Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN
1
NHẬ N XÉ T CỦ A GIẢ NG VIÊ N
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN
Không chỉ vậy, với việc nhu cầu người dùng khắp tỉnh thành càng cao thì việc mở
rộng thêm chi nhánh là cần thiết. Lúc này, việc quản lý số lượng đơn hàng được bán trong
ngày bằng cơ sở dữ liệu tập trung lại bộc lộ ra nhiều khuyết điểm. Nếu dữ liệu của việc bán
điện thoại chỉ được lưu trữ tại kho chính, khi các kho khác muốn lấy thông tin thì lại phải
gửi các yêu cầu đến máy chủ và chờ hồi đáp, mất rất nhiều thời gian. Chưa kể đến việc các
thông tin về điện thoại (nhất là số lượng) lại thường xuyên được cập nhất, và cập nhật với số
lượng lớn, khiến cho máy chủ sẽ phải xử lý rất nhiều, dẫn đến tốn thời gian và chi phí. Có
thể hình dung nếu 1 kho tổng có nhiều kho chi nhánh khác, nếu mỗi chi nhánh có tầm một
nghìn chiếc điện thoại thì việc quản lý thông tin điện thoại giống như một cuộc tấn công
mạng vậy. Mô hình cơ sở dữ liệu tập trung trong trường hợp này còn có một khuyết điểm
nữa là dễ gây mất mát dữ liệu.
Trong thực tế, mỗi loại điện thoại trong các kho cũng có nhu cầu được quản lý riêng
của mình vì số lượng điện thoại ở mỗi loại điện thoại cũng rất lớn. Nên việc quản lý cơ sở
được dữ liệu theo mô hình phân tán sẽ đáp ứng nhu cầu này.
Vì vậy nhằm tạo điều kiện phát huy hơn nữa tính linh hoạt mà hệ thống quản lý
kho,thực tiễn chỉ ra rất nhiều tổng kho ở Việt Nam đều đã xây dựng các hệ thống quản lý
điện thoại theo mô hình này ,điều đó mang lại:
3
- Giá trị sử dụng cho nhân viên: Nhân viên dễ dàng kiểm tra thông tin hiện trạng của
điện thoại, số lượng điện thoại có trong kho hay kiểm tra thông tin khách hàng một
cách nhanh thuận tiện nhất mà không cần tra sổ sách.
Nhân viên hệ thống: được phép đọc tất cả các thông tin dữ liệu, quản lý
(thêm, sửa, xóa) thông tin chi nhánh, nhân viên, kho và điện thoại.
Nhân viên kho: đọc tất cả các thông tin dữ liệu, quản lý( thêm, sửa, xóa)
thông tin các dữ liệu của kho mình: hóa đơn, chi tiết hóa đơn, khách hàng, số
lượng điện thoại, thông tin của nhân viên và sửa thông tin kho.
o Tất cả các thành viên phải đăng nhập mới sử dụng được phần mềm.
- Yêu cầu về môi trường và công nghệ
4
o Ứng dụng phải được thực với công nghệ Swing và JDBC chạy trên
mọi hệ điều hành với môi trường JDK tối thiểu 1.8.
o Hệ quản trị CSDL SQL Server 2008 trở lên.
+Thêm ,sửa ,xóa ,lọc thông tin, số lượng các loại điện thoại
Người quản lý được phép đọc tất cả các thông tin dữ liệu, quản lý (thêm, sửa, xóa) thông
tin chi nhánh, nhân viên, kho và điện thoại.
- Nhân viên đọc tất cả các thông tin dữ liệu, quản lý( thêm, sửa, xóa) thông tin các dữ
liệu của kho mình: hóa đơn, chi tiết hóa đơn, khách hàng, số lượng điện thoại, thông
tin của nhân viên và sửa thông tin kho. Quản lý thông tin, số lượng các loại điện
5
thoại.
- Quản lý thông tin các kho.
- Quản lý thông tin các nhân viên.
- Quản lý thông tin hóa đơn .
- Quản lý thông tin khách hàng.
- Chức năng báo cáo thống kê
- Tổng kho (trụ sở chính):
+ Quản lý tổng thể các thông tin về tổng kho, các chi nhánh, nhân viên, điện thoại.
+ Có quyền thêm thông tin các bảng của chi nhánh, điện thoại, điện thoại xuất, khách
hàng rồi tự động cập nhập về cho các chi nhánh kho
CHƯƠNG 3 :THIẾT KẾ
3.1 Các thực thể trong cơ sở dữ liệu
STT Tên bảng Ý nghĩa
1 CHINHANH Chi nhánh chứa thông tin các chi nhánh phục vụ
cho công tác quản lý các cửa hàng chi nhánh
2 KHO Chứa thông tin kho tại các chi nhánh
3 NHANVIEN Chứa thông tin nhân viên tại từng chi nhánh
4 HOADON Chứa thông tin hóa đơn phục vụ cho công tác
quán lý đơn bán hàng tại từng chi nhánh
5 CHITIETHOADON Chứa thông tin chi tiết của từng hóa đơn
Bảng Kho
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Khóa Mô tả
1 MaKho Int Not Null PK Mã kho
8
3 HeDieuHanh Varchar(10) Not Null Hệ điều hành
4 RAM Varchar(10) Not Null RAM
5 BoNho Varchar(10) Not Null Bộ nhớ
6 Gia float Not Null Gía điện thoại
7 SoLuongKho Int Not Null Số lượng tồn kho
9
3.3 Cài đặt CSDL, tạo liên kết giữa các bảng
10
3.5 Sơ đồ luồng dữ liệu DFD(Mức 1)
a. Chức năng quản lý kho
11
c.Quản lý khách hàng
12
d.Quản lý sản phẩm
13
3.6 Sơ đồ usecase
a. USECASE tổng quan
14
Mô tả usecase:
1 Thêm mới thông tin kho Nhân viên kho Thêm mới
2 Cập nhật thông tin kho Nhân viên kho Cập nhật
4 Tìm kiếm thông tin kho Nhân viên kho Tìm kiếm
15
Mô tả usecase:
16
d. Module quản lý khách hàng
1 Thêm mới thông tin khách Quản lý của hàng Thêm mới
hàng
2 Cập nhật thông tin khách Quản lý của hàng Cập nhật
hàng
4 Tìm kiếm thông tin khách Quản lý của hàng Tìm kiếm
hàng
17
e. Module quản lý sản phẩm
18
f. Module quản lý hóa đơn
19
3.7 Thiết kế giao diện
20
c. Giao diện Module Quản lý khách hàng
21
e. Giao diện Module Quản lý Hóa đơn
23
c. Chức năng cập nhật
24
3.8. Sơ đồ mô hình ERD
25
CHƯƠNG 4 HIỆN THỰC / CÀI ĐẶT
4.1 View
View là giao diện của hệ thống tương tác trực tiếp với người dùng.
26
a.Chi nhánh
b.Điện thoại
27
c.Hóa đơn
28
d.Khách hàng
29
e.Kho
30
g.Nhân viên
m.Đăng nhập
31
n.Menu chính
32
4.2 Kết quả chạy chương trình
33
34
35
36
37
38
39
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN
Sau thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài đồ án. Nhóm em đã hoàn thành được các
chức năng chính của đề tài, xây dựng ứng dụng với giao diện trực quan và dễ sử dụng.
Đồng thời trong quá trình thực hiện đề tài chúng em cũng đúc kết được cho bản thân
những kinh nghiệm khi xây dựng 1 đề tài như việc phân chia rõ ràng công việc, nói
chuyện với phía khách hàng (thầy hướng dẫn) để xây dựng các chức năng cũng như
viết đồ án báo cáo.
Song, bản thân chúng em cũng nhận thấy ứng dụng này vẫn còn nhiều hạn chế
như ở phía giao diện vẫn chưa đẹp mắt, các component được sắp xếp hầu hết dựa vào
cảm tính chưa trực quan dễ nhìn. Về phía chức năng, ứng dụng của chúng em vẫn
chưa có chức năng tự cấu hình cách tính điểm mà chỉ thay đổi toàn bộ và đồng nhất ở
trong code.
Vì do trình độ của chúng em chưa đủ , cũng như việc chỉ giới hạn đồ án ở mức quản lí
điểm nên ứng dụng vẫn còn nhiều mặt hạn chế về chức năng. Trong tương lai ứng
dụng có thể mở rộng để phát triển trở thành 1 chương trình để quản lí không chỉ về
điểm mà còn là quản lí sinh viên về phía giáo viên còn cần mở rộng là ra đối với giáo
viên thỉnh giảng. Sau khi kết thúc môn Java2 chúng em còn mong muốn có thể đưa đồ
án lên trở thành 1 ứng dụng web để mọi người có thể dễ dàng sử dụng. Và cuối cùng,
ứng dụng còn tồn đọng 1 vấn đề lớn mà bản than chúng em vẫn chưa thể giải quyết
được là việc sắp xếp thời khóa biểu sao cho hợp lí.
Trên đây là các kết quả đạt được cũng như một số mặt còn tồn tại hạn chế và hướng
phát triển đề tài trong tương lai.Một lần nữa, nhóm em xin chân thành cảm ơn thầy
ThS.Nguyễn Minh Đế đã hướng dẫn nhóm em rất nhiệt tình, cụ thể trong quá trình
thực hiện đề tài này. Cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin đã cho
nhóm em những ý kiến đóng góp quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để
nhóm em học hỏi, nghiên cứu và thực hiện đề tài này. Mặc dù đã rất cố gắng, nỗ lực
để hoàn thiện đề tài một cách tốt nhất nhưng do còn hạn chế về thời gian và kinh
nghiệm nên đề tài vẫn còn nhiều thiếu sót. Kính mong thầy, cô và các bạn tiếp tục
đóng góp thêm để đề tài được hoàn thiện hơn.
40