Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 10
Nhóm 10
Dookki là chuỗi nhà hàng lẩu buffet Topokki thương hiệu Hàn Quốc, thuộc công ty TNHH dịch
vụ DI VINA, thành lập năm 2014 tại Hàn Quốc và chính thức có mặt tại thị trường Việt Nam
vào tháng 11 năm 2018. Tới nay, chuỗi nhà hàng này đã chạm mốc 70 cửa hàng tại Việt Nam với
rất nhiều điểm độc đáo, đặc biệt.
Đến với Dookki Việt Nam, bạn như chìm đắm trong không gian ẩm thực Hàn Quốc khi quây
xung quanh bạn là những line đồ ăn đầy ắp cho bạn thoải mái lựa chọn. Với không gian rộng,
bàn ghế được thiết kế đơn giản, nệm bọc da êm ái, sắp xếp tiện lợi cho bạn ra vào lúc chọn thức
ăn. Dụng cụ chén bát sạch sẽ, không còn bóng dầu, hay ẩm ướt.
Line đồ ăn được bố trí ngay giữa nhà hàng, lúc nào cũng nóng hổi, thường xuyên đuợc refill nên
không sợ bị “hớt tay trên” món mình yêu thích.
Được phân chia vị trí hợp lí, riêng biệt, sẽ có một line là thức ăn sống như thịt heo, tôm, rau
sống, mì Hàn, quầy đồ nhúng như các lại tok phô mai, tok khoai lang, bò viên, chả cá, … tiếp
đến là các loại nước sốt để mình lựa chọn pha nước lẩu, quầy line tiếp theo sẽ là quầy thức ăn
làm chín sẵn như cơm chiên, miến trộn, đồ chua, gà chiên, khoai tây chiên,…tất cả được sắp xếp
khoa học và bài bản.
1.2 Dookki chi nhánh Aeon Mall Hà Đông
Quản lý các nhu cầu Quy trình quản lý rủi Quản lý nhà
hoạt động kinh ro cung
doanh
Quy trình nhập nguyên liệu Quy trình phục vụ khách hàng tại nhà hàng
Quy trình chế biến thực phẩm Quy trình chăm sóc khách hàng
chất
3.1. Quy trình lựa chọn: Quy trình phục vụ khách hàng tại một nhà hàng Dookki (chi
nhánh Aeon Mall Hà Đông).
Tài chính Giảm thiểu Giảm chi phí 10% so với năm - Cắt giảm chi
chi phí lãng phí do năm trước phí cho những
đồ ăn thừa món ăn ít phổ
biến/không phù
hợp
- Chương trình
khuyến mãi các
dịp đặc biệt
- Ra mắt các
món ăn mới,
phù hợp xu
hướng
Khách hàng Cải thiện Giảm số Tỷ lệ Tháng -Tích điểm cho
chất lượng lượng phàn không hài mỗi lần khách
phục vụ nàn của lòng của đến ăn
khách hàng khách - Chạy chiến
về dịch vụ hàng là dịch quảng cáo
1/10
Gia tăng Số lượng
lượng khách khách hàng
hàng đến Dooki
tăng lên
Quy trình nội Tăng hiệu Số lượng 350 ngày Áp dụng các
bộ suất phục vụ khách hàng người/ngày chỉ tiêu KPI
khách hàng được phục vụ
trong ngày
Giảm thời Thời gian Trung bình ngày Tăng năng suất
gian chờ của chờ của chỉ 2 - 5 của nhân viên
khách khách phút/
khách
6. Cải tiến lại quy trình
6.1 Phân tích quy trình
a.Biểu đồ Pareto:
Số lượng khách hàng được khảo sát: 300 người/ngày. Trong đó có 210 khách hàng phàn
nàn về các vấn đề được tổng hợp trong bảng dưới đây (90 khách hàng còn lại không
phản ánh, góp ý vấn đề gì). Ta có bảng tần số cho thấy tỷ lệ khách hàng phàn nàn về
từng vấn đề trên tổng số khách có phàn nàn.
Mỗi người thực hiện khảo sát chỉ đưa ra một phàn nàn mà họ cảm thấy không hài lòng
nhất về nhà hàng.
Biểu đồ Pareto
90 120%
80
100%
70
60 80%
50
60%
40
30 40%
20
20%
10
0 0%
1 2 3 4 5 6
6.2 Cải tiến 1: Thời gian khách hàng chờ nhân viên xếp chỗ để được vào quán lẩu
a.Phân tích nguyên nhân
-Sơ đồ xương cá phân tích vấn đề cần cải tiến
Cập nhật trực tiếp về tình trạng bàn trống: Khi khách ngồi vào một bàn, hệ thống sẽ
ngay lập tức cập nhật thông tin về số lượng bàn trống trong quán. Nhân viên phục vụ có
thể dễ dàng theo dõi thông tin này thông qua thiết bị cầm tay, giúp tối ưu hóa quy trình
điều phối khách và loại bỏ việc phải kiểm tra bàn trống trực tiếp tại quán.
Đếm ngược thời gian ăn uống tại bàn: Hệ thống sẽ bắt đầu đếm ngược thời gian ăn
uống còn lại của khách từ khi họ nhận bàn. Khi hết thời gian, thiết bị sẽ phát thông báo
rung kèm âm thanh nhẹ tại bàn và thiết bị cầm tay của nhân viên. Điều này giúp giảm
thời gian di chuyển của nhân viên và cung cấp nhắc nhở hiệu quả cho khách, tránh tình
trạng phải nhắc nhở nhiều khi thời gian dùng bàn gần hết.
Nút gọi nhân viên tại bàn: Đặt tại mỗi bàn, nút này giúp khách hàng dễ dàng gọi nhân
viên mà không cần tìm kiếm. Thông điệp này được truyền đến nhân viên qua thiết bị cầm
tay, giúp tăng cường sự linh hoạt và nhanh chóng trong việc phục vụ.
Hiển thị nội quy quán: Thay vì sử dụng tờ rơi giấy tại từng bàn, nội quy của quán được
hiển thị trên màn hình của thiết bị. Điều này giúp tiết kiệm tài nguyên giấy và tránh việc
thay thế tờ rơi sau mỗi khách sử dụng bữa, giữ cho thông tin luôn được cập nhật và gọn
gàng.
Trước Sau
Nhân viên phải vào kiểm tra bàn trống Nhân viên chỉ cần kiểm tra trên hệ thống
→ Gỉảm thời gian thực hiện công tác kiểm tra
bàn trống từ 3phút giảm xuống chỉ còn vài
giây
Nhân viên phải nhắc nhở khách hết thời gian Hệ thống tự động báo đã hết thời gian
dùng bữa → Giúp nhà hàng kiểm soát thời gian chính
xác,tế nhị hơn từ đó làm tối ưu hóa được cách
xử lý bàn trống cho khách hàng tiếp theo
Khách hàng muốn order thêm thì cần mất Có nút bấm để gọi nhân viên tại bàn
thời gian tìm kiếm nhân viên tới → Nhân viên sẽ tự biết để tới phục vụ khách
hàng làm hài lòng khách hàng hơn
d. Trợ lực ,kháng lực và các đề xuất để cải tiến diễn ra thành công
Trợ lực ,kháng lực
Trợ lực Kháng lực
Tiết kiệm thời gian di chuyển, kiểm tra Tăng chi phí đầu tư cơ sở vật chất: chi phí
khách hàng của nhân viên mua sắm trang thiết bị phục vụ
→ Giảm tải áp lực cho nhân viên phục Nhân viên ngại thay đổi làm giảm nhu cầu
vụ và có thời gian phục vụ khách hàng chờ ứng tuyển vào nhà hàng và là giảm tinh thần
đợi tích cực
Tăng hiệu suất làm việc của nhân viên
→ Tăng sự hài lòng của khách hàng
Nhân viên trẻ: phần lớn các nhân viên phục
vụ đều trong độ tuổi dưới 30 nên thành thạo
trong việc sử dụng công nghệ,thái độ làm việc
nhanh nhẹn hoạt bát hơn
Biểu diễn trực quan điểm số của các trợ lực, kháng lực:
Các đề xuất để cải tiến diễn ra thành công
-Thuyết phục nhân viên về tính hiệu quả của hệ thống thông tin sẽ sử dụng là một quá trình quan
trọng. Chúng tôi cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng hệ thống này, nhằm giảm thiểu
tình trạng "nhân viên sợ thay đổi" xuống mức chỉ còn 1 điểm, một mức khá thấp trong thang
điểm từ 1 đến 10.
-Để tối ưu hóa hiệu suất hoạt động, chúng tôi áp dụng hệ thống Kanban (trực quan hóa những
nhiệm vụ), giúp trực quan hoá nhiệm vụ cho mỗi nhân viên. Điều quan trọng là mọi nhân viên
phải hiểu rõ về cách hệ thống hoạt động và nhiệm vụ cụ thể mà họ cần thực hiện.
-Kanban giúp nhân viên nắm bắt các bước cụ thể trong quá trình làm việc và công việc cần được
xử lý. Ví dụ, khi một khách hàng báo cáo vấn đề thông qua iPad tại bàn, quy trình có thể được
mô tả như sau:
Việc phải làm (To Do): Nhân viên phải giải quyết vấn đề của khách hàng.
Quá trình (In Process): Nhân viên giám sát máy tính chuyển vấn đề của khách hàng cho
nhân viên phục vụ. Sau đó, nhân viên phục vụ sẽ tiếp tục giải quyết vấn đề, nếu có thể.
Việc giải quyết xong (Done): Nhân viên phục vụ đánh dấu xanh vào vấn đề để chỉ ra
rằng nó đã được giải quyết. Nếu vấn đề vẫn chưa được giải quyết, họ sẽ đánh dấu đỏ.
Bằng cách này, Kanban không chỉ giúp nhân viên theo dõi tiến trình công việc mà còn
tạo ra sự minh bạch và tự chủ trong việc giải quyết vấn đề, đồng thời hỗ trợ họ thích nghi
với hệ thống mới một cách mượt mà.
6.3 Cải tiến 2: Khách hàng không hài lòng về thái độ của nhân viên
a. Phân tích nguyên nhân
Ta có sơ đồ why – why phân tích nguyên nhân việc khách hàng không hài lòng về thái độ của
nhân viên:
c. Trợ lực, kháng lực và các đề xuất để cải tiến diễn ra thành công
Tăng sự hài lòng của khách hàng -> giữ Quản lý quán thực hiện chưa đủ công
chân khách cũ và thu hút khách hàng mới tâm, minh bạch dẫn đến mất công bằng
Có mục tiêu rõ ràng -> giúp nhân viên cho các nhân viên
hiểu rõ về mục đích của chính sách thưởng Sự hài lòng của nhân viên giảm: một số
phạt. nhân viên có thể sẽ không hài lòng với
Thúc đẩy tinh thần trách nhiệm và tích quy định, chế độ của quán
cực trong công việc của nhân viên->Nhân ->Số lượng nhân viên nghỉ việc có khả
viên chăm chỉ hơn, mắc ít sai phạm hơn - năng tăng
> Giảm bớt chi phí đào tạo nghiệp vụ
Có chính sách quy định cụ thể -> chính
sách được thực hiện một cách thống nhất
và minh bạch để người ứng tuyển về sau
nắm bắt nhanh chóng yêu cầu, chính sách
của quán
Biểu diễn trực quan điểm số các trợ lực, kháng lực:
Cơ chế giám sát quản lý quán chặt chẽ, quy định rõ ràng và công khai trong nội bộ giúp giảm thiểu kháng
lực của nhân viên đối với chính sách thưởng phạt, từ mức 12 điểm xuống còn 9 điểm. Điều này là một
trợ lực cho chính sách, giúp chính sách được thực hiện hiệu quả hơn. Kháng lực còn 9 điểm < 12 điểm
(trợ lực)
Mức độ
Tên MSSV Nội dung công việc hoàn
thành
Phan Thị Mai Lan 20213453 Giới thiệu nhà hàng dookki 93%
(trưởng nhóm) Kiến trúc quy trình
Lý do lựa chọn quy trình
Làm slide 3 phần trên
Tổng hợp word và đánh giá