You are on page 1of 74

DỰ ÁN

VỊ TÂY BẮC

NHÓM THẢO LUẬN 04


Quản trị dự án
NỘI DUNG
Phần 1. Giới thiệu tổng quan dự án Phần 4. Quy trình sản xuất - công Phần 5. Phân tích tài chính
đầu tư. nghệ, hạng mục xây dựng của dự án 5.1. Nguồn vốn đầu tư
1.1 Sự cần thiết và nhu cầu lập dự án. 4.1. Mô tả hiện trạng 5.2. Ước tính doanh thu, chi phí sản
1.2 Sứ mệnh và tầm nhìn. 4.2. Mô tả thiết kế kỹ thuật công trình xuất và lợi nhuận
1.3 Mục tiêu và phạm vi. của dự án (nhà xưởng) 5.3. Đánh giá hiệu quả tài chính dự án
1.4 Các căn cứ pháp lý xây dựng dự án. 4.3. Mô tả công nghệ (Máy móc) đầu tư
4.4. Tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, 5.4. Đánh giá rủi ro tài chính của dự án
Phần 2. Phân tích thị trường và năng lượng và các yếu tố đầu vào khác 5.5. Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội
phương án kinh doanh của dự án 4.5. Phương thức cung cấp các yếu tố của dự án
2.1 Mô tả sản phẩm và thị trường mục “đầu vào” cho sản xuất
tiêu của dự án. 4.6. Dự toán kiến thiết cơ bản khác Phần 6. Kết luận và kiến nghị
2.2. Đánh giá dung lượng thị trường 4.7. Phương án tổ chức và tiến độ thực
hiện tại và dự báo nhu cầu tương lai hiện đầu tư, tiến độ sử dụng vốn Phần 7. Tài liệu đính kèm
2.3. Phân tích cạnh tranh 4.8. Dự toán tổng kinh phí đầu tư
2.4. Chiến lược thị trường của dự án

Phần 3. Phương án tổ chức quản lí và


nhu cầu nhân lực
PHẦN 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Tên doanh nghiệp: Vị Tây Bắc


Chủ đầu tư: Nguyễn Vũ Minh Ngọc
Hình thức: Công ty cổ phần
Bắt đầu thực hiện: tháng 3 năm 2024
1.1 SỰ CẦN THIẾT VÀ NHU CẦU LẬP DỰ ÁN

Thịt gác bếp là món ăn đặc sản Tây Bắc được yêu thích bởi
hương vị thơm ngon, độc đáo.
Nhu cầu tiêu thụ thịt gác bếp ngày càng tăng cao, đặc biệt
tại các thành phố lớn.
Thị trường thịt gác bếp hiện nay còn nhiều tiềm năng, chưa
có nhiều doanh nghiệp tham gia vào sản xuất kinh doanh
chuyên nghiệp.
Nhu cầu về tiêu thụ đồ ăn vặt, quà tặng ngày lễ tăng cao.
1.2 TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH
Tầm nhìn: Trở thành biểu tượng uy tín về thực phẩm thịt an toàn, sự hài lòng của khách hàng; xây
dựng và gắn bó, phát triển lâu dài các mối quan hệ liên kết với những đối tác cung ứng hàng đầu VIệt
Nam.
Sứ mệnh:
Sứ mệnh với người tiêu dùng: mang đến những trải nghiệm ẩm thực đậm chất Tây Bắc và lan tỏa
giá trị nông nghiệp tới người tiêu dùng, cung cấp thực phẩm an toàn cho sức khỏe
Sứ mệnh với nhân viên: tạo ra công ăn việc làm cho người dân và một môi trường làm việc phù
hợp để phát triển bản thân
Sứ mệnh với cổ đông: sử dụng nguồn vốn hiệu quả, đem lại giá trị lợi ích lâu dài
Sứ mệnh với đối tác: tạo dựng mối quan hệ uy tín, cùng nhau phát triển
Sứ mệnh với cộng đồng: xây dựng tình yêu với miền Tây Bắc - đại diện tinh túy ẩm thực Việt Nam.
1.3 MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI
Mục tiêu: Mang đến cho khách hàng sản phẩm thịt gác bếp với
chất lượng tốt nhất, thu hút nhiều khách hàng, duy trì và phát
triển mối quan hệ thân thiết với người tiêu dùng để gia tăng
doanh số.
Mục tiêu ngắn hạn:
Xây dựng hình ảnh thương hiệu gắn liền với sự độc đáo và nét
đặc trưng riêng của món ăn.
Tối ưu hoá quy trình sản xuất và phục vụ.
Tăng cường quảng cáo và tiếp thị.
Tạo môi trường thoải mái và thân thiện trong doanh nghiệp.
Mục tiêu dài hạn:
Mở rộng mạng lưới phân phối của Vị Tây Bắc.
Tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để đổi mới.
Xây dựng tệp khách hàng thân thiết và trung thành.
Phạm vi
Phân phối từ miền Bắc, sau đó mở rộng ra
miền nam và thị trường quốc tế
Phân phối cả online và offline
Online: fanpage, shopee, tiktok shop
Offline: chuỗi cửa hàng tạp hoá như
Winmart, fuji mart,..., các quán nhậu.

1.4 CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ

Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14.


Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12.
Các văn bản hướng dẫn thi hành luật liên quan.
PHẦN 2
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
2.1 MÔ TẢ SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

a, Mô tả sản phẩm:
Thịt gác bếp mang trong mình những hương vị truyền thống và nét đặc trưng của đồng bào
vùng cao Tây Bắc. Món đặc sản này không chỉ thơm ngon ở hương vị mà cách chế biến cũng
vô cùng độc đáo. Việc khai thác và phát triển đặc sản vùng miền là một phần quan trọng
trong việc bảo tồn và phát triển văn hóa ẩm thực của dân tộc.
Sản phẩm được làm từ nguyên liệu sạch và
phương pháp thủ công. Lan tỏa giá trị
nồng nhiệt tới người dùng. Đại diện tinh túy
ẩm thực Việt Nam. Xây dựng hình ảnh ẩm
thực Tây Bắc thật xinh đẹp.
Sản phẩm thịt gác bếp từ 4 nguồn thịt
chính: thịt trâu, thịt lợn, thịt bò và thịt gà.
Với phương pháp sấy thăng hoa giúp đảm
bảo hương vị thịt thơm ngon, không mất đi
những dưỡng chất trong thịt.
2.1 MÔ TẢ SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

b, Thị trường mục tiêu:


- Nhân khẩu học:
+ Độ tuổi: tập trung 18 - 24, 25 - 45
+ Giới tính: nam, nữ (chủ yếu là nữ)
+ Nghề nghiệp: sinh viên, người đi làm. Chủ các tiệm tạp hoá,
quán nhậu, siêu thị, quán cafe (khách hàng tiềm năng)
- Nhu cầu và mong đợi:
+ Chất lượng: Sản phẩm phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm, hương vị thơm ngon, hấp dẫn và giá trị dinh dưỡng cao
+ Giá cả: hợp lý với mức thu nhập và mức chi tiêu sinh hoạt
của đối tượng khách hàng.
2.1 MÔ TẢ SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
- Hành vi mua hàng: người trẻ tuổi dùng nhiều thời gian trên mạng
xã hội và thường xuyên mua hàng trực tuyến, giao dịch tiện lợi vào
được giao hàng tận nơi. Có sở thích ăn vặt. Người lớn tuổi quan tâm
đến đồ ăn dinh dưỡng, chất lượng.
+ Họ thường lướt mxh vào buổi trưa, buổi tối, trong giờ nghỉ ngơi và
ra quyết định mua vào thời điểm đó.
+ KH thường mua đồ ăn vặt qua các sàn TMĐT (Shopee, Tiktok
Shop, FB,....) vì có nhiều ưu đãi hấp dẫn
+ KH sẽ ưu tiên mua theo combo để có mức giá tốt hơn, để được
miễn chi phí vận chuyển, tuy nhiên cũng có một bộ phận không có nhu
cầu sử dụng quá nhiều nên họ sẽ mua riêng lẻ.
+ Không giới hạn thời điểm, nhu cầu sử dụng đồ ăn là quanh năm.
+ Mức giá có thể chi trả: người trẻ chưa có thu nhập ổn định, mức
chi trả thấp hơn. Người đi làm, có thu nhập cao và ổn định hơn, có khả
năng chi trả lớn hơn.
+ KH có bạn bè, người thân đã sử dụng, giới thiệu lại.
2.2. ĐÁNH GIÁ DUNG LƯỢNG THỊ TRƯỜNG
HIỆN TẠI VÀ DỰ BÁO NHU CẦU TƯƠNG LAI

1. Ước tính dung lượng thị trường hiện tại:


Dựa trên báo cáo thị trường:
Báo cáo của Metric.vn cho thấy doanh thu thị trường thịt
gác bếp đạt 14,3 tỷ đồng trong năm 2023.
Shopee chiếm 87% thị phần, Lazada chiếm 12,7%, Tiki
chiếm 0,3%.
Dựa trên khảo sát:
Khảo sát người tiêu dùng cho thấy 70% người tiêu dùng
đã từng mua thịt gác bếp.
Mức tiêu thụ trung bình là 1 kg/tháng.
Kết luận:
Dung lượng thị trường thịt gác bếp hiện tại khoảng 14,3 tỷ đồng
và có xu hướng tăng trưởng trong những năm tới.
2.2. ĐÁNH GIÁ DUNG LƯỢNG THỊ TRƯỜNG HIỆN TẠI VÀ DỰ BÁO
NHU CẦU TƯƠNG LAI

2. Dự báo thị trường tương lai và tiềm năng:


Thông qua các ma trận bên dưới. Ta có thể thấy thị trường thịt gác bếp có tiềm năng phát triển
lớn trong tương lai. VỊ Tây Bắc cần xây dựng chiến lược phù hợp để tận dụng cơ hội và vượt qua
thách thức.

S - STRENGTHS O - OPPORTUNITY

S1: nguồn nhân lực đa dạng: nhân lực trẻ(sinh viên có khả năng sáng tạo,
tìm tòi, học hỏi, có tính linh hoạt trong môi trường cạnh tranh hiện đại)
O1. Nhu cầu khách hàng ngày càng tăng, tâm lý “Người Việt
S2: cơ sở vật chất: quy mô lớn, trang thiết bị hiện đại (máy sấy khô, kho
Nam dùng hàng Việt Nam”.
lưu trữ lớn,…) => dễ dàng đáp ứng sự thay đổi nhanh chóng của thị trường
O2. Sự ủng hộ của bạn bè, gia đình, người quen,....
và sản xuất đáp ứng số lượng lớn
O3. Sản phẩm độc đáo mới lạ, tạo cảm giác hấp dẫn đối với
S3: phát triển công nghệ: công thức độc quyền, có thể tuỳ chỉnh phù hợp
KH
với nhu cầu khách hàng
O4. Thị trường lớn tiềm năng, hợp tác với nhà đầu tư đa quốc
S4: Các mối quan hệ: xây dựng mối quan hệ bền vững với nhà cung cấp,
gia mở rộng thị trường xuất khẩu
chính quyền địa phương, đối tác toàn diện offline ( siêu thị, cửa hàng thực
O5. Học hỏi từ thị trường, tạo động lực, đổi mới và phát triển
phẩm, quán bia) + online (sàn thương mại điện tử: Tiktok shop, shopee),
tệp khách hàng trung thành.
W - WEAKNESS T - THREATS

T1. Nhu cầu sử dụng sản phẩm của KH không liên


tục, khả năng chi trả thấp
W1. Nguồn nhân lực: Số lượng thành viên có kỹ
T2. Giá thành cao, có nhiều sản phẩm khác thay thế
năng chuyên môn còn hạn chế, ít kinh nghiệm
(gà khô, lợn khô,...)
W2: Chưa tự chủ toàn bộ nguyên vật liệu đầu
T3. Cạnh tranh gay gắt so với các DN lớn, tạo ra
vào, một số còn phụ thuộc vào tác nhân bên
nguy cơ ảnh hưởng đến giá, chiến dịch quảng cáo,
ngoài như nhà cung cấp, môi trường,..
quá trình xúc tiến bán hàng,...
W3. Giá cả ở mức khá cao so với mức thu nhập
T4. Xuất hiện nhiều hàng giả, hàng nhái kém chất
trung bình của người dân
lượng
T5. Rủi ro vệ sinh an toàn thực phẩm
2.3 PHÂN TÍCH CẠNH TRANH

2.3.1 So sánh đối thủ cạnh tranh

TIÊU
DOANH NGHIỆP Vị Tây Bắc ĐỐI THỦ CẠNH TRANH Thịt sấy Huyền HUHO
CHÍ

- Đặc sản: Thịt trâu gác bếp, thịt lợn gác bếp, lạp
Các - Các món thịt gác bếp: thịt trâu gác bếp, thịt
xưởng gác bếp, ruốc cá hồi, dầu cá hồi, mật ong
sản lợn gác bếp, thịt bò gác bếp (đã kèm theo
hoa nhãn, chẩm chéo.
phẩm nước chấm)
- Dược liệu; gia vị; nước tắm và trà.

- Giá thịt trâu gác bếp: loại I: 1.200.000 - Thịt trâu gác bếp: 1.190.000₫/kg- Thịt lợn gác
VNĐ/kg loại II: 900.000 VNĐ/kg loại III: bếp: 890.000₫/kg
800.000 VNĐ/kg - Lạp xưởng gác bếp: 690.000₫/kg(- Nụ hoa tam
Giá
- Thịt lợn gác bếp: có giá giao động từ thất: 470.000₫
bán
400.000 - 550.000 VNĐ/kg. - Hạt dổi Tây Bắc: 410.000₫
- Thịt bò gác bếp Tây Bắc được bán với giá - Nước tắm sau sinh: 225.000₫
dao động từ 800.000 – 1.000.000 VND/kg - Trà sen Tây Hồ: 1.300.000₫)
Chất lượng thịt sấy ngon là sự kết hợp giữa độ ẩm Huho Food ra đời là kết quả của quá trình
thấp, vị ngon, kết cấu thịt và đặc biệt là an toàn tìm tòi nguồn nguyên liệu thuần tự nhiên,
Chất
thực phẩm; đảm bảo sản phẩm có thể bảo quản quy trình nuôi trồng, sản xuất đạt chuẩn
lượng
được trong thời gian dài mà vẫn duy trì chất lượng hữu cơ và quy cách đóng gói không gây ô
và an toàn khi tiêu dùng. nhiễm môi trường.

Là một thương hiệu thịt trâu gác bếp mới gia


Nhận diện Nhắc đến thịt trâu gác bếp là nhắc đến
nhập thị trường, còn là một cái tên mới và chưa
thương thương hiệu của Huyền Huho, được biết
được biết đến hay có được niềm tin về uy tín với
hiệu đến rộng rãi trong lòng công chúng.
công chúng.

Tăng - Mở rộng thị phần tiêu dùng trải khắp khu vực Hà - Không chỉ thị trường trong nước, DN mở
trưởng thị Nôi- Tăng trưởng tối thiểu 15% doanh thu mỗi rộng mục tiêu sang thị trường quốc tế
trường tháng, tập trung chủ yếu trên các sàn TMĐT trong quý 2/2023
2.3 PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
2.3.2 Năng lực đáp ứng nhu cầu thị trường

Yếu tố Nội dung

-Tìm hiểu thị trường thịt trâu sấy Tây Bắc: khách hàng, xu hướng tiêu dùng, và nhu cầu thực tế- Đảm
bảo chất lượng, cân nhắc việc thay đổi hoặc cải tiến công thức để đáp ứng khẩu vị và yêu cầu của
Khả năng đáp ứng nhu
khách hàng- Xây dựng một hệ thống phân phối có hiệu quả, từ bán lẻ đến bán buôn- Tổ chức các sự
cầu khách hàng
kiện, chương trình khuyến mãi, hoặc chia sẻ thông tin Vị Tây Bắc để thu hút khách hàng.- Lắng nghe ý
kiến của khách hàng, tiếp nhận phản hồi và phản ứng nhanh chóng để cải thiện sản phẩm và dịch vụ.

- Vận chuyển: Đảm bảo giao hàng nhanh chóng và đúng thời gian hẹn, đặc biệt quan trọng đối với
thịt trâu gác bếp sấy Vị Tây Bắc vì có thể ảnh hưởng đến chất lượng khi giao hàng muộn- Chính sách
Dịch vụ khách hàng đổi trả: Cung cấp chính sách linh hoạt cho việc đổi hoặc trả lại sản phẩm trong trường hợp khách
hàng gặp vấn đề về chất lượng hay bao bì trong quá trình vận chuyển.- Khuyến mãi: Cung cấp các
chương trình ưu đãi đặc biệt cho khách hàng thân thiết.

- Chất lượng dinh dưỡng: Thịt sấy khô được làm từ thịt tươi, đặc biệt là thịt trâu được chăn nuôi tự
nhiên tại vùng núi Tây Bắc và không có chất bảo quản. Quá trình sấy khô giúp loại bỏ nước trong thịt,
Chất lượng sản phẩm tăng cường hàm lượng protein, vitamin và khoáng chất, cung cấp các chất dinh dưỡng thiết yếu cho
cơ thể và hỗ trợ sức khỏe.- Hương vị sản phẩm: mang đậm hương vị truyền thống Tây Bắc, quy trình
làm thủ công kết hợp với công nghệ chất lượng cao hiện đại.
Yếu tố Nội dung

- Doanh nghiệp có bao bì sản phẩm, quy trình vận hành thân thiện với môi trường (túi giấy), lan tỏa
hình ảnh quê hương Tây Bắc. - Đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm lâu năm + trang thiết bị, quy mô sản
Năng lực sản xuất đóng
xuất lớn .Ngoài ra bao bì cũng được thiết kế 1 lớp giấy bạc bên trong giúp bảo quản.- Sản phẩm được
gói
hút chân không: bảo quản sản phẩm lâu, gia tăng thời hạn sử dụng sản phẩm, mang đến sự tiện ích
cho khách hàng khi sử dụng + giảm khối lượng sản phẩm khi vận chuyển ;

- Công thức độc quyền giúp bảo vệ và tăng giá trị thương hiệu. Khi khách hàng nhận ra sự khác biệt
Công thức độc quyền
độc đáo khó có thể tìm ,ra ở nơi khác thì họ sẵn lòng trả giá cao hơn để sử dụng sản phẩm.

Nguồn vốn - Linh hoạt trong việc điều chỉnh nguồn vốn.

- Xây dựng mối quan hệ với nhà cung cấp, chính quyền địa phương, đối tác ( siêu thị, cửa hàng thực
phẩm, quán bia), và cả trên csàn thương mại điện tử: Tiktok shop, shopee), tệp khách hàng trung
Mối quan hệ bền vững
thành.- Sử dụng các mối quan hệ tốt trước đó để xây dựng thêm các tệp khách hàng mới bằng cách
đẩy mạnh các chiến dịch tiếp thị quảng cáo.

Có đủ các khả năng sáng tạo, làm chủ được công nghệ sản xuất thực phẩm, có khả năng lãnh đạo;
Kiến thức của nhà quản trị
thúc đẩy sự sáng tạo của nhân viên, xử lý linh hoạt trước những biến động của thị trường.

Đội ngũ nhân viên trẻ, - Xây dựng môi trường làm việc thoải mái, cởi mở - Nguồn nhân lực trẻ có khả năng sáng tạo, tìm tòi,
sáng tạo, đoàn kết học hỏi, có tính linh hoạt trong môi trường cạnh tranh hiện đại.
2.4 CÁC CHIẾN LƯỢC THỊ TRƯỜNG
Chiến lược cấp doanh nghiệp
*Chiến lược phát triển thị trường:
Thị trường mục tiêu: mở rộng thị khu vực Đông Nam Á.
Mục tiêu về phân phối:
Hợp tác phân phối tại miền Nam và Trung bao gồm nhà phân phối, các đại lý ( các quán nhậu,
bia hơi ), các siêu thị ( Winmart, Circle K )để đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Đưa ra mức chiết khấu là 5% - 10% -15% lần lượt đối với các đối tác có tổng doanh số bán
hàng một tháng 1-10tr, 10- 20tr, 20-30tr.
Mục tiêu về marketing: Xây dựng thương hiệu, quảng bá online + offline sản phẩm đến người
tiêu dùng.
Quảng cáo qua các sàn TMĐT như shopee, lazada, tik tok shop,... + các trang mạng xã hội: FB,
Instagram.
Tổ chức hoạt động giới thiệu, tham gia các hội chợ => tăng mức độ nhận diện thương hiệu,
đưa thương hiệu tới gần hơn với người tiêu dùng, có thêm cơ hội hợp tác với các đối tác khác
sản phẩm tại các tỉnh qua hình thức cung cấp sản phẩm thịt gác bếp mẫu miễn phí, dùng thử
cho người tiêu dùng để họ trải nghiệm và thu hút khách hàng tiềm năng.
PHẦN 3
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC QUẢN LÍ
VÀ NHU CẦU NHÂN LỰC
CƠ CẤU TỔ CHỨC DỰ ÁN

01. QUẢN LÝ
NGUYỄN NGỌC 02. R&D
CAO T.T HẰNG
• Quyết định chiến 03. MAR
lược tổng thể. • Quản lý và giám NGUYỄN T. HẰNG
04. BH-CSKH
• Định hình văn hóa sát toàn bộ quy trình • Phát triển và triển ĐỖ THU SANG
công ty sản xuất, đảm bảo 05. KẾ TOÁN
khai chiến lược 06. LOGISTIC
• Đối ngoại • Xây dựng mối NGUYỄN T. PHƯƠNG
chuỗi cung ứng Marketing toàn diện.
quan hệ khách hàng NGUYỄN T. MINH
nguyên liệu ổn định • Xây dựng và quản • Quản lý hạch toán
• Thúc đẩy doanh • Quản lý chuỗi
và đáp ứng tiêu lý ngân sách tiếp thị, • Báo cáo tài chính
số bán hàng cung ứng, tối ưu hóa
chuẩn chất lượng. đảm bảo sự hiệu
• Quản lý mạng lưới kho vận
• Đề xuất và triển quả và khả năng đo
bán hàng • Xây dựng mối
khai các cải tiến quy lường.
• Thực hiện chiến quan hệ với đối tác
trình để tối ưu hóa
lược tiếp thị vận chuyển
sản xuất và giảm chi
• Thu thập thông tin • Xử lý đơn đặt hàng
phí.
thị trường • Quản lý
• Hỗ trợ khách hàng Nhập/Xuất kho
• Báo cáo và đánh
giá hiệu suất
ĐÀO TẠO NHÂN SỰ

Thực hiện một loạt chính sách đào tạo nguồn nhân lực để đảm bảo sự
phát triển toàn diện cho nhân viên. Các chính sách này bao gồm:
Hỗ trợ học phí cho các khóa học nhân sự nâng cao trình độ và nghiệp
vụ. Xác định mục tiêu hoạt động rõ ràng, phù hợp, cung cấp phản hồi
thường xuyên và đưa ra các kế hoạch phát triển cá nhân;
Tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn cho nhân viên để nâng cao trình
độ và kỹ năng nghiệp vụ.
Tạo cơ hội cho nhân viên giao lưu và chia sẻ kinh nghiệm để học hỏi
và tiếp thu kiến thức
Xây dựng môi trường làm việc tích cực: Nếu nhân viên cảm thấy vui vẻ
và được đối xử công bằng, họ sẽ có động lực và tinh thần làm việc cao
hơn, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Cải thiện chính sách, ban hành các chính sách đãi ngộ và khuyến
khích cụ thể cho nhân viên.
PHƯƠNG ÁN TUYỂN DỤNG

Tuyển dụng qua trang web công ty


Tuyển dụng qua mạng xã hội
Sự kiện tuyển dụng
Chương trình thực tập
Sử dụng dịch vụ tuyển dụng của bên thứ ba
Tuyển dụng thông qua hệ thống giới thiệu
Sử dụng quảng cáo tuyển dụng
NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG
Nhân viên thiết kế đã có kinh nghiệm trong nghề. Nhanh nhẹn, năng động, sáng tạo.
Nhân viên kiểm tra đơn hàng đã có (hoặc chưa có) kinh nghiệm trong nghề. Nhanh nhẹn,
năng động, ham học hỏi.
Nhân viên tư vấn, bán hàng đã có (hoặc chưa có) kinh nghiệm trong nghề. Chủ động, năng
động, sáng tạo, có mong muốn phát triển, ham học hỏi.
Lương thưởng và chế độ đãi ngộ, đi kèm bảo hiểm lao động đầy đủ của 1 nhân theo quy
định của doanh nghiệp kinh doanh. Mức lương sẽ được thỏa thuận theo khả năng thực tế
của nhân viên khi trao đổi.
Đào tạo, huấn luyện: Các nhân viên kiểm tra đơn hàng, nhân viên tư vấn bán hàng sẽ được
đào tạo bài bản nếu chưa có kinh nghiệm trước đó.
Cung cấp cơ hội cho nhân viên được đào tạo bài bàn nếu chưa có kinh nghiệm trước đó.
PHẦN 4 QUY TRÌNH SẢN XUẤT, CÔNG NGHỆ
HẠNG MỤC XÂY DỰNG
4.1 MÔ TẢ HIỆN TRẠNG

- Quy trình sản xuất ổn định, không có nhiều biến đổi từ tác nhân
bên ngoài
- Có mặt bằng rộng, số lượng thiết bị sấy nhiều nâng cao năng
suất tạo ra sản phẩm
- Máy móc thiết bị được kiểm tra bảo trì đúng kỳ hạn, tối ưu hóa
hoạt động sản xuất, tăng hiệu quả sản xuất
- Người làm tại địa phương, có am hiểu sâu sắc về thịt trâu, có
kinh nghiệm chọn những con trâu mang lại thịt bắp thịt vô cùng
rắn chắc
- Quản lý kho hàng chặt chẽ, không có tình trạng sản phẩm sắp
hết date, tồn kho -> phân phối 100% sản phẩm ra thị trường.
- Có sử dụng đèn cực tím để diệt khuẩn toàn bộ sản phẩm sau
khi hoàn thành.
4.2 MÔ TẢ THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG

1. Địa điểm kinh doanh:


- Khu vực Hoài Đức, Hà Nội.
- Lý do:
Có vị trí giao thông thuận lợi, gần khu vực giao thương với các tỉnh.
Có đầy đủ các tiện ích hạ tầng như điện, nước, viễn thông và cơ sở hạ tầng khác cần thiết cho
hoạt động sản xuất.
Tuân thủ các quy định pháp lý liên quan đến việc xây dựng và vận hành nhà xưởng.
- Quy mô nhà xưởng: 5000 m2
4.2 MÔ TẢ THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG
TT Hạng mục Diện tích (m2) Giá (VND)
I. Xây dựng
Xây dựng xưởng sản xuất 4000 50.000.000
Nhà văn phòng 70 15.000.000
Phòng nghỉ nhân viên 40 10.000.000
Trạm biến áp 100 20.000.000
Bể nước ngầm 100 15.000.000
Nhà để xe 40 5.000.000
Nhà bảo vệ (2 nhà) 50 20.000.000
Đường nội bộ, sân bãi 500 5.000.000
Khuôn viên, cây xanh, cảnh quan 300 10.000.000
Tổng 5200 150.000.000
II. Hệ thống cơ sở hạ tầng
Hệ thống cấp nước 8.000.000
Hệ thống thoát nước 8.000.000
Hệ thống xử lý nước thải 10.000.000
Hệ thống điện 10.000.000
Hệ thống PCCC 10.000.000
Hệ thống điều hòa không khí 4.000.000
Tổng 50.000.000
4.3 MÔ TẢ CÔNG NGHỆ

*Phát triển công nghệ


- Áp dụng được công nghệ hiện đại, sử dụng máy sấy khô, máy xé thịt khô, máy hút chân không, ….
Làm nâng cao năng suất, rút ngắn thời gian sản xuất
- Máy móc sản xuất được chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm.
*Cải tiến chất lượng sản phẩm cũ: thịt trâu + thịt lợn
sấy gác bếp Tây Bắc
+ Sử dụng phương pháp sấy thăng hoa: Thực phẩm giữ
được hàm lượng dinh dưỡng, màu sắc, mùi vị, hình dạng
như ban đầu; Trọng lượng nhẹ, dễ vận chuyển: Sau khi
sấy, thực phẩm có trọng lượng nhẹ, do đó dễ dàng di
chuyển đi xa; Thời gian sử dụng dài (6 tháng - 1 năm)

+ Sử dụng thịt trâu, lợn sạch (chăn nuôi hữu cơ bằng cỏ


organic, đạt chất lượng chuẩn Châu âu)

+ Nguyên liệu, gia vị như ớt, mắc khén, … được trồng


theo phương pháp hữu cơ, không sử dụng phân bón
hóa học, thuốc trừ sâu, được kiểm tra kỹ lưỡng, chặt chẽ
trước khi đưa vào sản xuất từ nguồn gốc xuất xứ, chất
lượng đến các chỉ tiêu hóa lý, vi sinh.
*Cải tiến về kiểu dáng

+ Bao bì thân thiện với môi trường:


sử dụng bao bì được làm từ vật
liệu tái chế ( như giấy tái chế,
carton tái chế, và nhựa tái chế .
khả năng phân hủy tự nhiên (như
bao bì từ polylactic acid (PLA)
được sản xuất từ tinh bột sắn,
giấy và mực in hữu cơ để giảm
tác động đến môi trường.
*CHÍNH SÁCH SẢN XUẤT

-Về nguyên liệu:


+ Lựa chọn các nhà cung cấp nguyên liệu uy tín, đảm
bảo chất lượng;
+ Chỉ sử dụng thịt tươi ngon, không có dấu hiệu bệnh
tật, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được chăn thả tự
nhiên, không sử dụng thuốc kháng sinh, chất tăng
trọng, được kiểm tra, giám sát chất lượng định kỳ bởi
cơ quan chức năng, đạt chứng nhận an toàn thực
phẩm;
+Nguyên liệu, gia vị như ớt, mắc khén, … được trồng
theo phương pháp hữu cơ, không sử dụng phân bón
hóa học, thuốc trừ sâu, được kiểm tra kỹ lưỡng, chặt
chẽ trước khi đưa vào sản xuất từ nguồn gốc xuất xứ,
chất lượng đến các chỉ tiêu hóa lý, vi sinh.
- Về quy trình sản xuất:

+ Quy trình sản xuất bao gồm 5 bước: Chuẩn


bị nguyên liệu, Tẩm ướt thịt, Sấy thịt, Kiểm tra
chất lượng, Đóng gói và bảo quản.

+ Quá trình sản xuất được thực hiện trong môi


trường khép kín, đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm, các khu vực sản xuất được phân chia rõ
ràng, đảm bảo không có sự lây nhiễm chéo;

+ Khu vực đóng gói có sử dụng đèn cực tím để


diệt khuẩn toàn bộ phòng.

+ Thịt được hút chân không và đóng gói sau


khi nguội.
Về công nghệ và trang thiết bị:
+ Các máy móc, trang thiết bị, dụng cụ sản xuất được vệ sinh sạch sẽ, khử trùng thường xuyên;
+ Sử dụng máy sấy khô để sấy khô thịt, đảm bảo thịt chín đều với nhiệt độ 80-90 độ C trong 14-18
tiếng thay vì sử dụng phương pháp thủ công tốn nhiều thời gian, ảnh hưởng năng suất, đảm bảo thịt
chín đều, không bị cháy đen;
+ Sử dụng máy đóng gói để đóng gói thịt sấy gác bếp, giúp bảo quản thịt tốt hơn, tránh bị ẩm mốc,
hư hỏng;
+ Thường xuyên kiểm tra định kỳ máy móc, thiết bị để tránh tình trạng hỏng hóc, ảnh hưởng, làm
gián đoạn quá trình sản xuất, đảm bảo máy chạy ổn định, liên tục
+ Theo dõi, đánh giá hiệu quả hoạt động của các máy sấy khô, đóng gói, … Từ đó có thể thay thế,
nâng cấp để tránh hao tổn chi phí.
+ Số lượng máy sấy khô chưa nhiều nên Doanh nghiệp cần tăng cường lắp đặt thêm máy sấy khô để
có thể sản xuất số lượng lớn, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
- Về quản lý chất lượng:
+ Sản phẩm hoàn thành đảm bảo đồng đều, chuẩn công thức đã nghiên cứu;
+ Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 22000:2018 để kiểm soát chất lượng sản phẩm trong
suốt quá trình sản xuất, đảm bảo sản phẩm của doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn chất lượng, an toàn
cho người tiêu dùng
+ Công nhân tham gia khám sức khỏe định kỳ, không mắc bệnh truyền nhiễm, được đào tạo đầy
đủ về VSATTP, trang bị bảo hộ đầy đủ.
+ Thay vì sử dụng chất phụ gia, chất bảo quản thì sử dụng phương pháp hút chân không, mặc dù
bảo quản được ít ngày hơn nhưng đảm bảo không ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.

-Về môi trường:


+ Sử dụng hộp giấy để đựng sản phẩm thay vì nhựa gây ảnh hưởng xấu đến môi trường;
+ Giảm thiểu chất thải ra môi trường, giảm sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần;
+ Trồng cây xanh, bảo vệ môi trường xung quanh nơi sản xuất.
MÔ TẢ THÀNH TIỀN

Loại thiết bị Mô tả Tính năng Ưu điểm Giá tham khảo

Sấy nhanh, đều, giữ được hương vị và Tiết kiệm thời gian, công sức, đảm
Máy sấy thực phẩm (x8) Sấy khô thịt gác bếp 150.000.000 đ
dinh dưỡng của thịt bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

Tủ đông (x5) Bảo quản thịt Giữ thịt tươi ngon trong thời gian dài Tiết kiệm chi phí bảo quản, tiện lợi 100.000.000 đ

Tạo hương vị đặc trưng cho thịt gác


Bếp hun khói (x5) Hun khói thịt Mang lại hương vị truyền thống 45.000.000 đ
bếp

Giữ thịt tươi ngon lâu hơn, bảo quản Giúp bảo quản thịt tốt hơn, tiết
Máy hút chân không (x8) Hút chân không thịt 45.000.000 đ
tủ đông kiệm diện tích

Thái thịt thành từng lát


Máy thái thịt (x10) Tăng năng suất, tiết kiệm thời gian Đảm bảo độ dày đồng đều cho thịt 80.000.000 đ
mỏng đều nhau

Máy trộn gia vị (x2) Trộn gia vị đều với thịt Tiết kiệm thời gian, công sức Giúp thịt thấm gia vị đều hơn 16.000.000 đ

Tăng tính thẩm mỹ, chuyên nghiệp Nâng cao giá trị sản phẩm, thu hút
Máy đóng gói (x8) Đóng gói thịt gác bếp 45.000.000 đ
cho sản phẩm khách hàng

Dây chuyền + ròng rọc


Chuyền sản phẩm sang các công đoạn chế biến tiếp theo 45.000.000 đ
(x8)

Kho ( 2000m2) Dự trữ hàng hoá 30.000.000 đ

Nhà xưởng (thuê x1) 4000m2 50.000.000 đ

Tổng 656.000.000 đ
*Về sản phẩm đầu vào:

- Chính sách về chất lượng:


+ Kiểm soát chất lượng đầu vào của thịt trâu, chủ động lượng thịt tươi cho xưởng
4.4 TIÊU HAO YẾU TỐ ĐẦU

chế biến: Sử dụng thịt trâu sạch (chăn nuôi hữu cơ bằng cỏ organic, đạt chất lượng
chuẩn Châu Âu âu)
+ Thiết lập công tác quản lý nghiêm ngặt, tăng cường giám sát phân xưởng, lò sấy
+ Áp dụng hệ thống đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
VÀO KHÁC

+ Thu mua nguyên liệu chế biến chất lượng

- Chính sách an toàn thực phẩm: Nâng cao tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực
phẩm trong quá trình sản xuất và chế biến thịt gác bếp:
+ Có bảng báo cáo tỷ lệ thành phần nguyên liệu được dùng trong sản xuất sản
phẩm (tỉ lệ thịt tươi sống TB 3,2 - 3,3kg sẽ tạo ra 1kg thịt trâu khô; tối đa 3 muỗng
cà phê mắc khén;...) để đảm bảo an toàn sức khỏe cho khách hàng khi sử dụng.
+ Đạt giấy chứng nhận HACCP về các biện pháp an toàn và kiểm soát nguy cơ
như đảm bảo vệ sinh trong quá trình lưu trữ và chế biến thịt.
+ Giấy chứng nhận GMP về việc tuân thủ các tiêu chuẩn về quy trình sản xuất thực
phẩm, quy trình làm sạch, bảo quản và quản lý chất thải.
+ Giấy chứng nhận ATTP xác nhận rằng sản phẩm thịt và quy trình sản xuất tuân
thủ các quy định và tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm.
*Về sản phẩm đầu ra:

- Chính sách bao bì sản phẩm


+ Thiết kế bao bì ấn tượng ưa thích phù hợp với xu thế: vào dịp lễ Tết thiết kế
bao bì mang thông điệp mùa xuân đến người tiêu dùng.
+ Bao bì thân thiện với môi trường.

+ Chia làm 2 loại: sp sử dụng bao bì hộp đựng và sp sử dụng bao bì túi.
Đối với những sản phẩm thịt sử dụng bao bì có hộp đựng khuyến khích người
tiêu dùng giữ lại và sử dụng lại bao bì sau khi sản phẩm đã được tiêu thụ.
Đối với những sản phẩm thịt sử dụng bao bì túi thì có keo liên kết để đảm bảo,
bảo quản chất lượng thịt tốt nhất.

+ Trên bao bì tích hợp các công nghệ thông minh như mã QR để cung cấp
thông tin về sản phẩm, nguồn gốc, hạn sử dụng và thậm chí cả chỉ dẫn nấu ăn.
+ Bao bì có thiết kế đặc biệt: logo, màu sắc, slogan sáng tạo, thu hút, mang lại
điểm khác biệt riêng so với những thương hiệu khác
+ Trên bao bì cung cấp luôn cho người sử dụng lượng kalo có trong sản phẩm
- Chính sách bảo quản, đổi trả
+ Sản phẩm sau khi hoàn thiện được Vị Tây Bắc bảo quản trong tủ đá nhiệt độ -20 đến 0 độ giữ độ ẩm và đảm
bảo trâu gác bếp tươi ngon, giàu đạm,
+ Sau khi khách hàng đặt sản phẩm, có thể liên hệ hotline để yêu cầu nhân viên của Vị Tây Bắc điều chỉnh đơn
hàng trong vòng 3 phút kể từ khi đặt hàng
+ Nếu khách hàng phát hiện sản phẩm hư hại, không đạt chất lượng Vị Tây Bắc sẽ tiến hành ngay việc kiểm
tra và đổi hàng cho khách trong vòng 30 phút kể từ khi nhận được phản ánh từ KH hoặc hoàn tiền sản phẩm.
- Chính sách vận chuyển:
+ Vị Tây Bắc miễn phí vận chuyển cho các đơn hàng có giá trị từ 400.000đ trở lên (bao gồm VTA)
+ Đảm bảo số lượng hàng trong kho luôn trong trạng thái sẵn sàng đáp ứng, cung cấp cho khách hàng và
giao đến khách hàng trong thời gian ngắn nhất
+ Tìm kiếm các đối tác tại địa phương để tối ưu chuỗi cung ứng
+ Xe giao hàng được gắn thiết bị định vị GPS để cập nhật nhanh nhất quá trình vận chuyển cho khách hàng.
Loại chi phí Số lượng Đơn giá Thành tiền/tháng
Nguyên vật liệu đi kèm
Túi hút chân không 5000 cái 300 VNĐ/cái 1.500.000 đ
Hộp xốp 1500 cái 300 VNĐ/cái 450.000 đ
Đá gel 100 kg 20.000 VNĐ/kg 2.000.000 đ
1 Dự trữ
Giấy bạc 200 cuộn 20.000 VNĐ/cuộn 4.000.000 đ
Điện nước
Điện 12.000kWh 1.500 VNĐ/kWh 18.000.000 đ
Nước 100 m3 16.000 VNĐ/m3 1.600.000 đ
Tổng 27.550.000 đ
Loại nguyên vật liệu Số lượng Đơn giá Thành tiền/tháng
Thịt
Gà 100 kg 80.000 đ 800.000 đ
Trâu 50 kg 150.000 đ 1.500.000 đ
Bò 50 kg 200.000 đ 2.000.000 đ
Lợn 100 kg 70.000 đ 700.000 đ
Nguyên liệu chế biến
2 Nguyên vật liệu
Mắc khén 10 kg 80.000 đ 800.000 đ
Tiêu 10 kg 30.000 đ 300.000 đ
Ớt 10 kg 10.000 đ 100.000 đ
Tỏi 10 kg 18.000 đ 180.000 đ
Muối 10 kg 20.000 đ 200.000 đ
Dầu ăn 150l 30.000 đ 300.000 đ
Tổng 6.880.000 đ
4.6 DỰ TOÁN KIẾN THIẾT CƠ BẢN KHÁC

Loại chi phí Số lượng Đơn giá Thành tiền

- Phí đăng tải thông tin trên cổng thông tin điện tử 1 lần 500.000 VNĐ 500.000 đ

- Phí đăng tải thông tin trên báo chí 1 lần 1.000.000 VNĐ 1.000.000 đ

Lập hồ sơ mời thầu

- Nhân công 1 người 2.000.000 VNĐ 2.000.000 đ

- Vật tư, thiết bị 1.000.000 VNĐ 1.000.000 đ

Phí mua hồ sơ mời thầu

- Mức phí 1 bộ 100.000 VNĐ 100.000 đ

Tổ chức đấu thầu Tổ chức hội nghị sơ tuyển (nếu có)


và xét hồ sơ đấu
thầu - Thuê địa điểm 1 ngày 1.000.000 VNĐ 1.000.000 đ
và xét hồ sơ đấu
thầu - Thuê địa điểm 1 ngày 1.000.000 VNĐ 1.000.000 đ

- Ăn uống 50 người 200.000 VNĐ/người 10.000.000 đ

- In ấn tài liệu 500.000 VNĐ 500.000 đ

Chi phí xét hồ sơ

Vật tư, thiết bị 500.000 VNĐ 500.000 đ

Chi phí thông báo kết quả

- Phí đăng tải thông tin trên cổng thông tin điện tử 1 lần 500.000 VNĐ 500.000 đ

- Phí gửi thông báo qua bưu điện 10 bộ 50.000 VNĐ/bộ 500.000 đ

Tổng 17.600.000 đ

Logo, slogan, bộ màu


Thiết kế bộ nhận
Thiết kế Gói tiêu chuẩn sắc, bộ font chữ, name 15.000.000 đ
diện thương hiệu
card, letterhead
4.7. Phương án tổ chức và tiến độ thực hiện đầu tư, tiến độ sử dụng vốn

Thời gian thực hiện


STT Công việc Tên công việc Công việc đứng trước
(ngày)
Bảng
quy 1 A Xây dựng nhà xưởng - 20
trình
thực 2 B Sửa chữa, trang trí mặt bằng - 14
hiện
3 C Lắp đặt máy móc thiết bị B 13
công
việc 4 D Lắp đặt hệ thống điện nước A 14

5 E Tuyển dụng nhân viên C,D 14
thời
gian 6 F Nhập các loại thịt về C 8
thực
hiện 7 G Bảo quản F 8
các
bước 8 H Sơ chế E,F,G 2

trong 9 I Sấy khô H 2


dự án
10 J Đóng gói I 2

11 L Vận chuyển J 1
Sơ đồ PERT:

D
) 2
111 (1
2 0 4)
(
A
E (1 4)
4
111 H (2 ) I (2 ) J (2 ) L (1 )
1
111
6
111 7
111 8
111 9
111 10
111
B
(1 F (
4) 1 3 ) 8)
(
3
111 C 5
111 (8)
G
Đường găng

A (20)
D (14)
E (14)

H (2) I (2) J (2) L (1)


Bắt đầu

B (14) C(13) F (8) G (8)

Đường nối các công việc A-D-E-H-I-J-L có tổng thời gian là: 20+14+14+2+2+2+1=55
Đường nối các công việc B-C-F-G-H-I-J-L có tổng thời gian là: 14+13+8+8+2+2+2+1=50

=> Đường găng là đường A-D-E-H-I-J-L


Biểu đồ Gantt
4.8 DỰ TOÁN TỔNG KINH PHÍ ĐẦU TƯ

SỐ TT HẠNG MỤC MÔ TẢ ĐƠN GIÁ

Kinh phí xây dựng Xưởng sản xuất, kho đông lạnh,.... 150.000.000

1 Kinh phí hệ thống cơ sở hạ tầng Hệ thống điện, PCCC, cấp/thoát nước,... 50.000.000

Kinh phí thiết bị máy móc Máy hút chân không, máy xé thịt,... 606.000.000

2 Chi phí dự trữ 27.550.000

3 Ch phí NV 6.880.000

Phí chuẩn bị đầu tư, thẩm định, tổ chức đấu


6 Kiến thiết cơ bản 17.600.000
thầu,....

Thiết kế bộ nhận diện thương hiệu gói tiêu


7 Thiết kế thương hiệu 15.000.000
chuẩn

8 Nhân lực Lương cho các nhân viên 100.000.000

9 Vận chuyển Xe chở hàng, xăng xe, phí cầu đường,.... 56.500.000
1 Kinh phí hệ thống cơ sở hạ tầng Hệ thống điện, PCCC, cấp/thoát nước,... 50.000.000

Kinh phí thiết bị máy móc Máy hút chân không, máy xé thịt,... 606.000.000

2 Chi phí dự trữ 27.550.000

3 Ch phí NV 6.880.000

Phí chuẩn bị đầu tư, thẩm định, tổ chức đấu


6 Kiến thiết cơ bản 17.600.000
thầu,....

Thiết kế bộ nhận diện thương hiệu gói tiêu


7 Thiết kế thương hiệu 15.000.000
chuẩn

8 Nhân lực Lương cho các nhân viên 100.000.000

9 Vận chuyển Xe chở hàng, xăng xe, phí cầu đường,.... 56.500.000

10 Hao hụt Phí khấu hao, sửa chữa,.... 10.000.000

11 Phát sinh khác Mua thêm nguyên liệu, phí ship phát sinh,,... 5.000.000

Tổng 1.044.530.000
5.1 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

Dự án dự t í nh có mức vốn b a n đ ầu kho ảng


1.300. 0 00 . 00 0, trong đó :

Vốn chủ sở hữu do 6 founder của dự án góp


chiếm 60% tổng số vốn (780.000.000)

Nguyễn Vũ Minh Ngọc Cao Thị Thanh Hằng Minh

15% 15% 5%
Vốn vay Ngân
hàng chiếm 40%
Nguyễn Thảo Hằng Đỗ Thu Sang Phương
tổng số vốn
10% 10% 5% (540.000.000) tại
ngân hàng BIDV
STT Hạng Mục Đơn giá

1 Máy móc thiết bị 650.000.000

2 Nguyên vật liệu 8.500.000

3 Dự trữ 115.000.000

Chi 4 Kiến thiết cơ bản 10.450.000

phí 5 Thiết kế thương hiệu 10.300.000


sử
6 Nhân lực 180.000.000
dụng
vốn 7 Vận chuyển 97.000.000

8 Hao hụt 7.600.000

9 Phát sinh khác 16.000.000

10 Thuế 120.000.000

Tổng 1.214.850.000
5.2 Ước tính doanh thu, chi phí sản xuất
và lợi nhuận

DOANH THU:
Giá thành trung bình mỗi sản phẩm 300000 VND
300000 x 1500
Trung bình sản lượng bán ra mỗi tháng 1500 sản phẩm = 450 triệu/THáng

Lương nhân viên mỗi tháng 100 tr VND


TỔNG CHI PHÍ
Chi phí nguyên vật liệu 6,88 tr VND MỖI THÁNG
100 + 6,88 +80 + 36,5 + 5
Chi phí thuê kho và nhà xưởng mỗi tháng 80 tr
= 228,38 triệu
Chi phí vận chuyển mỗi tháng 36,5 tr VND
LỢI NHUẬN:
Chi phí phát sinh khác 5 tr VND
300 - 228,38 = 71,62 triệu
5.3 Đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư

Bảng kế hoạch trả nợ (đơn vị: triệu đồng)


Tỷ suất chiết khấu : r=10%
Nợ: 540 triệu
Số tiền đầu Tiền trả Số tiền cuối
Lãi suất: 10%/năm Kỳ Trả lãi Trả nợ gốc
kỳ trong kỳ kỳ
Thời gian trả nợ: 3 năm
Trả dần khoản vay mỗi năm 1 540 217,14 54 163,14 376,86
1 lần trong 3 năm, số tiền
trả các năm bằng nhau 2 376,86 217,14 37,69 179,45 197,41
(gồm tiền lãi và một phần
nợ gốc), thời điểm trả tiền 3 197,41 217,14 19,73 197,41 0
bắt đầu sau một năm kể từ
ngày vay vốn
Số tiền phải trả mỗi năm =
217.14 triệu
Tính NPV:

Năm 0 1 2 3

Doanh thu 0 1500 1900 1850

Chi phí 1788,2 904,6 1000 1000

Tính IRR:
Giả sử r2= 15%
Tính Thv

Năm Dòng tiền thuần Vốn đầu tư còn phải thu hồi

0 (3500) (3500)

1 1400 2100

2 1550 550

3 1680

Thời gi a n t hu hồi vốn của d ự á n = 2 năm + 5 5 0/ 1 68 0 x 12 = 2 n ăm 3,9 th á n g


5.4 Đánh giá rủi ro tài chính của dự án
Nguồn nguyên liệu:
Rủi ro về nguồn cung ứng: Công ty cần đảm bảo rằng nguồn nguyên liệu thịt sấy
được cung cấp ổn định và đáng tin cậy. Bất kỳ sự gián đoạn nào trong chuỗi cung
ứng có thể gây ra thiếu hụt nguyên liệu và ảnh hưởng đến sản xuất.
Rủi ro về chất lượng nguyên liệu: Sự thay đổi về chất lượng thịt đầu vào có thể ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm cuối cùng và uy tín thương hiệu của công ty

Thị trường và cạnh tranh:


R ủ i r o v ề t h ị t r ư ờ n g : T h ị t r ư ờ n g t h ị t s ấ y k h ô c ó t h ể b i ế n đ ộ n g d o n h iề u y ế u tố n h ư
t h a y đ ổ i t r o n g s ở t h í c h t i ê u d ù n g , x u h ư ớ n g ă n u ố n g , h o ặ c s ự c ạ n h tr a n h từ c á c s ả n
phẩm thay thế.
R ủ i r o v ề g i á c ả : T h a y đ ổ i g i á c ả n g u y ê n l i ệ u v à c h i p h í s ả n x u ấ t c ó th ể ả n h h ư ở n g
đến lợi nhuận của công ty.

Quản lý sản xuất và vận hành:


Rủi ro về chất lượng sản phẩm: Lỗi t r o n g q u y t r ì n h s ả n x u ấ t h o ặ c đ iề u k iệ n lư u t r ữ
có thể dẫn đến sản phẩm kém chất lượng, gây ra mất uy tín và mất khách hàng.
Rủi ro về an toàn thực phẩm: Công ty cần tuân thủ các quy định về an toàn thực
phẩm để tránh rủi ro liên quan đến bệnh tật hoặc ô nhiễm.
5.4 Đánh giá rủi ro tài chính
của dự án
Rủi ro tài chính:
Rủi ro về tài chính: Sự thay đổi trong chi phí nguyên liệu, lao động hoặc chi phí vận
hành có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận và khả năng thanh toán của công ty.

Luật pháp và quy định:


R ủ i r o l i ê n q u a n đ ế n t u â n t h ủ q u y đ ị n h : V i p h ạ m c á c q u y đ ị n h v ề v ệ s in h th ự c p h ẩ m
hoặc các quy định khác có thể dẫn đến hậu quả pháp lý và tài chính.

Rủi ro về môi trường:


Rủi ro về tác động môi trường: Công ty cần tuân thủ các quy định về bảo vệ môi
trường và xử lý chất thải để tránh rủi ro về phản ứng tiêu cực từ cộng đồng và
chính phủ.
Đ ể g i ả m t h i ể u c á c r ủ i r o n à y , c ô n g t y c ầ n t h i ế t l ậ p c á c c h i ế n l ư ợ c q u ả n lý r ủ i r o
h i ệ u q u ả , b a o g ồ m v i ệ c đ á n h g i á , g i á m s á t v à đ i ề u c h ỉ n h c á c h o ạ t đ ộ n g k in h d o a n h
của mình. Đồng thời, việc duy trì mối quan hệ tốt với nhà cung cấp, khách hàng và
cộng đồng cũng rất quan trọng.
5.5. Phân tích hiệu Việc làm trực tiếp:
Cung cấp việc làm cho
quả kinh tế xã hội người dân địa phương
tham gia vào các khâu sản
của dự án xuất, chế biến, đóng gói
Số lượng việc làm trực tiếp
dự kiến từ 10 - 50 người.

1. Khả năng
Việc làm gián tiếp:
tạo việc làm Khuyến khích phát triển các ngành
trực tiếp và nghề liên quan như chăn nuôi gia
súc, cung cấp nguyên liệu, vận
gián tiếp chuyển, dịch vụ du lịch
Tạo việc làm cho hàng trăm người
lao động gián tiếp, góp phần thúc
đẩy kinh tế địa phương
Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, chế biến thịt
2. Khả năng gác bếp để nâng cao hiệu quả và năng suất.
Đào tạo kỹ năng cho người lao động về quy trình sản
nâng cao năng xuất, an toàn vệ sinh thực phẩm, quản lý chất lượng...
suất lao động Nâng cao năng suất lao động giúp giảm giá thành sản
phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
3. Khả năng tạo nguồn
thu cho ngân sách nhà LỢI ÍCH
nước
Góp phần tăng nguồn thu
cho ngân sách nhà nước.
Thúc đẩy phát triển kinh tế
xã hội

DOANH NGHIỆP ĐÓNG THUẾ:

Thuế thu nhập doanh


nghiệp: 20% lợi nhuận
trước thuế.
Thuế giá trị gia tăng: 10%
giá bán sản phẩm.
Thuế thu nhập cá nhân:
Của người lao động
4. Tăng nguồn thu
ngoại tệ (nếu có)

Xuất khẩu thịt gác bếp


Thị trường tiềm năng: Hàn
Quốc, Trung Quốc, Nhật bản,
Thái Lan...
Yêu cầu: Chất lượng sản phẩm
cao, đáp ứng tiêu chuẩn quốc
L ợ i tíếc .h
Mang lại nguồn thu ngoại tệ.
Góp phần tăng kim ngạch xuất
khẩu của quốc gia
5. Tạo dây chuyền phát triển
các ngành nghề liên quan

Phát triển các ngành nghề cung cấp nguyên Vận chuyển: Phân phối sản phẩm đến các đại
liệu, vật liệu, thiết bị cho sản xuất thịt gác bếp: lý, cửa hàng trong nước và quốc tế.
Chăn nuôi gia súc theo hướng an toàn sinh
học.
Trồng gia vị theo hướng hữu cơ.

Khuyến khích phát triển dịch vụ du lịch, ẩm Tạo ra một chuỗi giá trị liên kết các ngành
thực gắn liền với sản phẩm thịt gác bếp: nghề, thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển.
Giới thiệu quy trình sản xuất, cho du khách
trải nghiệm
Kết hợp với các điểm du lịch khác để tạo
tour du lịch hấp dẫn
In ấn bao bì, thiết kế website, quảng cáo...
6. Khả năng khai thác Lợi thế văn hóa, ẩm thực:
Thịt gác bếp là món ăn đặc sản của
các tiềm năng sẵn có Tây Bắc, được nhiều du khách yêu
thích.
Tận dụng lợi thế về văn hóa, ẩm thực
độc đáo của vùng Tây Bắc để quảng
Nguồn nguyên liệu: bá sản phẩm.
Chăn nuôi gia súc tại Tây Bắc: Trâu, Phát triển du lịch trải nghiệm gắn liền
bò, lợn, gà... với sản xuất thịt gác bếp
Gia vị đặc trưng của vùng Tây Bắc.
7. Khả năng phát triển kinh tế địa
phương và phục vụ các chương trình
trọng điểm của nhà nước

Góp phần giảm nghèo, tạo việc làm cho


người dân địa phương

Phát triển kinh tế địa phương, thúc đẩy du


lịch, văn hóa

Phục vụ các chương trình trọng điểm của


nhà nước như phát triển nông nghiệp, giảm
nghèo, xây dựng nông thôn mới...
Phân tích SWOT
Điểm mạnh (Strengths) Điểm yếu (Weaknesses)

Nhu cầu thị trường lớn: Thịt gác bếp là món ăn được yêu thích bởi sự tiện
Cạnh tranh cao: Thị trường thịt gác bếp ngày càng có nhiều doanh
lợi, hương vị độc đáo và giá trị dinh dưỡng cao. Nhu cầu thị trường cho sản
nghiệp tham gia, dẫn đến sự cạnh tranh cao.
phẩm này ngày càng tăng, đặc biệt là ở các thành phố lớn.
Chất lượng sản phẩm không đồng đều: Chất lượng sản phẩm của các
Lợi nhuận cao: Doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận cao (trung bình 3
doanh nghiệp trên thị trường không đồng đều, ảnh hưởng đến uy tín của
tỷ/năm) từ việc bán thịt gác bếp. Giá bán của sản phẩm này tương đối cao
sản phẩm thịt gác bếp.
so với các loại thịt khác, trong khi chi phí sản xuất không quá cao.
Thời gian đầu sẽ gặp một số khó khăn trong việc xây dựng thương hiệu,
Dễ dàng tiếp cận thị trường: Doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận thị
gia nhập thị trường và khẳng định vị thế trên thị trường (cả online và
trường thông qua nhiều kênh phân phối khác nhau như: các quán nhậu,
offline)
cửa hàng thực phẩm, siêu thị, kênh bán hàng online,...

Cơ hội (Opportunities) Thách thức (Threats)

Nhu cầu thị trường tăng cao: Nhu cầu thị trường cho thịt gác bếp ngày Cạnh tranh gay gắt: Cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp trong và
càng tăng, đặc biệt là ở các thị trường xuất khẩu. ngoài nước.
Sự phát triển của kênh bán hàng online: Kênh bán hàng online ngày Biến động giá nguyên liệu: Biến động giá nguyên liệu có thể ảnh hưởng
càng phát triển, giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận khách hàng tiềm đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
năng. Yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm: Thị trường ngày càng yêu cầu cao
Nhu cầu về thực phẩm an toàn: Nhu cầu về thực phẩm an toàn ngày về chất lượng sản phẩm, đòi hỏi doanh nghiệp phải đầu tư vào hệ thống
càng tăng, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp sản xuất thịt gác bếp theo quản lý chất lượng.
hướng an toàn, vệ sinh. Thay đổi khẩu vị của người tiêu dùng
Kiến nghị
Kiến nghị về việc sử dụng ống tre trúc trong sản xuất kinh doanh thịt
gác bếp của “Vị Tây Bắc”
Lý do:
Thời gian tre phát triển để khai thác nhanh hơn gấp 500 lần thời
gian để phân hủy rác nhựa
Theo công bố của hiệp hội tre trên thế giới, Việt Nam là nước có
diện tích trồng tre lớn thứ 4 trên thế giới (gần 1,4 triệu hecta)
Ống tre có tính thẩm mỹ cao, thân thiện với môi trường và tạo cảm
giác mộc mạc, truyền thống cho sản phẩm.
Ống tre có khả năng hút ẩm tốt, giúp giữ cho thịt gác bếp được khô
ráo và bảo quản lâu hơn.
Ống tre có thể được tái sử dụng hoặc tái chế sau khi sử dụng, góp
phần bảo vệ môi trường.
Tạo được sự độc đáo và khác biệt cho dự án
Ứng dụng

Dùng làm bao bì: có thể làm Có thể được dùng để làm các Dùng làm đồ trang trí cho cửa
bao bì đơn giản hoặc in khắc dụng cụ chế biến thịt như thớt, hàng hoặc background cho
hình chữ lên tre để trang trí khay đựng gia vị, móc treo thịt hình ảnh sản phẩm để quảng
bao bì gác bếp hoặc làm làm quà cáo trên nền tảng các sàn
tặng kèm khi mua sản phẩm… thương mại điện tử
Một số kiến nghị về môi trường

Ngày nay vấn đề về môi trường rất được quan tâm Trồng nhiều cây xanh xung quanh khu vực sản
và ưu tiên. Một doanh nghiệp thành công bây giờ xuất
không chỉ được đánh giá qua lợi nhuận, doanh thu, Sử dụng các loại bao bì thân thiện với môi trường
chất lượng sản phẩm mà còn phải đảm bảo được ( túi giấy, bao bì phân hủy sinh học) hoặc bao bì
yếu tố bảo vệ môi trường. Một số biện pháp bảo vệ tái chế
môi trường: Phân loại rác hợp lí, ủ rác hữu cơ để làm phân
bón cây
Lắp đặt hệ thống xử lý rác thải đạt tiêu chuẩn…
Kiến nghị

Tập trung vào chất Xây dựng thương hiệu Đa dạng hóa sản phẩm
lượng sản phẩm mạnh
Doanh nghiệp cần đa dạng hóa
Đảm bảo chất lượng sản phẩm là Doanh nghiệp cần xây dựng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu đa
yếu tố then chốt để thành công thương hiệu mạnh để tạo dựng uy dạng của khách hàng. Ví dụ, có thể
trong thị trường thịt gác bếp. tín và niềm tin cho khách hàng về sản xuất thịt gác bếp từ các loại
Doanh nghiệp cần đầu tư vào hệ chất lượng sản phẩm thịt khác nhau như: bò, heo, gà,...
thống quản lý chất lượng, sử dụng với nhiều hương vị khác nhau phù
nguyên liệu tươi ngon và an toàn vệ hợp với nhiều đối tượng khách hàng
sinh thực phẩm khác nhau
Tăng cường marketing và Mở rộng thị trường: Doanh
quảng bá: Doanh nghiệp nghiệp cần mở rộng thị trường
cần tăng cường marketing sang các khu vực khác trong
và quảng bá để giới thiệu nước và xuất khẩu sang các thị
sản phẩm đến với nhiều trường nước ngoài
khách hàng tiềm năng hơn
PHẦN 7: TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM
3. Danh mục bảng biểu, hình ảnh
Ma trận SWOT
1. Một số văn bản pháp lý Ma trận BCG
Giấy phép kinh doanh Ma trận SPACE
Giấy chứng nhận đủ điều Bảng phân loại sản phẩm của “Vị Tây
kiện vệ sinh an toàn thực
Bắc”
phẩm
Hợp đồng bán hàng Bảng so sánh doanh nghiệp “Vị Tây
Nhãn mác sản phẩm Bắc” với các đối thủ cạnh tranh
Cơ cấu tổ chức dự án
Bảng dự toán kinh phí dự án
Bảng dự toán giá thiết bị, công nghệ
Bảng dự toán giá lắp đặt thiết bị
2. Các quy định pháp luật Dự toán kiến thiết cơ bản khác
cần tuân thủ Sơ đồ PERT
Luật Doanh nghiệp Đường Găng
Luật an toàn thực Biểu đồ GANTT
phẩm Dự toán tổng kinh phí đầu tư
Luật Bảo vệ người Chi phí sử dụng vốn
tiêu dùng Bảng kế hoạch trả nợ
Các quy định về thuế Bảng doanh thu dự kiến 3 năm
NHÓM THẢO LUẬN 04

THANKS FOR LISTENING

You might also like