẩm


Trong những năm gần đây, xu hướng tiêu dùng sản phẩm thanh ngũ cốc và sữa
hạt đang ngày càng tăng cao trên toàn cầu, trong đó có Việt Nam. Điều này
được lý giải bởi một số yếu tố sau:
- Nâng cao nhận thức về sức khỏe: Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến
sức khỏe và dinh dưỡng, do đó họ có xu hướng lựa chọn những sản phẩm có
nguồn gốc tự nhiên, lành mạnh.
- Tăng trưởng tầng lớp trung lưu: Tầng lớp trung lưu ngày càng tăng lên, do
đó họ có khả năng chi trả cho những sản phẩm có giá trị cao hơn, như sản
phẩm thanh ngũ cốc và sữa hạt.

5
- Sự phát triển của công nghệ: Sự phát triển của công nghệ đã giúp cho việc
sản xuất và phân phối sản phẩm thanh ngũ cốc và sữa hạt trở nên dễ dàng
hơn, do đó sản phẩm này ngày càng có mặt rộng rãi trên thị trường.

Tại Việt Nam, thị trường sản phẩm thanh ngũ cốc và sữa hạt đang ngày càng
phát triển, với sự tham gia của nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước. Theo
báo cáo của Euromonitor International, thị trường này dự kiến sẽ đạt giá trị
1.000 tỷ đồng vào năm 2025.

Các phân khúc chính của thị trường sản phẩm thanh ngũ cốc và sữa hạt tại Việt
Nam bao gồm:

- Thanh ngũ cốc: Thanh ngũ cốc là sản phẩm phổ biến nhất trên thị trường,
với các hương vị đa dạng như trái cây, yến mạch, hạt,...
- Sữa hạt: Sữa hạt là sản phẩm đang ngày càng được ưa chuộng, với các loại
sữa hạt phổ biến như sữa đậu nành, sữa hạnh nhân, sữa yến mạch,...

Sản phẩm thanh ngũ cốc và sữa hạt mang lại nhiều tiềm năng phát triển tại Việt
Nam. Tuy nhiên, sản phẩm này cũng phải đối mặt với một số thách thức, bao
gồm:

- Giá thành cao: Sản phẩm thanh ngũ cốc và sữa hạt thường có giá thành cao
hơn so với các sản phẩm khác, do đó sản phẩm này vẫn chưa tiếp cận được
với nhiều đối tượng người tiêu dùng.
- Sự cạnh tranh gay gắt: Thị trường sản phẩm thanh ngũ cốc và sữa hạt đang
ngày càng cạnh tranh gay gắt, do đó các doanh nghiệp cần có chiến lược
phát triển hiệu quả để thu hút khách hàng.

Sản phẩm thanh ngũ cốc và sữa hạt là những sản phẩm dinh dưỡng, tiện lợi và
đang ngày càng được ưa chuộng tại Việt Nam. Với những tiềm năng phát triển
và những thách thức cần vượt qua, sản phẩm này có thể tiếp tục phát triển mạnh
mẽ trong tương lai.

⇨ Xu hướng tiêu dùng ngày càng tăng cao: Nhu cầu tiêu dùng sản phẩm
thanh ngũ cốc và sữa hạt đang ngày càng tăng cao trên toàn cầu, trong đó có
Việt Nam. Điều này được lý giải bởi một số yếu tố như nâng cao nhận thức
về sức khỏe, tăng trưởng tầng lớp trung lưu và sự phát triển của công nghệ.

6
Sự đa dạng hóa sản phẩm: Các sản phẩm thanh ngũ cốc và sữa hạt ngày
càng đa dạng về hương vị, thành phần và giá cả để đáp ứng nhu cầu của
nhiều đối tượng khách hàng.
Sự cạnh tranh gay gắt: Thị trường sản phẩm thanh ngũ cốc và sữa hạt đang
ngày càng cạnh tranh gay gắt, do đó các doanh nghiệp cần có chiến lược
phát triển hiệu quả để thu hút khách hàng.
2. Nguồn gốc hình thành ý tưởng
- Bọn em nhận thấy tiềm năng từ dòng sản phẩm này trong những năm gần
đây, xu hướng ăn uống cũng như sinh hoạt của mọi ngưòi đang dần có sự
thay đổi, đây là thứ tuyệt vời để có thể bổ trợ trong thời đại này.
- Đây là một thị trường còn khá mới mẻ, chưa quá phổ biến ngoại trừ dòng
sản phẩm sữa hạt nổi bật của TH True Milk, chúng em muốn mang tới cho
thị trường sản phẩm sữa hạt nguyên chất và thanh ngũ cốc thuần Việt để
tăng sự lựa chọn cho các đối tượng khách hàng khác nhau.

MỤC 4: NHẬN DIỆN ĐƯỢC NHỮNG MONG ĐỢI

STT Bên liên Nhận diện bên liên quan Yêu cầu và kỳ vọng đối ghi
quan với sản phẩm/ dịch vụ chú

1 Khách Tất cả mọi người Sản phẩm chất lượng, đa


hàng dạng; giá rẻ; dịch vụ
chăm sóc khách hàng tốt;
có được trải nghiệm tốt

7
khi sử dụng sản phẩm

2 Đối tác Đơn vị cung cấp nguyên, Sản phẩm được nhiều
vật liệu đầu vào, đơn vị người ưa chuộng
phân phối sản phẩm…

3 Đối thủ - Các doanh nghiệp lớn Sản phẩm chất lượng
cạnh tranh trong ngành sữa và thực kém, không bán được
phẩm như: Vinamilk, cho khách hàng
Dutch Lady, Nestle…

- Các doanh nghiệp nhỏ


và vừa trong ngành thực
phẩm như: Yummy
Market, Foodmap…

- Các doanh nghiệp sản


xuất và kinh doanh trực
tuyến: : The Vegan
Shop, Food…

4 Các bộ Bộ phận nhân viên kỹ Mức đãi ngộ cao, được


phận của thuật,thu ngân, tạo điều kiện phát huy tối
doanh marketing, chăm sóc đa khả năng của bản
nghiệp khách hàng; bộ phận thân, có cơ hội thăng tiến
quản lý trong công việc

5 Cơ quan Bộ Kế hoạch và đầu tư, Cung cấp đầy đủ thông


quản lý bộ Tài chính, cơ quan tin, chứng nhận về mọi
thuế… yếu tố cần thiết liên quan
đến sản phẩm theo quy
định của pháp luật, đóng
thuế đầy đủ và đúng thời
hạn

6 Các thành Cố vấn dẫn dắt khởi doanh nghiệp có sản


viên trong nghiệp, giảng viên khởi phẩm/dịch vụ chất lượng
8
hệ sinh nghiệp, nhà đầu tư thiên cao, khả năng phát triển
thái khởi thần, cơ sở ươm tạo mạnh mẽ
nghiệp công nghệ, ươm tạo
doanh nghiệp công nghệ

Bảng 3. Bảng nhận diện yêu cầu của các bên liên quan

9
MỤC 5: SÁNG TẠO Ý TƯỞNG KINH DOANH

STT Ý tưởng kinh doanh Nguyên tắc áp Ghi


dụng chú

SCAMPER

1 Thay thế bữa ăn Thay thế

2 Thay thế đồ ăn vặt Thay thế

3 Thực phẩm bổ sung năng lượng Thay thế

4 Bổ sung sức khỏe Thay thế

5 Thêm các loại hạt hoặc các loại trái cây khác Kết hợp
nhau vào sản phẩm để tạo ra hương vị mới
lạ

6 Thành phần tốt cho sức khỏe Thích ứng

7 Đóng gói gọn gàng tiện lợi, Thích ứng

bảo quản lâu dài

8 Thiết kế bao bì đẹp mắt và hấp dẫn Điều chỉnh

9 Làm nổi bật các chi tiết của sản phẩm như Điều chỉnh
tính năng dinh dưỡng, thành phần, hương vị
và cảm giác khi sử dụng

10 Chất thải từ sản phẩm sữa hạt và thanh ngũ Sử dụng với mục
cốc có thể được tái sử dụng để tạo ra sản đích khác
phẩm mới

11 Loại bỏ chất tạo màu tổng hợp Loại bỏ

10
12 Phiên bản không chứa Gluten Loại bỏ

13 Loại bỏ lactose Loại bỏ

14 Sản phẩm tùy chỉnh theo đặt hàng (nhận đơn Thay đổi trật tự
rồi mới sản xuất)

15 Tích hợp hạt vào thanh năng lượng Thay đổi trật tự

16 Tích hợp vào công thức làm nước uống Thay đổi trật tự

Bảng 4. Bảng nhận diện ý tưởng kinh doanh

11
MỤC 6: ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN Ý TƯỞNG

STT Đánh giá lựa chọn


Phù hợp Sự Tổng
Phù hợp Phù hợp kinh Khả năng thâm điểm
với kỹ độc
kiến thức nghiệm nhập thị trường
năng đáo
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11

12

13

14

15

16

Bảng 5. Bảng đánh giá ý tưởng kinh doanh

12
MỤC 7: ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA CƠ HỘI KINH DOANH CHO
Ý TƯỞNG ĐÃ CHỌN

STT Ý tưởng kinh doanh Đánh giá lựa chọn


Tính khả Tính khả Tính
Tính khả
thi của sản thi của thị khả thi Tổng
thi về tài
phẩm/ trường về tổ điểm
chính
dịch vụ ngành chức

1 Thay thế bữa ăn


2 Thay thế đồ ăn vặt
3 Thực phẩm bổ sung
năng lượng
4 Bổ sung sức khỏe
Thêm các loại hạt
hoặc các loại trái cây
5 khác nhau vào sản
phẩm để tạo ra hương
vị mới lạ
6 Thành phần tốt cho
sức khỏe
Đóng gói gọn gàng
7 tiện lợi, bảo quản lâu
dài

8 Thiết kế bao bì đẹp


mắt và hấp dẫn
Làm nổi bật các chi
tiết của sản phẩm như
9 tính năng dinh dưỡng,
thành phần, hương vị
và cảm giác khi sử
dụng
Chất thải từ sản phẩm
10 sữa hạt và thanh ngũ
cốc có thể được tái sử
dụng để tạo ra sản
phẩm mới
13
11 Loại bỏ chất tạo màu
tổng hợp
12 Phiên bản không chứa
Gluten
13 Loại bỏ lactose

14 Sản phẩm tùy chỉnh


theo đặt hàng (nhận
đơn rồi mới sản xuất)
15 Tích hợp hạt vào thanh
năng lượng
16 Tích hợp vào công
thức làm nước uống

Bảng 6. Bảng đánh giá tính khả thi cơ hội kinh doanh đã chọn

14
MỤC 8: TỔNG KẾT

15

You might also like