Professional Documents
Culture Documents
9 Lam Long Luan Tan Thang
9 Lam Long Luan Tan Thang
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
STT Các tác nhân Các hoạt động của tác nhân
tham gia
Tìm kiếm, chọn món, đặt hàng online qua web, thanh toán
bằng ví/ tiền mặt/ chuyển khoản, theo dõi trạng thái đơn,
nhận sản phẩm từ đối tác vận chuyển.
2 Nhân viên Xác nhận đơn hàng, xuất hoá đơn giấy, chuyển yêu cầu
duyệt đơn cho bộ phận pha chế.
3 Nhân viên pha Lấy yêu cầu pha chế, pha chế đồ uống, đóng gói, cập nhật
chế trạng thái hoàn thành đơn hàng chuyển hàng cho đối tác
vận chuyển.
4 Quản lý kho Kiểm tra tồn kho, đặt nguyên liệu từ nhà cung cấp, lập
phiếu nhập hàng, báo cáo tình trạng tồn kho/ nguyên liệu
sử dụng.
5 Quản lý cửa Quản lý thông tin nhân viên, sản phẩm, nguyên liệu, công
hàng thức chế biến, voucher, đối tượng liên quan như size, loại
sản phẩm, báo cáo doanh thu bán hàng theo ngày, tháng,
năm. Ngoài ra, quản lý còn có thể quản lý giá các sản
phẩm thông qua bảng giá.
6 Admin (Quản Quản lí các tài khoản khách hàng và nhân viên: khóa, reset
trị hệ thống) mật khẩu, thay đổi phân quyền.
7 Đối tác vận Nhận đơn hàng, xác nhận giao hàng thành công.
chuyển (grab,
nowfood, …)
8 Nhà cung cấp Cung cấp danh sách nguyên liệu, báo bảng giá cho quản lý
kho và xử lí yêu cầu nhập nguyên liệu.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
9 Hệ thống thanh Xử lý, xác thực hoặc hoàn trả thanh toán cho khách hàng
toán mua hàng tại website.
10 Người dùng Đăng nhập, đăng xuất, đổi mật khẩu, sử dụng quên mật
khẩu, thay đổi thông tin cá nhân.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
- Đăng xuất: Người dùng sẽ thoát khỏi hệ thống, hệ thống không hiển thị thông tin
tài khoản, và người dùng không thể thực hiện các tác vụ trong website ngoài xem
món.
- Sửa mật khẩu: Người dùng có thể thay đổi mật khẩu của tài khoản đã đăng nhập.
- Thay đổi thông tin cá nhân: Khi đã đăng nhập, người dùng có thể thay đổi thông
tin cơ bản như: họ, tên, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, email.
- Quản lý tài khoản:
+ Reset mật khẩu: Admin reset mật khẩu của một hoặc tất cả tài khoản, mật khẩu
khi reset phải gửi email thông báo cho người dùng (chủ tài khoản đó).
+ Đổi quyền: Admin đổi quyền của người dùng.
+ Khóa/ mở khóa tài khoản: Admin có thể khóa và mở khóa tài khoản của khách
hàng hoặc nhân viên.
- Quản lý nhân viên: Quản lý có thể thêm/ xóa/ sửa thông tin nhân viên. Khi thêm
nhân viên, tài khoản của nhân viên được tạo tự động với mật khẩu 123, khi xóa
nhân viên, nếu nhân viên đó đã thực thi các tác vụ liên quan đến giấy tờ như lập
phiếu nhập hàng, đơn đặt nguyên liệu thì khóa tài khoản nhân viên và không xóa
thông tin nhân viên đó.
- Quản lý sản phẩm: Quản lý có thể thêm/ xóa/ sửa thông tin sản phẩm.
- Quản lý nguyên liệu: Quản lý có thể thêm/ xóa/ sửa thông tin nguyên liệu.
- Quản lý voucher: Quản lý có thể thêm/ xóa/ sửa thông tin voucher.
- Quản lý size: Quản lý có thể thêm/ xóa/ sửa thông tin các size của sản phẩm.
- Quản lý loại: Quản lý có thể thêm/ xóa/ sửa thông tin loại sản phẩm.
- Quản lý công thức pha chế: Quản lý có thể thêm/ xóa/ sửa thông tin công thức
pha chế đồ uống.
- Quản lý giá: Quản lý có thể tạo các loại bảng giá khác nhau và áp dụng vào
từng thời điểm khác nhau của sản phẩm.
- Bán hàng:
+ Chọn món: Khách hàng tìm kiếm và chọn sản phẩm muốn mua, nhập số
lượng, thông tin sản phẩm cùng số lượng sẽ được lưu trữ trong giỏ hàng của mỗi
khách hàng.
+ Đặt hàng: Khách hàng tiến hành đặt hàng những món hàng có trong giỏ hàng
và cung cấp địa chỉ, chọn phương thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển
tiền online. Nếu chuyển tiền online, hệ thống thanh toán tiến hành xác thực tài
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
khoản và trả về số dư. Điểm tích lũy của khách hàng sẽ được tính sau khi giao
thành công.
- Cập nhật đơn: Nhân viên duyệt đơn xác nhận thông tin đơn hàng và cập nhật
trạng thái đã xác nhận của đơn hàng hoặc hủy đơn hàng, hoàn tiền khi khách hàng
đã thanh toán. Sau khi nhân viên pha chế nhận thông tin, pha chế và xác nhận
trạng thái hoàn thành sau khi pha chế xong. Đối tác vận chuyển nhận và cập nhật
trạng thái đã giao sau khi giao thành công.
- Gửi đơn đặt nguyên liệu: Nhân viên kho lập đơn đặt nguyên liệu gửi nhà cung
cấp.
- Báo giá: Nhà cung cấp gửi bảng giá của từng nguyên liệu yêu cầu cho cửa
hàng.
- Lập phiếu nhập hàng: Nhân viên kho lập phiếu nhập hàng dựa theo nguyên liệu
nhận được từ nhà cung cấp.
- Thống kê nguyên liệu: Nhân viên kho thống kê báo cáo nguyên liệu sử dụng và
in báo cáo gửi bộ phận kế toán.
- Thống kê doanh thu: Quản lý thống kê doanh thu theo ngày, tháng, năm của cửa
hàng và in báo cáo gửi bộ phận kế toán.
2.5. Yêu cầu phi chức năng.
- Các thiết kế chức năng được phân bố đúng đắn, rõ ràng, phím nóng phổ thông.
Đảm bảo người không chuyên về công nghệ vẫn có thể dễ dàng sử dụng.
- Hệ thống thông báo lỗi một cách tường minh, tránh gây hiểu lầm cho người
dùng.
- Hệ thống hiển thị chức năng đúng như phân quyền cấp phép cho mỗi tài khoản.
- Tốc độ truy xuất nhanh, nhỏ hơn 2 giây tính từ khi người dùng gửi yêu cầu.
- Có thể tái sử dụng mã nguồn (code) và chức năng hệ thống, tránh hiện tượng
trùng lặp lượng lớn dòng code giống nhau ở nhiều nơi trong source gây ra lãng phí
tài nguyên.
- Tính bảo mật: người dùng phải đăng nhập bằng mật khẩu cá nhân, và không
cho phép sử dụng các chức năng không có trong phân quyền.
- Tính chịu tải: đáp ứng được lượng yêu cầu cao tại mọi thời điểm.
- Có khả năng khôi phục dữ liệu khi gặp sự cố.
- Dễ bảo trì và phát triển.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Usecase 2. Mô tả: Người dùng có thể đăng xuất khỏi tài khoản.
Tên Use Case Đăng xuất
Tác nhân chính Người dùng
Điều kiện trước Tài khoản đang đăng nhập
Đảm bảo tối thiểu Cho phép đăng xuất
Điều kiện sau Tài khoản không tồn tại/ không hiện hữu tên người dùng trên
website
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống đăng xuất tài khoản người dùng.
2. Hệ thống ghi nhận người dùng đang không đăng nhập.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Usecase 3. Mô tả: Người dùng có thể đổi mật khẩu sau khi đăng nhập.
Tên Use Case Đổi mật khẩu
Tác nhân chính Người dùng
Điều kiện trước Tài khoản đang đăng nhập
Đảm bảo tối thiểu Cho phép đổi mật khẩu khi nhập đúng mật khẩu cũ
Điều kiện sau Đổi mật khẩu thành công
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng sau khi đăng nhập yêu cầu đổi mật khẩu.
2. Người dùng nhập mật khẩu cũ, mới và nhập lại mật khẩu mới.
3. Hệ thống kiểm tra sự đúng đắn mật khẩu cũ.
4. Hệ thống so trung mật khẩu mới và mật khẩu nhập lại.
5. Thông báo nếu từng trường không hợp lệ.
6. Đổi mật khẩu khi các trường hợp lệ và thông báo thành công cho người
dùng.
Biểu đồ usecase: Đổi mật khẩu.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Usecase 4. Mô tả: Người dùng nếu không thể đăng nhập, quên mật khẩu thì có
thể sử dụng chức năng quên mật khẩu, nhập username, gửi email để xác thực và
cập nhật mật khẩu mới.
Tên Use Case Quên mật khẩu
Tác nhân chính Người dùng
Điều kiện trước Tài khoản chưa đăng nhập
Đảm bảo tối Tài khoản phải tồn tại và email phải là của tài khoản đó
thiểu
Điều kiện sau Gửi mã xác thực đến email thành công, đổi mật khẩu mới thành
công khi người dùng thỏa mãn đúng các trường.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng yêu cầu chức năng quên mật khẩu.
2. Người dùng nhập username và email liên kết.
3. Hệ thống xác minh username, email.
4. Thông báo nếu không đúng.
5. Hệ thống gửi đến email đã nhập mã xác thực.
6. Người dùng nhập mã xác thực.
7. Báo lỗi nếu không đúng, yêu cầu nhập lại hoặc gửi lại mã xác thực.
8. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập mật khẩu mới và nhập lại mật khẩu mới.
9. Thông báo lỗi nếu không trùng.
10. Hệ thống thay đổi mật khẩu tài khoản thành công nếu nhập đúng.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Usecase 5. Mô tả: Người dùng sau khi đăng nhập có thể xem và thay đổi những
thông tin cá nhân cho phép sửa.
Tên Use Case Thay đổi thông tin cá nhân
Tác nhân chính Người dùng
Điều kiện trước Tài khoản đang đăng nhập
Đảm bảo tối thiểu Cho phép đổi các trường nếu nhập đúng dạng chuẩn
Điều kiện sau Đổi thông tin thành công
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng sau khi đăng nhập yêu cầu xem thông tin cá nhân.
2. Hệ thống tìm thông tin dữ liệu cá nhân của tài khoản liên quan để hiển thị.
3. Người dùng có thể yêu cầu thay đổi các thông tin cho phép.
4. Hệ thống mở khóa các trường cho phép nhập.
5. Người dùng nhập các trường muốn đổi.
6. Hệ thống thông báo đổi thành công và cập nhật vào cơ sở dữ liệu nếu nhập
đúng và thông báo lỗi nếu nhập sai.
Biểu đồ usecase: Thay đổi thông tin cá nhân.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Usecase 6. Mô tả: Mỗi khách hàng có thể đăng kí một hoặc nhiều tài khoản.
Khách đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản đã đăng kí.
Tên Use Case Đăng kí
Tác nhân chính Khách hàng
Điều kiện trước Khách hàng chưa có tài khoản
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống rollback lại nếu lỗi giữa chừng
Điều kiện sau Khách hàng đăng kí thành công
Chuỗi sự kiện chính:
1. Khách hàng chọn chức năng đăng kí tài khoản nếu chưa có tài khoản.
2. Khách hàng nhập các thông tin mà hệ thống yêu cầu.
3. Hệ thống thực hiện việc xác thực thông tin của người dùng.
4. Hệ thống trả kết quả về cho người dùng về việc xác thực thông tin.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Usecase 7. Mô tả: Khách hàng xem và tìm kiếm sản phẩm muốn mua và có thể
thêm vào giỏ hàng sau khi đăng nhập. Sau đó chọn các sản phẩm muốn đặt trong
giỏ hàng, cung cấp địa chỉ giao hàng và phương thức thanh toán. Với thanh toán
online, hệ thống thanh toán sẽ xác thực, và xử lý thanh toán tiền điện tử do khách
hàng chi trả.
Tên Use Case Đặt hàng
Tác nhân chính Khách hàng, hệ thống thanh toán
Điều kiện trước Khách hàng đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống rollback lại nếu đặt hàng lỗi giữa chừng
Điều kiện sau Khách hàng đặt hàng thành công
Chuỗi sự kiện chính:
1. Khách hàng thêm các sản phẩm vừa xem hoặc tìm kiếm vào giỏ hàng.
2. Khách hàng chọn các sản phẩm muốn đặt trong giỏ hàng rồi tiến hành chọn
địa chỉ giao hàng và chọn phương thức thanh toán.
3. Nếu người mua chọn phương thức thanh toán là online thì yêu cầu người
mua cung cấp phương thức thanh toán qua thẻ hoặc ví, sau đó hệ thống sẽ
kiểm tra thông tin thanh toán online, nếu đúng thì tiếp tục đặt hàng, nếu sai
thì thông báo lại cho người dùng.
4. Sau khi người dùng ấn nút đặt hàng, hệ thống sẽ kiểm tra xem người dùng
đã đăng nhập hay chưa, nếu chưa đăng nhập thì yêu cầu người dùng đăng
nhập để đặt hàng.
5. Thông báo cho người dùng việc đặt hàng thành công hoặc không thành
công.
Biểu đồ usecase: Đặt hàng.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Usecase 8. Mô tả: Nhân viên nhận đơn xem và kiểm tra danh sách đơn đặt hàng
của khách. Sau khi kiểm tra kho, nếu có đủ nguyên liệu, thì xác nhận đơn, in bill
và gửi yêu cầu thực hiện đơn hàng cho bộ phận pha chế. Còn nếu không có đủ
nguyên liệu thì xác nhận huỷ đơn của khách và thông báo lại cho khách hàng
( nếu khách hàng đã thanh toán thì thực hiện hoàn tiền).
Tên Use Case Duyệt đơn
Tác nhân chính Nhân viên duyệt đơn
Điều kiện trước Nhân viên duyệt đơn đã có tài khoản để đăng nhập hệ thống
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống rollback lại đơn hàng nếu lỗi giữa chừng.
Điều kiện sau Nhân viên duyệt đơn thành công và in bill cho khách.
Chuỗi sự kiện chính
1. Nhân viên duyệt đơn chọn chức năng đơn hàng trên giao diện chính sau khi
đăng nhập thành công.
2. Hệ thống hiển thị danh sách đơn đặt hàng gồm sản phẩm và số lượng khách
đặt mua
3. Nhân viên duyệt những đơn hàng phù hợp và hệ thống in ra bill.
4. Nhân viên huỷ bỏ đơn hàng không phù hợp, thông báo lại với khách hàng.
Biểu đồ usecase: Duyệt đơn.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Usecase 9. Mô tả: Nhân viên pha chế nhận yêu cầu thực hiện đơn hàng từ hệ
thống, sau đó pha chế theo công thức chế biến, đóng gói và chuyển cho bên giao
hàng, xác nhận hoàn thành đơn hàng.
Tên Use Case Pha chế
Tác nhân chính Nhân viên pha chế
Điều kiện trước Nhân viên pha chế đã có tài khoản để đăng nhập hệ thống
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống rollback lại đơn hàng nếu lỗi giữa chừng.
Điều kiện sau Nhân viên pha chế đồ uống thành công và xác nhận hoàn
thành.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên pha chế chọn chức năng yêu cầu pha chế trên giao diện chính sau
khi đăng nhập thành công.
2. Hệ thống hiển thị danh sách đồ uống được yêu cầu pha chế.
3. Nhân viên thực hiện pha chế theo danh sách yêu cầu và đóng gói.
4. Nhân viên chuyển đơn cho bên giao hàng và xác nhận hoàn thành.
5. Nhân viên thực hiện lập yêu cầu nhập nguyên liệu.
Biểu đồ usecase: Pha chế.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Usecase 10. Mô tả: Đối tác vận chuyển nhận yêu cầu giao hàng từ hệ thống vận
chuyển và đến cửa hàng trà sữa để lấy hàng. Đối tác vận chuyển giao hàng cho
khách hàng theo địa chỉ và thời gian yêu cầu. Đối tác và nhân viên cập nhật trạng
thái đơn hàng sau khi bàn giao hàng: vận chuyển thành công hay hủy đơn (hoàn
tiền nếu thanh toán trực tuyến).
Tên Use Case Giao hàng
Tác nhân chính Đối tác giao hàng
Điều kiện trước Đối tác giao hàng đã có tài khoản để đăng nhập hệ thống grab,
nowfood
Đảm bảo tối Hệ thống loại bỏ đơn hàng nếu lỗi giữa chừng.
thiểu
Điều kiện sau Đối tác giao hàng giao hàng cho khách và xác nhận hoàn thành
trên hệ thống giao hàng.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị danh sách đơn đặt hàng cần giao và thông tin khách hàng
nhận hàng.
2. Đối tác giao hàng nhận yêu cầu giao hàng từ hệ thống ngoài, đến cửa hàng
trà sữa để lấy hàng và giao đến đúng địa chỉ cho khách hàng.
3. Đối tác giao hàng cập nhật trạng thái đơn hang hoàn thành sau khi bàn giao
hàng cho khách. Nếu đơn hang bị hủy thì hoàn tiền nếu thanh toán trực
tuyến. Hệ thống website ghi nhận và gửi thông báo cho khách hàng.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Usecase 11. Mô tả: Nhân viên quản lí kho của quán thống kê số lượng nguyên
liệu sử dụng trong ngày, cập nhật số lượng tồn và đưa ra phương án nhập hàng.
Xuất báo cáo liên quan.
Tên Use Case Quản lý kho thống kê nguyên liệu và tạo phương án nhập hàng
Tác nhân chính Quản lý kho
Điều kiện trước Quản lý kho đã có tài khoản để đăng nhập hệ thống
Đảm bảo tối Thao tác thống kê sẽ bị bỏ nếu có lỗi xảy ra.
thiểu
Điều kiện sau Quản lý kho thống kê nguyên liệu sử dụng và phương án nhập
hàng phù hợp
Chuỗi sự kiện chính:
1. Quản lý kho đăng nhập thành công vào hệ thống.
2. Quản lý kho chọn chức năng thống kê nguyên liệu sử dụng trên giao diện
chính.
3. Quản lý kho thực hiện kiểm kê nguyên liệu sử dụng và đồng thời cập nhật
lại số lượng tồn.
4. Quản lý kho thực hiện xuất báo cáo nguyên liệu sử dụng, xuất báo cáo số
lượng tồn và tạo, xuất ra báo cáo phương án nhập hàng.
Biểu đồ usecase: Thống kê nguyên liệu.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Usecase 12. Mô tả: Khi cần nhập hàng, nhân viên quản lý kho sẽ liên lạc với
nhà cung cấp để đưa thông tin danh sách các mặt hàng cần nhập cùng với số
lượng. Nhà cung cấp sẽ nhận và báo giá cho quản lý kho. Quản lý kho xin cấp
quỹ từ phòng kinh doanh của quán để chi trả. Tiếp theo sau là cập nhật lại đúng
số lượng nguyên liệu lên hệ thống.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Usecase 13. Mô tả: Admin có thể quản lý mọi tài khoản của người dùng như
reset mật khẩu, khóa, thay đổi phân quyền.
1. Admin yêu cầu thay đổi phân quyền tài khoản chọn.
2. Hệ thống cập nhật phân quyền của tài khoản trong cơ sở dữ liệu.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Usecase 14. Mô tả: Quản lý cửa hàng có thể quản lý thông tin các nhân viên
trong quán, sản phẩm trong quán, nguyên liệu, ghi nhận công thức chế biến món,
các chương trình khuyến mãi trong quán.
Tên Use Case Quản lý quán
Tác nhân chính Quản lý
Điều kiện trước Tài khoản có quyền quản lý
Đảm bảo tối Hệ thống yêu cầu nhập đúng dạng chuẩn các trường dữ liệu, hủy
thiểu khi thao tác sai
Điều kiện sau Quản lý thay đổi các thông tin thành công
Chuỗi sự kiện chính:
1. Quản lý đăng nhập vào hệ thống.
2. Hiển thị các đối tượng cần quản lý.
3. Xem danh sách đối tượng đã chọn.
4. Thực hiện thêm, xóa hoặc sửa các dòng dữ liệu.
5. Hệ thống thông báo lỗi hoặc thành công nếu không sai trường dữ liệu.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Usecase 15. Mô tả: Quản lý sử dụng hệ thống để thống kê doanh thu, in báo cáo
cuối ngày hoặc có thể thống kê những khoảng thời gian khác.
Tên Use Case Thống kê doanh thu quán
Tác nhân chính Quản lý
Điều kiện trước Tài khoản có quyền quản lý
Đảm bảo tối thiểu Tính toán đúng doanh thu theo mốc thời gian
Điều kiện sau Quản lý có thể in báo cáo thành công
Chuỗi sự kiện chính:
1. Quản lý đăng nhập vào hệ thống và vào trang chức năng thống kê .
2. Hiển thị các tùy chọn mốc thời gian.
3. Tính toán doanh thu theo mốc.
4. In báo cáo nếu cần.
5. Hệ thống thông báo thành công.
Biểu đồ usecase: Thống kê doanh thu.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Usecase 16. Mô tả: Quản lý bảng giá của các sản phẩm được áp dụng theo ngày.
Tên Use Case Quản lý bảng giá
Tác nhân chính Quản lý
Điều kiện trước Tài khoản có quyền quản lý
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống rollback lại nếu lỗi giữa chừng
Điều kiện sau Quản lý có thể thêm mới và chỉnh sửa bảng giá
Chuỗi sự kiện chính
1. Quản lý đăng nhập vào hệ thống và vào trang chức năng quản lí bảng giá.
2. Hệ thống hiển thị các giá sản phẩm đang được áp dụng hiện thời.
3. Thực hiện thêm mới bảng giá hoặc chỉnh sửa giá của sản phẩm.
4. Hệ thống thông báo lỗi hoặc thành công nếu không sai trường dữ liệu.
Biểu đồ Usecase: Quản lý bảng giá.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Usecase 17. Mô tả: Khách hàng tìm kiếm sản phẩm cần mua.
Tên Use Case Tìm kiếm sản phẩm
Tác nhân chính Khách hàng
Điều kiện trước Tài khoản có quyền khách hàng
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống rollback lại nếu lỗi giữa chừng
Điều kiện sau Khách hàng có thể tìm kiếm sản phẩm cần mua
Chuỗi sự kiện chính
1. Khách hàng truy cập vào hệ thống website bán trà sữa Phúc Long Online.
2. Thực hiện tìm kiếm sản phẩm theo từ khoá hoặc thể loại mà khách hàng cần.
3. Hệ trả về danh sách sản phẩm phù hợp với yêu cầu tìm kiếm của khách
hàng.
Biểu đồ Usecase: Tìm kiếm sản phẩm.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Usecase 18. Mô tả: Khách hàng quản lý hoạt động mua hàng trên website.
Tên Use Case Quản lý hoạt động mua hàng
Tác nhân chính Khách hàng
Điều kiện trước Tài khoản có quyền khách hàng
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống hiển thị được các thông tin mua hàng của khách
Điều kiện sau Khách hàng có thể quản lý hoạt động mua hàng
Chuỗi sự kiện chính
1. Khách hàng truy cập vào hệ thống website bán trà sữa Phúc Long Online.
2. Truy cập quản lí hoạt động mua hàng, chọn thông tin tra cứu cần xem.
3. Hệ trả về danh sách thông tin phù hợp với yêu cầu tra cứu của khách hàng.
Biểu đồ Usecase: Quản lý hoạt động mua hàng.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Tổng quát.
Phần 1.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Phần 2.
Phần 3.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Phần 4.
1.3. Thông tin cơ bản của các đối tượng
- Khách hàng: id khách hàng (int), họ (String), tên (String), giới tính (Boolean), địa
chỉ (String), ngày sinh (Date), số điện thoại (String), email (String), mã số thuế
(String), đường dẫn hình ảnh (String), điểm tích lũy (int), id tài khoản (int).
- Nhân viên: id nhân viên (int), họ (String), tên (String), giới tính (Boolean), địa chỉ
(String), ngày sinh (Date), số điện thoại (String), email (String), mã số thuế (String),
đường dẫn hình ảnh (String), mã số hợp đồng (String), số bảo hiểm xã hội (String),
id tài khoản (int).
- Tài khoản: id tài khoản (int), tên tài khoản (String), mật khẩu (String), trạng thái
(String), id quyền (int).
- Sản phẩm: id sản phẩm (int), tên sản phẩm (String), đường dẫn hình ảnh (String),
cách thức pha chế (String), khóa (int), id loại (int).
- Bảng giá: id bảng giá (int), tên loại giá (String), ngày áp dụng (Date).
- Nguyên liệu: id nguyên liệu (int), tên nguyên liệu (String), số lượng (double), đơn
vị (String), đường dẫn hình ảnh (String).
- Đơn hàng: id đơn hàng (int), trạng thái đơn hàng (String), ngày lập (Date), id tài
khoản đặt (int).
- Hóa đơn: id hóa đơn (int), ngày lặp (Date), tổng hóa đơn (double), số điện thoại
(String), địa chỉ (String), thanh toán Online (int).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
- Voucher: id voucher (int), nội dung (String), ngày áp dụng (Date), ngày hết hạn
(Date), phần trăm giảm (double), tiền giảm (double).
- Đơn đặt: id đơn đặt (int), ngày lập (Date), id nhân viên lập (int), trạng thái
(String).
- Phiếu nhập: id phiếu nhập (int), ngày lập (Date), id nhân viên lập (int), trạng thái
(String).
- Nhà cung cấp: id nhà cung cấp (int), tên nhà cung cấp (String), địa chỉ (String), số
điện thoại (String), email (String), mã số thuế (String), đường dẫn hình ảnh (String),
mã số hợp đồng (String).
2. Xác định và xây dựng biểu đồ lớp.
Biểu đồ lớp 1.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Biểu đồ lớp 2.
Biểu đồ lớp 3.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Biểu đồ lớp 4.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
dụng
+ getNgayApDung: lấy ngày áp
dụng
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
voucher
+ getNgayApDung: lấy ngày bắt
đầu áp dụng
+ getNgayHetHan: lấy ngày kết
thúc
+ getPhanTramGiam: lấy phần
trăm giảm giá
+ getTienGiam: lấy số tiền được
giảm
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Biểu đồ trạng thái của tài khoản trong khóa hoạt động.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
nghiêm ngặt để bảo vệ máy chủ, chương trình và dữ liệu. Với kiến trúc ba tầng,
chúng ta có thể đặt cơ chế bảo mật ở tầng giữa nhằm tránh những tấn công vô tình
hay cố ý từ bên ngoài. Tầng dữ liệu ở sau tầng giữa, do đó chúng ta không cần
phải bảo mật cho phần cứng hay sự giao tiếp của chúng. Điều này giúp tầng dữ
liệu chạy với tốc độ cao và dễ thao tác.
-Hạn chế đầu tư: Đối với trường hợp chúng ta có một mainframe lưu trữ và xử lý
dữ liệu trong nhiều năm, khi có sự cố chúng ta không muốn phải vứt bỏ tất cả và
làm lại từ đầu. Kiến trúc ba tầng và mạng là phương án thích hợp nhất để giải
quyết vấn đề này. Ta sử dụng tầng giữa làm trung gian khi client kết nối với
mainframe, hoặc khi server kết nối tới client.
-Tính linh hoạt: Được thể hiện rõ qua việc chúng ta có thể thêm hoặc bớt các
máy tính trong hệ thống nếu hệ thống đó được thiết kế theo kiến trúc ba tầng. Ví
dụ, khi phần logic được thiết kế đúng, chúng ta có thể phát triển nó theo kiến trúc
một tầng, sau đó phát triển lên thành hai tầng, ba tầng tùy theo yêu cầu.
-Đa dạng nền tảng máy client: máy ở tầng client chỉ thực hiện nhận đầu vào và
hiển thị kết quả trên màn hình, do đó chúng ta có thể sử dụng các thiết bị với các
giao diện khác nhau như máy tính cá nhân, PDAs, mobile-phone…. Khi đó, tầng
giữa và tầng dữ liệu vẫn làm việc như nhau, không có thay đổi. Với tất cả những
ưu điểm trên, kiến trúc ba tầng nên được sử dụng khi thiết kế các hệ thống dù có
kích cỡ nhỏ hay lớn.
Mục tiêu của kiến trúc 3 tầng là:
- Để tách các ứng dụng người dùng và cơ sở dữ liệu vật lý.
- Để hỗ trợ các đặc điểm DBMS.
- Chương trình và dữ liệu độc lập.
- Hỗ trợ nhiều chế độ xem dữ liệu.
2. Các công nghệ ứng dụng trong hệ thống.
2.1. Ngôn ngữ lập trình C#.
- Thường được sử dụng để phát triển ứng dụng web thông qua việc sử dụng
ASP.NET, một framework web do Microsoft phát triển. Dưới đây là các thành
phần chính của ASP.NET liên quan đến việc phát triển ứng dụng web bằng C#:
+ ASP.NET Web Forms: Một mô hình lập trình sự kiện dựa trên trình động
(event-driven) cho phép phát triển ứng dụng web giống như phát triển ứng dụng
Windows.
+ ASP.NET MVC (Model-View-Controller): Một mô hình phát triển dựa trên
mô hình MVC, tách biệt logic dữ liệu, giao diện, và quản lý sự kiện.
+ ASP.NET Core: Phiên bản mới nhất của ASP.NET, ASP.NET Core là một
framework mã nguồn mở và có thể chạy trên nhiều nền tảng (cross-platform). Nó
hỗ trợ mô hình MVC và Web API.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
+ ASP.NET Web API: Cho phép phát triển các dịch vụ web RESTful, nơi có
thể truy cập và tương tác với dữ liệu thông qua giao thức HTTP.
+ Blazor: Một framework của ASP.NET cho phép lập trình viên sử dụng C# để
xây dựng ứng dụng web tương tác động trực tiếp (SPA - Single Page
Application) mà không cần sử dụng JavaScript.
+ Razor Pages: Một mô hình lập trình mới trong ASP.NET Core cho phép xây
dựng trang web một cách đơn giản hóa bằng cách kết hợp mã C# và HTML.
- Trong ứng dụng này sẽ sử dụng ASP.NET Web API để tạo API. ASP.NET
Web API là một khuôn khổ để xây dựng các dịch vụ HTTP có thể được truy cập từ
bất kỳ ứng dụng khách nào bao gồm cả trình duyệt và thiết bị di động. Nó là một
nền tảng lý tưởng để xây dựng các ứng dụng RESTful trên .NET Framework.
2.2. Ngôn ngữ lập trình Java.
a. Tổng quan về Java.
- Java là một trong những ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. Nó được sử dụng
trong phát triển phần mềm, trang web, game hay ứng dụng trên các thiết bị di
động.
- Java được khởi đầu bởi James Gosling và bạn đồng nghiệp ở Sun MicroSystem
năm 1991. Ban đầu Java được tạo ra nhằm mục đích viết phần mềm cho các sản
phẩm gia dụng, và có tên là Oak.
- Java được phát hành năm 1994, đến năm 2010 được Oracle mua lại từ Sun
MicroSystem.
- Java được tạo ra với tiêu chí “Viết (code) một lần, thực thi khắp nơi” (Write
Once, Run Anywhere – WORA). Chương trình phần mềm viết bằng Java có
thể chạy trên mọi nền tảng (platform) khác nhau thông qua một môi trường thực
thi với điều kiện có môi trường thực thi thích hợp hỗ trợ nền tảng đó.
b. Framework Spring boot.
- Spring Boot là một framework phát triển ứng dụng Java dựa trên Spring
Framework. Nó giúp cho việc xây dựng ứng dụng Java độc lập được thực hiện
một cách nhanh chóng, dễ dàng và có khả năng chạy ngay mà không cần nhiều
cấu hình.
- Khác với Spring Framework, Spring Boot tập trung vào việc giảm bớt sự phức
tạp và công việc cấu hình ban đầu cho việc phát triển ứng dụng. Nó đi kèm với
các cấu hình mặc định tự động và tự động cấu hình các thành phần cần thiết,
giúp giảm bớt sự phụ thuộc vào XML hoặc cấu hình tùy chỉnh.
- Spring Boot cũng có thể coi là một phần mở rộng của Spring Framework, giúp
tạo ra các ứng dụng Java mạnh mẽ và hiệu quả mà vẫn giữ được sự linh hoạt và
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
khả năng mở rộng của Spring Framework. Nó giúp tăng cường hiệu suất, tạo ra
các ứng dụng độc lập và tự chạy, và giảm thiểu công việc cấu hình ban đầu.
- Khi sử dụng Spring boot để phát triển ứng dụng sẽ đem lại một số lợi thế như:
+ Giữ được sự linh hoạt và khả năng mở rộng của Spring framework. Khi đó,
bạn có thể cấu hình và thay đổi phần mở rộng theo nhu cầu mà không ảnh
hưởng đến cấu trúc chung của dự án.
+ Dễ sử dụng và nhanh chóng được triển khai.
+ Tự động cấu hình các thành phần của ứng dụng.
+ Tích hợp tốt với các công nghệ và thư viện trong hệ sinh thái Java.
+ Hỗ trợ quản lý phụ thuộc và các phiên bản của các thư viện bằng Maven
hoặc Gradle.
- Spring Boot đạt cấu hình tự động bằng cách sử dụng các cấu hình mặc định
thông minh và quy ước tiếp cận để tự động cấu hình các thành phần của ứng
dụng dựa trên các thư viện và phụ thuộc đã được khai báo.
2.3. Microsoft SQL Server.
- Microsoft SQL Server là phần mềm ứng dụng cho hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu
quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS) được phát triển
bởi Microsoft vào năm 1988. Nó được sử dụng để tạo, duy trì, quản lý và triển
khai hệ thống RDBMS.
- Phần mềm SQL Server được sử dụng khá rộng rãi vì nó được tối ưu để có thể
chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn lên đến Tera – Byte cùng lúc phục vụ
cho hàng ngàn user. Bên cạnh đó, ứng dụng này cung cấp đa dạng kiểu lập trình
SQL từ ANSI SQL (SQL truyền thống) đến SQL và cả T-SQL (Transaction-
SQL) được sử dụng cho cơ sở dữ liệu quan hệ nâng cao.
- Các ưu điểm:
+ Giao diện SQL Server rất dễ dàng để các Backend Developer tập trung
nhiều vào việc chăm sóc dữ liệu hơn là việc nó hoạt động như thế nào.
+ Tích hợp với giao diện người dùng: SQL Server được tích hợp với ứng dụng
giao diện người dùng, thường là các ứng dụng web để cung cấp cơ chế thay đổi
dữ liệu động.
+ Vì là sản phẩm của Microsoft nên việc tích hợp framework .NET sẽ dễ dàng
hơn do chúng có cùng một tổ chức.
+ So với các phương tiện lưu trữ dữ liệu khác như Excel, văn bản,… cơ sở dữ
liệu luôn được ưa chuộng hơn chủ yếu do khả năng lưu trữ lớn, tính bảo mật
cao và sức mạnh xử lý dữ liệu.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
2.4. Bootstrap.
Bootstrap là một bộ sưu tập miễn phí của các mã nguồn mở và công cụ dùng để
tạo ra một mẫu webiste hoàn chỉnh. Với các thuộc tính về giao diện được quy định
sẵn như kích thước, màu sắc, độ cao, độ rộng…, các designer có thể sáng tạo
nhiều sản phẩm mới mẻ nhưng vẫn tiết kiệm thời gian khi làm việc với framework
này trong quá trình thiết kế giao diện website.
Giữa muôn vàn ứng dụng thiết kế website hiện nay, Bootstrap vẫn có khả năng
cạnh tranh cao là nhờ những đặc điểm nổi bật sau:
- Dễ dàng thao tác.
- Tùy chỉnh dễ dàng.
- Chất lượng sản phẩm đầu ra hoàn hảo.
- Độ tương thích cao.
Điểm cộng lớn nhất của Bootstrap là khả năng tương thích với mọi trình duyệt và
nền tảng. Đây là một điều cực kì quan trọng và cần thiết trong trải nghiệm người
dùng. Sử dụng Grid System cùng với hai bộ tiền xử lý Less và Sass, Bootstrap
mặc định hỗ trợ Responsive và ưu tiên cho các giao diện trên thiết bị di động hơn.
Bootstrap có khả năng tự động điều chỉnh kích thước trang website theo khung
browser. Mục đích để phù hợp với màn hình của máy tính để bàn, tablet hay
laptop.
2.5. JavaScript.
JavaScript hay còn được gọi tắt là JS, đây là một ngôn ngữ lập trình website khá
phổ biến hiện nay bên cạnh HTML và CSS. Về cơ bản ngôn ngữ JavaScript được
tích hợp để nhúng vào HTML nhằm hỗ trợ cho trang web trở nên sống động hơn.
Nói cách đơn giản, JS sẽ giúp cho website từ trạng thái “tĩnh” trở nên “động” với
nhiều hiệu ứng và hỗ trợ giúp thu hút người dùng, khiến họ có trải nghiệm tốt hơn.
Một số ưu điểm nổi bật của JS có thể kể ra như:
- Không khó để học tập và tìm hiểu.
- Những bug (lỗi) trong quá trình soạn thảo Javascript rất dễ để phát hiện, từ đó
giúp bạn sửa lỗi một cách nhanh chóng hơn.
- Những trình duyệt web có thể biên dịch thông qua HTML mà không cần sử
dụng đến một compiler khác.
- JavaScript có thể hoạt động ở trên nhiều nền tảng và hỗ trợ nhiều trình duyệt
web khác nhau.
- Dễ thao tác plugin với các element của một số nền tảng trang web khác.
- Công cụ đắc lực tạo các trang web “động” thu hút người dùng.
- Giao diện giàu tính năng và hỗ trợ lập trình viên
- Đây là một ngôn ngữ phổ biến, với cộng đồng hỗ trợ lớn mạnh.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
2.6. Docker.
Docker là một nền tảng ảo hóa dựa trên containers (đối tượng chứa). Containers
là một cách để đóng gói và triển khai ứng dụng cũng như tất cả các phụ thuộc của
chúng một cách đồng nhất, đảm bảo rằng ứng dụng sẽ chạy môi trường giống nhau
mỗi lần nó được triển khai, bất kể môi trường hệ thống nền là gì.
Một số khái niệm quan trọng trong Docker bao gồm:
- Image (Hình ảnh): Là một gói đóng gói chứa mọi thứ cần thiết để chạy một
ứng dụng, bao gồm mã nguồn, thư viện, biên dịch, môi trường thực thi, và cấu
hình.
- Container (Đối tượng chứa): Là một thể hiện của một hình ảnh. Containers là
các quá trình chạy độc lập, cô lập từ môi trường hệ thống bên ngoài, nhưng vẫn
chia sẻ hạ tầng và tài nguyên với máy chủ.
- Dockerfile: Là một tệp cấu hình văn bản mô tả cách Docker nên xây dựng một
hình ảnh.
- Docker Hub: Là một dịch vụ trực tuyến cho phép chia sẻ và quản lý các hình
ảnh Docker. Người dùng có thể tìm kiếm, tải về, và chia sẻ hình ảnh qua Docker
Hub.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
3. Thiết kế cơ sở dữ liệu.
3.1. Xác định thực thể.
Quyen(IdQuyen, ChucVu).
TaiKhoan(TenDangNhap, MatKhau, TrangThai).
NhanVien(MaNhanVien, Ho, Ten, GioiTinh, DiaChi, NgaySinh, SDT, Email,
MST, HinhAnh, HopDong, SoBHXH).
KhachHang(MaKhachHang, Ho, Ten, GioiTinh, DiaChi, NgaySinh, SDT, Email,
MST, HinhAnh, DiemTichLuy).
NhaCungCap(MaNhaCungCap, TenNhaCungCap).
DonDatNguyenLieu(IdDonDatNguyenLieu, NgayDat).
PhieuNhapHang(IdPhieuNhapHang, NgayLapPhieuNhap).
Size(IdSize, TenSize).
NguyenLieu(IdNguyenLieu, TenNguyenLieu, HinhAnh, SoLuong).
LoaiSanPham(IdLoaiSanPham, TenLoai).
SanPham(IdSanPham, TenSanPham, HinhAnh, CachPhaChe).
BangGia(IdGia, TenLoaiGia, NgayApDung).
Voucher(IdVoucher, NoiDung, NgayApDung, NgayHetHan, PhanTramGiam,
TienGiam).
DonHang(IdDonHang, TrangThaiDonHang, NgayLap).
HoaDon(IdHoaDon, NgayLap, SDT, DiaChi, ThanhToanOnline, TongHoaDon).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
3.2. ERD.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
CT_PhieuNhapHang(IdCTPhieuNhapHang, IdCTDonDatHang,
IdPhieuNhapHang, SoLuongNhap, DonGia).
LoaiSanPham(IdLoaiSanPham, TenLoai).
SanPham(IdSanPham, TenSanPham, HinhAnh, CachPhaChe, IdLoaiSanPham)
Size(IdSize, TenSize).
CT_SanPham_Size(IdSanPhamSize, IdSize, IdSanPham, GiaHienThoi).
CongThuc(IdCongThuc, IdSanPhamSize, IdNguyenLieu, SoLuong, DonVi).
BangGia(IdBangGia, TenLoaiGia, NgayApDung).
CT_BangGia(IdCTBangGia, IdSanPhamSize, IdBangGia, Gia).
GioHang(IdGioHang, TenDangNhap, IdSanPhamSize, SoLuong).
Voucher(IdVoucher, NoiDung, NgayApDung, NgayHetHan, PhanTramGiam,
TienGiam).
HoaDon(IdHoaDon, NgayLap, TongHoaDon, IdVoucher, IdDonHang).
DonHang(IdDonHang, TrangThaiDonHang, NgayLap, TenDangNhap,
IdHoaDon).
CT_DonHang(IdCTDonHang, IdDonHang, IdSanPhamSize, GiaBan, SoLuong).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Ràng buộc Ghi chú
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Ràng buộc Ghi chú
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Ràng buộc Ghi chú
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
n. Bảng Size.
Size(IdSize, TenSize)
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Ràng buộc Ghi chú
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
t. Bảng Voucher.
Voucher(IdVoucher, NoiDung, NgayApDung, NgayHetHan, PhanTramGiam,
TienGiam)
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
3.5. Diagram.
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.
GVHD:ThS. Dương Thanh Thảo Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (INT1342).
Nhóm 9.