You are on page 1of 14

II.

LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH


Mẫu kế hoạch kinh doanh chi tiết

KẾ HOẠCH KINH DOANH


GIỚI THIỆU VỀ CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC KINH DOANH
Tên cơ sở kinh doanh:………………………………………………………
Họ và tên chủ CSKD:…….……………………… Giới tính: Nam Nữ
Địa chỉ: (ghi rõ nhà, …. thôn/xóm: ……, xã: ….., huyện: ……, tỉnh: ………)
Chứng minh thư/Đăng ký kinh doanh số: ……………………………………
Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………..
Thư điện tử (email): …………………………………………………………....
Tầm nhìn đơn vị: …………………………………………………………........
Mục tiêu: ………………………………………………………………………..
Những thành tựu đạt được: ……………………………………………………

PHÂN TÍCH CƠ HỘI KINH DOANH

1. Phân tích, nhận xét tình hình, xu hướng chung về kinh tế, xã hội
Con người chú ý hơn về vấn đề sức khỏe, muốn giảm tối đa nguy cơ tiềm ẩn dịch
bệnh và an toàn vệ sinh thực phẩm. Đây chính là nguyên nhân xu hướng kinh
doanh ăn vặt healthy cũng như mô hình kinh doanh đồ ăn lành mạnh có tiềm năng
phát triển tại Việt Nam.

Thống kê cho thấy hiện khoảng 82% người dùng đã có ý thức hơn trong việc lựa
chọn những loại thực phẩm hữu cơ hoặc tự chế biến đồ ăn tại nhà. Vậy nhưng số
lượng người mắc bệnh béo phì, thừa cân vẫn tăng lên theo thời gian. Tự nấu ăn
chưa phải là phương án hiệu quả mà cần tạo ra thực đơn dinh dưỡng phù hợp, cân
đối giữa các loại thực phẩm.

Hàng loạt nhà đầu tư từ tổ chức cho đến cá nhân bắt đầu xây dựng mô hình kinh
doanh đồ ăn vặt giảm cân để khởi nghiệp. Những món ăn hấp dẫn ra đời với thành
phần từ tự nhiên, không sử dụng đường. Phổ biến nhất trong đó là các loại hạt vừa
tạo cảm giác no vừa cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho cơ thể.
Khảo sát một số cửa hàng chuyên cung cấp đồ ăn healthy thì có thể thấy được sự
đa dạng trong chủng loại sản phẩm. Đồ ăn chính thường được làm từ gạo lứt, món
giàu protein như tôm, cá, thịt… Đồ ăn vặt sử dụng sữa không đường, mật ong,
đường ăn kiêng để tạo vị ngọt.

Sản phẩm đồ ăn vặt healthy cho dân văn phòng là chủ yếu do nhu cầu sử dụng cao.
Hơn nữa dân văn phòng đặc trưng là phải ngồi nhiều, ít vận động nên dễ béo lại
thích ăn vặt. Dân văn phòng thường ăn trưa ở ngoài nên thường mua đồ ăn bên
ngoài, kèm theo đó là đồ ăn vặt để sử dụng
2. Giới thiệu lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
Nhằm đáp ứng nhu cầu giảm giảm cân hoặc cung cấp năng lượng cho những
ngày năng động và tràn đầy năng lượng. Dự án chúng tôi muốn hướng đến khách
hàng mục tiêu đó là những người ở độ tuổi trên 18 tuổi. Như là: những người bận
rộn, các nhân viên trong các cơ quan, công ty vừa và nhỏ; sinh viên các trường Cao
đẳng, Đại học. Với khách hàng mục tiêu này thì dự án chúng tôi sẽ có doanh thu
tương đối ổn định do phần lớn thu nhập của khách hàng mục tiêu rất ổn định. Và
thời buổi hiện đại này, sẽ không ít những con người bận rộn.
Để hướng đến các mục tiêu trên, trước hết nhóm chúng tôi giải quyết vấn đề vị trí,
địa điểm thực hiện dự án Healthy-Food – Bữa ăn vì sức khỏe.
3. Phân tích thị trường và đối thủ cạnh tranh
a. Phân tích thị trường
(Giới thiệu nhóm khách hàng mà sản phẩm/ dịch vụ của bạn hướng tới. Khách
hàng ở đâu? có những đặc điểm gì đáng lưu ý (độ tuổi, giới tính…) có ảnh hưởng
tới quyết định mua sản phẩm/ dịch vụ của bạn. Làm thế nào bạn có thể thu hút, giữ
và phát triển khách hàng; sản phẩm/dịch vụ đáp ứng nhu cầu gì?)
Đứng trước nhiều nguy cơ tiềm ẩn về dịch bệnh và vấn đề vệ sinh an toàn thực
phẩm hiện nay, mọi người thường lo ngại sức khỏe và ý thức cao trong việc tìm
đến các chế độ ăn tốt cho sức khỏe. Ngoài ra, cùng với sự phát triển của internet và
mạng xã hội, việc ăn uống theo chế độ lành mạnh để nâng cao sức khỏe, cải thiện
vóc dáng và làn da đã trở thành một trào lưu được ưa chuộng hơn bao giờ hết. 

Trong báo cáo mới nhất về 3081 thảo luận về động lực thúc đẩy thói quen ăn uống
lành mạnh tại Việt Nam của Younet Media, có tới 31% người cho rằng điều đó sẽ
giúp nâng cao chất lượng sống của họ một cách toàn diện. Được truyền cảm hứng
từ thống kê tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới của người Nhật, những người
tham gia thảo luận cho rằng ăn uống lành mạnh là một thói quen mới khó rèn luyện
nhưng đem lại kết quả tốt đẹp về lâu dài cả về thể chất và tinh thần.

Phụ nữ đóng góp hơn 80% thảo luận về việc ăn uống lành mạnh. Không có gì ngạc
nhiên khi động lực của họ bắt nguồn từ nhu cầu cải thiện chất lượng đồ ăn cho con
cái của mình. Những phụ nữ trẻ cũng thực hiện các phương pháp ăn uống điều độ
để giảm cân giúp vóc dáng cân đối và có làn da tươi tắn hơn. Ngoài ra, có 20,6%
thảo luận cho rằng ăn uống Healthy sẽ giúp mình phòng trị bệnh tốt hơn, tránh việc
phải sử dụng thuốc và những căn bệnh phát sinh.

Tuy nhiên, chế độ ăn uống Healthy chỉ thực sự phát huy tác dụng khi có thực đơn
khoa học, phù hợp với thể trạng, phương pháp chế biến đúng cách và quan trọng
nhất là sự đều đặn. Đây thực sự là một thách thức đối với những người trẻ trong
cuộc sống bận rộn như hiện nay khi không có thời gian để chế biến món ăn từng
bữa hàng ngày. Tất cả những nhu cầu ấy mở ra xu hướng kinh doanh đồ ăn
Healthy đầy tiềm năng.

Với số vốn bỏ ra không quá nhiều, dòng tiền xoay vòng, người kinh doanh đồ ăn
Healthy hoàn toàn có thể nhanh chóng thu hồi vốn và đạt lợi nhuận cao trong lĩnh
vực này. Đối tượng khách hàng chủ yếu ý thức được “sức khỏe là vàng” có thu
nhập khoảng trung bình khá, họ sẵn sàng bỏ ra một số tiền từ 60.000 đồng –
80.000 đồng cho một suất đồ ăn lành mạnh thay vì phải ăn “cơm đường cháo chợ”
không tốt cho sức khỏe và vóc dáng. Chính vì vậy, đồ ăn Healthy là một thị trường
ngách khá tiềm năng trong lĩnh vực F&B để các chủ kinh doanh “hốt bạc” trong
thời điểm này. 

b. Phân tích về đối thủ cạnh tranh


(Phần này phân tích sản phẩm, dịch vụ của kế hoạch có ưu thế gì so với các đối thủ khác trong
cùng lĩnh vực từ trước tới nay. Có những ai khác đang cùng cung cấp sản phẩm/ dịch vụ như
bạn? Điều gì phân biệt sản phẩm/dịch vụ của bạn với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh? Nếu
hiện tại không có đối thủ cạnh tranh thì dự đoán của bạn về khả năng cạnh tranh trong tương lai
ra sao?)
Các đối thủ chính:
________________________________________________________________
________________________________________________________________
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của đối thủ
________________________________________________________________
________________________________________________________________
MỤC TIÊU KINH DOANH

(Xây dựng các mục tiêu kinh doanh của đơn vị theo các chỉ tiêu phù hợp với nhu
cầu của đơn vị mình)

MỤC TIÊU KINH DOANH

Đơn vị: đồng


Thời gian quý Tổng
cộng
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Lợi nhuận
Doanh thu 765.000.000 667.000.000 744.000.00 411.000.000
0
Doanh số
(sản phẩm,
dịch vụ
chính)
Lượng khách
hàng
Số lao động
….

GIỚI THIỆU SẢN PHẨM DỊCH VỤ

1. Mô tả sản phẩm và dịch vụ


(Phần này mô tả các đặc điểm nổi bật của sản phẩm/dịch vụ, bao bì, dịch vụ kèm
theo, vòng đời của sản phẩm, chứng chỉ, quy trình nghiên cứu và phát triển sản
phẩm/dịch vụ mới… và sự lợi ích sản phẩm mang lại cho khách hàng)
________________________________________________________________
________________________________________________________________
Mô tả đặc điểm chính, lượng sản phẩm cung ứng
Sản phẩm/ dịch vụ
(thay đổi theo thời gian)
Địa điểm sản xuất/kinh doanh Diện tích sàn (m2)
235 Lý Thường Kiệt 350m2

Lý do chọn địa điểm:


* Đường Lý Thường Kiệt: Dân cư an ninh, mặt tiền thông thoáng, lề đường rất rộng rãi,
giao thông đi lại thuận tiện. Đặc biệt gần trung tâm thành phố, sát bên Vincom. Đoạn
đường kinh doanh buôn bán rất sầm uất, đặc biệt các ngành hàng như ăn uống, hàng
lưu niệm, thời trang - nữ trang cao cấp, văn phòng du lịch - vé máy bay... Khu vực
tập trung rất nhiều văn phòng, showroom, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà
hàng, cà phê cao cấp và nhiều du khách thường xuyên lưu trú, tham quan và mua
sắm... Khảo sát thực tế : không có ngập úng; khu dân cư ổn định và an ninh; mức
sống người dân trung bình trở lên; quy hoạch xây dựng tương đối hợp lý.

* Phía trước mặt bằng : Vỉa hè lát đá sạch sẽ, hai bên là hai cây xanh lớn, mát mẻ.

* Nằm ở vị trí rất thuận lợi cho lưu thông, có nhiều con đường lộ giới lớn nằm gần:
đường Phan Bội Châu, Hoàng Diệu,Trần Phú…

2. Đặc tính mới, đặc trưng của sản phẩm/dịch vụ


( Phần này đưa ra những đặc tính mới, đặc trưng của sản phẩm, dịch vụ như công
nghệ, giá cả, chất lượng, dịch vụ khách hàng, dịch vụ cung cấp kèm sản phẩm hay
những đặc trưng khác của sản phẩm/dịch vụ…)
________________________________________________________________
________________________________________________________________
Thông điệp gửi đến khách hàng về công nghệ, sản phẩm/ dịch vụ
________________________________________________________________
________________________________________________________________
KẾ HOẠCH MARKETING
(Nêu rõ cách thức bạn sẽ sử dụng để tiếp cận khách hàng như quảng bá cho sản phẩm, dịch vụ
của bạn bằng cách phát tờ rơi hay in thông tin về sản phẩm, đăng báo, hoặc nhờ ngươi quen
hoặc khách hàng thân thiết giới thiệu về sản phẩm, dịch vụ của mình… và đưa ra mức giá bán
dự kiến của sản phẩm)

1. Quy trình marketing (tiếp cận khách hàng, quảng bá, phân phối sản
phẩm/dịch vụ)

KẾ HOẠCH MARKETING
Thời gian Ngân Cách thực Người thực
Nhiệm vụ sách hiện, lưu ý hiện
Vd1 Tiếp xúc khách Tháng 6,
hàng, cập nhật xu tháng 12
hướng thị hiếu…
Vd2 Nghiên cứu phát
triển sản phẩm, cập
nhật xu hướng sản
phẩm
Vd3 Tính toán, cập
nhật, điều chỉnh mức
giá cho sản phẩm, dịch
vụ
Vd4 Tìm hiểu nhu cầu,
kênh nhận thông tin để
triển khai hoạt động
xúc tiến, quảng bá đến
khách hàng tiềm năng
(vd quảng cáo qua zalo,
tham gia hội chợ ở địa
phương)

Lựa chọn phương thức phân phối (người tiêu dùng, người bán lẻ, người bán
buôn…):_________________________________________________________
________________________________________________________________
Lý do chọn phương thức phân phối:____________________________________
________________________________________________________________
Các biện pháp xúc tiến và quảng cáo: __________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
2. Định giá sản phẩm:
________________________________________________________________
________________________________________________________________
Sản phẩm/ dịch Mô tả đặc điểm Giá bán dự Giá của đối
vụ chính kiến thủ cạnh tranh

KẾ HOẠCH SẢN XUẤT


(Giải thích cách bạn sản xuất ra sản phẩm và bán sản phẩm, cũng như cách theo dõi các khoản chi
tiêu, thu nhập và lợi nhuận. Các chi tiết có thể bao gồm số lượng nhân viên và vật tư thiết yếu)
1. Quy trình sản xuất:
________________________________________________________________
2. Kế hoạch các hoạt động sản xuất theo thời gian:

KẾ HOẠCH SẢN XUẤT

Nội dung Quý 1/ Quý 2/ Quý 3/ Quý 4/ Năm Năm Năm


Năm 1 Năm 1 Năm 1 Năm 1 1 2 …
Sản lượng sản
phẩm
Lượng nguyên vật
liệu cần chuẩn bị
Máy móc
Lao động (số lượng,
tay nghề, …)

Những lưu ý cho sản
xuất (vd cần tăng ca,
cần kiểm tra kỹ
nguyên liệu đầu vào,
tính toán tỷ lệ hao
Nội dung Quý 1/ Quý 2/ Quý 3/ Quý 4/ Năm Năm Năm
Năm 1 Năm 1 Năm 1 Năm 1 1 2 …
hụt cao hơn, ….)
theo các rủi ro có
thể có

KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
(Phần này mô tả các nội dung bạn dự định lập kế hoạch, tổ chức, tuyển nhân viên, lãnh đạo và
kiểm soát cơ sở kinh doanh như thế nào? Môt tả về chuyên môn và kinh nghiệm của bản thân
cũng như các nhân viên chủ chốt và các cố vấn đã được mời (nếu có))

Chủ dự án

Quản lý Kế toán

Bếp chính Phụ bếp Chuyên gia Phục vụ Nhân viên


dinh dưỡng giao hàng

Chức năng các vị trí:


- Quản lý: Giám sát và quản lý quá trình làm việc của nhà hàng đồng thời lập hóa
đơn
-Chuyên gia dinh dưỡng: nguyên cứu thực đơn
- Kế toán: Lập báo cáo kết quả kinh doanh, thống kê lại các bản thu chi, kê khai
thuế.
- Bếp chính: Chế biến các món ăn.
- Phụ bếp: Cắt, gọt, rửa rau củ quả và sơ chế. Đồng thời dọn dẹp khu vực bếp.
- Phục vụ: giới thiệu thực đơn và ghi món ăn.
- Nhân viên giao hàng: giao thức ăn đến tận tay khách hàng.
Quy trình hướng dẫn công việc:
- Quản lý:
+ Giám sát quá trình hoạt động có thể điều chỉnh vị trí hoặc giải quyết các sự cố
xảy ra bất ngờ.
+ Tiếp nhận và xử lý các đơn hàng online và cung cấp thông tin thời gian về món
ăn được giao để đảm bảo thức ăn vẫn còn nóng, sau đó chuyển giao cho bếp.
- Chuyên gia dinh dưỡng: Nguyên cứu và lên thực đơn chế độ ăn cho khách nhu
cầu
- Kế toán: Xuất hóa đơn, thu tiền và kiểm tiền cuối ca
- Phụ bế: Nhận thực đơn và chuẩn bị, sơ chế nguyên liệu.
- Nhân viên phục vụ: Trao thực đơn, hưỡng dẫn khách tại chỗ chọn món ăn và ghi
nhận. Sau đó bưng món ăn cho khách hàng.
- Bếp chín: Nấu và trang trí các món ăn theo khung thời gian quản lý đã ấn định
(trách việc để khách hàng đợi lâu).
- Nhân viên giao hàng: Tiếp nhận hóa đơn và giao tận tay khách hàng, thu tiền và
giao lại cho quản lý.

Thuê mướn và tìm kiếm nhân lực:


- Vì dự án có 5 thành viên góp vốn, chúng tôi quyết định thuê quản lý và chuyên gia dinh
dưỡng nhằm mục đích đảm bảo sự trung thực và chuyên nghiệp nhất có thể.
- Chúng tôi thuê kế toán dịch vụ để tối ưu hóa lợi nhuận.
- Chúng tôi thuê bếp chính, phụ bếp, nhân viên phục vụ và giao hàng cho 2 ca.
Mức lương:
- Quản lý (2 NV, 1 NV/1 ca 8 tiếng) : 8 triệu/NV
-Chuyên gia dinh dưỡng (1 NV): 7 triệu /NV
- Kế toán (dịch vụ): 4 triệu/tháng
- Bếp chính (1 NV): 12 triệu/NV/ tháng
- Phụ bếp (3 NV): 8 triệu/NV /tháng
- Giao hàng (2 NV): 6.5 triệu/NV /tháng
- Nhân viên phục vụ (4 NV): 6 triệu/NV/tháng
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

1. Dự kiến doanh số năm đầu:

Sản
Đơn vị Tổng tiền
Tháng phẩm/dịch Số lượng Đơn giá
tính (VND)
vụ
         
1          
         
         
2          
         
         
3          
         
         
…          
         
         
TỔN
         
G
         

2. Dự kiến Doanh số 5 năm:

Sản
Đơn vị Tổng tiền
Năm phẩm/dịch Số lượng Đơn giá
tính (VND)
vụ
         
1          
         
Sản
Đơn vị Tổng tiền
Năm phẩm/dịch Số lượng Đơn giá
tính (VND)
vụ
         
2          
         
         
3          
         
         
4          
         
         
5          
         

3. Dự kiến chi phí


STT Hạng mục chi phí Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 Giá vốn hàng bán          
1.1 Giá trị hàng hóa/dịch vụ mua          
vào để bán
1.2 Nguyên vật liệu trực tiếp phục          
vụ sản xuất
1.3 Nhân công trực tiếp
1.4 Chi phí sản xuất chung
2 Chi phí bán hàng
2.1 Lương nhân viên bán hàng
Các khoản trích theo lương
2.2 (BHXH + BHYT + BHTN +
KPCĐ)
Chi phí bán hàng: chi phí
marketing, đi công tác, tổ
2.3
chức sự kiện, khuyến mại, tiếp
khách hàng, ….
…..
Chi phí quản lý doanh
3
nghiệp
3.1 Lương nhân viên hành chính
Các khoản trích theo lương
3.2 (BHXH + BHYT + BHTN +
KPCĐ)
3.3 Chi phí thuê văn phòng
3.4 Chi phí nhà xưởng
3.5 Chi phí khấu hao
Chi phí điện thoại, điện, nước,
3.6
văn phòng phẩm, …
3.7 Chi phí bảo trì bảo dưỡng
3.8 Các chi phí quản lý khác
……
4 Chi phí tài chính
5 Chi phí dự phòng rủi ro
6 Thuế
7 Chi phí khác
Tổng chi phí

4. Dự báo kết quả kinh doanh


STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp          
dịch vụ
2 Các khoản giảm trừ doanh thu          
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung          
cấp dịch vụ
(3) = (1)-(2)
4 Giá vốn hàng bán          
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung          
cấp dịch vụ
6 Doanh thu tài chính          
7 Chi phí tài chính          
- Trong đó: Chi phí lãi vay          
8 Chi phí bán hàng          
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp          
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh          
doanh (10) = (5)+(6)-(7)-(8)-(9)
STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
11 Thu nhập khác          
12 Chi phí khác          
13 Lợi nhuận khác          
(13) = (11) - (12)
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế          
(14) = (10) + (13)
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành          
16 Lợi nhuận sau thuế TNDN          
(16) = (14) - (15)

5. Dự trù các nguồn tài chính cho đề án

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 … Tổng số


1. Tổng vốn cần
- Vốn cố định
- Vốn lưu động
2. Nguồn vốn
- Vốn tự có
- Vốn vay
- từ … (nguồn 1)
- từ

Mục đích, tiến độ sử dụng số tiền vay:


________________________________________________________________
________________________________________________________________
NHẬN DIỆN ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
________________________________________________________________
________________________________________________________________
TÁC ĐỘNG VỀ MÔI TRƯỜNG, XÃ HỘI VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC

1. Tác động xã hội và đóng góp của kế hoạch khởi nghiệp giải quyếtcác vấn
đề môi trường, xã hội tại địa phương cũng như những đóng góp nâng cao vị
thế, quyền năng kinh tế của phụ nữ?
________________________________________________________________
________________________________________________________________

2. Nhu cầu cần hỗ trợ từ Đề án?


________________________________________________________________
________________________________________________________________
__________________________________________________________________

Phụ lục cho Kế hoạch kinh doanh: là những văn bản và tài liệu bổ sung cho kế
hoạch kinh doanh này như: kế hoạch lưu chuyển tiền tệ, kế hoạch nhân sự chi tiết...

You might also like