You are on page 1of 25

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

DOANH NGHIỆP
Lập và thẩm định một dự án kinh doanh

Nhóm 10
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 10
STT Họ và tên Mã sinh viên Lớp Đánh giá
1 Hoàng Thị Hồng 6651398 K66KED Tích cực
2 Nguyễn Thị Hường 6667618 K66KED Tích cực
3 Nguyễn Bích Loan 6667693 K66KED Tích cực
4 Nguyễn Hồng Thắm 6666611 K66KED Tích cực
TỔNG QUÁT
Phần A
GIỚI THIỆU CHUNG
Phần B
NỘI DUNG DỰ ÁN

Phần C
KẾT LUẬN
Phần A
GIỚI THIỆU CHUNG
I. MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DOANH NGHIỆP
II. MÔ TẢ DỰ ÁN
III. ẢNH HƯỞNG KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
I. MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DOANH NGHIỆP
- Hiện nay, nhu cầu giải trí của mọi người rất cao và đa dạng.
- Sau một ngày làm việc mệt mỏi việc ngồi nhâm nhi ly café
hay cốc sinh tố để thư giãn, xả stress là lựa chọn của nhiều
người.
- Mặc dù hàng quán mọc lên nhiều nhưng chưa thỏa
mãn được ước muốn của các thành phần có thu
nhập thấp như các công nhân, viên chức bình
thường, học sinh, sinh viên.

➜ XUẤT PHÁT TỪ NHU CẦU THIẾT THỰC NÀY,


NHÓM CHÚNG TÔI QUYẾT ĐỊNH LẬP MỘT DỰ ÁN
ĐẦU TƯ VÀO QUÁN CÀ PHÊ
I. MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DOANH NGHIỆP

- Tên dự án: Quán cà phê CUPS COFFEE


- Lĩnh vực kinh doanh: cung cấp thức uống
cà phê hoặc nước giải khát khác
- Thời gian hoạt động : 7:00 – 22:00
- Đồ uống ngon, đa dạng , bắt mắt, giá cả
hợp lý phù hợp với giới trẻ hiện nay.
II. MÔ TẢ DỰ ÁN
- Địa điểm dự kiến: Nơi tập trung đông dân cư
hoặc là trước cổng trường THPT, Đại học,….
- Quy mô vốn dự kiến: 500.000.000 đồng
(60% vốn chủ sở hữu, 40% vốn vay)
- Đối tượng hướng đến: Giới trẻ độ tuổi từ 15-30
- Mục tiêu hướng đến: Hoàn lại vốn sau 1 năm, duy trì
hoạt động lâu dài, có một lượng khách ổn định.
- Giá cả phù hợp giao động từ 25 - 60 nghìn đồng.
- Bố trí cửa hàng sạch sẽ, phụ kiện, trang trí, view đẹp
để hút khách.
III. ẢNH HƯỞNG KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN

- Là phải pháp kinh tế cho người tiêu dùng


- Đáp ứng nhu cầu khám phá thức uống mới cho giới trẻ, cộng đồng
dân cư, mang làn gió mới, tươi trẻ, cải thiện nhiều hơn về cái nhìn
thiện cảm hơn, trải nghiệm nhiều hơn đối với đồ
giải khát nói chung và cà phê nói riêng.
Phần B
NỘI DUNG DỰ ÁN
I. KẾ HOẠCH MARKETING
II. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT.
III. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
IV. HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH
V. ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH
I. KẾ HOẠCH MARKETING
Mô tả sản phẩm/ dịch vụ
- Sản phẩm : Cà phê , trà sữa và nước giải khát
- Đặc tính: Đều là nguyên liệu có nguồn gốc rõ ràng, chất lượng
sản phẩm bán ra đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Có nhân
viên pha chế được đào tạo bài bản.
- Bao bì, đóng gói : Sản phẩm sẽ được đựng trong cốc nhựa, cốc
giấy có logo thiết kế riêng của quán theo hướng tối giản, hiện
đại, sạch sẽ
Đối thủ cạnh tranh
- Thứ nhất, hiện nay ở trên địa bàn huyện Gia Lâm có nhiều quán
café và đó là những đối thủ gần nhất mà quán phải đối mặt.
- Thứ hai, họ đã có quan hệ lâu bền với khách trong vùng
➜ Vậy nên, lấy điểm yếu của họ để mình cải thiện và phát triển
I. KẾ HOẠCH MARKETING
Đặc điểm nhóm khách hàng
Là công nhân viên chức, học sinh, sinh viên nên học có cách
sống đơn giản, dễ gần gũi....
Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách
hàng thì quán được biết: khách hàng chỉ đến quán họ cân
nhắc những điều sau:
+ Quán có đầy đủ tiện nghi hay khách hàng không?
+ Mức giá đưa ra có phù hợp khách hàng không?
+ Có phục vụ nhanh hay khách hàng không?
+ Nhân viên phục vụ có nhiệt tình hay không ?
+ Khách hàng đến quán điều họ quan tâm nhất là hình thức
phục vụ và không gian có thoải mái hay không?
Phân khúc thị trường
Hình thức Người có thu nhập
Người có thu nhập cao Người có thu nhập trung bình
Tiêu chí thấp

Chiếm đa số, chủ yếu là học sinh, Chiếm tương đối, chủ
Số lượng người Chiếm phần ít, chủ yếu là
sinh viên, người có thu nhập trung yếu là công nhân, sinh
uống khách vip (khoảng 20%)
bình (50%) viên... (30%)

Tương đối lớn, cũng khá sang


Quy mô quán Lớn, rất sang trọng Rất khó
trọng
Tiêu chuẩn nước
Ngon Tương đối ngon Mức độ vừa
uống
Mức độ trung
Không cao lắm Cao Cao
bình
Tình trạng khách Không thường xuyên (3-4 Thường xuyên
Thường xuyên
hàng lần/tháng) (4-5 lần/tháng)

Mức sử dụng Tương đối Cao Thấp


Các chiến lược Marketing

Sản phẩm:
- Chất lượng ổn định. Khâu kiểm định chất lượng đầu vào Xúc tiến kinh doanh:
và ra được chú trọng. •Quảng cáo
- Được pha chế qua nhiều khâu với các sản phẩm rõ - Ưu tiên quảng cáo trên các nền tảng thịnh hành
nguồn gốc xuất xứ - Đầu tư hình ảnh, thông điểm quảng cáo thu hút khách
- Sản phẩm đa dạng về mẫu mã cũng như kích cỡ hàng nhằm đẩy mạnh doanh số
- Luôn cập nhật các xu hướng, bám sát thị hiếu của các - Kết hợp quảng cáo và Pr
bạn trẻ •Khuyến mãi
- Phối hợp các sản phẩm, bán theo combo, tăng khả năng - Áp dụng các chương trình khuyến mãi vào các dịp đặc
cạnh tranh biệt .
- Các hình thức khuyến mại:
Giá: + Mua 2 tặng 1
- Có phần nhỉnh hơn so với các đối thủ cạnh tranh nhưng + Mua up size free khi mua trên 2 sản phẩm
phải đi đôi với chất lượng và mẫu mã cũng được chăm - Các hình thức khuyến mãi chỉ áp dụng theo từng đợt c
chút nhiều hơn để phù hợp với giá thành. thể, không khuyến mãi tràn lan, tránh sản phẩm mất giá
- Giá sản phẩn bán không quá cao khuyến mãi không còn hấp dẫn.
II. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
Quy trình xử lý hàng hóa
Quy trình xử lý hàng hóa là một
quá trình được thực hiện dựa trên
một trình tự nhất định để sản
phẩm đạt tiêu chuẩn trước khi đến
tay người tiêu dùng
- Kiểm tra, phân loại
- Khu xử lý
- Kiểm tra hàng và đóng gói
Bố trí mặt bằng cho quán
Mô hình xây dựng.
Quán cà phê gồm tầng trệt, lầu một, lầu 2.
- Tầng trệt: gồm 20 bàn kiếm gỗ, 80 ghế dựa gỗ, 1 tivi và giữ xe.

- Tầng một: gồm 20 bàn mây tròn, 13 ghế


kiếng gỗ, 40 ghế dựa gỗ, có 2 tivi phục vụ
chủ yếu khách hàng có nhu cầu xem
truyền hình, đá bóng, truy cập wifi.

- Tầng hai: gồm 30 bàn mây chủ yếu phục


vụ wifi, trò chuyện, 1 tivi, người thích yên
tĩnh, không gian thoáng mát để thư giãn
gắn với cảnh phố Trâu Quỳ.
Địa điểm ở Trâu Quỳ Gia Lâm Hà Nội gần Học Viện
Nông nghiệp Việt Nam.
III. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
III. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
Sơ đồ tổ chức
CHỦ QUÁN

KẾ TOÁN QUẢN LÝ

NHÂN VIÊN PHA CHẾ BẢO VỆ LAO CÔNG

Nghĩa vụ.
-Kế toán & thu ngân:theo dõi và ghi chép lại tất -Pha chế: là người pha chế các loại thức uống.
cả mọi hoạt động của quán, tính chi phí,thu -Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng.
tiền và tổng hợp chi phí, xác định doanh thu, -Lao công: là người rửa ly và dọn vệ sinh.
lợi nhuận, báo cáo thuế của quán. -Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán.
III. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
III. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
Đào tạo và khen thưởng
- Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn chonhân viên quen với công việc, hướng
dẫn phụcvụ và ứng xử,...
- Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, tặng áo cửa hàng...
còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu biện pháp này còn thích lệ
sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc.

Lương nhân viên


Chi tiêu Số lượng Tiền lương Thành tiền
Quản lý 1 3 3
Kế toán 1 2 2
Pha chế 4 2 8
Phục vụ 10 1.8 18
Lao công 2 1.4 2.8
Bảo vệ 2 1.2 2.4
Tổng 20 ĐVT : Trđ 36.2
IV. HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH
Các khoản đầu tư vào nguồn vốn ban đầu
Tổng cộng chi phí đầu tư 458.529.000 Số tiền phải trả năm :
Vay ngân hàng 200.000.000 PVA= A*((1+r)^n -1)/r*(1+r)^n )
 A= PVA* ((r*(1+r)^n)/(1+r)^n -1)
Vốn tự có 300.000.000 Trong đó:
STT SỐ CỔ PHẦN HÙNG VỐN THÀNH TIỀN PVA: số tiền hiện tại.
1 Hoàng Thị Hồng 75.000.000 A: số tiền hằng năm phải trả.
2 Nguyễn Thị Hường 75.000.000 Có thể dùng Excel như sau:
3 Nguyễn Bích Loan 75.000.000 =PVA(13%,3.200.000.000)
4 Nguyễn Hồng Thắm 75.000.000 = - 84.704.394.
Tổng cộng 300.000.000 (Kết quả âm vì đây là số tiền phải trả)

Bảng kế hoạch trả nợ ngân hàng: (lãi suất 1,083%/ tháng, 13%/năm)
Năm Số tiền phải trả Lãi Trả gốc
1 200.000.000 84.704.394 26.000.000 58.704.394 141.295.606
2 141.295.606 84.704.394 18.368.429 66.335.965 74,959.641
3 74.959.641 84.704.394 9.744.753 74.959.641 0
IV. HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH
DỰ TRÙ DOANH THU, CHI PHÍ: - Doanh thu ngày
Thông số
Tổng số bàn 90 Bàn
Đơn giá bình quân 10.000 đ/ ly
Tổng số lượng bán chạy/ ngày 650 Ly
Tổng doanh thu bán trong ngày 6.500.000 Đồng

- Doanh thu dự tính trong 3 năm

STT Số lượng bình Doanh thu/ Doanh


quân ngày(đ/ngày) thu/năm(đ/năm)
Năm 1(50%) 650 6.500.000 2.340.000.000
Năm 2(75%) 975 9.750.000 3.510.000.000
Năm 3(90%) 1170 11.700.000 4.212.000.000
IV. HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH
Năm 1 Năm 2 Năm 3
Lương nhân viên 434.400.000 434.400.000 434.400.000
Điện 36.000.000 36.000.000 36.000.000
Nước
CHI PHÍ
12.000.000 12.000.000 12.000.000
Nguyên liệu 936.000.000 1.404.000.000 1.684.800.000
Tiền ăn sáng 36.000.000 36.000.000 36.000.000
Chi phí mặt bằng 120.000.000 120.000.000 120.000.000
Chi phí lãi vay 84.704.394 84.704.394 84.704.394
Chi phí KH 86.176.000 86.176.000 86.176.000
Tổng 1.745.280.394 2.213.280.394 2.494.080.394

Năm Doanh thu Chi phí Lợi nhuận Thuế thu Lợi nhuận sau
trước thuế nhập DN thuế
1 2.340.000.000 1,745.280.394 594.719.606 166.521.490 428.198.116
2 3.510.000.000 2.213.280.394 1.296.719.606 363.081.490 933.638.116
3 4.212.000.000 2.494.080.394 1.717.919.606 481.017.490 1.236.902.116
IV. HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH
Báo cáo ngân lưu lập theo phương pháp trực tiếp

Năm 0 1 2 3
Dòng tiền vào 2.340.000.000 3.510.000.000 4.437.264.500
+ doanh thu 2.340.000.000 3.510.000.000 4.212.000.000
+ giá trị thanh lý 229.264.500
Dòng tiền ra 500.000.000 2.314.304.394 3.109.904.394 3.650.338.454
+ vốn đầu tư 500.000.000
+ tổng giá thành 1.659.104.394 2.127.104.394 2.407.904.060
sx
Thuế thu nhập 655.200.000 982.800.000 1.242.434.060
doanh nghiệp (
doanh thu) 28%
Dòng tiền ròng -500.000.000 25.695.606 400.095.606 786.926.046

Giá trị thanh lý = 458.529.000*50%= 229.264.500đ


Tổng giá thành sản xuất= tổng chi phí – chi phí khấu hao
V. ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH
- Hiện giá thu hồi thuần (NPV): - Chỉ suất lợi nhuận (PI):
Thể hiện tổng số tiền lời sau khi hoàn dủ vốn: Thể hiện tỷ lệ hoàn vốn cộng với lãi ròng của dự
P: vốn đầu tư ban đầu án trên khoản đầu tư ban đầu.
r: lãi suất chiết khấu PI= PV/P= NPV+P/P + 1,89
CF: dòng thu nhập ròng qua các năm Tỷ lệ này đạt 1,89 tức là tỷ lệ hoàn vốn cộng với
Lấy lãi suất chiếc khấu là 10%/năm = 445.245.856,6 lãi ròng của dự án là 18,9%trên khoản đầu tư
- Suất thu hồi nội bộ (IRR): ban đầu. so với các ngành nghề có số vốn đầu
Biểu hiện suất sinh lời thực tế của dự án: bằng dự ánnày thì có chỉ số PI như thê này
Chọn r 1 = 40% => NPV 1 =9265.044,519 . tương đối tốt.
r 2 = 45% => NPV 2 =-33.858.809,69
- Thời gian hoàn vốn(PP )
=>IRR = 41%
Là thời gian để ngân lưu tạo ra của dự án đủ bù
Ta có thể dùng Excel tính IRR có: = IRR(-
đắp chi phí đầu tư ban đầu:
500.000.000:786.926.046 ) = 41%
PP= 2,094
Ta thấy suất sinh lời của dự án IRR>10%,
Vậy thời gian hoàn vốn là: 2 năm 1 tháng 4 ngày.
=> dự án khả thi.
Phần C
KẾT LUẬN
Qua quá trình tìm hiểu phân tích và đánh giá thì dự án thành lập quán cà phê
CUPS COFFEE là khả thi.
Và những chính sách mà quán thực hiện thì chúng tôi hi vọng sẽ mang lại sự hài lòng cho
mọi người, đặc biệt là thành phần có nhu nhập thấp.
Đây là một dự án không chỉ vì mục đích lợi nhuận mà nó còn thể hiện khát khao khởi
nghiệp bằng chính sức mình của thế hệ trẻ.
Dự án sẽ góp phần làm phát triển việc kinh doanh vốn cà phê trong tương lai.
Dựa vào những lợi thế có sẵn về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếptốt và chiến lược
về giá, chúng tôi sẽ tạo ra những mối quan hệ tốt với cáctầng lớp khách hàng, nhà cung cấp
cộng với sự đoàn kết chúng tôi sẽ cố gắng quyết tâm để cung cách phục vụ sẽ và có những
chính sách ưu đãi về giá nhằm từng bước vượt qua các đối thủ cạnh tranh.
Thanks for
watching !

You might also like