You are on page 1of 17

Phần I

1. tóm tắt về hệ thống


1.1 Mô tả hệ thống
1.1.1. Nhiệm vụ cơ bản
- Quản lý nhân viên
- Quản lý khách hàng
- Quản lý nhập thực phẩm, nguyên liệu chế biến
- Quản lý chất lượng thực phẩm
- Quản lý menu đồ ăn
- Quản lý các đồ ăn mà khách hàng đã đặt
- Quản lý việc thanh toán hóa đơn cho khách hàng
- Quản lý doanh thu của cửa hàng
1.1.2. Cơ cấu về tổ chức và nhiệm vụ
Hệ thống gồm 4 bộ phận:
* Bộ phận quản lý
- Điều phối toàn bộ hoạt động của cửa hàng
- Nắm được tình hình mua bán, doanh thu của cửa hàng
- Quản lý nhân viên, kiểm tra các sai sót nếu có
- Kiểm tra các hóa đơn để tiến hành nhập, xuất tiền
- Quản lý nhập, xuất kho các nguyên liệu cần chế biến.
- Quản lý lượt khách hàng ra vào cửa hàng dựa trên số lượng hóa đơn đã thanh
toán tại cửa hàng.
* Bộ phận phục vụ
* Bộ phận thu ngân
* Bộ phận nhà bếp
1.1.3. Quy trình xử lý
* Mua nguyên liệu nhập kho
* Chuẩn bị trước khi thực khách đến cửa hàng
* Đón tiếp thực khách đến cửa hàng
* Mời khách ngồi vào bàn và bắt đầu giới thiệu thực đơn
* Gọi thêm đồ ăn
* Thanh toán.
* Thống kê doanh thu của cửa hàng
2. tóm tắt khảo sát
- khảo sát hệ thống sẽ bao gồm những phần sau:
+ những nhiệp vụ cơ bản như (quản lí nhân viên, kho hàng, báo cáo thu chi, menu, thanh
toán và đơn đặt hàng, …)
+ cơ cấu về tổ chúc và nhiệm vụ :
- hệ thống sẽ bao gồm 4 bộ phận: quản lí, phục vụ, thu ngân, bếp .
- quy trình xử lí sẽ bao gồm: nhập kho, chuẩn bị sản phẩm, đón tiếp, order, thanh
toán, và báo cáo
+ cuối cùng là những phiếu và mẫu biểu.
3. mô tả về tiến trình nghiệp vụ

* Giải thích kí hiệu


- Các bộ phận trong hệ thống:

- Tác nhân tác động vào hệ thống

- Luồng thông tin

4. mô hình dữ liệu quan hệ


2.2.1.1. Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính
 Xác định kiểu thực thể
- Mẫu biểu: PHIẾU YÊU CẦU, PHIẾU NHẬP, GIAO HÀNG
- Tài nguyên:
+ Tài sản: NGUYÊN LIỆU, MÓN ĂN
+ Con người: KHÁCH HÀNG
+ Kho bãi: NHÀ CUNG CẤP, DANH MỤC MÓN ĂN

36
- Giao dịch: ĐƠN MUA HÀNG, HÓA ĐƠN MUA, ĐƠN ĐẶT ĐỒ ĂN,
HÓA ĐƠN THANH TOÁN
 Xác định kiểu thuộc tính
- PHIẾU YÊU CẦU( SH phiếu, ngày yêu cầu, mã hàng, số lượng dự kiến,
tồn đầu kì, tồn cuối kỳ, tên hàng, ghi chú, người lập phiếu)
- ĐƠN MUA HÀNG(SH đơn mua hàng, ngày đơn mua hàng, tên NCC, địa
chỉ NCC, số điện thoại NCC, HTTT NCC, tên hàng, đơn vị tính, số lượng,
thành tiền, tổng tiền, người lập đơn)
- HÓA ĐƠN MUA (SH hóa đơn mua, ngày mua, SH phiếu nhập, tên NCC,
địa chỉ NCC, SDT NCC, HTTT NCC, tên hàng, đơn vị tính, số lượng mua,
đơn giá mua, thành tiền, tổng tiền, người lập đơn)
- PHIẾU NHẬP (SH phiếu nhập, ngày nhập, người giao, tên NCC, SDT NCC,
địa chỉ, số tài khoản, SH đơn hàng, ngày đơn hàng, tên hàng, mã hàng, đơn vị
tính, đơn giá, thành tiền, tổng tiền, số lượng theo chứng từ, số lượng thực
nhập, người lập biểu, người giao hàng, thủ kho)
- GIAO HÀNG (Tên NCC, địa chỉ NCC, số điện thoại NCC, số tk NCC,
SH phiếu giao, ngày giao hàng, người nhận, tên hàng, số lượng giao, số
lượng nhận, người giao, người lập phiếu, ghi chú)
- ĐƠN ĐẶT ĐỒ ĂN(ngày đặt, tên món, số lượng, mã hóa đơn, tên khách
hàng, sdt khách hàng)
- HÓA ĐƠN THANH TOÁN ( mã hóa đơn, ngày lập hóa đơn, tên món,
số lượng, đơn giá, đơn vị tính, thành tiền, tổng tiền)
- MÓN ĂN( Mã món, tên món, đơn giá, hình ảnh, đơn vị tính)
- KHÁCH HÀNG( Mã khách hàng, tên khách hàng, SĐT)
- NGUYÊN LIỆU(Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá)
- NHÀ CUNG CẤP (mã NCC, tên NCC, địa chỉ NCC, số điện thoại NCC, số
tk NCC)

5. mô tả về thiết kế giao diện

Phần II:
1, Nguy cơ và rủi ro của lỗ hổng bảo mật dữ liệu bao gồm:
1. Mất dữ liệu: Lỗ hổng bảo mật có thể dẫn đến mất mát hoặc hủy hỏa dữ liệu quan
trọng. Các nguyên nhân có thể bao gồm tấn công từ hacker, lỗi hệ thống, hoặc thảm
họa tự nhiên.
2. Truy cập trái phép: Kẻ tấn công có thể xâm nhập vào hệ thống và truy cập trái phép
vào dữ liệu nhạy cảm. Điều này có thể dẫn đến việc lộ thông tin cá nhân, gây thiệt
hại về quyền riêng tư hoặc sử dụng dữ liệu cho mục đích bất hợp pháp.
3. Sửa đổi trái phép: Kẻ tấn công có thể thay đổi dữ liệu trong hệ thống mà không
được phép. Điều này có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng, như thay đổi thông
tin tài khoản ngân hàng hoặc sửa đổi dữ liệu quan trọng.
4. Phá hoại hoặc tống tiền: Kẻ tấn công có thể phá hoại dữ liệu hoặc mã hóa dữ liệu và
yêu cầu tiền chuộc để khôi phục lại. Điều này gây thiệt hại về dữ liệu và có thể gây
tổn thất tài chính lớn đối với tổ chức.
Các biện pháp bảo vệ liên quan đến lỗ hổng bảo mật dữ liệu bao gồm:
1. Xác thực và ủy quyền: Sử dụng các phương pháp xác thực mạnh mẽ để đảm bảo
rằng chỉ người dùng hợp pháp mới có thể truy cập vào hệ thống và dữ liệu. Áp dụng
các chính sách ủy quyền cẩn thận để giới hạn quyền truy cập của người dùng.
2. Mã hóa dữ liệu: Mã hóa dữ liệu là một biện pháp quan trọng để đảm bảo an toàn
cho dữ liệu khi nó được truyền qua mạng hoặc lưu trữ trong hệ thống. Sử dụng các
thuật toán mã hóa mạnh mẽ để ngăn chặn việc đọc hoặc hiểu dữ liệu bởi các kẻ tấn
công.
3. Bảo vệ mạng: Áp dụng các biện pháp bảo vệ mạng mạnh mẽ như tường lửa, phần
mềm chống virus và cập nhật hệ thống thường xuyên để ngăn chặn sự xâm nhập và
tấn công từ mạng bên ngoài.
4. Sao lưu và khôi phục dữ liệu: Thực hiện việc sao lưu dữ liệu định kỳ và kiểm tra
tính khả dụng của quy trình khôi phục dữ liệu. Điều này giúp đảm bảo rằng dữ liệu
quan trọng có thể được phục hồi sau một sự cố bảo mật.
Tuy nhiên, đểbảo vệ hệ thống một cách toàn diện, cần phải xem xét các yếu tố khác như
đào tạo nhân viên về an ninh thông tin, thực hiện kiểm tra và giám sát hệ thống, áp dụng
các biện pháp bảo mật vật lý, và duy trì các chính sách và quy trình bảo mật hiệu quả.
Về khả năng bảo vệ hệ thống, sự hiệu quả của biện pháp bảo vệ phụ thuộc vào mức độ
triển khai và thực thi chúng. Nếu được triển khai đúng cách và tuân thủ đầy đủ, các biện
pháp bảo vệ có thể giúp giảm thiểu nguy cơ và rủi ro của lỗ hổng bảo mật dữ liệu. Tuy
nhiên, không có hệ thống bảo mật nào là hoàn toàn impenetrable, do đó việc duy trì cảnh
giác và thường xuyên cập nhật các biện pháp bảo mật là cần thiết để đối phó với các mối
đe dọa mới và tiềm ẩn.
Để đảm bảo an toàn thông tin và bảo vệ hệ thống, nên áp dụng một chiến lược bảo mật
toàn diện và liên tục nâng cao cơ sở hạ tầng, quy trình và nhân viên.

2,mục tiêu các thử nghiệm


Tuy nhiên, trong thiết kế và triển khai hệ thống, thử nghiệm thường được thực hiện để
đảm bảo tính ổn định, chức năng và hiệu suất của hệ thống. Mục tiêu chính của các thử
nghiệm trong tài liệu có thể bao gồm:
1. Xác nhận tính đúng đắn của hệ thống: Thử nghiệm được sử dụng để kiểm tra xem
hệ thống có hoạt động đúng như thiết kế hay không. Các kịch bản thử nghiệm được
tạo ra để kiểm tra từng chức năng và tính năng của hệ thống và đảm bảo rằng chúng
hoạt động như mong đợi.
2. Đảm bảo tính ổn định và đáng tin cậy: Thử nghiệm giúp xác định và khắc phục các
lỗi, bug và vấn đề khác trong hệ thống. Bằng cách thử nghiệm với các kịch bản và
dữ liệu khác nhau, có thể xác định được các vấn đề tiềm ẩn và đảm bảo tính ổn định
và đáng tin cậy của hệ thống.
3. Kiểm tra hiệu suất: Thử nghiệm hiệu suất được sử dụng để đánh giá hiệu suất của hệ
thống trong các tình huống khác nhau, đảm bảo rằng nó đáp ứng được yêu cầu và
đạt được mức độ hiệu suất mong đợi. Điều này có thể bao gồm kiểm tra thời gian
phản hồi, tải trọng, tài nguyên hệ thống sử dụng và khả năng mở rộng.
Tiến trình quản lý bán hàng:
a. Dữ liệu:
Dữ liệu vào: Danh sách đồ ăn trong thực đơn bao gồm tên đồ ăn, mô tả, giá cả và số lượng
trong kho. Thông tin khách hàng gồm tên, số điện thoại và địa chỉ. Số lượng đồ ăn được
order.
Dữ liệu ra: Hóa đơn chứa thông tin về đồ ăn đã order, số lượng, đơn giá và tổng tiền thanh
toán. Thông báo số tiền cần thanh toán cho khách hàng.
b. Trường hợp:
Khách hàng gọi đồ ăn từ thực đơn: Khách hàng chọn đồ ăn từ danh sách thực đơn, cung
cấp thông tin liên hệ và số lượng đồ ăn cần order.
Khách hàng thanh toán và nhận hóa đơn: Sau khi order đồ ăn, khách hàng thanh toán
số tiền tương ứng và nhận được hóa đơn cho đơn hàng.
c. Bước thử nghiệm:
+>Nhập danh sách đồ ăn trong thực đơn: Quản lý nhập các thông tin về đồ ăn như tên,
mô tả, giá cả và số lượng trong kho vào hệ thống.
+>Khách hàng gọi đồ ăn từ thực đơn: Khách hàng chọn đồ ăn từ danh sách thực đơn,
cung cấp thông tin liên hệ và số lượng đồ ăn cần order.
+>Tiếp nhận thông tin đồ ăn và lập hóa đơn: Hệ thống lưu trữ thông tin đồ ăn và thông
tin khách hàng, tạo hóa đơn với các thông tin chi tiết về đồ ăn đã order, số lượng, đơn giá
và tổng tiền thanh toán.
+>Gửi hóa đơn và thông báo số tiền cần thanh toán cho khách hàng: Hệ thống gửi
hóa đơn và thông báo số tiền cần thanh toán cho khách hàng thông qua email hoặc tin
nhắn.
+>Khách hàng thanh toán và nhận hóa đơn: Khách hàng thanh toán số tiền tương ứng
và nhận được hóa đơn cho đơn hàng. Lập báo cáo tình hình thu chi hàng ngày cho quản lý:
Hệ thống tổng hợp thông tin về tình hình thu chi hàng ngày để quản lý có cái nhìn tổng
quan về hoạt động kinh doanh.

4,
3.2.1. Thiết kế bảng dữ liệu phục vụ bảo mật
* Xác định thực thể phục vụ bảo mật
- Khi người dùng muốn sử dụng hệ thống thì phải đăng nhập vào theo tên và
mật khẩu được cho phép. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của tên và mật khẩu người
dùng và quản trị cùng với quyền của họ. Dựa vào quyền người sử dụng mà hệ thống
lọc ra những module mà người đó được dùng.
- Ta xác định được các thực thể:
+ Thêm bảng: QuanTri ( bảng quản trị quản lý thông tin đăng nhập của người
quản trị hệ thống)

65
QUANTRI( idqt, tenqt, tendangnhap, matkhau, sdt)
+ Thêm bảng: NGUOIDUNG (nhân viên là người dùng của hệ thống)
NGUOIDUNG (idnd, tennd, sdt, tendangnhap, matkhau, quyen, chucvu)
3.2.2. Xác định thuộc tính kiểm soát, bảng kiểm soát
□ Xác định thuộc tính kiểm soát, bảng kiểm soát
a. Nghiên cứu các tình huống gom nhóm bảng dữ liệu
+ Bảng dữ liệu truy xuất hệ thống, trường ít
truy xuất vào cùng 1 bảng
+ Trường tính toán nếu thực hiện nhiều
□ thêm trường đó vào bảng dữ liệu
- Bảng PYC và D_PYC thường được truy xuất cùng nhau=> Gom thành
bảng PYC

- Bảng DONMH và D_DONMH thường được truy xuất cùng nhau=> Gom
thành bảng DONMH

- Bảng PNHAP và D_PNHAP thường được truy xuất cùng nhau=> Gom
thành bảng PNHAP
- Bảng NCC và NLIEU_NCC thường được truy xuất cùng nhau=> Gom
thành bảng NCC

- Bảng DONDATDA và D_ DONDATDA thường được truy xuất


cùng nhau=> Gom thành bảng DONDATDA

a. Bỏ bảng dữ liệu lưu tay


- Bảng GIAOHANG và D_GIAOHANG
b. Thêm trường tính toán thực hiện nhiều lần:
- thanhtienm=slmh*dongiamh vào bảng D_HOADONM
- tongtienm vào bảng HOADONM
- thanhtien = slban*dongiaban vào bảng D_HOADONTT

67
- tongtien vào bảng HOADONTT
□ Để phục vụ quá trình truy xuất dữ liệu nhanh chóng hơn khi lập báo cáo
thống kê và việc tính toán không phải thực hiện nhiều lần
 Thêm các tình huống bảo mật
- Trong hóa đơn thanh toán cần xác định rõ ai là người lập hóa đơn cũng như
phiếu nhập. Việc này các định thông qua tài khoản nào thực hiện công việc lập hóa
đơn đó. Chính vì thế ta sẽ thêm idnd vào bảng HOADONTT, PNHAP và loại bỏ
thuộc tính thungan, nguoilapphieu

Người dùng Nhóm người dùng Phân quyền


Quản lý đồ ăn, thống kê
Nhân viên bộ phận quản lý Bộ phận quản lý doanh thu, lập đơn đặt
hàng
Nhân viên bộ phận phục vụ Bộ phận phục vụ Đặt đồ uống cho KH
Thanh toán tiền cho
Nhân viên bộ phận thanh toán Bộ phận thanh toán
khách và nhà cung cấp
Tiếp nhận đơn đặt đồ
Nhân viên bộ phận chế biến Bộ phận chế biến
uống và xử lý
Cập nhật danh mục, phân
Quản trị Quản trị
quyền cho 4 nhóm còn lại
5,
2.1.1. Đặc tả tiến trình nghiệp vụ
* Quản lý chung
a. Đơn đặt hàng
- Đầu vào: Yêu cầu nhập nguyên liệu từ bộ phận nhà bếp
- Đầu ra: Đơn mua hàng để gửi tới nhà cung cấp
- Nội dung xử lý:
+ Nếu: có yêu cầu nhập nguyên liệu
+ Thì: bộ phận quản lý sẽ tiếp nhận. Xem xét các nguyên liệu cần đặt để yêu cầu nhà
cung cấp gửi báo giá.
+ Nếu: nhà cung cấp không có
+ Thì: chọn nhà cung cấp khác.
+ Nếu: nhà cung cấp đảm bảo chất lượng và giá cả
+ Thì: Bộ phận quản lý lập và gửi đơn mua hàng tới nhà cung cấp đó.
b. Thống kê doanh thu
- Đầu vào: Đầu vào hóa đơn thanh toán đồ ăn và hóa đơn mua hàng
- Đầu ra: Bảng báo cáo thống kê thu chi
- Nội dung xử lý:
33
Lặp:
Dựa vào hóa đơn thanh toán hàng ngày
Sẽ: Thống kê tổng tiền thu của từng ngày
Từ đó: Thống kê tổng tiền thu của từng tuần, tháng. Sau đó
lên danh sách tổng tiền thu về
Dựa vào hóa đơn mua hàng nhập nguyên liệu Sẽ:
Thống kê tổng tiền chi ra cho từng ngày
Từ đó: Thống kê tổng tiền chi ra của từng tuần, tháng. Sau đó lên
danh sách tổng tiền thu về
Nếu: Chủ quán yêu cầu thông tin quản lý cửa hàng
Thì: Bộ phận quản lý sẽ gửi bảng thống kê chi tiết( tổng tiền thu về và chi
ra cho nhập nguyên liệu)
* Quản lý đồ ăn
a. Hoàn thiện đơn đặt đồ ăn
- Đầu vào: danh sách đơn đặt đồ ăn
- Đầu ra: đồ ăn chế biến theo đơn đặt đồ ăn
- Nội dung xử lý:
+ Nếu: có yêu cầu chế biến đồ ăn là danh sách đơn đặt đồ ăn
+ Thì tiến hành chế biến các đồ ăn đã đặt đó.
b. Xử lý đơn đặt đồ ăn
- Đầu vào: Đồ ăn, đơn đặt đồ ăn
- Đầu ra: đồ ăn, đơn đặt đồ ăn, yêu cầu phục vụ
- Nội dung xử lý:
+ Nếu đã chế biến đồ ăn xong theo đơn đã đặt
+ Thì yêu cầu bộ phận phục vụ đến nhận và mang đồ ăn cho khách.
c. Yêu cầu nhập nguyên liệu
- Đầu vào: kho nguyên liệu bị thiếu
- Đầu ra: Yêu cầu nhập nguyên liệu
- Nội dung xử lý:
+ Nếu: kiểm tra kho nguyên liệu mà thấy đã hết hoặc sắp hết
+ Thì: yêu cầu nhập nguyên liệu tới bộ phận quản lý.
d. Nhập kho
- Đầu vào: Hàng+ hóa đơn mua hàng

34
- Đầu ra: hóa đơn mua hàng + Hàng
- Nội dung xử lý:
+ Nếu: nhà cung cấp gửi hàng và hóa đơn mua hàng đến
+ Thì nhận và cất vào kho, rồi nhập lại nguyên liệu vào kho nguyên liệu.
* Thanh toán
a. Thanh toán hóa đơn mua hàng
- Đầu vào: đơn mua hàng
- Đầu ra: phiếu nhập kho
- Nội dung xử lý:
+ Nếu: có đơn mua hàng và xác nhận hàng đã nhận.
+ Thì: đã nhận thì thanh toán cho nhà cung cấp, rồi lập phiếu nhập kho và lưu
lại.
+ Không thì: không thanh toán.
b. Thanh toán hóa đơn đồ ăn
- Đầu vào: yêu cầu thanh toán
- Đầu ra: hóa đơn thanh toán
- Nội dung xử lý:
+ Nếu có khách yêu cầu thanh toán
+ Thì : bộ phận phục vụ mang đơn đặt đồ ăn đến bộ phận thanh toán, yêu cầu:
lập hóa đơn thanh toán và in hóa đơn cho khách hàng.
+ Bộ phận phục vụ mang hóa đơn thanh toán đến cho khách và kiểm tra
+ Khi kiểm tra xong: khách hàng tới quầy bán hàng để thanh toán hóa đơn với bộ phận
thanh toán
+ Nếu khách hàng trả tiền
+ Thì nhận tiền, nhập số tiền vào máy và trả tiền thừa nếu có
+ Cuối ngày, tính toàn tổng tiền thu về và gửi cho bộ phận quản lý
c. Tính toán tổng tiền thu
- Đầu vào: Hóa đơn thanh toán, hóa đơn mua hàng
- Đầu ra: bảng tính tổng thu và chi trong ngày
- Nội dung xử lý:
+ Nếu: tính tổng tiền thu trong ngày
+ Thì: dựa vào hóa đơn thanh toán,
+ Nếu: tính tổng tiền chi trong ngày
+ Thì: dựa vào hóa đơn mua hàng
35
* Phục vụ khách hàng
a. Phục vụ khách gọi đồ ăn
- Đầu vào: yêu cầu phục vụ đồ ăn của khách gồm có tên khách hàng, số điện
thoại, đồ ăn khách chọn
- Đầu ra: Đơn đặt đồ ăn
- Nội dung xử lý:
+ Nếu: có khách vào quán
+ Thì: Mang menu cho khách chọn đồ ăn.
+ Nếu khách yêu cầu đặt đồ ăn
+ Thì: tạo đơn đặt đồ ăn theo thông tin của khách và đồ uống khách chọn.
b. Phục vụ thêm đồ ăn
- Đầu vào: Nếu có yêu cầu thêm, đổi đồ ăn
- Đầu ra: Đơn đặt đồ ăn đã thêm hoặc đổi
- Nội dung xử lý:
+ Nếu: khách có yêu cầu đặt thêm đồ ăn
+ Bộ phận phục vụ tích thêm vào menu trên máy tính bảng vào đúng đơn đặt đồ ăn của
khách đã lưu.
+ Sau đó: tự động cập nhật đơn đặt đồ ăn đến bộ phận chế biến và thanh toán
+ Nếu khách có yêu cầu đổi đồ ăn khác
+ Nhân viên phục vụ đến hỏi bộ phận nhà bếp xem đã chế biến đồ ăn cũ chưa?
+ Nếu chưa, báo khách hủy đồ ăn đó và đổi sang đồ ăn khách. Đồng thời, cập nhật lại
đơn đặt đồ ăn cho bộ phận thanh toán
+ Nếu đã chế biến, bảo khách là không thể đổi được.

6,
* Giao diện thanh toán hóa đơn
 Tên giao diện: Thanh toán hóa đơn
 Người sử dụng: nhân viên bộ phận thanh toán
 Mẫu thiết kết:

85
 Tiền điều kiện: Đã đăng nhập với quyền nhân viên thanh toán
 Hậu điều kiện: Trở về màn hình chính
 Biểu đồ trình tự hoạt động:

86
 Bảng dữ liệu sử dụng:
Bảng dữ liệu sử dụng Thuộc tính sử dụng Mức độ sử dụng
D_HOADONTT idmon R
idhoadontt R
slban R
dongiaban R
thanhtien R
DONDATDA iddondat R
ngaydat R
HOADONTT idhoadontt R
tongtien R

 Quy trình, công thức xử lý:


o btnChon: sau khi kích nút này, thì txtmahoadon, txttenkh,
txtban có Enabled=true, values = values( txtmadondat) để người dùng có thể
kiểm tra thông tin hóa đơn
o btnChitiet: sau khi kích nút này, thì grid view sẽ hiển thị
values( mammon, slban, dongiaban, thanhtien) của các món ăn trong hóa đơn
đó; đồng thời txttongcong sẽ hiển thị tổng tiền của hóa đơn( tổng cộng thành
tiền của mỗi món)
o btnThanhtoan: sau khi nhập số tiền khách đưa, rồi
click vào buttonThanhtoan , máy tính rồi sẽ tự tính số dư để trả
cho khách
o btnInhoadon: sau khi kích nút này, màn hình hiện lên
form In hóa đơn( Mẫu biểu hóa đơn thanh toán), chọn OK sẽ được in
 Nhiệm vụ: Cập nhật hóa đơn thanh toán
 Định dạng kết quả đầu ra:
o Bảng dữ liệu bị thay đổi: HOADONTT
o Trạng thái hệ thống sau khi thoát giao diện: trở về trạng thái
trước khi chọn giao diện

You might also like