Professional Documents
Culture Documents
Đề tài: Phân tích thiết kế hệ thống cho cửa hàng bán quần áo
Hà N⌀i, 5/2016
Đề tài: Phân tích thiết kế hệ thống cho cửa hàng bán quần áo
Hà N⌀i, 5/2016
Trên thế giới hiện nay, tin học là ngành phát triển không ngừng, thời kỳ công nghiệp
hoá đòi hỏi thông tin nhanh ch 漃 Āng, chính xác. Tin học càng ngày càng chiếm m⌀t vị
trí quan trọng trong cu⌀c sống hàng ngày, trong các ngành khoa học kỹ thuật, dịch vụ và
xã h⌀i.
Đất nước ta đang c 漃 Ā những chuyển biến to lớn trong tất cả mọi lĩnh vực, các ngành
kinh tế, các ngành khoa học kỹ thuật và cũng như đời sống xã h⌀i. Đảng và nhà nước ta
cũng đã rất coi trọng vấn đề áp dụng tin học vào các lĩnh vực của đời sống xã h⌀i. Sự
nghiệp hoá, công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước cần đến sự phát triển của công
nghệ thông tin.
Ví dụ như việc quản lý kinh doanh trong cfía hàng bán quần áo. Nếu không c 漃 Ā sự
hỗ trợ của tin học, việc quản lý này phải cần khá nhiều người, chia thành nhiều khâu, mới
c 漃 Ā thể quản lý được toàn b⌀ các đơn hàng, chu trinh nhập xuất phfíc tạp. Các công việc
này đòi hỏi nhiều thời gian và công sfíc, mà sự chính xác và hiệu quả không cao, vì đa số
đều làm bằng thủ công rất ít tự đ⌀ng. M⌀t số nghiệp vụ như tra cfíu, thống kê, và hiệu
chỉnh thông tin khá vất vả. Ngoài ra còn c 漃 Ā m⌀t số kh 漃 Ā khăn về vấn đề lưu trữ khá đồ
s⌀, dễ bị thất lạc, tốn kém,… Trong khi đ 漃 Ā, các nghiệp vụ này hoàn toàn c 漃 Ā thể tin
học hoá m⌀t cách dễ dàng. Với sự giúp đỡ của tin học, việc quản lý sẽ trở nên đơn giản,
thuận tiện, nhanh ch 漃 Āng và hiệu quả hơn rất nhiều.
Để hoàn thành học phần cũng như ôn tập lại kiến thfíc môn Phân tích thiết kế hệ
thống, được sự hướng dẫn của Giáo viên b⌀ môn , nh 漃 Ām chúng em xin trình bày bài tập
lớn đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thống cfía hàng bán quần áo”. Do điều kiện thời gian c 漃
Ā hạn và chưa hiểu biết được hết các vấn đề nghiệp vụ, nên đề tài của em kh 漃 Ā c 漃 Ā thể
tránh khỏi những sai s 漃 Āt. Kính mong sự đ 漃 Āng g 漃 Āp của thầy cô và các bạn để đề tài
của em c 漃 Ā thể hoàn thiện thêm.
2.1. Khảo s 愃 Āt
✓ Các nguồn thông tin điều tra: tham khảo tfi sách báo, hệ thống website như:
quanaoredep.com, 123mua.com, muasamtienloi.com,….
✓ Quan sát hoạt đ⌀ng của hệ thống cũ.
✓ Phỏng vấn trực tiếp chủ cfía hàng (khảo sát với những chủ cfía hàng và nhân
viên bán hàng)
✓ Tự đặt mình vào vị trí của khách hàng để thấy được rõ những yêu cầu thực tế
mà hệ thống cần thực hiện.
✓ Do phạm vi và khả năng nên chúng em chỉ khảo sát và quản lý m⌀t cfía hàng
vfia và nhỏ.
Sau khi khảo sát và tìm hiểu hệ thống hiện tại mà shop Park style (68, phố Nhổn) đang
làm việc, chúng em nhận thấy các nguyên tắc hoạt đ⌀ng, quy tắc quản lý, giới thiệu
sản phẩm của cfía hàng như sau:
- Thủ kho:
Chuyên phụ trách về vấn đề nhập và xuất hàng. Khi nhập hàng mới về thì tiến
hành nhập vào máy và soạn phiếu nhập hàng để lưu. Soạn các h 漃 Āa đơn xuất
hàng dựa theo h 漃 Āa đơn đặt hàng của khách hàng. Sau đ 漃 Ā tiến hành thống kê
lượng hàng bán ra, nhập về theo định kỳ.
+ Nhập hàng mới lấy về. Khi nhập hàng về, nhà cung cấp kèm theo h 漃 Āa đơn
hay bản kê khai chi tiết các mặt hàng, thủ kho tiến hành đối chiếu kiểm tra lô
hàng.
+ Nhập hàng do khách hàng trả lại vì lỗi,… thủ kho khi ghi lại tên khách hàng
trả lại, lý do trả lại, ngày trả hàng, mã hàng gfíi lại nhân viên kế toán.
+ Xuất hàng cho b⌀ phận bán hàng theo phiếu xuất hàng.
+ Xuất hàng khuyến mại cho khách hàng hoặc xuất hàng do bị lỗi quá hạn (nếu
c 漃 Ā).
- Khách hàng:
Khách hàng phải đặt hàng với cfía hàng bằng cách: mua trực tiếp, gọi điện trực
tiếp cho nhân viên kinh doanh, hoặc gfíi fax, gfíi đơn đặt hàng.
7
- Cfía hàng được tổ chfíc thành các cá nhân. Mỗi cá nhân c 漃 Ā m⌀t tên, m⌀t mã số,
và được quản lí bởi chủ cfía hàng.
- Cfía hàng bán nhiều mặt hàng nên ta cần xây dựng m⌀t cơ sở dữ liệu về các mặt
hàng. Chúng ta sẽ quản lý về các thông tin: mã hàng, tên hàng, size, đơn vị tính, đơn
giá nhập, đơn giá xuất, số lượng, ngày nhập hàng, nhà cung cấp, thời hạn bảo hành.
- Việc nhập hàng được quản lý bởi các thông tin: Số phiếu nhập, ngày nhập, tên nhà
cung cấp, số h 漃 Āa đơn, mã hàng, tên hàng, size, số lượng, đơn giá.
- Xuất hàng được quản lý bởi các thông tin: ngày xuất, nhân viên xuất, tên khách
hàng, mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thời hạn bảo hành.
- Khách hàng đặt mua hàng thông qua việc mua hàng trực tiếp, gọi điện thoại, liên lạc
qua Facebook,.....Cfía hàng sẽ trả hàng cho khách hàng kèm theo h 漃 Āa đơn bán hàng.
- Ta quản lý h 漃 Āa đơn bán hàng bở các thông tin: h 漃 Āa đơn số, mã khách, mã nhân
viên, ngày lập, hình thfí thanh toán, tên hàng, số lượng, đơn giá bán, tổng tiền. M⌀t
số h 漃 Āa đơn bán nếu chưa đủ hàng để cung cấp c 漃 Ā thể xuất làm nhiếu lần. Ta
giao 1 phiếu
cho khác hàng và giữ lại 1 phiếu.
- Đối với nhân viên cần quản lý ở các thông tin: mã nhân viên, họ tên nhân viên, ngày
sinh, địa chỉ, điện thoại, ngày vào làm việc, số công.
- Đối với khách hàng thân thiết ta quản lý ở các mục: mã khách, tên khách hàng, địa
chỉ liên hệ, người đại diện giao dịch, điện thoại, mail.
Tfi bài toán trên ta rút ra được các yêu cầu cần đạt được của hệ thống như sau:
- Hàng h 漃 Āa: Hệ thống cần đảm bảo lưu trữ các thông tin về hàng h 漃 Āa như: tên,
mã, đặc điểm, giá, thời gian bảo hành, …Trong đ 漃 Ā phải c 漃 Ā các thao tác: lưu,
thêm, sfía, x 漃 Āa, cập nhật,…
- Khách hàng: Thông tin lưu trữ khác hàng bao gồm các thông tin về: họ tên, địa chỉ,
điện thoại, mail, người đại diện giao dịch…
- Đơn đặt hàng: Quản lý các đơn đặt hàng tfi phía khách hàng bao gồm các thông tin
về: tên hàng, số lượng, ngày đặt, … Cùng các thao tác thêm mới, sfía, hủy…
- Phiếu nhập hàng: Quản lý về các thông tin nhập tfi đơn đặt hàng vào kho, bao gồm
các thông tin số phiếu, tên hàng, số lượng đơn giá, ngày nhập giá thành, … Ngoài ra
còn, cfía hàng còn nhập hàng tfi phía khách hàng khi hàng c 漃 Ā lỗi
- Phiếu xuất hàng: Quản lý về các thông tin phiếu xuất, tem hàng, số lượng, ngày
xuất, đơn giá, … Cùng các thao tác thêm mới, sfía, x 漃 Āa, hủy… Ngoài ra còn,
cfía
hàng còn xuất hàng cho khách hàng khi cfía hàng c 漃 Ā chương trình khuyến mãi.
- Ngoài ra hệ thống cần phải lưu trữ về thông tin của nhân viên để chủ cfía hàng quản
lý nhân viên.
Tra Cfíu
Số:............................
Ngày:.......………….
PHIẾU XUẤT HÀNG
Quầy:.................................................................................................................
10
Tên KH:………………………………………………………………..
Mã KH: ………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………………………….
Tổng c⌀ng
STT Mã số Tên hàng Tồn đầu Nhập Xuất Tồn cuối Ghi
kỳ kỳ chú
Ngày...........tháng........năm 20...
Thủ kho Cfía hàng trưởng
11
Lí do nhập hàng:……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Tổng c⌀ng:
12
- Tạo phiếu nhập xuất, trả - Cập nhật được các mặt hàng
hàng còn trong kho
Thu ngân - Thu tiền - Thống kê tài chính của cfía
4 (kiêm NV kế - Thống kê hàng h 漃 Āa hàng
toán) - Quản lý lương cho nhân - Trả lương cho nhân viên và
viên, các khoản nợ các khoản tiền khác
- Chi phí công tác
13
14
15
16
17
18
20
22
b. Thực thể KHACH HANG: Đây là thực thể mô tả khách hàng của
cfía hàng.
+ H 漃 Āa đơn số: Đây là thu⌀c tính kh 漃 Āa để phân biệt h 漃 Āa đơn này với
h 漃 Āa đơn khác, c 漃 Ā giá trị tự đ⌀ng tăng khi cập nhật thông tin cho h 漃 Āa
đơn.
+ NgaylapHĐ (Ngày lập): Ngày lập h 漃 Āa đơn.
+ Tongtrigia(Tổng trị giá): Thể hiện tổng trị giá của h 漃 Āa đơn.
+ MaNCC: Thu⌀c tính kh 漃 Āa dùng để phân biệt nhà cung caaos này với
nhà cung cấp khác.
+ TenNCC: Cho biết tên nhà cung cấp tương fíng với mã nhà cung cấp.
+ Điachi:Cho biết địa chỉ nhà cung cấp.
+ SĐT: Cho biết số điện thoại nhà cung cấp.
25
26
Biểu đồ:
27