You are on page 1of 59

Báo cáo

Môn học: Phân tích, thiết kế hệ


thống thông tin
Đề tài:Phân tích và thiết kế hệ thống giới thiệu và
bán hàng cho cửa hàng thời trang New Thanh Xuân
Thành viên nhóm
1.Nguyễn Hồng Ánh

2.Lương Thị Mỹ
Duyên
3.Nguyễn Văn Tuấn

4.Hoàng Thị Quyên

5.Phạm Thanh Xuân


Mục lục

01 02
Tổng quan Khảo sát
2.1. Khảo sát bằng cách
1.1. Mục đích của đề tài
đặt câu hỏi
1.2. Đối tượng của đề tài 2.2. Phân tích nghiệp
1.3. Phương pháp và phạm vụ
vi nghiên cứu 2.3. Yêu cầu hệ thống
1.4. Kết quả và dự kiến

03 04
Phân tích , thiết kế Thiết kế giao diện
3.1. Biểu đồ UseCase 4.1. Thiết kế giao
3.1.1. Xác định Actor và diện
UseCase
3.1.2. Biểu đồ chi tiết UseCase
3.2. Đặc tả UseCase
3.3. Biểu đồ tuần tự
01
TỔNG QUAN
Tổng quan

Mục đích đề tài Phương pháp và


phạm vi nghiên cứu

01 02 03 04

Đối tượng của đề tài Kết quả cần đạt


được
1.1. Mục đích của đề tài
❑ Xây dựng hệ thống để phục vụ việc bán hàng của cửa hàng quần áo “New
Thanh Xuân”
❑ Triển khai hệ thống trong thực tế

1.2. Đối tượng của đề tài


Đối tượng của đề tài được sử dụng bao gồm:
❑ Chủ cửa hàng
❑ Nhân viên quản lý danh mục
❑ Nhân viên kho
❑ Nhân viên bán hàng
1.3. Phương pháp và phạm vi
Khảo sát mong muốn của người sử dụng hệ thống và lấy ý kiến từ nhân
viên cửa hàng từ đó phân tích thiết kế, xây dựng hệ thống theo yêu cầu.

1.4. Kết quả dự kiến cần đạt được

❑ Hiểu rõ, nắm vững các khái niệm, kỹ thuật liên quan đến các công nghệ
mới
❑ Phân tích thiết kế hệ thống theo yêu cầu
❑ Triển khai hệ thống trong thực tế
02
KHẢO SÁT
2.1. Khảo sát thực tế

Câu hỏi 2: Câu hỏi 3: Câu hỏi 4:


Câu hỏi 1:
Yêu cầu của khách Mục đích của hệ
Đối tượng sử dụng hàng với hệ thống là Các module cơ bản
của hệ thống là gì ? thống là gì ?
hệ thống là ai ? gì ?
2.2. Phân tích nghiệp vụ

a. Chủ cửa hàng:


▪ Điều phối hoạt động của cửa hàng.
▪ Nhận các báo cáo thống kê doanh thu, mặt hàng định kì.
▪ Cấp quyền cho các nhân viên có thể sử dụng tài khoản.
b. Quản lý cửa hàng:
▪ Là người nắm được tình hình mua bán, doanh thu của cửa hàng, quản lý
nhân viên.
▪ Phân phối, liên lạc với bên nhà cung cấp sản phẩm.
▪ Xem, kiểm tra, rà soát tổng quan về thống kê theo tháng, theo quý và theo
năm.
c. Nhân viên bán hàng:
▪ Giúp khách hàng tìm mặt hàng theo yêu cầu của khách hàng.
▪ Giới thiệu các mẫu thiết kế mới giúp khách hàng chọn lựa, những sản phẩm
phù hợp yêu cầu của họ.
▪ Lưu trữ thông tin khách hàng khi thanh toán.
▪ Thực hiện việc thu tiền và xác nhận đã thu tiền cho khách hàng đồng thời ghi
nhận vào hệ thống để thông báo đến nhân viên kho để nhân viên kho nhập sản
phẩm đã xuất.
▪ Ghi nhận số hàng hóa bán được vào hệ thống và gửi cho quản lý cửa hàng.
▪ Thống kê tài chính của cửa hàng.
▪ Xác nhận khách hàng thanh toán bằng tiền mặt hay tiền chuyển khoản.
d. Nhân viên kho:
Chuyên phụ trách về vấn đề nhập và xuất hàng. Khi nhập hàng về thì thực
hiện nhập vào máy và soạn phiếu nhập hàng để lưu. Soạn các hóa đơn xuất
hàng dựa theo thông báo của nhân viên bán hàng. Sau đó tiến hành thống kê
lượng hàng bán ra, nhập về theo định kì.
* Nhập hàng vào kho: có 2 kiểu nhập vào kho:
▪ Nhập hàng mới lấy về. Khi nhập hàng về, nhà cung cấp kèm theo hóa đơn
hay bản kê khai chi tiết các mặt hàng, thủ kho đối chiếu kiểm tra lô hàng.
▪ Nhập hàng do khách hàng trả về vì lỗi,… Nhân viên kho ghi lại tên khách
hàng trả lại, lý do trả lại, ngày trả, mã hàng để gửi cho quản lý cửa hàng.
e. Khách hàng:
Khách hàng có thể đặt hàng với khách hàng bằng cách: mua trực tiếp, gọi
điện trực tiếp cho cửa hàng, …
Trong trường hợp khách hàng mua qua số điện thoại có thể lựa chọn thanh toán
khi nhận hàng, hoặc thanh toán trước
Khách hàng khi mua có thể lựa chọn các hình thức thanh toán:
▪ Thanh toán bằng tiền mặt.
▪ Thanh toán chuyển khoản.
2.3. Phân tích bài toán

▪ Cửa hàng được tổ chức thành các cá nhân. Mỗi cá nhân có một tên, mã số và
được quản lý bởi chủ cửa hàng.
▪ Cửa hàng bán nhiều mặt hàng nên ta cần xây dựng một cơ sở dữ liệu về các
mặt hàng. Chúng ta sẽ quản lý về các thông tin: mã hàng, tên hàng, đơn vị
tính, đơn giá nhập, đơn giá xuất, số lượng, ngày nhập hàng, nhà cung cấp và
thời hạn bảo hành.
▪ Việc nhập hàng được quản lý bởi các thông tin: Số phiếu nhập, ngày nhập,
tên nhà cung cấp, số hóa đơn, mã hàng, tên hàng, size, số lượng, đơn giá.
▪ Xuất hàng được quản lý bởi các thông tin: Ngày xuất, nhân viên xuất, tên
khách hàng, mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thời gian bảo
hành.
▪ Khách hàng đặt mua hàng thông qua việc mua hàng trực tiếp.
▪ Quản lý đơn hàng bởi các thông tin: hóa đơn số, mã khách, mã nhân viên,
ngày lập, hình thức thanh toán, tên hàng, số lượng, đơn giá bán, tổng tiền.
Giao 1 phiếu cho khách hàng, giữ lại 1 phiếu.
▪ Đối với nhân viên cần quản lý ở các thông tin: mã nhân viên, họ tên nhân
viên, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại, ngày vào làm việc và số công.
▪ Đối với khách hàng quản lý các thông tin: tên, số điện thoại và tổng hóa
đơn mua.
2.4. Yêu cầu hệ thống

a. Phân quyền truy cập


b. Lưu trữ
c. Tìm kiếm
d. Thống kê
03
PHÂN TÍCH, THIẾT
KẾ HỆ THỐNG
Danh sách các Actors và Use Case

Nhân viên bán


Chủ cửa hàng Quản lý cửa hàng Nhân viên kho
hàng

• Quản lý sản phẩm • Tìm kiếm


• Phân quyền • Quản lý nhân viên • Nhập sản phẩm • Lưu thông tin
• Xem thống kê • Quản lý nhà cung • Xuất sản phẩm • In hóa đơn
cấp • Thống kê kho
• Tìm Kiếm • Nhận thanh
• Thống kê doanh thu
toán
• ….
BIỂU ĐỒ

Biểu đồ Use Case

Biểu đồ lớp

Biểu đồ tuần tự
Biểu đồ use case tổng quát
Use case quản lý nhân viên
Use case xem thống kê
Use case quản lý cửa hàng
Use case quản lý hoàn đơn
Use case tìm kiếm sản phẩm
Use case quản lý hóa đơn
Use case nhận thanh toán
Use case quản lý sản phẩm
Use case quản lý nhân viên
Use case quản lý nhà cung cấp
Use case quản lý thống kê doanh thu
Use case quản lý kho
Biểu đồ lớp tổng quát
Biểu đồ tuần tự
Biểu đồ tuần tự
Biểu đồ tuần tự
Biểu đồ tuần tự
04
THIẾT KẾ GIAO DIỆN

You might also like