You are on page 1of 39

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC

KIỂM THỬ VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM

Đề tài: Website bán Mũ bảo hiểm

Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 11 Lớp 62TH3_THM2

Thành viên nhóm: 1. Nguyễn Hữu Tài

2. Nguyễn Nguyệt Quỳnh

3. Lê Quang Thành

4. Đỗ Minh Hùng

Giảng viên phụ trách môn học: TS. Nguyễn Thị Phương Dung
LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Máy
tính điện từ không còn là một thứ phương tiện quý hiếm mà đang ngày càng trở
thành một công cụ làm việc và giải trí thông dụng của con người, không chỉ ở
công sở mà con ngay cả trong gia đình.

Đứng trước vai trò của thông tin hoạt động cạnh tranh gay gắt, các tổ chức
và các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống
thông tin của mình nhằm tin học hóa các hoạt động tác nghiệp của đơn vị.

Cùng với đó, các công ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu từ và
cải thiện các giải pháp cũng như các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương
mại hóa trên Internet. Thông qua các sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ
dàng nhận ra tầm quan trọng và tính tất yếu của thương mại điện tử. Với những
thao tác đơn giản trên máy có nối mạng bạn sẽ có tận tay những gì mình cần mà
không phải mất nhiều thời gian. Bạn chỉ cần vào các trang dịch vụ thương mại
điện tử, làm theo hướng dẫn và click vào những gì bạn cần. Các nhà dịch vụ sẽ
mang đến tận cho bạn.

Ở Việt Nam cũng có rất nhiều doanh nghiệp đang tiến hành thương mại
hóa trên Internet nhưng do những khó khăn về cơ sở hạ tầng như viễn thông chưa
phát triển mạnh, các dịch vụ thanh toán điện tử qua ngân hàng chưa phổ biến nên
chỉ dừng lại ở mức độ giới thiệu sản phẩm và tiếp nhận đơn đặt hàng thông qua
web.

Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại điện tử ở
Việt Nam, em đã quyết định thực hiện đề tài “Xây dựng Website bán mũ bảo
hiểm”. Việc xây dựng website sẽ giúp cho công việc kinh doanh trở nên thuận lợi
và dễ dàng hơn, đáp ứng nhu cầu làm việc mọi lúc, mọi nơi, đồng thời thỏa mãn
nhu cầu xem thông tin, mua bán online… của mọi đối tượng khách hàng.

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép chúng em chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
trường Đại học Thủy Lợi và đặc biệt các thầy cô giáo trong khoa Công nghệ
thông tin đã dạy cho em có được những kiến thức để phục vụ cho việc thực hiện
bài tập lớn này.

Đặc biệt, trong thời gian học và làm bài tập lớn này, chúng em đã được cô
Nguyễn Ngọc Quỳnh Châu hướng dẫn chỉ bảo tận tình. Chúng em xin cám ơn về
sự giúp đỡ của cô đã dành cho chúng em, bổ sung cho chúng em thêm kiến thức
cơ bản, cho chúng em lời khuyên, góp ý thêm cho chúng em trong bài tập lớn để
chúng em hoàn thành nhanh và hiệu quả nhất nhất.

Trong quá trình hoàn thành bài tập lớn với đề tài “Quản lý website bán mũ
bảo hiểm”, chúng em đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài một cách tốt nhất.
Nhưng do kiến thức còn hạn chế nên chúng em không tránh khỏi những sai sót.
Vì vậy, chúng em rất mong được nhận được sự góp ý từ phía cô và các bạn để bài
tập lớn này của chúng em có thể hoàn thiện hơn.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: BÀI TOÁN ĐẶT RA VÀ YÊU CẦU CỦA HỆ
THỐNG
1.1. Giới thiệu bài toán
1.1.1. Hoạt động của hệ thống
1.1.2. Yêu cầu hệ thống
1.2. Phát biểu yêu cầu nghiệp vụ của bài toán

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG


2.1. Biểu đồ UC
2.1.1. Xác định các tác nhân
2.1.2. Xác định các use case
2.2. Đặc tả các use caser
3.1 Kiểm thử hộp đen

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH DEMO


4.1. Giao diện trang đăng nhập
4.2. Giao diện trang đăng ký
4.3. Giao diện trang sản phẩm
4.4. Giao diện giỏ hàng
CHƯƠNG 1: BÀI TOÁN ĐẶT RA VÀ YÊU CẦU CỦA HỆ
THỐNG
1.1. Giới thiệu bài toán
 “Website bán mũ bảo hiểm” là hệ thống bán hàng trực tuyến trên web, hệ
thống được tạo ra mang đến sự thuận tiện và tiết kiệm chi phí cho người
mua hàng.

 Website này giúp cho khách hàng có thể tham khảo và xem mẫu mã cũng
như chất lượng sản phẩm, giá cả,... một cách gián tiếp tại nhà mà không
cần phải trực tiếp qua cửa hàng để xem sản phẩm. Như vậy vừa thuận tiện,
vừa không tốn chi phí đi lại mà lại có thể mua hàng hiệu quả chỉ với vài cái
dòng nhập văn bản là vài cái click chuột. Cụ thể, hệ thống cho phép khách
hàng được xem thông tin sản phẩm của cửa hàng. Sau khi đăng kí làm
thành viên, khách hàng có thể chọn sản phẩm trên website và đưa chúng
vào giỏ hàng và tiến hành giao dịch mua bán. Sau khi chọn hàng xong
khách hàng chuyển qua việc thanh toán bằng một trong các hình thức
thanh toán theo yêu cầu của website, đồng thời chọn địa điểm và thời gian
giao hàng. Sau khi thực hiện xong, khách hàng xác nhận hoàn tất giao dịch
và chờ hàng tới nhà thôi.

1.1.1. Hoạt động của hệ thống

1.1.2. Yêu cầu hệ thống

 Hệ thống được áp dụng rộng rãi, phổ biến cho mọi đối tượng
 Giao diện đơn giản, thân thiện, đẹp và dễ nhìn, dễ sử dụng cho mọi đối
tượng mà không cần trình độ cao.
 Phải có tính bảo mật cao.
 Thao tác nhanh chóng, hợp lý, hiệu quả, chính xác.
 Cập nhật, phục hồi và sao lưu dữ liệu.
 Có các chức năng sau:
1. Quản trị hệ thống.
 Quản lý đơn hàng
 Quản lý người dùng
 Quản lý sản phẩm
 Quản lý giỏ hàng: quản lý giỏ hàng của khách hàng khi họ chọn
sản phẩm.
2. Nhóm người dùng.
 Trang chủ: Giới thiệu thông tin của cửa hàng, hiển thị các thông
tin khuyến mãi, hàng mới, hàng được ưa chuộng.
 Hiển thị chi tiết thông tin của sản phẩm.
 Đăng nhập/ đăng ký: Đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản thành
viên để mua hàng online trên trang web.
 Tìm kiếm: Cho phép khách hàng ghé thăm website của cửa hàng
tìm kiếm sản phẩm theo một số tiêu chí như: Tên sản phẩm, tên
hãng sản xuất...
 Giỏ hàng: nơi hiển thị các sản phẩm mà khách hàng đã chọn.
 Thanh toán: Cho phép khách hàng đặt mua hàng.

1.2. Phát biểu yêu cầu nghiệp vụ của bài toán

 Quy trình nhập hàng:


o Khi kho báo hết hàng hoặc bộ phận kinh doanh nghiên cứu xem cần
nhập mặt hàng gì thì bộ phận kinh doanh sẽ lên kế hoạch nhập hàng
(nhập bao nhiêu chiếc, như thế nào…). Sau đó báo lên nhà cung cấp
và nhập hàng về, khi nhập về hàng sẽ được đánh mã để tiện việc
theo dõi.
o Kế toán kho sẽ lưu trữ mã hàng vào phiếu nhập
 Quy trình bán hàng:
o Có hai cách thức:
 Bán hàng trực tiếp: Khách hàng đến cửa hàng mua sẽ được
nhân viên bán hàng tư vấn về mặt hàng cần mua sau khi khách
hàng chọn được mặt hàng cần mua, khách hàng sẽ gặp nhân
viên thu ngân nộp tiền lấy phiếu và đợi kho xuất hàng, sau khi
lấy hàng nhân viên bán hàng sẽ giao bảo hành kèm hóa đơn
cho khách hàng.
 Bán hàng trực tuyến: Người quản lý sẽ đăng lên các sản phẩm
đi kèm thông số kỹ thuật, thông tin khuyến mại, tình trạng, số
lượng giá cả. Khách hàng cần mua hàng sau khi lựa chọn đưa
ra được thông số kỹ thuật về mặt hàng cần mua sẽ phải đăng
nhập để tiến hành thêm mặt hàng vào giỏ hàng của mình.sau
đó khách hàng sẽ lựa chọn các phương thức thanh toán khác
nhau, có thể là thanh toán qua chuyển khoản hoặc thanh toán
khi nhận hàng…
 Khách hàng điền địa chỉ nhận hàng, số điện thoại vào đơn đặt
hàng. Sau khi đã nhận được xác nhận chuyển tiền của khách
hàng cửa hàng sẽ thực hiện giao hàng cho khách hàng, tùy vào
từng khu vực mà tính cách thu phí vận chuyển hoặc không thu
phí khác nhau.
 Hóa đơn sẽ được đưa cho khách hàng và phòng kế toán thu lại
1 liên để lưu trữ. Thông tin khách hàng sẽ được cập nhật vào
hệ thống khách hàng mua sản phẩm của công ty để tiện cho
việc chăm sóc khách hàng
 Chăm sóc khách hàng: Qua điện thoại, email.

❖ Yêu cầu cụ thể từng chức năng

 Khách hàng có nhu cầu mua hàng sau khi đã xem kỹ thông tin về
mặt hàng thông qua trang web của cửa hàng, khách hàng sẽ đặt
hàng thông qua website.
 Mỗi khách hàng muốn mua hàng qua website đều phải là thành
viên và phải đăng ký thành công trên trang web của cửa hàng, sau
đó khách hàng đăng nhập và thực hiện mua hàng trên website của
công ty.
 Trên trang web của cửa hàng hiển thị đầy đủ các mặt hàng, khách
hàng có thể lựa chọn để xem hoặc tìm kiếm trên thanh công cụ tìm
kiếm sản phẩm những sản phẩm mà mình cần tìm.
 Khi đã tìm được sản phẩm cần mua, khách hàng chỉ cần click vào
sản phẩm để xem thông tin chi tiết về sản phẩm hoặc có thể đặt
mua luôn sản phẩm đó.
 Sản phẩm mà khách hàng lựa chọn sẽ được đưa vào giỏ hàng, nếu
khách hàng không hài lòng với sản phẩm mình lựa chọn thì có thể
xóa sản phẩm đó đi và lựa chọn sản phẩm khác thay thế hoặc xóa
giỏ hàng nếu không muốn mua nữa.
 Sau khi đã chọn được những sản phẩm mà quý khách cần mua,
khách hàng ấn vào nút đặt hàng để gửi yêu cầu đặt hàng cho cửa
hàng. Khách hàng cần phải kiểm tra lại thông tin cá nhân của
mình cũng như chủng loại hàng hóa mà mình đặt mua để thuận lợi
cho việc thực hiện giao dịch này.
 Để thuận tiện cho việc thực hiện đơn hàng, khách hàng cần ghi
đúng, đủ thông tin trong mục đăng ký thành viên.
 Mọi đơn hàng thiếu một trong số các thông tin cần thiết (họ tên,
địa chỉ, số điện thoại…) sẽ bị loại bỏ.
 Những đơn hàng mà công ty cho là không hợp lý cũng sẽ bị loại
bỏ mà không cần báo trước.
 Khách hàng có thể lựa chọn nhiều phương thức thanh toán khác
nhau như:
o Thanh toán khi nhận hàng.
o Thanh toán bằng việc chuyển khoản.
o Hoặc có thể trực tiếp đến cửa hàng để giao dịch.
o Và khách hàng có thể lựa chọn phương thức giao hàng
o Nhận hàng tại cửa hàng (nếu gần địa điểm của cửa hàng).
o Nhận hàng tại nhà.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Biểu đồ UC
2.1.1. Xác định các tác nhân

 Trong chương trình quản lý Website bán mũ bảo hiểm bao gồm
Admin, Khách thành viên, Khách vãng lai
 Admin: là người có quyền cao nhất, và cũng là người đóng vai trò
quan trọng của hệ thống sau khi đăng nhập có thể quản lý thông tin
sản phẩm, quản lý đơn hàng, quản lý tài khoản, quản lý danh mục,
quản lý nhà cung cấp, tìm kiếm, thống kê sau mỗi ngày, mỗi tháng,
mỗi năm.
 Khách thành viên: đăng nhập tài khoản thành viên, có thể xem thông
tin cửa hàng, thông tin sản phẩm, tìm kiếm và thêm sản phẩm vào
giỏ hàng và đặt mua hàng.
 Khách vãng lai: có thể xem thông tin cửa hàng, thông tin sản phẩm,
tìm kiếm sản phẩm, đăng kí tài khoản thành viên

2.2. Đặc tả các UC


PRODUCT BACKLOG

ID User Stories
Là khách vãng lai, khách thành viên, tôi muốn xem thông tin sản phẩm để tìm
US01
hiểu trước khi mua hàng.
Là khách vãng lai, tôi muốn đăng ký tài khoản thành viên để đặt hàng và trở
US02 thành khách thành viên.

Là khách thành viên, tôi muốn đăng nhập để sử dụng tài khoản cá nhân mà
US03 mình đã đăng ký.

Là khách thành viên, tôi muốn thêm sản phẩm vào giỏ hàng để thêm sản phẩm
US04 vào giỏ hàng thanh toán.

Là khách thành viên, tôi muốn thanh toán giỏ hàng để thanh toán sản phẩm
US05 đang và sắp mua.

Là khách thành viên, tôi muốn xem thông tin đơn hàng của mình để biết
US06 thông tin đơn hàng mình đã đặt.

US07 Là quản trị viên, tôi muốn thêm sản phẩm trên web để thêm sản phẩm mới lên
trang web.

US08 Là Admin, tôi muốn sửa thông tin sản phẩm trên web để sửa thông tin sản
phẩm đang bán trên trang web.

US09 Là Admin, tôi muốn xem thông tin các đơn hàng khách đặt để xem thông tin
các đơn hàng khách hàng đặt.
2.2.1. Biểu đồ phân rã chức năng (FDD)

2.2.2. Sơ đồ use-case tổng quát.


2.2.3: UC Xem thông tin sản phẩm
UC ID 01
UC Name Xem thông tin sản phẩm
Created By: Nguyễn Nguyệt Quỳnh Last Updated By: Nguyễn Nguyệt
Quỳnh
Date Created: Date Last Updated:

Actor Khách vãng lai, Khách thành viên


Description Chức năng xem thông tin sản phẩm cho phép người dùng xem
thông tin sản phẩm để tìm hiểu trước khi mua
Trigger Chức năng này được sử dụng khi khách vãng lai click vào nút
“Xem chi tiết”
Pre-conditions Có thông tin sản phẩm trong hệ thống
Post conditions Khách vãng lai xem được sản phẩm cần tìm
Flow of Events 1. Khách vãng lai tìm sản phẩm muốn xem
2. Hệ thống hiển thị thông tin sản phẩm

2.2.4: UC Đăng ký
UC ID 02
UC Name Đăng ký
Created By: Nguyễn Nguyệt Quỳnh Last Updated By: Nguyễn Nguyệt Quỳnh
Date Created: Date Last Updated

Actor Khách vãng lai


Description Chức năng đăng ký cho phép khách vãng lai đăng ký để
tham gia vào hệ thống
Trigger Chức năng này được sử dụng khi khách vãng lai click vào
nút “Đăng ký”
Pre-conditions Khách vãng lai truy cập vào website
Post conditions Khách vãng lai đăng ký thành công
Flow of Events 1. Khách vãng lai vào website
2. Khách vãng lai chọn “Đăng ký”
3. Hệ thống hiển thị giao diện nhập tên, email, mật khẩu
4. Khách vãng lai nhập tên, email, mật khẩu và chọn “Đăng
ký”
5. Hệ thống hiển thị thông báo đăng ký thành công và yêu
cầu khách vãng lai xác thực tài khoản
6. Khách vãng lai click vào link xác thực được gửi trong
mail
7. Hệ thống hiển thị giao diện xác thực tài khoản thành
công
Alternative Flows
Exceptions

2.2.5: UC Đăng nhập


UC ID 03
UC Name Đăng nhập
Created By: Nguyễn Nguyệt Quỳnh Last Updated By: Nguyễn Nguyệt Quỳnh
Date Created: Date Last Updated

Actor Khách thành viên


Description Chức năng cho phép Khách thành viên đăng nhập vào hệ thống
Trigger Chức năng này được sử dụng khi Khách thành viên click vào
“Đăng nhập”
Pre-conditions Khách thành viên truy cập vào website
Post conditions Khách thành viên đăng nhập thành công
Flow of Events 1. Khách thành viên truy cập vào website
2. Khách thành viên chọn “Đăng nhâp”
3. Hệ thống hiển thị giao diện tài khoản, mật khẩu
4. Khách thành viên nhập tài khoản, mật khẩu và chọn “Đăng
nhập”
5. Hệ thống hiển thị giao diện đã đăng nhập thành công
Alternative Flows
Exceptions Nhập tài khoản, mật khẩu sai
2.2.6: UC Thêm sản phẩm
UC ID 4
UC Name Thêm sản phẩm
Created by: Nguyễn Nguyệt Quỳnh Last Updated by Nguyễn Nguyệt
Quỳnh
Date Created: Date Last Updated
Actor Khách thành viên
Description Chức năng cho phép Khách thành viên thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Trigger Chức năng này được sử dụng khi Khách thành viên click vào nút
“Thêm vào giỏ hàng”
Pre-Conditions Khách thành viên truy cập vào website và đăng nhập tài khoản
thành công
Post Conditions Khách thành viên đã thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Flow of Events 1. Khách thành viên truy cập website và đăng nhập bằng tài khoản
của mình
2. Chọn sản phẩm muốn thêm vào giỏ hàng
3. Bấm nút thêm sản phẩm vào giỏ hàng
4. Hệ thống thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Alternative Flows
Exceptions

2.2.7: UC Thanh toán sản phẩm


UC ID 5
UC Name Thanh toán sản phẩm
Created by: Lê Quang Thành Last Updated by Lê Quang Thành
Date Created: Date Last Updated
Actor Khách thành viên
Description Chức năng cho phép Khách thành viên thanh toán sản phẩm
trong giỏ hàng
Trigger Chức năng này được sử dụng khi Khách thành viên click
vào nút “Thanh toán giỏ hàng”
Pre-Conditions Khách thành viên đã có sản phẩm trong giỏ hàng
Post Conditions Khách thành viên thanh toán giỏ hàng thành công
Flow of Events 1. Khách thành viên đã quyết định được những sản phẩm
mà mình muốn mua
2. Bấm nút “Đặt Hàng”
3. Cập nhật các thông tin thanh toán
4. Bấm nút “Xác Nhận”
5. Hệ thống xử lý hóa đơn của Khách thành viên
Alternative Flows
Exceptions

2.2.8: UC Xem tất cả thông tin đơn hàng

UC ID 06
UC Name Xem tất cả thông tin đơn hàng
Created By: Lê Quang Thành Last Updated By: Lê Quang Thành
Date Created: Date Last Updated

Actor Khách Thành viên


Description Chức năng cho phép khách hàng xem thông tin đơn hàng đã đặt
Trigger Chức năng này được sử dụng khi khách hàng click vào nút
“ đơn hàng”
Pre-conditions Khách hàng đã đặt mua sản phẩm trên hệ thống
Post conditions Khách hàng đã xem được thông tin các đơn hàng
Flow of Events 1. Khách hàng truy cập website
2. Khách hàng đăng nhập vào tài khoản của mình
3. Khách hàng chọn “ đơn hàng”
4. Quản trị web tìm sản phẩm muốn quản lý cũng như thay đổi
thông tin
Alternative Flows
Exceptions

2.2.9. UC Thêm sản phẩm


UC ID 07
UC Name Thêm sản phẩm
Created By: Nguyễn Nguyệt Quỳnh Last Updated Nguyễn Nguyệt Quỳnh
By:
Date Created: Date Last
Updated

Actor Quản trị viên


Description Chức năng cho phép quản trị viên thêm sản phẩm mới vào hệ
thống
Trigger Chức năng này được sử dụng khi quản trị viên click vào nút
“Thêm sản phẩm mới”
Pre-conditions Quản trị viên truy cập vào website và đăng nhập tài khoản
thành công
Post conditions Quản trị viên thêm sản phẩm thành công
Flow of Events
1. Quản trị viên truy cập website

2. Quản trị viên đăng nhập vào tài khoản của mình

3. Quản trị viên chọn “Thêm sản phẩm mới”


Alternative Flows
Exceptions

2.2.10. UC Sửa thông tin sản phẩm


UC ID 08
UC Name Sửa sản phẩm
Created By: Nguyễn Nguyệt Last Updated By: Nguyễn Nguyệt
Quỳnh Quỳnh
Date Created: Date Last
Updated

Actor Quản trị viên


Description Chức năng cho phép quản trị viên sửa sản phẩm mới vào hệ
thống
Trigger Chức năng này được sử dụng khi quản trị viên click vào nút
“Sửa sản phẩm”
Pre-conditions Quản trị viên đã có sản phẩm trên hệ thống
Post conditions Quản trị viên sửa sản phẩm thành công
Flow of Events
1. Quản trị viên truy cập website

2. Quản trị viên đăng nhập vào tài khoản của mình
3. Quản trị viên chọn “Sửa sản phẩm”
Alternative Flows
Exceptions

2.2.11. UC Xem thông tin các đơn hàng


UC ID 09
UC Name Xem tất cả thông tin đơn hàng
Created By: Nguyễn Nguyệt Last Updated By: Nguyễn Nguyệt Quỳnh
Quỳnh
Date Created: Date Last
Updated

Actor Quản trị viên


Description Chức năng cho phép quản trị viên quản lý cũng như thay đổi
thông tin các đơn hàng
Trigger Chức năng này được sử dụng khi quản trị viên click vào nút
“Xem thông tin đơn hàng”
Pre-conditions Quản trị viên đã có sản phẩm trên hệ thống
Post conditions Quản trị viên đã xem được thông tin các đơn hàng
Flow of Events
1. Quản trị viên truy cập website

2. Quản trị viên đăng nhập vào tài khoản của mình

3. Quản trị viên chọn “Xem thông tin đơn hàng”

4. Quản trị viên tìm sản phẩm muốn quản lý cũng như thay đổi
thông tin
Alternative Flows
Exceptions

2.3.1: SD Xem thông tin giỏ hàng


2.3.2. SD Đăng ký trở thành khách thành viên

2.3.3: SD Đăng nhập của khách thành viên


2.3.4: SD Thêm sản phẩm trên web

2.3.5: SD Thanh toán sản phẩm trên web


2.3.6: SD Xem thông tin đơn hàng
3. KIỂM THỬ HỘP ĐEN
Mô tả chung về giao diện
- Hệ thống có thể chạy trên các môi trường : Chrome , Cốc Cốc, Firefox,
Microsoft Edge, .....
=> Khi test môi trường chạy hệ thống sẽ sinh ra các test cases :
● Hệ thống có chạy trên môi trường Chrome hay không? Nếu hệ thống
không thể chạy trên môi trường Chrome thì đó là 1 lỗi
● Hệ thống có chạy trên môi trường Cốc Cốc hay không? Nếu hệ thống
không thể chạy trên môi trường Cốc Cốc thì đó là 1 lỗi
● Hệ thống có chạy trên môi trường Firefox hay không? Nếu hệ thống không
thể chạy trên môi trường Firefox thì đó là 1 lỗi
● Hệ thống có chạy trên môi trường Microsoft Edge hay không? Nếu hệ
thống không thể chạy trên môi trường Microsoft Edge thì đó là 1 lỗi
- Khi thu nhỏ màn hình (50%) hệ thống thì các item không bị xô lệch mà thu nhỏ
lại phù hợp tương đối với hệ thống
● Nếu khi thu nhỏ giao diện co giãn đến mức <= 50% mà giao diện bị xô
lệch chồng lên nhau thì đó là một lỗi
● Nếu khi thu nhỏ giao diện co giãn > 50% không xảy ra hiện tượng gì thì đó
là thiết kế đạt
- Dashboard được chia thành 8 mục với 8 phần với các màu khác nhau (chi tiết
mô tả bên dưới)
- Header hệ thống có logo LMS ở bên trái màn hình
● Test case: Xuất hiện logo ở góc bên trái màn hình. Nếu không thỏa mãn
thì đó là một lỗi
- Sidebar menu được thiết kế 8 mục chiếm ¼ màn hình bên trái với mã màu:
#073f5f
● Check khi thiết kế màn hình đếm xem có đủ 8 mục hay không?
● 8 mục có chiếm vị trí ¼ màn hình hay không?
● Sidebar có được thiết kế với mã màu #073f5f hay không?
- Khi zoom in zoom out thì màn hình to lên nhỏ tùy theo độ zoom mà không bị
vỡ giao diện
- Khi đăng nhập không thành công hệ thống hiển thị thông báo lỗi ngay phía dưới
và nội dung lỗi được in đậm màu đỏ, font-size:1 rem
- Khi hệ thống lỗi sẽ hiển thị thông báo dưới dạng popup message có kích thước,
màu sắc font size đúng với thiết kế

3.0 Kiểm thử hộp đen chức năng đăng kí tài khoản
Để kiểm thử hộp đen cho chức năng "Đăng ký tài khoản", chúng ta có thể sử
dụng phương pháp kiểm thử bằng bảng quyết định hoặc phương pháp thiết kế
kiểm thử khác để kiểm tra các trường hợp hợp lệ và không hợp lệ. Dưới đây là
một ví dụ về kiểm thử hộp đen cho chức năng này:

Bảng quyết định cho chức năng "Đăng ký tài khoản":

Điều kiện Hành động


Trường hợp 1 Đăng kí tài khoản thành công
Trường hợp 2 Tên người dùng đã tồn tại
Trường hợp 3 Mật khẩu không hợp lệ
Trường hợp 4 Thông tin bắt buộc bị thiếu

Trường hợp kiểm thử cho chức năng "Đăng ký tài khoản":
1. Trường hợp 1: Đăng ký tài khoản thành công
- Hành động kỳ vọng: Người dùng nhập thông tin hợp lệ và tài khoản được
đăng ký thành công
2. Trường hợp 2: Tên người dùng đã tồn tại
- Hành động kỳ vọng: Người dùng nhập một tên người dùng đã tồn tại và nhận
thông báo lỗi
3. Trường hợp 3: Mật khẩu không hợp lệ
- Hành động kỳ vọng: Người dùng nhập một mật khẩu không đáp ứng yêu cầu
về độ dài hoặc độ phức tạp và nhận thông báo lỗi
4. Trường hợp 4: Thông tin bắt buộc bị thiếu
- Hành động kỳ vọng: Người dùng không nhập đầy đủ thông tin bắt buộc và
nhận thông báo lỗi
Thực hiện các trường hợp kiểm thử trên và ghi lại kết quả. Đảm bảo rằng chức
năng "Đăng ký tài khoản" hoạt động chính xác và đáp ứng các kịch bản kiểm thử
đã xác định. Nếu phát hiện lỗi, hãy ghi lại và báo cáo cho nhóm phát triển để sửa
chữa.

3.1 Kiểm thử hộp đen chức năng đăng nhập


Để thực hiện kiểm thử hộp đen cho chức năng "Đăng nhập", chúng ta có thể sử
dụng phương pháp kiểm thử bằng bảng quyết định để kiểm tra các trường hợp
hợp lệ và không hợp lệ. Dưới đây là bảng quyết định và các trường hợp kiểm thử
tương ứng:
Bảng quyết định cho chức năng "Đăng nhập":
Điều kiện Tên người dùng (T/F) Mật khẩu (T/F) Hành động
Trường hợp 1 Không tồn tại - Hiển thị thông báo lỗi
Trường hợp 2 Đúng Sai Hiển thị thông báo lỗi
Trường hợp 3 Đúng Đúng Đăng nhập thành công

Trường hợp kiểm thử cho chức năng "Đăng nhập":


1. Trường hợp 1: Tên người dùng không tồn tại
- Tên người dùng: Không tồn tại trong hệ thống
- Mật khẩu: (Không cần nhập)
- Hành động kỳ vọng: Hiển thị thông báo lỗi "Tên người dùng không tồn tại"
2. Trường hợp 2: Tên người dùng đúng, nhưng mật khẩu sai
- Tên người dùng: Đúng trong hệ thống
- Mật khẩu: Sai
- Hành động kỳ vọng: Hiển thị thông báo lỗi "Mật khẩu không chính xác"
3. Trường hợp 3: Tên người dùng và mật khẩu đều chính xác
- Tên người dùng: Đúng trong hệ thống
- Mật khẩu: Đúng
- Hành động kỳ vọng: Đăng nhập thành công
Thực hiện các trường hợp kiểm thử trên và ghi lại kết quả. Đảm bảo rằng chức
năng "Đăng nhập" hoạt động chính xác và đáp ứng các kịch bản kiểm thử đã xác
định. Nếu phát hiện lỗi, hãy ghi lại và báo cáo cho nhóm phát triển để sửa chữa.

*) Ràng buộc các trường đăng nhập Tên người dùng và mật khẩu.

STT Title Component Ràng buộc


Type (kiểu)

1 Tên Textbox Là trường thông tin bắt buộc nhập, không


được để trống
đăng
nhập Tên đăng nhập dài từ 8 - 200 ký tự, chứa
chữ thường và số, viết liền nhau, không
dùng kí tự đặc biệt như: !, @, #, $, %, ^, &,
*

2 Mật Textbox Là trường thông tin bắt buộc nhập, không


khẩu được để trống
Mật khẩu nhập dài từ 8 – 16 ký tự
Bảng quyết định của các ký tự trong các trường Tên tài khoản và mật khẩu

Điều Tên đăng nhập (không chứa kí tự đặc F T T T


kiện biệt !, @, #, $, %, ^, &, *)
Mật khẩu >= 8 ký tự - F T T
Mật khẩu <= 16 ký tự - - F T
Hành Tên đăng nhập không được chứa ký tự x
động đặc biệt
Mật khẩu không được ngắn hơn 8 ký x
tự
Mật khẩu không được dài hơn 16 ký tự x
Tên đăng nhập, mật khẩu hợp lệ x

3.2 Kiểm thử hộp đen chức năng xem thông tin sản phẩm
Để kiểm thử hộp đen cho chức năng "Xem thông tin sản phẩm", chúng ta có thể
sử dụng phương pháp kiểm thử bằng bảng quyết định hoặc phương pháp thiết kế
kiểm thử khác để kiểm tra các trường hợp hợp lệ và không hợp lệ. Dưới đây là
một ví dụ về kiểm thử hộp đen cho chức năng này:
Bảng quyết định cho chức năng "Xem thông tin sản phẩm":
Điều kiện Mã sản phẩm (T/F) Hành động
Trường hợp 1 Không tồn tại Hiển thị thông báo lỗi
Trường hợp 2 Đúng Hiển thị thông tin sản phẩm
Trường hợp 3 Sai Hiển thị thông báo lỗi

Trường hợp kiểm thử cho chức năng "Xem thông tin sản phẩm":
1. Trường hợp 1: Mã sản phẩm không tồn tại
- Mã sản phẩm: Không tồn tại trong hệ thống
- Hành động kỳ vọng: Hiển thị thông báo lỗi "Sản phẩm không tồn tại"
2. Trường hợp 2: Mã sản phẩm đúng
- Mã sản phẩm: Đúng trong hệ thống
- Hành động kỳ vọng: Hiển thị thông tin chi tiết của sản phẩm
3. Trường hợp 3: Mã sản phẩm sai
- Mã sản phẩm: Sai
- Hành động kỳ vọng: Hiển thị thông báo lỗi "Mã sản phẩm không hợp lệ"
Thực hiện các trường hợp kiểm thử trên và ghi lại kết quả. Đảm bảo rằng chức
năng "Xem thông tin sản phẩm" hoạt động chính xác và đáp ứng các kịch bản
kiểm thử đã xác định. Nếu phát hiện lỗi, hãy ghi lại và báo cáo cho nhóm phát
triển để sửa chữa.

3.3 Kiểm thử hộp đen chức năng Thanh toán


Để kiểm thử hộp đen cho chức năng "Thanh toán", chúng ta có thể sử dụng
phương pháp kiểm thử bằng bảng quyết định hoặc phương pháp thiết kế kiểm thử
khác để kiểm tra các trường hợp hợp lệ và không hợp lệ. Dưới đây là một ví dụ
về kiểm thử hộp đen cho chức năng này:
Bảng quyết định cho chức năng "Thanh toán":
Điều kiện Sản phẩm (T/F) Số lượng (T/F) Hành động
Trường hợp 1 Đúng Đúng Thực hiện đặt hàng thành
công
Trường hợp 2 Đúng Sai Hiển thị thông báo lỗi
Trường hợp 3 Không tồn tại - Hiển thị thông báo lỗi
Trường hợp 4 Sai - Hiển thị thông báo lỗi
Trường hợp 5 Đúng Không tồn tại Hiển thị thông báo lỗi
Trường hợp 6 Không tồn tại Đúng Hiển thị thông báo lỗi

Trường hợp kiểm thử cho chức năng "Thanh toán":


1. Trường hợp 1: Đặt hàng thành công
- Sản phẩm: Đúng trong hệ thống
- Số lượng: Đúng
- Hành động kỳ vọng: Thực hiện đặt hàng thành công
2. Trường hợp 2: Số lượng không hợp lệ
- Sản phẩm: Đúng trong hệ thống
- Số lượng: Sai
- Hành động kỳ vọng: Hiển thị thông báo lỗi "Số lượng không hợp lệ"
3. Trường hợp 3: Sản phẩm không tồn tại
- Sản phẩm: Không tồn tại trong hệ thống
- Số lượng: (Không cần nhập)
- Hành động kỳ vọng: Hiển thị thông báo lỗi "Sản phẩm không tồn tại"
4. Trường hợp 4: Sản phẩm sai
- Sản phẩm: Sai
- Số lượng: (Không cần nhập)
- Hành động kỳ vọng: Hiển thị thông báo lỗi "Sản phẩm không hợp lệ"
5. Trường hợp 5: Số lượng không tồn tại
- Sản phẩm: Đúng trong hệ thống
- Số lượng: Không tồn tại trong hệ thống
- Hành động kỳ vọng: Hiển thị thông báo lỗi “Số lượng không hợp lệ”
6. Trường hợp 6: Sản phẩm không tồn tại và số lượng đúng
- Sản phẩm: Không tồn tại trong hệ thống
- Số lượng: Đúng
- Hành động kỳ vọng: Hiển thị thông báo lỗi "Sản phẩm không tồn tại”
Thực hiện các trường hợp kiểm thử trên và ghi lại kết quả. Đảm bảo rằng chức
năng "Đặt hàng" hoạt động chính xác và đáp ứng các kịch bản kiểm thử đã xác
định. Nếu phát hiện lỗi, hãy ghi lại và báo cáo cho nhóm phát triển để sửa chữa.

3.5 Kiểm thử hộp đen cho chức năng thêm sản phẩm
*) Ràng buộc chung:
Trường Tên sản phẩm dài từ 6-60 ký tự, loại text, giá trị ban đầu của nó là trống,
nếu để trống trường Tên sản phẩm--> hệ thống tiến hành báo lỗi
- Admin tiến hành nhập tên sản phẩm vào ô
*) Phương pháp kiểm thử: Phân tích giá trị biên lần lượt chọn các giá
trị: cực đại (max): nếu nhập 60 ký tự thì cho phép nhập và hiển thị
lên màn hình
- cực tiểu (min): 0. Nếu Để trống trường Tên sản phẩm --> hệ
thống tiến hành báo lỗi
- giá trị cạnh cực đại trong miền xác định: max -: Nếu dữ liệu
nhập vào từ bàn phím 59 ký tự thì cho phép nhập và hiển thị
lên màn hình
- giá trị cạnh cực đại trong miền xác định (min+): Nếu dữ liệu
nhập vào từ bàn phím 7 ký tự thì cho phép nhập và hiển thị lên
màn hình
- giá trị ở giữa miền xác định đại diện cho giá trị thông thường
(nom): Nếu dữ liệu nhập vào từ bàn phím 30 ký tự thì cho
phép nhập và hiển thị lên màn hình

- Tải lên ảnh sản phẩm. Phương pháp kiểm thử: bảng quyết định
Chỉ có thể tải lên hình ảnh định dạng jpg, png
Kích thước tệp nhỏ hơn 32kb
Độ phân giải 137 * 177.
- Nếu Tải lên ảnh có định dạng '.jpg', kích thước nhỏ hơn 32kb và độ phân
giải 137 * 177 và nhấp vào tải lên thì Ảnh sẽ tải lên thành công
- Nếu Tải lên ảnh có định dạng '.jpg', kích thước nhỏ hơn 32kb và độ phân
giải không phải là 137 * 177 và nhấp vào tải lên, thì thông báo lỗi không
phù hợp sẽ được hiển thị
- Nếu Tải lên một bức ảnh có định dạng '.jpg', kích thước hơn 32kb và độ
phân giải 137 * 177 và nhấp vào tải lên thì thông báo lỗi không khớp sẽ
được hiển thị
- Nếu Tải lên ảnh có định dạng '.jpg', kích thước hơn 32kb và độ phân giải
không phải là 137 * 177 và nhấp vào tải lên thì thông báo lỗi và độ phân
giải không khớp sẽ được hiển thị
- Tải lên ảnh có định dạng không phải là '.jpg', kích thước nhỏ hơn 32kb và
độ phân giải 137 * 177 và nhấp vào tải lên. Kết quả mong đợi là Thông báo
lỗi định dạng không khớp sẽ được hiển thị
- Tải lên ảnh có định dạng không phải là '.jpg', kích thước nhỏ hơn 32kb và
độ phân giải không phải là 137 * 177 và nhấp vào tải lên. thông báo lỗi và
độ phân giải không khớp sẽ được hiển thị
- Tải lên ảnh có định dạng không phải là '.jpg', kích thước hơn 32kb và độ
phân giải 137 * 177 và nhấp vào tải lên. Thông báo lỗi cho định dạng và
kích thước không khớp sẽ được hiển thị
- Tải lên ảnh có định dạng không phải là '.jpg', kích thước hơn 32kb và độ
phân giải không phải là 137 * 177 và nhấp vào tải lên. Thông báo lỗi cho
định dạng, kích thước và độ phân giải không phù hợp sẽ được hiển thị

3.6 Kiểm thử hộp đen cho chức năng Sửa thông tin sản phẩm
Admin thực hiện sửa thông tin sản phẩm khi có thay đổi: số lượng giá cả, tình
trạng …
Ràng buộc của các trường Admin nhập :
- Tên sản phẩm :
*)Nhập các kí tự đặc biệt như “ !@#$%^&* ” thì hệ thống thông báo nhập kí
tự không
hợp lệ
*) Phương pháp kiểm thử: Phân tích giá trị biên lần lượt chọn các giá trị:
+ cực đại (max): nếu nhập 60 ký tự thì cho phép nhập và hiển thị lên màn
hình
+ cực tiểu (min): 0. Nếu Để trống trường Tên sách--> hệ thống tiến hành báo
lỗi
+ giá trị cạnh cực đại trong miền xác định: max -: Nếu dữ liệu nhập vào từ
bàn phím 59 ký tự thì cho phép nhập và hiển thị lên màn hình
+ giá trị cạnh cực đại trong miền xác định (min +): Nếu dữ liệu nhập vào từ
bàn phím 7 ký tự thì cho phép nhập và hiển thị lên màn hình
+ giá trị ở giữa miền xác định đại diện cho giá trị thông thường (nom): Nếu
dữ liệu nhập vào từ bàn phím 30 ký tự thì cho phép nhập và hiển thị lên
màn hình

- Ảnh sản phẩm :Phương pháp kiểm thử: bảng quyết định
Admin click vào button tải ảnh lên, dữ liệu tải lên là ảnh với định dạng
png, jpg, …kích thước tệp nhỏ hơn 32kb, độ phân giải 137 * 177.

- Nhãn hàng :
*)Nhập các kí tự đặc biệt như “ !@#$%^&* ” thì hệ thống thông báo nhập kí
tự không
hợp lệ
*) Phương pháp kiểm thử: Phân tích giá trị biên lần lượt chọn các giá trị:
+ cực đại (max): nếu nhập 60 ký tự thì cho phép nhập và hiển thị lên màn
hình
+ cực tiểu (min): 0. Nếu Để trống trường Nhãn hàng--> hệ thống tiến hành
báo lỗi
+ giá trị cạnh cực đại trong miền xác định: max -: Nếu dữ liệu nhập vào từ
bàn phím 59 ký tự thì cho phép nhập và hiển thị lên màn hình
+ giá trị cạnh cực đại trong miền xác định (min +): Nếu dữ liệu nhập vào từ
bàn phím 7 ký tự thì cho phép nhập và hiển thị lên màn hình
+ giá trị ở giữa miền xác định đại diện cho giá trị thông thường (nom): Nếu
dữ liệu nhập vào từ bàn phím 30 ký tự thì cho phép nhập và hiển thị lên
màn hình

- Giá sản phẩm :


*)Nhập các kí tự chữ , các kí tự đặc biệt như “ !@#$%^&* ” thì hệ thống
thông báo
nhập kí tự không hợp lệ
*) Phương pháp kiểm thử: Phân tích giá trị biên lần lượt chọn các giá trị:
+ cực đại (max): nếu nhập 20 ký tự thì cho phép nhập và hiển thị lên màn
hình
+ cực tiểu (min): 0. Nếu Để trống trường giá sản phẩm --> hệ thống tiến hành
báo lỗi
+ giá trị cạnh cực đại trong miền xác định: max -: Nếu dữ liệu nhập vào từ
bàn phím 19 ký tự thì cho phép nhập và hiển thị lên màn hình
+ giá trị cạnh cực đại trong miền xác định (min +): Nếu dữ liệu nhập vào từ
bàn phím 1 ký tự thì cho phép nhập và hiển thị lên màn hình
+ giá trị ở giữa miền xác định đại diện cho giá trị thông thường (nom): Nếu
dữ liệu nhập vào từ bàn phím 10 ký tự thì cho phép nhập và hiển thị lên
màn hình

- Số lượng sản phẩm :


*)Nhập các kí tự chữ , các kí tự đặc biệt như “ !@#$%^&* ” thì hệ thống
thông báo
nhập kí tự không hợp lệ
*) Phương pháp kiểm thử: Phân tích giá trị biên lần lượt chọn các giá trị:
+ cực đại (max): nếu nhập 4 số thì cho phép nhập và hiển thị lên màn hình
+ cực tiểu (min): 0. Nếu Để trống trường số lượng sản phẩm --> hệ thống
tiến hành báo lỗi
+ giá trị cạnh cực đại trong miền xác định: max -: Nếu dữ liệu nhập vào từ
bàn phím 3 số thì cho phép nhập và hiển thị lên màn hình
+ giá trị cạnh cực đại trong miền xác định (min +): Nếu dữ liệu nhập vào từ
bàn phím 1 số thì cho phép nhập và hiển thị lên màn hình
+ giá trị ở giữa miền xác định đại diện cho giá trị thông thường (nom): Nếu
dữ liệu
+ nhập vào từ bàn phím 2 số thì cho phép nhập và hiển thị lên màn hình
- Cập nhật : Admin click vào button cập nhật , hệ thống sẽ cập nhật lại thông
tin vào CSDL

4. KIỂM THỬ HỘP TRẮNG


4.1. Kiểm thử đơn vị chức năng đăng nhập
Các đường đi:

- Tc1: 1, 2, 3, 4, 5
- Tc2: 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 14
- Tc3: 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12
- Tc4: 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13

4.2. Kiểm thử đơn vị chức năng đăng ký


Các đường đi:

- Tc1: 1, 2, 3, 4, 5, 6
- Tc2: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9
- Tc3: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 10, 11, 12
- Tc4: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 10, 11, 13, 14, 15

4.3. Kiểm thử đơn vị chức năng thêm sản phẩm


Các đường đi:

- Tc1: 1, 2
- Tc2: 1, 3, 4, 5, 7, 8, 9
- Tc3: 1, 3, 4, 5, 7, 8, 10
- Tc4: 1, 3, 4, 5, 7, 8, 10, 11, 12, 13, 16, 17
- Tc4: 1, 3, 4, 5, 7, 8, 10, 11, 13, 14, 15

4.4. Kiểm thử đơn vị chức năng xóa sản phẩm


Các đường đi:

- Tc1: 1, 2, 3
- Tc2: 1, 2, 4
- Tc3: 1, 2, 4, 5, 6, 7

You might also like