You are on page 1of 42

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN




ĐỒ ÁN

THIẾT KẾ VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ MUA


BÁN ĐIỆN THOẠI

Giảng viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Minh Đế


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Vương Ngọc Trí - 201101329
Nguyễn Tuấn Anh - 201101035

TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 1 năm 2023


LỜ I CẢ M ƠN
Để hoàn thành đề tài đồ án này,chúng em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý
nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng và đặc biệt là thầy
ThS.Nguyễn Minh Đế
Chúng em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy ThS. Nguyễn Minh Đế đã dành nhiều thời
gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp em hoàn thành đồ án môn học
Chúng em đã có nhiều cố gắng hoàn thiện đồ án bằng tất cả năng lực của mình, tuy nhiên
không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong nhận được nhữngý kiến đóng góp của quý
thầy Th.S. Nguyễn Minh Đế và các bạn.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 01 Năm 2023


Sinh viên thực hiện
Nguyễn Vương Ngọc Trí – Nguyễn Tuấn Anh

1
NHẬ N XÉ T CỦ A GIẢ NG VIÊ N
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

TP.HCM, Ngày….. Tháng..… Năm 2023


Chữ ký giảng viên

2
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN

1.1 Định nghĩa vấn đề


Từ lâu việc quản lý các giao dịch bán hàng là một vấn đề nan giải trong việc quản lý
cửa hàng bán điện thoại, nhân viên hay những giấy tờ sổ sách. Vì việc đối chiếu thông
tin khó khăn và dễ xảy ra sai sót nên khó mở rộng quy mô lớn hay có thêm cơ sở tại các
tỉnh có vị trí địa lý xa nhau. Vì lý do trên, không thể quản lý hệ thống bán điện thoại theo sổ
sách như trước. Việc tổng hợp số lượng từng loại điện thoại được bán trong ngày gặp nhiều
khó khăn nếu như quản lý bằng sổ sách. Từ đó ta thấy, số hóa thông tin quản lý cửa hàng
bán điện thoại ( tạo một hệ thống để quản lý mua bán điện thoại ) là vô cùng quan trọng.

Không chỉ vậy, với việc nhu cầu người dùng khắp tỉnh thành càng cao thì việc mở
rộng thêm chi nhánh là cần thiết. Lúc này, việc quản lý số lượng đơn hàng được bán trong
ngày bằng cơ sở dữ liệu tập trung lại bộc lộ ra nhiều khuyết điểm. Nếu dữ liệu của việc bán
điện thoại chỉ được lưu trữ tại kho chính, khi các kho khác muốn lấy thông tin thì lại phải
gửi các yêu cầu đến máy chủ và chờ hồi đáp, mất rất nhiều thời gian. Chưa kể đến việc các
thông tin về điện thoại (nhất là số lượng) lại thường xuyên được cập nhất, và cập nhật với số
lượng lớn, khiến cho máy chủ sẽ phải xử lý rất nhiều, dẫn đến tốn thời gian và chi phí. Có
thể hình dung nếu 1 kho tổng có nhiều kho chi nhánh khác, nếu mỗi chi nhánh có tầm một
nghìn chiếc điện thoại thì việc quản lý thông tin điện thoại giống như một cuộc tấn công
mạng vậy. Mô hình cơ sở dữ liệu tập trung trong trường hợp này còn có một khuyết điểm
nữa là dễ gây mất mát dữ liệu.

Trong thực tế, mỗi loại điện thoại trong các kho cũng có nhu cầu được quản lý riêng
của mình vì số lượng điện thoại ở mỗi loại điện thoại cũng rất lớn. Nên việc quản lý cơ sở
được dữ liệu theo mô hình phân tán sẽ đáp ứng nhu cầu này.

Vì vậy nhằm tạo điều kiện phát huy hơn nữa tính linh hoạt mà hệ thống quản lý
kho,thực tiễn chỉ ra rất nhiều tổng kho ở Việt Nam đều đã xây dựng các hệ thống quản lý
điện thoại theo mô hình này ,điều đó mang lại:

3
- Giá trị sử dụng cho nhân viên: Nhân viên dễ dàng kiểm tra thông tin hiện trạng của
điện thoại, số lượng điện thoại có trong kho hay kiểm tra thông tin khách hàng một
cách nhanh thuận tiện nhất mà không cần tra sổ sách.

1.2 Phạm vi của đồ án


Quản lý mua bán điện thoại
1.3 Mục tiêu , đối tượng đồ án

- Đối tượng sử dụng: nhân viên kho, nhân viên hệ thống.

- Các quyền truy cập của người dùng:

 Nhân viên hệ thống: được phép đọc tất cả các thông tin dữ liệu, quản lý
(thêm, sửa, xóa) thông tin chi nhánh, nhân viên, kho và điện thoại.

 Nhân viên kho: đọc tất cả các thông tin dữ liệu, quản lý( thêm, sửa, xóa)
thông tin các dữ liệu của kho mình: hóa đơn, chi tiết hóa đơn, khách hàng, số
lượng điện thoại, thông tin của nhân viên và sửa thông tin kho.

CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH ĐỀ TÀI


2.1. Yêu cầu hệ thống

- Quản lý thông tin, số lượng các loại điện thoại.


- Quản lý thông tin các kho.
- Quản lý thông tin các nhân viên.
- Quản lý thông tin hóa đơn .
- Quản lý thông tin khách hàng.
- Chức năng báo cáo thống kê.
- Yêu cầu về bảo mật

o Tất cả các thành viên phải đăng nhập mới sử dụng được phần mềm.
- Yêu cầu về môi trường và công nghệ

4
o Ứng dụng phải được thực với công nghệ Swing và JDBC chạy trên
mọi hệ điều hành với môi trường JDK tối thiểu 1.8.
o Hệ quản trị CSDL SQL Server 2008 trở lên.

2.2 Yêu cầu chức năng

- Quản lý thông tin, số lượng các loại điện thoại:

+Thêm ,sửa ,xóa ,lọc thông tin, số lượng các loại điện thoại

- Quản lý thông tin các kho.

+Thêm ,sửa ,xóa ,lọc thông tin các kho.

- Quản lý thông tin các nhân viên.


+Thêm ,sửa ,xóa ,lọc thông tin nhân viên
- Quản lý thông tin hóa đơn .
+Thêm ,sửa ,xóa ,lọc thông tin hóa đơn
- Quản lý thông tin khách hàng.
+Thêm ,sửa ,xóa ,lọc thông tin khách hàng
- Chức năng báo cáo thống kê.
+Lọc hóa đơn theo tháng
+Tính tổng doanh thu theo tháng
+Tìm kiếm hóa đơn

2.3.Các công việc cần giải quyết

Người quản lý được phép đọc tất cả các thông tin dữ liệu, quản lý (thêm, sửa, xóa) thông
tin chi nhánh, nhân viên, kho và điện thoại.

- Nhân viên đọc tất cả các thông tin dữ liệu, quản lý( thêm, sửa, xóa) thông tin các dữ
liệu của kho mình: hóa đơn, chi tiết hóa đơn, khách hàng, số lượng điện thoại, thông
tin của nhân viên và sửa thông tin kho. Quản lý thông tin, số lượng các loại điện

5
thoại.
- Quản lý thông tin các kho.
- Quản lý thông tin các nhân viên.
- Quản lý thông tin hóa đơn .
- Quản lý thông tin khách hàng.
- Chức năng báo cáo thống kê
- Tổng kho (trụ sở chính):

+ Quản lý tổng thể các thông tin về tổng kho, các chi nhánh, nhân viên, điện thoại.
+ Có quyền thêm thông tin các bảng của chi nhánh, điện thoại, điện thoại xuất, khách
hàng rồi tự động cập nhập về cho các chi nhánh kho

CHƯƠNG 3 :THIẾT KẾ
3.1 Các thực thể trong cơ sở dữ liệu
STT Tên bảng Ý nghĩa
1 CHINHANH Chi nhánh chứa thông tin các chi nhánh phục vụ
cho công tác quản lý các cửa hàng chi nhánh
2 KHO Chứa thông tin kho tại các chi nhánh

3 NHANVIEN Chứa thông tin nhân viên tại từng chi nhánh
4 HOADON Chứa thông tin hóa đơn phục vụ cho công tác
quán lý đơn bán hàng tại từng chi nhánh
5 CHITIETHOADON Chứa thông tin chi tiết của từng hóa đơn

6 DIENTHOAI Chứa thông tin chi tiết về sản phẩm

7 KHACHHANG Chứa thông tin khách hàng

3.2 Cấu trúc bảng dữ liệu trong hệ thống

Bảng Chi nhánh


6
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Khóa Mô tả
1 MaCN Int Not Null PK Mã chi nhánh

2 TenCN Varchar(15) Not Null Tên chi nhánh

3 DiaChi Varchar(45) Not Null Địa chỉ chi nhánh


4 SDT Int(10) Not Null Số điện thoại của
chi nhánh

Bảng Kho
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Khóa Mô tả
1 MaKho Int Not Null PK Mã kho

2 TenKho Varchar(15) Not Null Tên chi kho

3 DiaChi Varchar(50) Not Null Địa chỉ kho


4 MaCN Int Not Null FK Mã chi nhánh

Bảng Nhân viên


STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Khóa Mô tả
1 MaNV Int Not Null PK Mã nhân viên

2 HoNV Varchar(10) Not Null Họ của nhân


viên
3 TenNV Varchar(10) Not Null Tên của nhân
viên
4 SDT Int Not Null Số điện thoại
của nhân viên
5 NgaySinh date Not Null Ngày tháng năm
sinh
6 GioiTinh Char(3) Not Null Giới tính nhân
viên
7 DiaChi Varchar(50) Not Null Địa chỉ
8 Luong Float Not Null Lương
7
9 Username varchar(50) Not Null
10 Password varchar(50) Not Null
11 MaCN int Not Null FK Mã chi nhánh

Bảng Hóa đơn


STT Tên Kiểu dữ liệu Ràng buộc Khóa Mô tả
thuộc
tính
1 MaHD Int Not Null PK Mã hóa đơn

2 MaKho Int Not Null FK Mã kho


3 MaNV Int Not Null FK Mã nhân viên
4 MaKH Int Not Null FK Mã khách hàng
5 TongTien float Not Null Tổng tiền của hóa
đơn
6 GhiChu Varchar(50) Not Null Ghi chú
7 Ngay date NotNull Ngày lập

Bảng Chi tiết hóa đơn


STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Khóa Mô tả
1 MaCTHD Int Not Null PK Mã chi tiết hóa đơn

2 MaHD Int Not Null FK Mã hóa đơn

3 MaDT Int Not Null FK Mã điện thoại


4 SoLuong Int Not Null Số lượng

Bảng Điện thoại


STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Khóa Mô tả
1 MaDT Int Not Null PK Mã điện thoại

2 TenDT Varchar(10) Not Null Tên điện thoại

8
3 HeDieuHanh Varchar(10) Not Null Hệ điều hành
4 RAM Varchar(10) Not Null RAM
5 BoNho Varchar(10) Not Null Bộ nhớ
6 Gia float Not Null Gía điện thoại
7 SoLuongKho Int Not Null Số lượng tồn kho

Bảng Khách hàng


STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Khóa Mô tả
1 MaKH Int Not Null PK Mã khách hàng

2 TenKH Varchar(10) Not Null Tên khách hàng

3 DiaChi Varchar(15) Not Null Địa chỉ


4 SDT Int Not Null Số điện thoại

9
3.3 Cài đặt CSDL, tạo liên kết giữa các bảng

3.4 Sơ đồ phân rã chức năng BFD

10
3.5 Sơ đồ luồng dữ liệu DFD(Mức 1)
a. Chức năng quản lý kho

b.Quản lý nhân viên

11
c.Quản lý khách hàng

12
d.Quản lý sản phẩm

e.Quản lý hóa đơn

13
3.6 Sơ đồ usecase
a. USECASE tổng quan

b. Module quản lý kho

14
Mô tả usecase:

STT USECASE ACTOR ACTION

1 Thêm mới thông tin kho Nhân viên kho Thêm mới

2 Cập nhật thông tin kho Nhân viên kho Cập nhật

3 Xóa thông tin kho Nhân viên kho Xóa

4 Tìm kiếm thông tin kho Nhân viên kho Tìm kiếm

c. Module quản lý nhân viên

15
Mô tả usecase:

STT USECASE ACTOR ACTION

1 Thêm mới thông tin nhân Chuyên viên Thêm mới


viên nhân sự

2 Cập nhật thông tin nhân Chuyên viên Cập nhật


viên nhân sự

3 Xóa thông tin nhân viên Chuyên viên Xóa


nhân sự

4 Tìm kiếm thông tin nhân Chuyên viên Tìm kiếm


viên nhân sự

16
d. Module quản lý khách hàng

STT USECASE ACTOR ACTION

1 Thêm mới thông tin khách Quản lý của hàng Thêm mới
hàng

2 Cập nhật thông tin khách Quản lý của hàng Cập nhật
hàng

3 Xóa thông tin khách hàng Quản lý của hàng Xóa

4 Tìm kiếm thông tin khách Quản lý của hàng Tìm kiếm
hàng

17
e. Module quản lý sản phẩm

STT USECASE ACTOR ACTION

1 Thêm mới thông tin sản Quản lý của Thêm mới


phẩm hàng

2 Cập nhật thông tin sản Quản lý của Cập nhật


phẩm hàng

3 Xóa thông tin sản phẩm Quản lý của Xóa


hàng

4 Tìm kiếm thông tin sản Quản lý của Tìm kiếm


phẩm hàng

18
f. Module quản lý hóa đơn

STT USECASE ACTOR ACTION

1 Thêm mới thông tin hóa Quản lý của Thêm mới


đơn hàng

2 Cập nhật thông tin hóa Quản lý của Cập nhật


đơn hàng

3 Xóa thông tin hóa đơn Quản lý của Xóa


hàng

4 Tìm kiếm thông tin hóa Quản lý của Tìm kiếm


đơn hàng

19
3.7 Thiết kế giao diện

a. Giao diện Module Quản lý kho

b. Giao diện Module Quản lý nhân sự

20
c. Giao diện Module Quản lý khách hàng

d. Giao diện Module Quản lý sản phẩm

21
e. Giao diện Module Quản lý Hóa đơn

3.8 . Sequence diagram


Module quản lý kho
22
a. Chức năng tìm kiếm

b. Chức năng thêm mới

23
c. Chức năng cập nhật

24
3.8. Sơ đồ mô hình ERD

25
CHƯƠNG 4 HIỆN THỰC / CÀI ĐẶT
4.1 View
View là giao diện của hệ thống tương tác trực tiếp với người dùng.

26
a.Chi nhánh

b.Điện thoại

27
c.Hóa đơn

28
d.Khách hàng

29
e.Kho

30
g.Nhân viên

m.Đăng nhập

31
n.Menu chính

32
4.2 Kết quả chạy chương trình

33
34
35
36
37
38
39
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN

Sau thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài đồ án. Nhóm em đã hoàn thành được các
chức năng chính của đề tài, xây dựng ứng dụng với giao diện trực quan và dễ sử dụng.
Đồng thời trong quá trình thực hiện đề tài chúng em cũng đúc kết được cho bản thân
những kinh nghiệm khi xây dựng 1 đề tài như việc phân chia rõ ràng công việc, nói
chuyện với phía khách hàng (thầy hướng dẫn) để xây dựng các chức năng cũng như
viết đồ án báo cáo.

Song, bản thân chúng em cũng nhận thấy ứng dụng này vẫn còn nhiều hạn chế
như ở phía giao diện vẫn chưa đẹp mắt, các component được sắp xếp hầu hết dựa vào
cảm tính chưa trực quan dễ nhìn. Về phía chức năng, ứng dụng của chúng em vẫn
chưa có chức năng tự cấu hình cách tính điểm mà chỉ thay đổi toàn bộ và đồng nhất ở
trong code.

Vì do trình độ của chúng em chưa đủ , cũng như việc chỉ giới hạn đồ án ở mức quản lí
điểm nên ứng dụng vẫn còn nhiều mặt hạn chế về chức năng. Trong tương lai ứng
dụng có thể mở rộng để phát triển trở thành 1 chương trình để quản lí không chỉ về
điểm mà còn là quản lí sinh viên về phía giáo viên còn cần mở rộng là ra đối với giáo
viên thỉnh giảng. Sau khi kết thúc môn Java2 chúng em còn mong muốn có thể đưa đồ
án lên trở thành 1 ứng dụng web để mọi người có thể dễ dàng sử dụng. Và cuối cùng,
ứng dụng còn tồn đọng 1 vấn đề lớn mà bản than chúng em vẫn chưa thể giải quyết
được là việc sắp xếp thời khóa biểu sao cho hợp lí.

Trên đây là các kết quả đạt được cũng như một số mặt còn tồn tại hạn chế và hướng
phát triển đề tài trong tương lai.Một lần nữa, nhóm em xin chân thành cảm ơn thầy
ThS.Nguyễn Minh Đế đã hướng dẫn nhóm em rất nhiệt tình, cụ thể trong quá trình
thực hiện đề tài này. Cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin đã cho
nhóm em những ý kiến đóng góp quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để
nhóm em học hỏi, nghiên cứu và thực hiện đề tài này. Mặc dù đã rất cố gắng, nỗ lực
để hoàn thiện đề tài một cách tốt nhất nhưng do còn hạn chế về thời gian và kinh
nghiệm nên đề tài vẫn còn nhiều thiếu sót. Kính mong thầy, cô và các bạn tiếp tục
đóng góp thêm để đề tài được hoàn thiện hơn.

40

You might also like