Professional Documents
Culture Documents
1
Mục lục
2
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây đồ ăn nhanh dần trở nên quen thuộc và phổ biến
với giới trẻ nói riêng và người dân Việt Nam nói chung. Hàng loạt các thương hiệu
đồ ăn nhanh nổi tiếng của nước ngoài như KFC, Jollibee, Lotteria…đã thâm nhập
thị trường Việt Nam và kinh doanh rất thành công. Bên cạnh đó cũng có rất nhiều
thương hiệu đồ ăn nhanh Việt Nam được hình thành.
Đồ ăn nhanh ở các nước trên thế giới phát triển hết sức mạnh mẽ và phổ
biến. Do đó, trong điều kiện Việt Nam đã trở thành một thành viên chính thức của
tổ chức thương mại thế giới WTO sẽ có rất nhiều thương hiệu đồ ăn nhanh của
nước ngoài vào Việt Nam trong thời gian tới. Ở thị trường Việt nam , KFC có thể
khẳng định là một trong những hệ thống nhà hàng đồ ăn nhanh thành công nhất
hiện nay. Việc nghiên cứu một hệ thống nhà hàng quy mô và bài bản như KFC sẽ
giúp đánh giá được những yếu tố chi phối đến sự thành công, thất bại của một nhà
hàng đồ ăn nhanh. Công việc quản lý đều được làm thủ công đó là việc quản lý và
lưu trữ trên giấy tờ, sổ sách nên rất mất thời gian và tốn kém về nhân lực cũng như
tài chính và còn nhiều hạn chế. Việc quản lý được đầy đủ sổ sách, giấy tờ hàng
năm KFC phải bỏ ra một khoản kinh phí không nhỏ cho việc mua nguyên liệu như
giấy tờ sổ sách… Do đó, yêu cầu bức thiết lúc này là việc xây dựng hệ thống quản
lý nhằm xoá bỏ những phương pháp lạc hậu, lỗi thời gây tốn kém về nhiều mặt và
mang lại hiêu quả cao. Do đó, yêu cầu cấp thiết đặt ra là phải đổi mới hệ thống
quản lý nhà hàng để đem lại hiệu quả cao.
Em xin chân thành cảm ơn thầy TS.Đỗ Mạnh Hùng giáo viên hướng dẫn đã
tận tình chỉ bảo để chúng em hoàn thành bài tập này.
3
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN ĐỒ ĂN NHANH
I.1. Mô tả bài toán
Cửa hàng đồ ăn nhanh KFC đã áp dụng hệ thống quản lý cửa hàng bằng vi tính hoá
trên quy mô toàn bộ cửa hàng. Cụ thể hệ thống hộ trợ các công tác quản lý như sau:
•Menu của cửa hàng sẽ được chiếu trên tivi hoặc màn hình rộng trong cửa
hàng.
•Thực hiện việc order của khách hàng thay vì nhân viên ghi order rồi báo tới
nhà bếp thì nhân viên sẽ có sẵn thiết bị được cài đặt sẵn để phục vụ khách hàng. Hệ
thống quản lý sẽ ghi order của khách hàng và các order này sẽ được xử lý dữ
liệu(món gì, bàn nào, số lượng,..) và thông tin được chuyển phát tới 1 màn hình lớn
đặt ở nhà bếp cũng như cho các nhân viên chạy bàn khác. Nhà bếp sau khi thực
hiện xong món ăn sẽ gửi thông điệp báo cho các nhân viên phục vụ mang lên cho
khách hàng.
•Kết thúc việc order, hệ thống sẽ tự tính số tiền mà khách hàng phải trả cũng
như in hoá đơn thanh toán cho khách hàng.
• Hệ thống nước ngọt sẽ do khách hàng mua trực tiếp trong cây bán nước tự
động của cửa hàng.
•Hệ thống nối với 1 hệ thống con giúp kho quản lý nguyên vật liệu nấu ăn và
việc sửa chữa các thiết bị hỏng hóc. Qua đó hệ thống con này sẽ tính các khoản
phải tri trong vòng 1 tháng.
•Hệ thống kết nối với 1 hệ thống con giúp lưu thông tin của nhân viên(số
ngày đi làm, số ngày nghỉ, ngày vào làm) và nhân viên muốn nghỉ phải đăng ký
trước với hệ thống 1,2 ngày để qua đó giám sát mức độ làm việc và thống kê để
người quản lý biết mà khen thưởng, phạt( hoặc tăng giảm trực tiếp vào lương).
•Trên hệ thống mạng trực thuộc hệ thống quản lý còn có các feedback
( thông tin phản hồi) để nhà quản lý nhận được các phản hồi của khách hàng, qua
đấy sẽ có những điều chỉnh thích hợp về tác phong làm việc, thái độ phục vụ của
nhân viên, chất lương đồ ăn, giá cả,…
•Cuối cùng hệ thống sẽ tổng hợp thành 1 bản quản lý toàn bộ các định lượng
món ăn, danh sách nguyên vật liệu đầu vào, các nhà cung cấp, các giao dịch và
quản lý báo cáo nhập- xuất- tồn và công tác kiểm kê, tính toán chênh lệch, thừa,
thiếu, lãi, lỗ từ việc bán hàng.
4
I.2. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ
Dựa vào mô tả bài toán ở trên, có thể thấy hệ thống sẽ đem lại một số lợi ích sau:
a Mang lại giá trị nghiệp vụ:
- Tăng khả năng xử lý: thông tin được xử lý tự động có thể đồng thời xử lý
nhiều công việc yêu cầu và trả lại kết quả mong muốn một cách nhanh
chóng.
- Đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý một cách đáng tin cậy, chính xác, tiết
kiệm, nhanh chóng.
b Mang lại giá trị kinh tế:
- Gia tăng lợi nhuận từ việc tối ưu hoá quy trình quản lý, giảm biên chế chi
phí nhân sự. Nhờ có hệ thống quản lý này, thông tin được xử lý tự động,
không tốn nhiều công sức trong quá trình ghi order và phục vụ nên giảm
thiểu tối đa số lượng nhân viên tham gia công tác này, từ đó giảm chi phí
hoạt động cho cửa hàng.
- Gia tăng khách hàng thân thiết và thu hút được nhiều khách hàng cũng
như làm thoả mãn, không phật ý khách hàng đặc biệt những khác hàng
khó tính.
c Mang lại giá trị sử dụng:
- Người quản lý có thể kiểm soát chi tiết từng hoá đơn bán hàng, từng giao
dịch kinh doanh hoặc kho thông qua hệ thống giám sát chặt chẽ.
- Nhân viên có thể nhanh chóng thực hiện việc order, ghi các món ăn và
vận chuyển khi món ăn đã được nhà bếp thực hiện xong cho khách hàng
cũng như thuận tiện hơn cho việc chuyển giao order đấy cho nhà bếp.
- Khách hàng sẽ mất ít thời gian chờ đợi hơn và không lo về việc đến trước
ăn sau và vấp vào tình cảnh bon chen.
d Khắc phục các nhược điểm của hệ thống cũ, hỗ trợ các chiến lược phát
triển lâu dài, đáp ứng được các ưu tiên, các ràng buộc quan trọng của hệ
thống.
- Hệ thống quản lý cung cấp đầy đủ chi tiết thông tin cho nhà quản lý về
việc hoạt động của cửa hàng, kiểm soát chặt chẽ tránh những hành vi
gian lận hoá đơn của nhân viên cũng như đánh giá công bằng hiệu quả
làm việc.
- Mọi công việc do hệ thống máy tính đảm nhiệm, gây ít sai xót.
5
I.3. Xác định yêu cầu của hệ thống
- Hệ thống phải cung cấp cho nhân viên 1 tài khoản đăng nhập có thể truy
cập trực tiếp vào mạng cục bộ( không phải mạng quản lý) để có thể tương tác
công việc giữa bếp, kho, nhân viên tạp vụ, lao công, chạy bàn…
- Hệ thống hỗ trợ việc chạy bàn cũng như là việc chuẩn bị đồ ăn cho nhân
viên.
- Thực hiện việc gửi các feedback cho nhà quản lý để có hướng giải quyết
thích hợp với các phản hồi của khách hàng.
- Hệ thống quản lý có thể hoạt động độc lập khi cửa hàng không sử dụng các
phân hệ cũng như các hệ thống phụ. Đặc biệt hệ thống quản lý vẫn hoạt động
bình thường nếu như không có kết nối internet.
- Tất cả các giao tiếp giữa các phân hệ thuộc hệ thống quản lý cửa hàng đều
được thực hiện thông qua hệ thống mạng wifi của cửa hàng. Đảm bảo an
toàn, chính xác, thuận lợi, tiện dụng, nhanh chóng.
6
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
7
Các tác nhân Ca sử dụng
Khách hàng
Đặt món ăn
Khách hàng
8
Biểu đồ UC chính
QL thông tin nv
Dat món an
Khách hàng
QL kho
QL menu
Ql món an
Nhân viên
Thông kê doanhthu
+ Luồng 2:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống và thêm ,sửa , xóa thông tin nhân viên.
Đăng nhập không thành công,hệ thống hiển thị thông báo.
Không thể thêm, sửa, xóa thông tin người dùng hoặc trùng thông tin người
dùng.
Kết thúc Use case .
+ Luồng 3:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống và tim kiếm thông tin nhân viên.
Đăng nhập không thành công,hệ thống hiển thị thông báo.
Không thể tìm kiếm thông tin người dùng.
Kết thúc Use case .
1.4.2 Ca sử dụng Lập hóa đơn.
Tóm tắt : Ca sử dụng này cho phép nhân viên lập hóa đơn các món ăn khách hàng
yêu cầu.
thông tin mỗi món ăn gồm :tên món,số lượng,đơn giá,thành tiền.
10
• Nếu nhân viên chọn"thêm hóa đơn",luồng sự kiện con thêm hóa đơn được thực
hiện.
• Nếu nhân viên chọn"in hóa đơn",luồng sự kiện con in hóa đơn được thực hiện.
- Luồng sự kiện phụ.
√ Thêm hóa đơn.
* Nhân viên đưa một hóa đơn mới để khách đặt món.
* Thông tin chi tiết về hóa đơn được thêm vao hệ thống.
√In hóa đơn.
* Hệ thống hiển thị hóa đơn.
* Nhân viên chọn in hóa đơn và đưa cho khách.
11
+ Luồng 2:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống và thêm ,sửa , xóa thông tin nhân viên.
Đăng nhập không thành công,hệ thống hiển thị thông báo.
Không thể thêm, sửa, xóa tực đơn hoặc trùng thông tin thực đơn.
Kết thúc Use case .
+ Luồng 3:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống và tim kiếm thông tin nhân viên.
Đăng nhập không thành công,hệ thống hiển thị thông báo.
Không thể tìm kiếm thực đơn.
Kết thúc Use case .
12
2.Tìm lớp lĩnh vực.
2.1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng
Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa văn bản mô tả bài toán,
ta xác định được các lớp thực thể như sau:
Lớp Nhân viên (NhanVien) gồm có các thông tin sau:
√ Mã nhân viên (maNV)
√ Họ tên nhân viên (tenNV)
√ Ngày sinh (ngaySinh)
√ Giới tính (gioiTinh)
√ Số điện thoại (soDT)
√ Email (email)
Lớp CB quản lý (CBQuanLy) gồm có các thông tin sau:
√ Mã CB quản lý (maCBQL)
√ Họ tên CN quản lý (tenCBQL)
√ Ngày sinh (ngaySinh)
√ Giới tính (gioiTinh)
√ Số điện thoại (soDT)
√ Email (email)
Lớp Hoá đơn (HoaDon) gồm có các thông tin sau:
√ Mã món ăn (maMA)
13
√ Mã hoá đơn (maHD)
√ Đơn giá (donGia)
Thuc pham
ma TP
ten TP
Ngày nhâp
Don giá
Sô luong
CB quan lý Khách hàng
ma CBQL Tìm kiêm TP() ma KH
tên CBQL Thêm TP() tenKH
Gioi tính Xoa TP() Gioi tính
Ngày sinh Ngày sinh
soDT so DT
14
3.1. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống
2: Kiem tra DN
3: Lay Username
4: Tra loi
5: Lay Pass
6: Tra loi
7: Tra loi
8: Kiem tra DN
15
Lớp điều khiển: Chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp
biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông tin
chứa đựng trong các thực thể.
Các lớp thực thể: lớp NhanVien và lớp KhachHang đã được mô tả như trên.
: Nhân viên : W_Dang nhâp : W_Lâp hóa don : QL_Lâp hóa don : TTKH
7: Kêt qua( )
8: Ket qua( )
9: Hiên thi( )
16
● Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được:
Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa CB quản lý và hệ
thống.
Lớp điều khiển: Chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp
biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông tin
chứa đựng trong các thực thể.
Các lớp thực thể: lớp NhanVien cung cấp thông tin cho CB quản lý để cập
nhật thông tin cho nhân viên.
8: Kêt qua( )
9: Hiên thi( )
7: Kêt qua( )
17
Can Bo He Thong
Hoan tat
18
Nhân Viên Hê Thông
Sai
Dung
Huy
Sai
Dung
Kêt thúc
Luu thông
tin hoa don
Hoàn tât
4.3. Ca sử dụng quản lý thêm thông tin nhân viên
19
Can bô QL Hê Thông
Sai
Dung
Huy
Sai
Dung
Kêt thúc
Luu thông tin
nhân viên
Hoàn tât
20
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.Thiết kế cơ sở dữ liệu
Các đối tượng thực thể là các đối tượng cần phải lưu trữ lâu dài trên bộ nhớ.
Trong hệ thống Quản lý nhà hàng qua phân tích, thiết kế ta tìm được các lớp thực
thể như biểu đồ lớp. Ở đây, chúng tôi lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ để
lưu trữ dữ liệu
Ánh xạ các lớp sang bảng
Mỗi lớp thực thể sẽ tương ứng với một bảng
Ánh xạ các liên kết
• Liên kết 1 - 1: Đưa khoá chính của 1 bảng vào bảng kia để nó trở thành khoá
ngoài.
• Liên kết 1 - n: Đưa khoá chính của bảng bên 1 vào bảng bên nhiều để nó trở thành
khoá ngoài.
• Liên kết n - n: Tạo ra một bảng kết nối, khoá chính của bảng kết nối là khoá bội
hợp từ 2 khoá chính của 2 bảng.
• Với quan hệ kết nhập được mô hình hoá như một liên kết bình thường.
Cơ sở dữ liệu của hệ thống quản lý nhà hàng
Gồm các bảng sau:
a.Bảng TaiKhoan
21
b. Bảng NhanVien
c.Bảng CBQuanLy
d.Bảng MonAn
22
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
maMonan Text Khoá chính
tenMA Text
soLuong Text
donGia Number
e.Bảng HoaDon
f.Bảng PhongBan
g.Bảng NhaHang
23
maNhahang Text Khoá chính
maPhongban Text
tenNH Text
diaChiNH Text
dienThoaiNH Number
24
2.3. Đăng nhập thành công.
25
2.5. Quản lý thông tin nhân viên
26
2.6.Giao diên hóa đơn
27