You are on page 1of 27

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG


Đề tài: PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN ĐỒ ĂN
NHANH

GV hướng dẫn : TS.Đỗ Mạnh Hùng


Nhóm thực hiện: Nhóm 14.
Lớp : ĐH Hệ Thống Thông Tin 2- K9.
Nhóm thực hiện gồm các thành viên: 1. Hoàng Công Cường
2. Nho Thị Hạnh
3. Nguyễn Khánh Linh

Hà Nội ,Tháng 6/2016

1
Mục lục

2
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây đồ ăn nhanh dần trở nên quen thuộc và phổ biến
với giới trẻ nói riêng và người dân Việt Nam nói chung. Hàng loạt các thương hiệu
đồ ăn nhanh nổi tiếng của nước ngoài như KFC, Jollibee, Lotteria…đã thâm nhập
thị trường Việt Nam và kinh doanh rất thành công. Bên cạnh đó cũng có rất nhiều
thương hiệu đồ ăn nhanh Việt Nam được hình thành.
Đồ ăn nhanh ở các nước trên thế giới phát triển hết sức mạnh mẽ và phổ
biến. Do đó, trong điều kiện Việt Nam đã trở thành một thành viên chính thức của
tổ chức thương mại thế giới WTO sẽ có rất nhiều thương hiệu đồ ăn nhanh của
nước ngoài vào Việt Nam trong thời gian tới. Ở thị trường Việt nam , KFC có thể
khẳng định là một trong những hệ thống nhà hàng đồ ăn nhanh thành công nhất
hiện nay. Việc nghiên cứu một hệ thống nhà hàng quy mô và bài bản như KFC sẽ
giúp đánh giá được những yếu tố chi phối đến sự thành công, thất bại của một nhà
hàng đồ ăn nhanh. Công việc quản lý đều được làm thủ công đó là việc quản lý và
lưu trữ trên giấy tờ, sổ sách nên rất mất thời gian và tốn kém về nhân lực cũng như
tài chính và còn nhiều hạn chế. Việc quản lý được đầy đủ sổ sách, giấy tờ hàng
năm KFC phải bỏ ra một khoản kinh phí không nhỏ cho việc mua nguyên liệu như
giấy tờ sổ sách… Do đó, yêu cầu bức thiết lúc này là việc xây dựng hệ thống quản
lý nhằm xoá bỏ những phương pháp lạc hậu, lỗi thời gây tốn kém về nhiều mặt và
mang lại hiêu quả cao. Do đó, yêu cầu cấp thiết đặt ra là phải đổi mới hệ thống
quản lý nhà hàng để đem lại hiệu quả cao.
Em xin chân thành cảm ơn thầy TS.Đỗ Mạnh Hùng giáo viên hướng dẫn đã
tận tình chỉ bảo để chúng em hoàn thành bài tập này.

Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!!!

3
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN ĐỒ ĂN NHANH
I.1. Mô tả bài toán
Cửa hàng đồ ăn nhanh KFC đã áp dụng hệ thống quản lý cửa hàng bằng vi tính hoá
trên quy mô toàn bộ cửa hàng. Cụ thể hệ thống hộ trợ các công tác quản lý như sau:
•Menu của cửa hàng sẽ được chiếu trên tivi hoặc màn hình rộng trong cửa
hàng.
•Thực hiện việc order của khách hàng thay vì nhân viên ghi order rồi báo tới
nhà bếp thì nhân viên sẽ có sẵn thiết bị được cài đặt sẵn để phục vụ khách hàng. Hệ
thống quản lý sẽ ghi order của khách hàng và các order này sẽ được xử lý dữ
liệu(món gì, bàn nào, số lượng,..) và thông tin được chuyển phát tới 1 màn hình lớn
đặt ở nhà bếp cũng như cho các nhân viên chạy bàn khác. Nhà bếp sau khi thực
hiện xong món ăn sẽ gửi thông điệp báo cho các nhân viên phục vụ mang lên cho
khách hàng.

•Kết thúc việc order, hệ thống sẽ tự tính số tiền mà khách hàng phải trả cũng
như in hoá đơn thanh toán cho khách hàng.
• Hệ thống nước ngọt sẽ do khách hàng mua trực tiếp trong cây bán nước tự
động của cửa hàng.

•Hệ thống nối với 1 hệ thống con giúp kho quản lý nguyên vật liệu nấu ăn và
việc sửa chữa các thiết bị hỏng hóc. Qua đó hệ thống con này sẽ tính các khoản
phải tri trong vòng 1 tháng.
•Hệ thống kết nối với 1 hệ thống con giúp lưu thông tin của nhân viên(số
ngày đi làm, số ngày nghỉ, ngày vào làm) và nhân viên muốn nghỉ phải đăng ký
trước với hệ thống 1,2 ngày để qua đó giám sát mức độ làm việc và thống kê để
người quản lý biết mà khen thưởng, phạt( hoặc tăng giảm trực tiếp vào lương).
•Trên hệ thống mạng trực thuộc hệ thống quản lý còn có các feedback
( thông tin phản hồi) để nhà quản lý nhận được các phản hồi của khách hàng, qua
đấy sẽ có những điều chỉnh thích hợp về tác phong làm việc, thái độ phục vụ của
nhân viên, chất lương đồ ăn, giá cả,…
•Cuối cùng hệ thống sẽ tổng hợp thành 1 bản quản lý toàn bộ các định lượng
món ăn, danh sách nguyên vật liệu đầu vào, các nhà cung cấp, các giao dịch và
quản lý báo cáo nhập- xuất- tồn và công tác kiểm kê, tính toán chênh lệch, thừa,
thiếu, lãi, lỗ từ việc bán hàng.

4
I.2. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ
Dựa vào mô tả bài toán ở trên, có thể thấy hệ thống sẽ đem lại một số lợi ích sau:
a Mang lại giá trị nghiệp vụ:
- Tăng khả năng xử lý: thông tin được xử lý tự động có thể đồng thời xử lý
nhiều công việc yêu cầu và trả lại kết quả mong muốn một cách nhanh
chóng.
- Đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý một cách đáng tin cậy, chính xác, tiết
kiệm, nhanh chóng.
b Mang lại giá trị kinh tế:
- Gia tăng lợi nhuận từ việc tối ưu hoá quy trình quản lý, giảm biên chế chi
phí nhân sự. Nhờ có hệ thống quản lý này, thông tin được xử lý tự động,
không tốn nhiều công sức trong quá trình ghi order và phục vụ nên giảm
thiểu tối đa số lượng nhân viên tham gia công tác này, từ đó giảm chi phí
hoạt động cho cửa hàng.
- Gia tăng khách hàng thân thiết và thu hút được nhiều khách hàng cũng
như làm thoả mãn, không phật ý khách hàng đặc biệt những khác hàng
khó tính.
c Mang lại giá trị sử dụng:
- Người quản lý có thể kiểm soát chi tiết từng hoá đơn bán hàng, từng giao
dịch kinh doanh hoặc kho thông qua hệ thống giám sát chặt chẽ.
- Nhân viên có thể nhanh chóng thực hiện việc order, ghi các món ăn và
vận chuyển khi món ăn đã được nhà bếp thực hiện xong cho khách hàng
cũng như thuận tiện hơn cho việc chuyển giao order đấy cho nhà bếp.
- Khách hàng sẽ mất ít thời gian chờ đợi hơn và không lo về việc đến trước
ăn sau và vấp vào tình cảnh bon chen.
d Khắc phục các nhược điểm của hệ thống cũ, hỗ trợ các chiến lược phát
triển lâu dài, đáp ứng được các ưu tiên, các ràng buộc quan trọng của hệ
thống.
- Hệ thống quản lý cung cấp đầy đủ chi tiết thông tin cho nhà quản lý về
việc hoạt động của cửa hàng, kiểm soát chặt chẽ tránh những hành vi
gian lận hoá đơn của nhân viên cũng như đánh giá công bằng hiệu quả
làm việc.
- Mọi công việc do hệ thống máy tính đảm nhiệm, gây ít sai xót.

5
I.3. Xác định yêu cầu của hệ thống
- Hệ thống phải cung cấp cho nhân viên 1 tài khoản đăng nhập có thể truy
cập trực tiếp vào mạng cục bộ( không phải mạng quản lý) để có thể tương tác
công việc giữa bếp, kho, nhân viên tạp vụ, lao công, chạy bàn…
- Hệ thống hỗ trợ việc chạy bàn cũng như là việc chuẩn bị đồ ăn cho nhân
viên.
- Thực hiện việc gửi các feedback cho nhà quản lý để có hướng giải quyết
thích hợp với các phản hồi của khách hàng.
- Hệ thống quản lý có thể hoạt động độc lập khi cửa hàng không sử dụng các
phân hệ cũng như các hệ thống phụ. Đặc biệt hệ thống quản lý vẫn hoạt động
bình thường nếu như không có kết nối internet.
- Tất cả các giao tiếp giữa các phân hệ thuộc hệ thống quản lý cửa hàng đều
được thực hiện thông qua hệ thống mạng wifi của cửa hàng. Đảm bảo an
toàn, chính xác, thuận lợi, tiện dụng, nhanh chóng.

6
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

1.Xây dựng biểu đồ use case


1.1. Xác định các tác nhân của hệ thống
Dựa vào văn bản mô tả bài toán, ta xác định được các tác nhân của hệ thống như
sau:
•Tác nhân Khách hàng: sử dụng hệ thống phục vụ khách hàng.
• Tác nhân Nhân viên: quản lý và phục vụ khách hàng, quản lý thực phẩm
nhập, xuất kho.
• Tác nhân Cán bộ quản lý: quản lý thông tin nhân viên, doanh thu của cửa
hàng.

1.2. Xác định các ca sử dụng của hệ thống


Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta xác
định được các ca sử dụng như sau:
− Truy cập hệ thống cửa hàng
−Đặt món ăn
−Lập hoá đơn
− Quản lý thông tin của nhân viên
− Thống kê doanh thu
− Quản lý kho
− Quản lý món ăn
−Quản lý menu

7
Các tác nhân Ca sử dụng
Khách hàng
Đặt món ăn

Nhân viên Truy cập vào hệ thống cửa hàng


Lập hoá đơn
Đặt món ăn
Quản lý món ăn

CB quản lý Truy cập hệ thống cửa hàng


Quản lý thông tin của nhân viên
Quản lý kho
Thống kê doanh thu
Quản lý menu

1.3. Các biểu đồ ca sử dụng


Biểu đồ Uc mức khung cảnh

Nhân viên Quan lý

Hê thông quan lý cua


hàng KFC

Khách hàng

8
Biểu đồ UC chính

QL thông tin nv

Dat món an
Khách hàng

QL kho

Lâp hóa don


Quan lý

QL menu

Ql món an

Nhân viên
Thông kê doanhthu

1.4. Đặc tả các ca sử dụng


1.4.1 Ca sử dụng quản lý nhân viên.
Tóm tắt:Người dùng đăng nhập vào hệ thống quản trị để thực hiện các chức năng
quản lý nhân viên của hệ thống.
Tác nhân: Người dùng.
Use case liên quan: Không có các use case liên quan.
Các luồng sự kiện:
- Luồng sự kiện chính:
+ Trên giao diện quản trị hệ thống, người dùng chọn đăng nhập
+ Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập, yêu cầu người dùng nhập Tài khoản và
Mật khẩu
+ Người sử dụng nhập Tài khoản và Mật khẩu, chọn đồng ý đăng nhập
+ Hệ thống tiếp nhận thông tin, kiểm tra Tài khoản và Mật khẩu của người dùng
+ Nếu hợp lệ, hệ thống chấp nhận đăng nhập, hiển thị thông báo đăng nhập thành
công
9
+ Thực hiện các chức năng quản lý nhân viên của hệ thống : xem thông tin, thêm
,sửa ,xóa và tìm kiếm
- Luồng sự kiện phụ:
+ Luồng 1:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống và xem thông tin của nhân viên.
Đăng nhập không thành công,hệ thống hiển thị thông báo.
Thông tin nhân viên không có trong hệ thống.
Kết thúc Use case .

+ Luồng 2:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống và thêm ,sửa , xóa thông tin nhân viên.
Đăng nhập không thành công,hệ thống hiển thị thông báo.
Không thể thêm, sửa, xóa thông tin người dùng hoặc trùng thông tin người
dùng.
Kết thúc Use case .
+ Luồng 3:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống và tim kiếm thông tin nhân viên.
Đăng nhập không thành công,hệ thống hiển thị thông báo.
Không thể tìm kiếm thông tin người dùng.
Kết thúc Use case .
1.4.2 Ca sử dụng Lập hóa đơn.

Tóm tắt : Ca sử dụng này cho phép nhân viên lập hóa đơn các món ăn khách hàng
yêu cầu.
thông tin mỗi món ăn gồm :tên món,số lượng,đơn giá,thành tiền.

Tác nhân:Nhân viên.


Các luồng sự kiện:
-Luồng sự kiện chính:
+Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên chọn lập hóa đơn.
+ Hệ thống hiển thị lựa chọn: thêm ,in.
+ Hệ thống liệt kê danh sách món ăn trong hóa đơn kèm thông tin về món ăn.
+Hệ thống yêu cầu công việc:

10
• Nếu nhân viên chọn"thêm hóa đơn",luồng sự kiện con thêm hóa đơn được thực
hiện.
• Nếu nhân viên chọn"in hóa đơn",luồng sự kiện con in hóa đơn được thực hiện.
- Luồng sự kiện phụ.
√ Thêm hóa đơn.
* Nhân viên đưa một hóa đơn mới để khách đặt món.
* Thông tin chi tiết về hóa đơn được thêm vao hệ thống.
√In hóa đơn.
* Hệ thống hiển thị hóa đơn.
* Nhân viên chọn in hóa đơn và đưa cho khách.

1.4.3 Ca sử dụng quản lý menu


Tóm tắt:Người dùng đăng nhập vào hệ thống quản trị để thực hiện các chức năng
quản lý menu.
Tác nhân: Người dùng.
Use case liên quan: Không có các use case liên quan.
Các luồng sự kiện:
- Luồng sự kiện chính:
+ Trên giao diện quản trị hệ thống, người dùng chọn đăng nhập
+ Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập, yêu cầu người dùng nhập Tài khoản và
Mật khẩu
+ Người sử dụng nhập Tài khoản và Mật khẩu, chọn đồng ý đăng nhập
+ Hệ thống tiếp nhận thông tin, kiểm tra Tài khoản và Mật khẩu của người dùng
+ Nếu hợp lệ, hệ thống chấp nhận đăng nhập, hiển thị thông báo đăng nhập thành
công
+ Thực hiện các chức năng quản lý nhân viên của hệ thống : xem thông tin, thêm
,sửa ,xóa và tìm kiếm
- Luồng sự kiện phụ:
+ Luồng 1:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống và xem thực đơn.
Đăng nhập không thành công,hệ thống hiển thị thông báo.
Thực đơn không có trong hệ thống.
Kết thúc Use case .

11
+ Luồng 2:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống và thêm ,sửa , xóa thông tin nhân viên.
Đăng nhập không thành công,hệ thống hiển thị thông báo.
Không thể thêm, sửa, xóa tực đơn hoặc trùng thông tin thực đơn.
Kết thúc Use case .
+ Luồng 3:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống và tim kiếm thông tin nhân viên.
Đăng nhập không thành công,hệ thống hiển thị thông báo.
Không thể tìm kiếm thực đơn.
Kết thúc Use case .

1.4.4 Ca sử dụng Đăng nhập hệ thông.


Tóm tắt :
- Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập hệ thống.
- Tác nhân: Nhân viên,cán bộ quản lý
- Luồng sự kiện chính.
* Ca sử dụng bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vao hệ thống.
* Hệ thống yêu cầu tác nhân đăng nhập và mật khẩu của mình.
* Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu có hợp lệ không,nếu không hợp lệ thì
thực hiện luồng A1.
*Hệ thống ghi lại qua trình đăng nhập.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh.
* Luồng sự kiện A1: Nhập sai tài khoản /mật khẩu đăng nhập
+ Hệ thống hiển thị lỗi.
+ Người sử dụng chọn đăng nhập lại hoặc hủy bỏ đăng nhập,khi đó ca
sử dụng kết thúc.

12
2.Tìm lớp lĩnh vực.
2.1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng
Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa văn bản mô tả bài toán,
ta xác định được các lớp thực thể như sau:
Lớp Nhân viên (NhanVien) gồm có các thông tin sau:
√ Mã nhân viên (maNV)
√ Họ tên nhân viên (tenNV)
√ Ngày sinh (ngaySinh)
√ Giới tính (gioiTinh)
√ Số điện thoại (soDT)
√ Email (email)
Lớp CB quản lý (CBQuanLy) gồm có các thông tin sau:

√ Mã CB quản lý (maCBQL)
√ Họ tên CN quản lý (tenCBQL)
√ Ngày sinh (ngaySinh)
√ Giới tính (gioiTinh)
√ Số điện thoại (soDT)
√ Email (email)
Lớp Hoá đơn (HoaDon) gồm có các thông tin sau:

√ Mã hoá đơn (maHD)


√ Mã khách hàng (maKH)
√ Mã nhân viên (maNV)
√ Ngày lập (ngayLap)
√ Thành tiền (thanhTien)
Lớp Món ăn (MonAn) gồm có các thông tin sau:

√ Mã món ăn (maMA)

13
√ Mã hoá đơn (maHD)
√ Đơn giá (donGia)

2.2. Biểu đồ lớp:

Thuc pham
ma TP
ten TP
Ngày nhâp
Don giá
Sô luong
CB quan lý Khách hàng
ma CBQL Tìm kiêm TP() ma KH
tên CBQL Thêm TP() tenKH
Gioi tính Xoa TP() Gioi tính
Ngày sinh Ngày sinh
soDT so DT

Thêm CBQL() Them KH()


Sua CBQL() Sua KH()
Xoa CBQL() Xoa KH()

Món an Nhân viên Hóa don


ma MA ma NV ma HD
ma HD ten NV ma NV
Don gia Gioi tính ma KH
Ngày sinh Ngày lap
Tìm kiêm MA() so DT Thành tiên
Thêm MA()
Sua MA() Them NV() Thêm HD()
Xoa MA() Sua NV() Sua HD()
Xoa NV() Xoa HD()

3. Biều đồ trình tự


Dựa vào văn bản mô tả bài toán và dựa vào văn bản đặc tả các ca sử dụng, ta
xác định các biểu đồ trình tự như sau:

14
3.1. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống

: Can bo : W_Dang Nhap : QL Dang Nhap : UserCB

1: Nhap(ten DN, MK)

2: Kiem tra DN
3: Lay Username

4: Tra loi

5: Lay Pass

6: Tra loi

7: Tra loi

8: Kiem tra DN

3.2. Ca sử dụng Lập hoá đơn


● Các lớp biên gồm:
√ Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân Nhân viên và
hệ thống.
√ Lớp W_LapHoaDon: Là giao diện phụ tương ứng với việc thêm/in một hoá
đơn.
● Lớp điều khiển: QLLapHoaDon
● Lớp thực thể: NhanVien, KhachHang
Vẽ biểu đồ.
● Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được:
Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa Nhân viên và hệ
thống.

15
Lớp điều khiển: Chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp
biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông tin
chứa đựng trong các thực thể.
Các lớp thực thể: lớp NhanVien và lớp KhachHang đã được mô tả như trên.

: Nhân viên : W_Dang nhâp : W_Lâp hóa don : QL_Lâp hóa don : TTKH

1: Dang nhâp hê thông( )

2: Dang nhâp thành công( )

3: Yeu cau nhâp thông tin hóa don( )

4: Nhâp thông tin hóa don( )

5: Kiêm tra thông tin HD( )

6: Luu thông tin hóa don( )

7: Kêt qua( )

8: Ket qua( )

9: Hiên thi( )

3.3. Ca sử dụng Quản lý thông tin nhân viên


● Các lớp biên gồm:
√ Lớp W_CBQuanLy: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân CB quản lý
và hệ thống.
√ Lớp W_QuanLyTTNV: Là giao diện phụ tương ứng với việc thêm/sửa/xoá
một nhân viên.
● Lớp điều khiển: QL_TTNV
● Lớp thực thể: CBQuanLy, NhanVien

16
● Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được:
Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa CB quản lý và hệ
thống.
Lớp điều khiển: Chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp
biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông tin
chứa đựng trong các thực thể.
Các lớp thực thể: lớp NhanVien cung cấp thông tin cho CB quản lý để cập
nhật thông tin cho nhân viên.

: Cán bô QL : W_CBQuanLy : W_QuanLyTTNV : QL_TTNV : TTNV

1: Cán bô dang nhâp vào hê thông

2: Dang nhap thành công( )

3: Y/c nhâp thông tin nhân vien( )

4: Nhâp thông tin nhân viên

5: Kiêm tra thông tin( )

6: Luu thong tin nv( )

8: Kêt qua( )

9: Hiên thi( )

7: Kêt qua( )

4. Biểu đồ hoạt động

4.1. Ca sử dụng đăng nhập

17
Can Bo He Thong

Bat dau dang nhap

Nhap tai khoan cua


he thong

Chon dang Kiem tra dang


nhap nhap

Hien thi thong bao Dung Sai


thanh cong

Hoan tat

Khong hoan tat

4.2. Ca sử dụng lập hóa đơn

18
Nhân Viên Hê Thông

Bat dâu dang nhâp

Dang nhâp Kiêm tra


dang nhâp

Sai

Dung

Chon thêm thông Hiên thi


tin hóa don

Nhâp thông Kiêm tra


tin hóa don thông tin

Huy
Sai

Dung
Kêt thúc
Luu thông
tin hoa don

Xác nhân Hiên thi thông


báo thành công

Hoàn tât

4.3. Ca sử dụng quản lý thêm thông tin nhân viên

19
Can bô QL Hê Thông

Bat dâu dang nhâp

Dang nhâp Kiêm tra


dang nhâp

Sai

Dung

Chon thêm thông Hiên thi


tin nhân viên

Nhâp thông Kiêm tra


tin nhân viên thông tin

Huy
Sai

Dung
Kêt thúc
Luu thông tin
nhân viên

Xác nhân Hiên thi thông


báo thành công

Hoàn tât

20
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1.Thiết kế cơ sở dữ liệu
Các đối tượng thực thể là các đối tượng cần phải lưu trữ lâu dài trên bộ nhớ.
Trong hệ thống Quản lý nhà hàng qua phân tích, thiết kế ta tìm được các lớp thực
thể như biểu đồ lớp. Ở đây, chúng tôi lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ để
lưu trữ dữ liệu
Ánh xạ các lớp sang bảng
Mỗi lớp thực thể sẽ tương ứng với một bảng
Ánh xạ các liên kết
• Liên kết 1 - 1: Đưa khoá chính của 1 bảng vào bảng kia để nó trở thành khoá
ngoài.
• Liên kết 1 - n: Đưa khoá chính của bảng bên 1 vào bảng bên nhiều để nó trở thành
khoá ngoài.
• Liên kết n - n: Tạo ra một bảng kết nối, khoá chính của bảng kết nối là khoá bội
hợp từ 2 khoá chính của 2 bảng.
• Với quan hệ kết nhập được mô hình hoá như một liên kết bình thường.
Cơ sở dữ liệu của hệ thống quản lý nhà hàng
Gồm các bảng sau:
a.Bảng TaiKhoan

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú


maTaikhoan Text Khoá chính
tenDN Text
matKhau Text

21
b. Bảng NhanVien

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú


maTaikhoan Text Khoá chính
maNV Text
tenNV Text
ngaySinh Date
gioiTinh Int
soDT Int
Email Text

c.Bảng CBQuanLy

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú


maTaikhoan Text Khoá chính
maCBQL Text
tenCBQL Text
ngaySinh Date
gioiTinh Int
soDT Int
Email Text

d.Bảng MonAn

22
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
maMonan Text Khoá chính
tenMA Text
soLuong Text
donGia Number

e.Bảng HoaDon

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú


maHoadon Text Khoá chính
maMonan Text
maNH Text
thoiGianTT Text
banTT Text

f.Bảng PhongBan

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú


maPhongban Text Khoá chính
tenPhongban Text

g.Bảng NhaHang

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú

23
maNhahang Text Khoá chính
maPhongban Text
tenNH Text
diaChiNH Text
dienThoaiNH Number

2. Giao diện chương trình


2.1.Giao diên trang chủ

2.2 Giao diện đăng nhập

24
2.3. Đăng nhập thành công.

2.4. Giao diện quản lý thông tin khách hàng.

25
2.5. Quản lý thông tin nhân viên

26
2.6.Giao diên hóa đơn

27

You might also like