You are on page 1of 47

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHƯƠNG ĐÔNG

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG


---------o0o--------

ĐỒ ÁN 1
ĐỀ TÀI
LẬP TRÌNH WEBSITE BÁN QUẦN ÁO,PHỤ KIỆN

Giáo viên hướng dẫn: ThS Trần Văn Lộc

Sinh viên thực hiện: Nguyễn lương Bằng

Mã sinh viên: 519100003

Lớp: 519100A

HÀ NỘI ,tháng 01 ,năm 2023

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHƯƠNG ĐÔNG

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

BÁO CÁO

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP


LẬP TRÌNH WEBSITE BÁN QUẦN ÁO,PHỤ KIỆN

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lương Bằng

Mã sinh viên: 519100003

Lớp: 519100A

Hệ đào tạo: Chính quy

Giáo viên hướng dẫn : ThS Trần Văn Lộc


HÀ NỘI 01 – 2023

2
Danh Mục Hình Ảnh
Hình 1 Use Case tổng quát

Hình 2 Use Csse dành cho tác nhân “Khách hàng”

Hình 3 Use Case dành cho tác nhân “Admin”

Hình 4 Usecase “Quản lý đon hàng”

Hình 5 Usecase “Quản lý tài khoản”

Hình 6 Usecase “Quản lý đơn hàng” dành cho khách hàng

Hình 7 Usecase “Quản lý đơn hàng” dành cho Admin

Hình 8 Usecase “Quản lý thanh toán” dành cho khách hàng

Hình 9 Usecase “Quản lý thanh toán” dành cho Admin

Hình 10 Usecase “Quản lý sản phẩm”

Hình 11 Usecase “Quản lý khách hàng”

Hình 12 Biểu đồ hoạt động đăng nhập dành cho khách hàng và Admin

Hình 13 Biểu đồ hoạt động quản lý giỏ hàng dành cho khách hàng

Hình 14 Biểu đồ hoạt động tìm kiếm sản phẩm dành cho khách hàng

Hình 15 Biểu đồ hoạt động gửi ý kiến phản hồi khách hàng

Hình 16 Biểu đồ hoạt dộng quản lý đơn hàng của Admin

Hình 17 Biểu đồ hoạt động quản lý sản phẩm dành cho Admin

Hình 18 Biểu đồ hoạt động quản lý khách hàng của Admin

3
MỤC LỤC
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU

NỘI DUNG

Chương 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI

1.1. Lý do chọn đề tài

1.2. Mục tiêu của đề tài

1.3. Phạm vi của đề tài

1.4. Ý nghĩa của đề tài

1.5. Công cụ/công nghệ sử dụng:

1.5.1. HTML,CSS,Javascript

1.5.2. PHP

1.5.3. MySQL

Chương 2:PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

2.1. Khảo sát hệ thống

2.1.1. Cơ cấu tổ chức của một cửa hàng

2.1.2. Xác định yêu cầu của từng cá nhân trong cửa hàng

2.2. Phân tích bài toán

4
2.3. Yêu cầu hệ thống

2.4. Mô hình website

2.5.Phân tích hệ thống

2.5.1. Use Case và chi tiết các use case

2.5.2. Biểu đồ hoạt động


Chương 3:CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM

3.1. Các giao diện của người quản trị (Admin)

3.2. Các giao diện của khách hàng

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

LỜI MỞ ĐẦU

Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ và kỹ thuật đặt biệt là các ứng dụng về
công nghệ thông tin, nó đã được ứng dụng vào các lĩnh vực đã góp phần rất lớn với sự nghiệp
phát triển. Trong đó lĩnh vực quản lý là một lĩnh vực giúp ích thật sự được rất nhiều đến con
người, hơn nữa việc áp dụng quản lý và mua bán thông qua máy tính, điện thoại thay thế cho
việc quản lý và mua bán bằng phương thức thủ công ở các doanh nghiệp, công ty, cá nhân…là
vô cùng cần thiết và là thật sự cần thiết. Do đó, việc “quản lý mua bán hàng trên mạng” là
không thể thiếu được trong các doanh nghiệp, cửa hàng vừa và nhỏ.

5
Việt Nam cũng có thể coi là một nước có sự phát triển lớn mạnh trong các lĩnh vực
thương mại. Việt Nam đã chính thức trở thành là một thành viên thứ 150 của tổ chức thương
mại thế giới (WTO). Là một đất nước đang có sự phát triển mạnh mẽ cũng như cuộc sống con
người ngày nay càng được nâng cao và sự gia tăng về mức tiêu thụ sản phẩm…Tóm lại ngày
nay nhu cầu con người ngày càng cao trong lĩnh vực mua sắm hàng hóa. Vì thế việc trao đổi
hàng hóa, mua bán và quản lý hàng hóa cần được thay đổi từ bán hàng thủ công sang bán hàng
nhờ các công nghệ hiện đại với các thiết bị thông minh.

Chương trình đã sử dụng các ngôn ngữ như PHP, HTML, JavaScript, XML, CSS và hệ
quản trị cơ sở dữ liệu MySQL. Và sử dụng Xampp là môi trường WebServer để hỗ trợ cho
PHP, MySQL, Apacher.

Để hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các
thầy, cô viện Công nghệ thông tin & Kinh tế số đã truyền đạt kiến thức vô cùng bổ ích cho em
trong quá trình học tập tại Viện, đặc biệt là thầy Trần Văn Lộc là người đã trực tiếp hướng
dẫn em trong quá trình làm chuyên đề một cách tận tình. Em đã có cố gắng hết sức để tìm hiểu
cũng như phân tích thiết kế và cài đặt hệ thống nhưng sẽ không thể không tránh khỏi những
sai sót trong quá trình làm đề tài. Em rất mong sẽ nhận được sự thông cảm cũng như góp ý
của quý thầy, cô. Em xin chân thành cảm ơn!

Nội dung báo cáo gôm 3 phần:

Chương 1: Tổng quan đề tài

Chương 2: Phân tích hệ thống

Chương 3: Cài đặt và thử nghiệm

NỘI DUNG

Chương 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI

1.1. Lý do chọn đề tài

6
Với thời đại công nghệ 4.0, việc mua sắm online qua mạng rất phổ biến hiện nay. Đặc
biệt các sản phẩm quần áo, phụ kiện ngày càng thu hút được nhiều khách hàng ở mọi lúc, mọi
nơi, giúp khách hàng có thể tra cứu thuận tiện dễ dàng, tìm kiếm thông tin shop, các sản phẩm
của shop/dịch vụ ở bất cứ đâu chỉ cần có những thiết bị thông minh như máy tính hay điện
thoại

Website bán quần áo, phụ kiện online là một cửa hàng trực tuyến. Một trang web bán
quần áo với hình ảnh hấp dẫn, chuyên nghiệp có thể thu hút khách hàng giúp chúng ta có thể
tạo ra hiệu ứng trong cộng đồng mạng làm tăng doanh số bán hàng, có thể giảm được bớt chi
phí quảng cáo, xây dựng được hình ảnh thương hiệu của chính mình, kích thích khách hàng
mua hàng. Hơn nữa, chúng ta có thể tạo thêm các mối khách hàng dễ dàng qua Internet. 

Website bán quần áo, phụ kiện cung cấp giao diện cho các nghiệp vụ khác nhau của một
cửa hàng như có quyền truy cập, nắm bắt, quản lý và báo cáo thông tin về mọi khía cạnh như:
quản lý đơn hàng, quản lý sản phẩm, quản lý tài khoản, quản lý khách hàng, quản lý tài khoản,
quản lý thanh toán,...

1.2. Mục tiêu của đề tài 


- Giao diện thân thiện với khách hàng, thu hút nhiều khách hàng ở mọi nơi, mọi lúc.
- Dễ dàng quản lý, bao quát được các sản phẩm, lượng khách hàng, thông tin khách hàng
một cách nhanh chóng, chính xác nhất. 
- Giúp khách hàng mua hàng một cách nhanh chóng không cần phải đi đến tận cửa hàng
mới có thể mua được sản phẩm.
- Xây dựng hệ thống bao gồm các chức năng:
 Quản lý sản phẩm 
 Quản lý thông tin khách hàng
 Quản lý đặt hàng
 Quản lý thanh toán 
 Quản lý tổng quan và thống kê các đơn hàng, danh mục các loại sản phẩm

7
1.3. Phạm vi của đề tài
- Website chuyên bán quần áo, phụ kiện cho Nam, Nữ và trẻ em 
- Cho phép người tiêu dùng mua hàng 
- Quản lý việc đặt hàng, thông tin khách hàng, quản lý sản phẩm...
- Vận chuyển qua 63 tỉnh thành Việt Nam (chưa hỗ trợ ship cho đơn nước ngoài)
- Nhà quản lý có thể thống kê các sản phẩm bán chạy, doanh thu của từng tháng, số đơn
hàng theo tháng một cách nhanh nhất giúp hoạt động kinh doanh sản xuất của mình tốt
hơn.

1.4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài


 Ý nghĩa đối với người sử dụng hệ thống website
- Chúng ta có quyền được tra cứu, cập nhật, báo cáo thống kê về sản phẩm, đơn hàng, các
thông tin khách hàng, thông tin hóa đơn…
- Mua hàng một cách dể dàng, nhanh chóng, thuật tiện, ít tốn kém

 Ý nghĩa đối với cá nhân sinh viên

Tạo ra một website thân thiện với người dùng, dễ sử dụng và giúp hiệu quả hơn trong quá
trình quản lý, bán hàng bằng phương thức thủ công.

1.5. Công cụ/ công nghệ sử dụng:


1.5.1. HTML, CSS, Javascript

8
1.5.1.1. HTML

HTML (Hyper Text Markup Language) – Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, là một
ngôn ngữ dùng cho các tài liệu để tạo ra một trang web. 

Tuy nhiên HTML không sử dụng như là một ngôn ngữ lập trình, HTML là nhằm xác định
những ý nghĩa, mục đích và cấu tạo của một trang wbe. Kết hợp với CSS và JavaScript, HTML
là một bộ ba – nguồn gốc của các website.

9
Một trang web thường có rất nhiều trang web con. Một trang web con bao gồm một tập
thư mục HTML riêng. Tất cả đều được tạo ra từ ngôn ngữ HTML hay bạn có tạo ra một trang
web bằng một ngôn ngữ nào đi chăng nữa hay bằng bất cứ một Framework bất kì hay chạy trên
một nền tảng website nào đó. 

Chức năng chính của HTML là tạo ra một cấu trúc siêu văn bản của trang web, hay khi
khai báo các tệp tin kỹ thuật số ví dụ như video, nhạc, hình ảnh. HTML có chức năng dùng để
chia các blockquotes, heading, đoạn văn, links…

HTML được dùng để:


 Ngắt dòng điều khiển, định dạng đoạn văn, thêm tiêu đề.
 Xây dựng danh sách, ký tự đặc biệt, liên kết, nhấn mạnh văn bản, chèn hình ảnh. 
 Xây dựng bảng, điều khiển một số kiểu mẫu

1.5.1.2. CSS

10
CSS là được viết bởi cụm từ “Cascading Style Sheets”, là ngôn ngữ nhằm tạo phong
cách cho một trang web. CSS được xây dựng dựa trên cách các thành phần HTML sẽ được
hiện ra như thế nào trên một trang web.

Nói cách khác, CSS để xây dựng styles và giải thích cho nhiều các nội dung của một trang
web. CSS nhằm để bổ sung với HTML tạo ra một phong cách của một trang web.

Các style CSS chính gồm 3 style:


 Style CSS Internal: style này được tải lên khi mà trang web được refresh.
 Style CSS Inline: được dùng khi chỉnh sửa bất kì yếu tố nào mà không cần truy vào hẳn
file CSS đó.
 External style: xây dựng phong cách từ các file khác có thể được đưa CSS đến trang
web bạn cần xây dựng. Nó sẽ giảm rất nhiều thời gian cần để tải trang. Hơn thế nữa,
việc dùng External Style CSS có thể áp dụng phong cách cho nhiều trang web cùng một
lúc.

Vai trò của CSS


 Định dạng cho các nhân tố sử dụng ngôn ngữ đánh dấu có thể kể đến là HTML và được
sử dụng để xây dựng phong cách cho trang web 
 Có thể dùng để định dạng nhiều website 
11
 Tìm ra sự khác biệt giữa cách hiển thị của một trang web đối với nội dung chính như
font chữ, màu sắc và điều khiển bố cục.

1.5.1.3. Javascript

Thường được viết tắt là “JS”, JavaScript sử dụng nhằm chuyển website từ thể tĩnh sang
thể động, tương tác nhằm cải thiện hiệu suất giữa máy chủ và giúp cho trải nghiệm người sử
dụng được nâng cao. Có thể nói một cách gắn gọn, JavaScript là một ngôn ngữ phổ biến khi kết
hợp với HTML/CSS để tạo nên web động.

Vai trò của JavaScript


 Dễ dàng từ thư viện ảnh, các bước nhỏ, bố cục thay đổi … khi ta sử dụng JavaScript.
 Xây dựng được nhiều trò chơi(2D, 3D), ứng dụng trên kho dữ liệu toàn diện.
 Tăng cường các hoạt động, điều khiển mặc định từ các trình duyệt.

JavaScript là ngôn ngữ lập trình thiết kế các trang web tương tác. Hầu hết các trạng thái
động xuất hiện trên trang web đều có được từ JavaScript. Do đó, có thể nói nó là một ngôn ngữ
rất khó học và vô cùng phức tạp.

12
1.5.2. PHP

PHP được viết tắt bởi cụm từ Hypertext Preprocessor, nó là một ngôn ngữ lập
trình được gắn liền với máy chủ.

Bộ đôi PHP/MYSQL để tạo ra một website, là một ngôn ngữ thông dụng, dễ dàng cài
đặt, sử dụng và nhiều công ty, doanh nghiệp lớn dùng ví dụ như: Wikipedia, Yahoo, Facebook,
Wordpress, Joomla...Đối với Việt Nam là Zingme, Nhacso.net, Vnexpress, …

PHP sở hữu thư viện rất đa dạng và phong phú. Các thư viện được nhiều cộng đồng
phân phối miễn phí hoàn toàn, giải quyết được gần như là toàn bộ các vấn đề thường gặp khi
lập trình một trang web. Với sự phong phú của thư viện như vậy, framework giúp ta dễ nghiên
cứu học tập, lựa chọn “sản phẩm” phù hợp để triển khai ứng dụng website bán hàng. Đó cũng
là nguyên do cốt yếu làm cho PHP càng ngày có tiềm lực để phát triển, phổ biên hơn và đại đa
số các nhà lập trình sử dụng chúng.

1.5.3. MySQL

13
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu với mã nguồn mở miễn phí, nó tích hợp để
được dùng chung với PHP, apache. MySQL với mục đích quản lý dữ liệu bởi nhiều cơ sở dữ
liệu, mỗi một cơ sở dữ liệu bao gồm nhiều bảng chưa các dữ liệu quan hệ. MySQL có cách
thức tổ chức phân quyền riêng cho mỗi người dùng, một người sử dụng bị cai quản bởi một
hoặc nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau, và họ được cấp một user name hay được gọi là tên truy
cập và password là mật khẩu ứng với nhau để truy xuất cơ sở dữ liệu.

Để truy vấn đến cơ sở dữ liệu như MySQL, thì phải cung cấp một tên truy cập và mật
khẩu tương ứng của tài khoản đó được quyền sử dụng đến cơ sở dữ liệu đó. Nếu như không
có, ta sẽ không thể làm được gì cả.
Ưu điểm của MySQL

 Tốc độ vô cùng nhanh


 Dễ sử dụng
 Giá thành (không mất phí)
 Hỗ trợ ngôn ngữ truy vấn
 Nhiều client có khả năng thâm nhập đến server cùng một lúc. Các client có khả năng
dùng nhiều cơ sở dữ liệu đồng thời với nhau. Truy cập MySQL tương tác dùng một số

14
giao diện thì mới có thể đưa tới truy vấn và có thể xem kết quả: các yêu cầu từ trình
duyệt Web hoặc từ khách hàng
 Bảo mật và kết nối: có khả năng chia sẻ dữ liệu của mình với mọi người hay bất kỳ một
nơi nào mà bên cạnh đó MySQL có thể kiểm soát được quyền truy cập
 Tính linh động: MySQL được chạy trên các hệ thống Windows, UNIX. MySQL có khả
năng chạy trên các với máy server hoặc PC.
 Tính phân phối rộng: chỉ cần dùng trình duyệt web của bạn
 Sự hỗ trợ: Khi tìm thấy lỗi, các người phát triển có thể đưa ra các cách khắc phục

Kết hợp giữa PHP và MySQL

PHP và MySQL là bộ đôi đã tạo ra nền tảng tốt của một website. Số người dùng
chúng càng ngày được phổ biến trong ngành lập trình web, PHP và MySQL đã trở nên phổ
biến, thông dụng. PHP được kết hợp cùng MySQL đã tạo nên các ứng dụng chéo nền như
crossplatform hay còn được phát triển trên các ứng dụng như Windows hay máy chủ Unix.

15
Chương 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

2.1. Khảo sát hệ thống

Chiến lược điều tra:

- Thông tin đã điều tra: được tham khảo các website như: shopee.com, yody.com
- Khảo sát các hoạt động từ hệ thống thủ công
- Phỏng vấn, khảo sát trực tiếp các chủ shop quần áo (chủ cửa hàng, nhân viên cửa hàng)
- Là khách hàng đê nắm bắt rõ được các yêu cầu thực tế cần phải có ở hệ thống website
bán hàng

Sau khi khảo sát và tìm hiểu hệ thống hoạt động thủ công hiện tại ta có các nguyên tắc hoạt
động, quản lý, tìm kiếm, quảng cáo sản phẩm của một hệ thống cửa hàng được xây dựng như
sau:

2.1.1. Cơ cấu tổ chức của một cửa hàng


- Chủ của cửa hàng
- Nhân viên cửa hàng(bán hàng, thu ngân)
- Nhân viên của kho hàng 

2.1.2. Xác định những yêu cầu nghiệp vụ đối với từng cá nhân trong cửa hàng
 Chủ của cửa hàng:
 Điều phối và nắm bắt tổng quan về số lượng sản phẩm, đơn hàng toàn bộ hoạt
động của cửa hàng 
 Kiểm tra hóa đơn để thu chi nhập xuất các sản phẩm

 Nhân viên bán hàng, thu ngân:


 Giới thiệu các sản phẩm, tư vấn giúp khách hàng lựa chọn theo nhu cầu , mong
muốn và túi tiền của họ

16
 Thực hiện thu tiền của khách hàng, xác nhận đưa lên hệ thống để nó thông báo
được tới nhân viên kho về các sản phẩm đã bán 
 Thống kê tài chính, số đơn hàng của cửa hàng
 Ghi nhận số sản phẩm được bán của mỗi một loại sản phẩm được ghi nhận vào hệ
thống, báo cáo đơn hàng cho chủ của cửa hàng sau mỗi ngày làm việc hoặc ca
làm việc
 Nhân viên kho:
 Phụ trách về việc xuất, nhập hàng. Khi chuẩn bị nhập hàng thì tiến hành nhập số
liệu, sản phẩm mới vào hệ thống
 Thống kê về doanh thu, lượng hàng đã bán, nhập về định kỳ theo từng ngày, từng
tháng
 Khách hàng:
 Khách hàng có thể mua hàng trực tiếp hoặc có thể gọi điện cho nhân viên để đặt
hàng và được gửi hàng
 Khách hàng sẽ phải thanh toán ngay sau khi đã nhận được đủ hàng, hay có thể
thanh toán trước hay sau khoảng thời gian khi mà 2 bên đã thống nhất
 Sau khi nhận được hàng, khách hàng có thể kiểm tra số lượng, chất lượng đóng
gói sản phẩm
 Có 2 hình thức thanh toán đơn hàng: thanh toán tiền mặt, thanh toán thông qua tài
khoản ngân hàng

2.2. Phân tích bài toán:

Cửa hàng bán nhiều sản phẩm không chỉ riêng quần áo mà còn có cả phụ kiện nên
chúng ta cần xây dựng được một cơ sở dữ liệu về các sản phẩm. Chúng ta quản lý các thông tin
sau: tên hàng, màu sắc, size, số lượng, giá vận chuyển, danh mục các sản phẩm... Khách hàng
đặt hàng thông qua cửa hàng để mua trực tiếp hoặc gọi đến só hotline của cửa hàng, hoặc liên
lạc thông qua các trang mạng xã hội ví dụ Facebook, Tiktok... Cửa hàng đưa cho khách hàng
sản phẩm đó và thông tin hóa đơn bán hàng. Chúng ta quản lý các hóa đơn thông qua các thông

17
tin: chi tiết khách hàng (ID khách hàng, tên, email), thông tin chi tiết sản phẩm (kích thước, tên
sản phẩm, màu sắc, số lượng, giá tiền), thông tin thanh toán(như phương thức thanh toán, ID
thanh toán, thông tin giao dịch), số tiền thanh toán, trạng thái thanh toán, trạng thái giao hàng. 
Nếu một số hóa đơn bán hết hàng thì hệ thống sẽ không cho thêm sản phẩm vào giỏ hàng. Khi
lên đơn cho khách hàng thì cần giao một phiếu cho khách hàng và giữ lại một phiếu.Admin của
cửa hàng (chủ cửa hàng) có thể thêm/sửa/xóa sản phẩm và thay đổi lại ảnh bìa của website
hoặc là lời giới thiệu cửa hàng trên website thông qua tài khoản admin. Đối với khách hàng thì
admin sẽ quản lý thông tin về tên khách hàng, email, tỉnh thành hơn nữa có thể thay đổi trạng
thái hoạt động của tài khoản khách hàng.

2.3. Yêu cầu hệ thống

Website bán quần áo, phụ kiện


 Quản lý tài khoản:
  Admin: Hệ thống sẽ tự tạo 1 tài khoản Admin để quản lý, thay đổi trang web
 Khách hàng: có thể tự đăng ký tài khoản và đăng nhập vào trang web sau khi Admin
thay đổi trạng thái hoạt động

 Quản lý giỏ hàng: Khách hàng có thể thêm sản phẩm vào giỏ hàng, cập nhật giỏ hàng,
xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng, tiến hành thanh toán, thay đổi địa chỉ vận chuyển, địa chỉ
thanh toán đơn hàng

 Quản lý đơn hàng:


 Khách hàng: khách hàng có thể theo dõi tình trạng thanh toán, phương thức thanh toán,
ngày và giờ thanh toán, số tiền thanh toán, id thanh toán của mình
 Admin: quản lý thông tin về chi tiết khách hàng, thông tin chi tiết sản phẩm mà khách
hàng đã đặt, số tiền thanh toán, thay đổi trạng thái thanh toán, trạng thái giao hàng,
thông tin thanh toán.

18
 Quản lý thanh toán: Khách hàng sau khi đặt hành thì phải chọn phương thức thanh toán,
theo dãi trạng thái thanh toán đơn hàng

 Quản lý sản phẩm: Admin có quyền thêm/ xóa/ sửa sản phẩm, xem số lượng sản phẩm
hiện tại, quản lý sản phẩm nổi bật và sản phẩm thông thường 

 Quản lý khách hàng: Admin xem thông tin về khách hàng, thay đổi trạng thái của tất cả
các khách hàng đã đăng ký tài khoản 

Ngoài ra còn có:


 Quản lý cài đặt trang web: Admin quản lý và có thể thay đổi logo của shop, thay đổi
liên hệ của shop, cài đặt tin nhắn khi khách hàng đặt câu hỏi, xem thông tin, thay đổi
trạng thái khách hàng đăng ký theo dõi bảng tin của shop, cài đặt biểu ngữ, cài đặt lại
thông tin thanh toán của shop; xem được tổng quát các sản phẩm, các đơn hàng,...

 Quản lý thanh trượt và các dịch vụ: Admin thêm/ sửa/ xóa ảnh bìa trên trang web và
thêm/ sửa/ xóa các dịch vụ của cửa hàng
2.4. Mô hình website

Hệ thống được chia làm hai phần: Khách hàng, Admin:

Tác nhân Chức năng

  Đăng ký

Khách hàng Đăng nhập

Tìm kiếm về sản phẩm  

Xem thông tin về sản phẩm, đơn hàng

Xóa, cập nhật giỏ hàng, thêm

19
Gửi ý kiến, câu hỏi 

Tác nhân Chức năng

Đăng nhập

Quản lý về sản phẩm

  Quản lý tài khoản khách hàng

Admin Quản lý các đơn hàng

Quản lý các câu hỏi, người đăng ký theo dõi 

Xem báo cáo và thống kê

2.5. Phân tích hệ thống 


2.5.1. Use Case và chi tiết các use case
2.5.1.1. Use Case tổng quát

20
Hình 1 Use Case tổng quát

2.5.1.2. Use Case dành cho tác nhân “Khách hàng”

21
Hình 2 Use Case dàng cho tác nhân “Khách hàng”

2.5.1.3. Use Case dành cho tác nhân “Admin”

22
Hình 3 Use Case dàng cho tác nhân “Admin”

2.5.1.4. Biểu đồ chi tiết Usecase “Quản lý đơn hàng”

23
Hình 4 Usecase “Quản lý đơn hàng”

Tên của use case Cập nhập giỏ hàng

Nhân tố Khách hàng

Dự kiện đầu vào Tác nhân sẽ đăng nhập hệ thống thành công và phải có sản
phẩm trong giỏ hàng

Các luồng dự kiện Luồng dự kiện chính:

- Tác nhân click Xem giỏ hàng

- Hệ truy vấn dữ liệu hiển thị thông tin sản phẩm có trong
giỏ hàng

- Tác nhân chọn lại về số lượng sản phẩm sau đó click


Cập nhập giỏ hàng.

- Hệ thống sẽ hiện thị thông báo “Tất cả các mặt hàng


được cập nhập số lượng thành công!” , tác nhân click

24
Ok để tắt thông báo

Kết quả được trả về Thông tin số lượng của sản phẩm đã được thêm trong trong
CSDL

Tên use case Thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Tác nhân Khách hàng

Dự kiện đầu vào Tác nhân phải đăng nhập hệ thống thành công

Các luồng dự kiện Luồng dự kiện chính:

- Tác nhân cần chọn sản phẩm mà mình cần mua trên
trang web click chọn Thêm vào giỏ hàng

- Hệ truy vấn dữ liệu hiển thị sản phẩm

- Tác nhân chọn kích thước, màu sắc, số lượng sản phẩm
cần đặt hàng và click Thêm vào giỏ hàng.

- Hệ thống sẽ tự động cập nhập sản phẩm đã chọn vào


giỏ hàng

Kết quả được trả về Thông tin về sản phẩm được thêm trong trong CSDL

Tên use case Xóa sản phẩm trong giỏ hàng

Tác nhân Khách hàng

Dự kiện đầu vào Tác nhân sẽ đăng nhập hệ thống thành công

Các luồng dự kiện Luồng sự kiện chính:

25
- Tác nhân cần click chức năng xem giỏ hàng trên web

- Hệ truy vấn dữ liệu hiển thị trang giỏ hàng

- Tác nhân chọn sản phẩm muốn xóa và click Hình thùng
rác trên bảng sản phẩm.

- Hệ thống hiển thị thông báo “Bạn có chắc chắn muốn


xóa sữ liệu này không?” Nếu click Ok thì trang web sẽ
hiện thông báo xóa thành công và thực hiện xóa sản
phẩm trong CSDL

Luồng sự kiện phụ:

Kết quả được trả về Thông tin về sản phẩm được xóa trong CSDL

Tên use case Tìm kiếm về sản phẩm

Tác nhân Khách hàng

Dự kiện đầu vào Không

Các luồng dự kiện Luồng sự kiện chính:

- Tác nhân nhập thông tin tìm kiếm trên trang chủ hoặc
trên form.

- Hệ thống tự đồng tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu. Hệ thống


hiện thị ra các sản phẩm phù hợp với yêu cầu tìm
kiếm.Nếu không thấy thực hiện luồng sự kiện phụ 1.

Luồng dự kiện phụ:

- Luồng 1: Hiển thị hộp thoại “Không tìm thấy sản phẩm
nào”

Kết quả được trả về Hiện thị về sản phẩm được tìm kiếm.
26
2.5.1.5. Biểu đồ chi tiết Usecase “Quản lý tài khoản”

Hình 5 Usecase “Quản lý tài khoản”

Tên use case Đăng nhập

Nhân tố Khách hàng, admin

Dự kiện đầu vào Đã đăng ký tài khoản

Các luồng dự kiện Luồng dự kiện chính

- Click nút Đăng nhập trên Trang web.

- Tác nhân nhập Email, password theo yêu cầu và click


Đăng nhập.

- Hệ thống sẽ kiểm tra Email và Mật khẩu mà tác nhân


27
vừa mới nhập. Nếu sai thì thực thi luồng phụ.

- Thông báo đăng nhập thành công và chuyển đến Trang


chủ.

Luồng sự kiện phụ:

- Luồng phụ: Hệ thống dừng đăng nhập và thông báo sai


email hoặc mật khẩu.

Kết quả được trả về Tác nhân đăng nhập thành công vào hệ thống.

Tên use case Đăng xuất

Nhân tố Khách hàng, admin

Dự kiện đầu vào Không có

Các luồng dự kiện Luồng dự kiện chính:

- Tác nhân chọn đăng xuất

- Hệ thống xóa phiên đăng nhập và trở về trang chủ nếu


người dung là khách hàng, trở về trang đăng nhập quản
trị nếu người dung là admin

Kết quả được trả về Tác nhân đăng xuất thành công

Tên use case Đổi mật khẩu

Tác nhân Khách hàng

Dự kiện đầu vào Người dùng phải đăng nhập

Các luồng dự kiện Luồng dự kiện chính


28
- Người dùng cần chọn cập nhập mật khẩu trên bảng điều
khiển của trang web.

- Hệ thống hiển thị form đổi mật khẩu.

- Tác nhân nhập mật khẩu cũ, mật khẩu mới sau đó click
Cập nhập

- Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào. Nếu hợp lệ hệ


thống cập nhật thông tin mật khẩu vừa nhập vào CSDL.
Nếu kiểm tra sai thì thực thi luồng phụ.

Luồng dự kiện phụ

- Luồng phụ: Hệ thống hiển thị thông báo lỗi

Kết quả được trả về Hệ thống sẽ lưu thay đổi đến CSDL.

2.5.1.6. Biểu đồ chi tiết Usecase “Quản lý đơn hàng”dành cho khách hàng

29
Hình 6 Usecase “Quản lý đơn hàng” dành cho khách hàng

Tên use case Quản lý đơn hàng

Tác nhân Khách hàng

Dự kiện đầu vào Người dùng phải đăng nhập

Các luồng dự kiện Luồng dự kiện chính

- Tác nhân click bảng điều khiển trên trang web sau đó
click vào Đơn hàng

- Hệ thống sẽ hiển thị toàn bộ thông tin về đơn hàng và


thanh toán của người dùng đã đặt .

Kết quả được trả về Hệ thống sẽ lưu thay đổi đến CSDL.

30
2.5.1.7. Biểu đồ chi tiết Usecase “Quản lý đơn hàng”dành cho Admin

Hình 7 Usecase “Quản lý đơn hàng” dành cho Admin

Tên use case Quản lý đơn hàng

Nhân tố Admin

Dự kiện đầu vào Tác nhân đăng nhập

Các luồng dự kiện Luồng dự kiện chính

- Tác nhân Quản lý đơn hàng trong thang menu

- Hệ thống hiển thị toàn bộ thông tin đơn hàng và thanh


toán của người dùng đã đặt.

- Admin có thể thay đổi trạng thái của đơn hàng hay
trạng thái của thanh toán hoặc xóa đơn hàng

Kết quả được trả về Hệ sẽ thống lưu thay đổi đến CSDL.

31
2.5.1.8. Biểu đồ chi tiết Usecase “Quản lý thanh toán”dành cho khách hàng

Hình 8 Usecase “Quản lý thanh toán” dành cho khách hàng

Tên use case Thanh toán

Tác nhân Khách hàng

Dự kiện đầu vào Người dùng cần đăng nhập vào hệ thống

Các luồng dự kiện Luồng dự kiện chính:

− Tại trang giỏ hàng người dùng click vào nút tiến hành
thanh toán

− Nếu người dùng đã đăng nhập thì hệ thống chuyển tác


nhân sang trang Thanh toán. Nếu tác nhân chưa đăng
nhập thì chuyển sang luồng phụ 1

− Hệ thống tự động đổ dữ liệu thông tin của khách hàng


hay đơn hàng. Tác nhân xem lại thông tin và cật nhật
32
lại

− Người dùng click thanh toán ngay

− Hệ thống lưu thông tin đơn đặt hàng và chi tiết đơn đặt
hàng vào hệ thống

− Hệ thống sẽ tự động xóa thông tin về sản phẩm tại bộ


nhớ tạm thời

Luồng dự kiện phụ:

− Luồng phụ: Hệ thống sẽ thông báo đến người dùng cần


đăng nhập và chuyển tác nhân sang trang đăng nhập

Kết quả được trả về Thông tin đơn hàng đã lưu trên CSDL

2.5.1.9. Biểu đồ chi tiết Usecase “Quản lý thanh toán”dành cho Admin

Hình 9 Usecase “Quản lý thanh toán” dành cho Admin

33
Tên use case Quản lý thanh toán

Nhân tố Admin

Dự kiện đầu vào Admin cần đăng nhập vào trang web cho admin

Các luồng dự kiện Luồng dự kiện chính:

− Tại mục Quản lý đơn hàng, người quản trị có thể theo
dõi trạng thái thanh toán và thay đổi trạng thái thanh
toán khi có đơn đặt hàng từ khách hàng

Kết quả được trả về Thông tin đơn hàng đã lưu trên CSDL

2.5.1.10. Biểu đồ chi tiết Usecase “Quản lý sản phẩm”

34
Hình 10 Usecase “Quản lý sản phẩm”

Tên của use case Thêm sản phẩm

Nhân tố Admin

Dự kiện đầu vào Tác nhân đăng nhập vào hệ thống

Các luồng dự kiện Luồng dự kiện chính:

- Admin click Xem/Thêm sản phẩm trên thanh menu

- Hệ thống sẽ hiện ra form quản lý của sản phẩm

- Tác nhân click Thêm sản phẩm

- Hệ thống sẽ hiện ra form thêm mới sản phẩm.

- Tác nhân nhập các thông tin yêu cầu và click Gửi.

- Hệ thống sẽ kiểm tra về thông tin nhập. Nếu hợp lệ hệ


thống hiển thị thông báo thêm sản phẩm thành công và
lưu sản phẩm vào CSDL. Nếu không hợp lệ thì thực thi
luồng phụ.

- Thông tin loại sản phẩm mới được lưu vào CSDL.

Luồng dự kiện phụ:

- Luồng phụ: Hệ thống hiển thị thông báo lỗi yêu cầu
admin nhập lại về thông tin

Kết quả được trả về Thông tin về sản phẩm mới đã lưu vào CSDL

Tên của use case Sửa sản phẩm

Nhân tố Admin
35
Dự kiện đầu vào Tác nhân đăng nhập vào hệ thống

Các luồng dự kiện Luồng dự kiện chính:

- Tác nhân chọn chức năng Xem/ thêm sản phẩm trên
thanh menu

- Hệ truy vấn dữ liệu hiển thị ra form quản lý sản phẩm

- Tác nhân chọn sản phẩm muốn sửa và click Chỉnh sửa
trên bảng sản phẩm.

- Hệ thống sẽ hiện ra trang sửa thông tin về sản phẩm và


hiển thị thông tin về sản phẩm dược chọn

- Tác nhân sửa thông tin cần thiết và click Cập nhập.

- Hệ thống kiểm tra thông tin nhập. Nếu hợp lệ hệ thống


hiển thị thông báo sửa thành công và cập nhật thông
tin sản phẩm mới vào CSDL. Nếu kho hợp lệ thì thực
thi luồng phụ

Luồng dự kiện phụ:

- Luồng phụ: Hệ thống hiển thị thông báo lỗi yêu cầu
admin nhập lại về thông tin

Kết quả được trả về Thông tin về sản phẩm đã lưu vào CSDL

Tên của use case Xóa sản phẩm

Nhân tố Admin

Dự kiện đầu vào Tác nhân đăng nhập vào hệ thống

36
Các luồng dự kiện Luồng dự kiện chính:

- Tác nhân click Xem/ thêm sản phẩm trên thanh


menu

- Hệ truy vấn dữ liệu hiển thị ra form quản lý sản


phẩm

- Tác nhân chọn sản phẩm muốn xóa và click Xóa


trên bảng sản phẩm.

Kết quả được trả về Thông tin về sản phẩm được xóa trong CSDL

2.5.1.11. Biểu đồ chi tiết Usecase “Quản lý khách hàng”

37
Hình 11 Usecase “Quản lý khách hàng

Tên của use case Quản lý khách hàng

Nhân tố Admin

Dự kiện đầu vào Tác nhân đăng nhập vào hệ thống

Các luồng dự kiện Luồng dự kiện chính:

- Tác nhân click Khách hàng trên thanh menu

- Hệ truy vấn dữ liệu hiển thị ra form thông tin khách


hàng(Admin có thể theo dõi thông tin khách hàng)

 Xóa khách hàng: Tác nhân chọn thông tin khách


hàng muốn xóa và click Xóa trên bảng thông tin
về khách hàng.
 Thay đổi trạng thái khách hàng: Admin chọn
thông tin khách hàng muốn thay đổi trạng thái
thì click vào Thay đổi trạng thái

Kết quả được trả về Thông tin khách hàng được xóa trong CSDL hoặc thông
38
tin khách hàng đã được thay đổi trạng thái trong CSDL

2.5.2. Biểu đồ hoạt động


2.5.2.1. Biểu đồ hoạt động đăng nhập vào tài khoản dành cho khách hàng và Admin

Hình 12 Biểu đồ hoạt động đăng nhập dành cho khách hàng và Admin

39
2.5.2.2. Biểu đồ hoạt động quản lý giỏ hàng dành cho khách hàng

Hình 13 Biểu đồ hoạt động quản lý giỏ hàng dành cho khách hàng

40
2.5.2.3. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm sản phẩm dành cho khách hàng

Hình 14 Biểu đồ hoạt động tìm kiếm sản phẩm dành cho khách hàng

41
2.5.2.4. Biểu đồ hoạt động gửi ý kiến và phản hồi từ khách hàng

Hình 15 Biểu đồ hoạt động gửi ý kiến phản hồi của khách hàng

42
2.5.2.5. Biểu đồ hoạt động phần quản lý đơn hàng của Admin

Hình 16 Biểu đồ hoạt động phần quản lý đơn hàng của Admin

2.5.2.6. Biểu đồ hoạt động quản lý về các sản phẩm dành cho Admin

43
Hình 17 Biểu đồ hoạt động quản lý các sản phẩm dành cho Admin

44
2.5.2.7. Biểu đồ hoạt động về quản lý thông tin khách hàng của Admin

Hình 18 Biểu đồ hoạt động về quản lý thông tin khách hàng của Admin

Chương 3:CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM

3.1. Các giao diện của người quản trị (Admin)

3.2. Các giao diện của khách hàng

45
KẾT LUẬN

Đề tài “Lập trình website bán quần áo, phụ kiện ” xuất phát từ tình trạng thực tế ngày
nay tạo ra nền tảng cơ sở để thiết kế một Website cho công ty, doanh nghiệp hay Website cá
nhân đã đạt được những kết quả sau:

- Đề tài tìm hiểu sơ bộ về kỹ thuật, công cụ thiết kế và lập trình web bán hàng.

- Thiết kế được Web động và cách tổ chức cơ sở dữ liệu của một trang web.

- Giới thiệu các sản phẩm đến với khách hàng.

- Cho phép người dùng tra cứu mặt hàng khi khách hàng tìm kiếm và đặt mua

- Tiếp nhận các đơn hàng của khách hàng.

- Cập nhật: sản phẩm, khách hàng, các đơn đặt hàng.

- Thống kê: doanh thu, đơn hàng theo từng tháng

- Thông tin về khách hàng, sản phẩm…được cập nhật kịp thời, chính xác.

- Giao diện trang Web thân thiện, dễ sử dụng với người dùng.

Hướng phát triển

- Kết hợp các ngôn ngữ lập trình Server, Oracle, PHP… với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
lớn hơn

- Tìm hiểu, tiếp tục nghiên cứu để nâng cao giao diện trang Web với đồ họa đẹp mắt, dễ
sử dụng hơn với người dùng

- Xây dựng một trang Web với một quy mô lớn hơn gồm nhiều ứng dụng hơn nữa

- Mở rộng hơn các tính năng khác: trả giá…

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.https://co-well.vn/nhat-ky-cong-nghe/thiet-ke-website-ban-quan-ao-nhu-the-nao-de-tang-
doanh-thu/

46
2.Sahrecode-https://sharecode.vn/source-code/website-ban-quan-ao-online-su-dung-php-
mysql-17952.htm

3. W3school - https://www.w3schools.com/php/default.asp

47

You might also like