Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(ỨNG DỤNG PHẦN MỀM)
Đà Nẵng -
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN
KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(ỨNG DỤNG PHẦN MỀM)
Đà Nẵng -
Xây dựng website bán linh kiện điện
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ, đóng
góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô, gia đình và bạn bè.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Th.s Lƣơng Khánh Tý ngƣời đã tận tình
hƣớng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm khoá luận.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trƣờng Đại Học CNTT
Và Truyền Thông Việt-Hàn nói chung, các thầy cô trong khoa Khoa học máy tính nói
riêng đã dạy dỗ cho em kiến thức về các môn đại cƣơng cũng nhƣ các môn chuyên
ngành, giúp em có đƣợc cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều kiện,
quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khoá luận
tốt nghiệp.
MỞ ĐẦU
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. i
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH.............................................................................................v
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TÌM HIỂU VỀ CÔNG CỤ LẬP TRÌNH................................................2
1.1. KHÁI NIỆM PHP............................................................................................2
1.1.1. Tại sao nên dùng PHP............................................................................2
1.1.2. Hoạt động của PHP................................................................................3
1.1.3. Các loại thẻ PHP....................................................................................3
1.2. GIỚI THIỆU CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL........................................................4
1.2.1. Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu..............................................................4
1.2.2. Các kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu MySQL.........................................5
1.2.3. Các thao tác cập nhật dữ liệu..................................................................7
1.2.4. Các hàm thông dụng trong MySQL........................................................8
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG...........................................10
2.1. PHÂN TÍCH YÊU CẦU ĐỀ TÀI..................................................................10
2.1.1. Tóm tắt hoạt động của hệ thống mà dự án sẽ đƣợc ứng dụng:.............10
2.1.2. Phạm vi dự án đƣợc ứng dụng.............................................................11
2.1.3. Đối tƣợng sử dụng...............................................................................11
2.1.4. Mục đích của dự án..............................................................................11
2.2. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG.............................................11
2.2.1. Hệ thống hiện hành của cửa hàng.........................................................11
2.2.2. Hệ thống đề nghị..................................................................................12
2.3. YÊU CẦU GIAO DIỆN CỦA WEBSITE......................................................13
2.3.1. Giao diện ngƣời dùng..........................................................................13
2.3.2. Giao diện ngƣời quản trị......................................................................14
2.4. PHÂN TÍCH CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG...................................14
2.4.1. Các chức năng của đối tƣợng Customer (Khách vãng lai)...................15
2.4.2. Các chức năng của đối tƣợng Member (thành viên)............................17
MỞ ĐẦU
Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hóa đƣợc xem là một
trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các chính phủ, tổ chức,
cũng nhƣ của các công ty, nó đóng vai trò hết sức quan trọng, có thể tạo ra những bƣớc
đột phá mạnh mẽ. Cùng với sự phát triển không ngừng về kỹ thuật máy tính và mạng
điện tử, công nghệ thông tin cũng đƣợc những công nghệ có đẳng cấp cao và lần lƣợt
chinh phục hết đỉnh cao này đến đỉnh cao khác. Mạng Internet là một trong những sản
phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày càng trở nên một công cụ không thể thiếu, là
nền tảng chính cho sự truyền tải, trao đổi thông tin trên toàn cầu. Giờ đây, mọi việc
liên quan đến thông tin trở nên thật dễ dàng cho ngƣời sử dụng: chỉ cần có một máy
tính kết nối internet và một dòng dữ liệu truy tìm thì gần nhƣ lập tức… cả thế giới về
vấn đề mà bạn đang quan tâm sẽ hiện ra, có đầy đủ thông tin, hình ảnh và thậm chí đôi
lúc có cả những âm thanh nếu bạn cần… Bằng internet, chúng ta đã thực hiện đƣợc
nhiều công việc với tốc độ nhanh hơn và chi phí thấp hơn nhiều so với cách thức
truyền thống. Chính điều này, đã thúc đẩy sự khai sinh và phát triển của thƣơng mại
điện tử và chính phủ điện tử trên khắp thế giới, làm biến đổi đáng kể bộ mặt văn hóa,
nâng cao chất lƣợng cuộc sống con ngƣời. Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, giờ
đây, thƣơng mại điện tử đã khẳng định đƣợc vai trò xúc tiến và thúc đẩy sự phát triển
của doanh nghiệp. Đối với một cửa hàng hay shop, việc quảng bá và giới thiệu đến
khách hàng các sản phẩm mới đáp ứng đƣợc nhu cầu của khác hàng sẽ là cần thiết.
Vậy phải quảng bá thế nào đó là xây dựng đƣợc một Website cho công ty của mình
quảng bá tất cả các sản phẩm của mình bán. Vì vậy, em đã thực hiện đồ án “ Xây dựng
website bán linh kiện máy tính”.
Đặc biệt PHP là mã nguồn mở do đó tất cả các đặc tính trên đều miễn phí, và
chính vì mã nguồn mở sẵn có nên cộng đồng các nhà phát triển Web luôn có ý thức cải
tiến nó, nâng cao để khắc phục các lỗi trong các chƣơng trình này
PHP vừa dễ với ngƣời mới sử dụng vừa có thể đáp ứng mọi yêu cầu của các lập
trình viên chuyên nghiệp, mọi ý tuởng của các bạn PHP có thể đáp ứng một cách xuất
sắc.
Cách đây không lâu ASP vốn đƣợc xem là ngôn ngữ kịch bản phổ biến nhất, vậy
mà bây giờ PHP đã bắt kịp ASP, bằng chứng là nó đã có mặt trên 12 triệu Website.
1.1.2. Hoạt động của PHP
Vì PHP là ngôn ngữ của máy chủ nên mã lệnh của PHP sẽ tập trung trên máy chủ
để phục vụ các trang Web theo yêu cầu của ngƣời dùng thông qua trình duyệt.
Sơ đồ hoạt động:
Khi ngƣời dùng truy cập Website viết bằng PHP, máy chủ đọc mã lệnh PHP và
xử lí chúng theo các hƣớng dẫn đƣợc mã hóa. Mã lệnh PHP yêu cầu máy chủ gửi một
dữ liệu thích hợp (mã lệnh HTML) đến trình duyệt Web. Trình duyệt xem nó nhƣ là
một trang HTML têu chuẩn. Nhƣ ta đã nói, PHP cũng chính là một trang HTML
nhƣng có nhúng mã PHP và có phần mở rộng là HTML. Phần mở của PHP đƣợc đặt
trong thẻ mở <?php và thẻ đóng ?> .Khi trình duyệt truy cập vào một trang PHP,
Server sẽ đọc nội dung file PHP lên và lọc ra các đoạn mã PHP và thực thi các đoạn
mã đó, lấy kết quả nhận đƣợc của đoạn mã PHP thay thế vào chỗ ban đầu của chúng
trong file PHP, cuối cùng Server trả về kết quả cuối cùng là một trang nội dung HTML
về cho trình duyệt.
1.1.3. Các loại thẻ PHP
Có 4 loại thẻ khác nhau mà bạn có thể sử dụng khi thiết kế trang PHP:
- Kiểu Short: Thẻ mặc định mà các nhà lập trình PHP thƣờng sử dụng.
Ví dụ: <? Echo “Well come to PHP. ” ;?>
- Kiều đinh dạng XML: Thẻ này có thể sử dụng với văn bản đinh dạng XML
Ví dụ: <? Php echo “Well come to PHP with XML”;>?
- Kiểu Script: Trong trƣờng hợp bạn sử dụng PHP nhƣ một script tƣơng tự khai
báo JavaScipt hay VBScript:
Ví dụ: <script language= “php”>
echo “Php Script”;
</script>
- Kiểu ASP: Trong trƣờng hợp bạn khai báo thẻ PHP nhƣ một phần trong trang
ASP.
SQL Server…
Truy cập: Truy cập dữ liệu phụ thuộc vào mục đích và yêu cầu của ngƣời sử
dụng, ở mức độ mang tính cục bộ, truy cập cơ sỏ dữ liệu ngay trong cơ sở dữ liệu với
nhau, nhằm trao đổi hay xử lí dữ liệu ngay bên trong chính nó, nhƣng do mục đích và
yêu cầu ngƣời dùng vƣợt ra ngoài cơ sở dữ liệu, nên bạn cần có các phƣơng thức truy
cập dữ liệu giữa các cơ sở dử liệu với nhau nhƣ: Microsoft Access với SQL Server,
hay SQL Server và cơ sở dữ liệu Oracle....
Tổ chức: Tổ chức cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào mô hình cơ sở dữ liệu, phân tích
và thiết kế cơ sở dữ liệu tức là tổ chức cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào đặc điểm riêng của
từng ứng dụng. Tuy nhiên khi tổ chức cơ sở dữ liệu cần phải tuân theo một số tiêu
chuẩn của hệ thống cơ sở dữ liệu nnhằm tăng tính tối ƣu khi truy cập và xử lí.
Xử lí: Tùy vào nhu cầu tính toán và truy vấn cơ sở dữ liệu với các mục đích khác
nhau, cần phải sử dụng các phát biểu truy vấn cùng các phép toán, phát biểu của cơ sở
dữ liệu để xuất ra kết quả nhƣ yêu cầu. Để thao tác hay xử lí dữ liệu bên trong chính
cơ sở dữ liệu ta sử dụng các ngôn ngữ lập trình nhƣ: PHP, C++, Java, Visual Basic…
1.2.2. Các kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu MySQL
Bảng 1.1. Kiểu dữ liệu số nguyên
Loại Range Bytes Diễn giải
Tinyint -127->128 hay 0.. 255 1 Số nguyên rất nhỏ
Smallint -32768->32767 hay 0.. 65535 2 Số nguyên nhỏ
-8388608->838860 hay 0..
Mediumint 3 Số nguyên vừa
16777215
Int -231->231-1 hay 0.. 232-1 4 Số nguyên
Bigint -263->263-1 hay 0.. 264-1 8 Số nguyên lớn
TimeStamp YYYYMMDDHHMMSS
TimeStamp (14) YYYYMMDDHHMMSS
TimeStamp (12) YYMMDDHHMMSS
TimeStamp (10) YYMMDDHHMM
TimeStamp (8) YYYYMMDD
TimeStamp (6) YYMMDD
TimeStamp (4) YYMM
TimeStamp (2) YY
- Thủ tục LTRIM: Thủ tục loại bỏ khỏang trắng bên trái của chuỗi
- Thủ tục RTRIM: Thủ tục loại bỏ khỏang trắng bên phải của chuỗi
- Hàm Left(str, n): Hàm trả về chuỗi bên trái tính từ đầu cho đến vị trí n
- Hàm Right(str, n): Hàm trả về chuỗi bên phải tính từ đầu cho đến vị trí n
- Hàm Instrt: Hàm trả về chuỗi vị trí bắt đầu của chuỗi con trong chuỗi xét.
Các hàm xử lí về thời gian
- Hàm CurDate(): Hàm trả về ngày, tháng và năm hiện hành của hệ thống.
- Hàm CurTime(): Hàm trả về giờ, phút và giây hiện hành của hệ thống.
- Hàm Period_Diff: Hàm trả về số ngày trong khoảng thời gian giữa 2 ngày.
- Hàm dayofmonth: Hàm trả về ngày thứ mấy trong tháng
Các hàm về toán học
- Hàm sqrt: Hàm trả về là căn bậc hai của một biểu thức.
- Hàm CurDate(): Hàm trả về ngày, tháng và năm hiện hành của hệ thống.
máy tính: Có thể đƣa ra đựơc một cái nhìn tổng quát, sâu rộng về sản phẩm.
Về bảo mật:
- Ngƣời Admin có toàn quyền giữ bảo mật cho website bằng mật khẩu riêng.
- Quản lý User & Password của khách hàng an toàn: Thông tin của khách hàng
đƣợc bảo mật
Về hệ thống
- Phần cứng: PC bộ vi xử lý pentium III, ram 128 trở lên, ổ cứng 10G trở lên.
- Hệ điều hành: Windown XP trở lên
- Phần mềm hỗ trợ: XAMPP, mySQL.
Lựa chọn giải pháp
- Chƣơng trình sử dụng ngôn ngữ PHP và cơ sở dữ liệu MySQL.
- Các công cụ mà hệ thống sử dụng:
o Gói XAMPP: Cài đặt các thành phần Apache, PHP, MySQL.
Apache 2 - Server
PHP 5.5.1 - Ngôn ngữ lập trình
MySQL - Cơ sở dữ liệu
FileZilla - Giả lập FTP server
Và các tính năng chuyên sâu khác...
o mySQL: Dùng để lƣu cơ sở dữ liệu.
o Javascript: Bắt lỗi dữ liệu.
o Dreamweaver: Tạo form, thiết kế giao diện.
o Photoshop: Thiết kế giao diện.
2.3. YÊU CẦU GIAO DIỆN CỦA WEBSITE
2.3.1. Giao diện ngƣời dùng
Phải có một giao diện thân thiện dễ sử dụng:
- Màu sắc hài hoà làm nổi bật hình ảnh của sản phẩm, font chữ thống nhất, tiện
lợi khi sử dụng.
- Giới thiệu những thông tin về cửa hàng: Địa chỉ liên hệ của cửa hàng hoặc các
đại lý trực thuộc, các số điện thoại liên hệ, email liên hệ.
- Sản phẩm của cửa hàng: sản phẩm đang có, sản phẩm bán chạy, sản phẩm
mới nhất, sản phẩm sắp ra mắt…
Administrator: là thành viên quản trị của hệ thống, có các quyền và chức năng
nhƣ: tạo các tài khoản, quản lý sản phẩm, quản trị ngƣời dùng, quản lý hoá đơn…
Member: là hệ thống thành viên có chức năng: Đăng kí, đăng nhập, tìm kiếm,
xem, sửa thông tin cá nhân, xem giỏ hàng, đặt hàng, xem thông tin về các hóa đơn đã
lập.
Customer: Là khách vãng lai có chức năng: Đăng kí, tìm kiếm, xem thông tin
sản phẩm, xem giỏ hàng, đặt hàng.
System
Customer
Thêm sản phẩm vào
giỏ hàng
Đặt hàng
Đăng nhập
Member Administrator
Đăng xuất
Thêm hãng
Thêm sản
phẩm
Xoá Member
ký là thành viên của hệ thống, chọn sản phẩm vào giỏ hàng, xem giỏ hàng, đặt hàng.
Chức năng đăng ký thành viên
Description: Dành cho khách vãng lai đăng ký làm thành viên để có thêm nhiều
chức năng cho việc mua bán sản phẩm, cũng nhƣ tạo mối quan hệ lâu dài với công ty.
Qua đó, thành viên sẽ đƣợc hƣởng chế độ khuyến mại đặc biệt.
Input: Khách vãng lai phải nhập đầy đủ các thông tin (*: là thông tin bắt buộc)
Tên đăng nhập: (*)
Mật khẩu: (*)
Nhập lại mật khẩu (*)
Họ và tên: Nhập họ và tên. (*)
Email: nhập email. (*)
Địa chỉ: Nhập địa chỉ của Member. (*)
Điện thoại: Nhập điện thoại. (*)
Nhập mã an toàn: (*)
Process: Kiểm tra thông tin nhập. Nếu thông tin chính xác sẽ lƣu thông tin vào
CSDL và thêm thông tin của thành viên đó vào CSDL.
Output: Đƣa ra thông báo đăng ký thành công hoặc yêu cầu nhập lại nếu thông
tin không hợp lệ
Chức năng tìm kiếm sản phẩm
+ Input: Nhập vào hoặc lựa chọn thông tin tìm kiếm theo Hãng, theo Giá, theo
tên sản phẩm, theo chủng loại…
+ Process: Lấy thông tin sản phẩm từ CSDL theo các trƣờng tìm kiếm.
+ Output: Hiện chi tiết thông tin sản phẩm thỏa mãn yêu cầu tìm kiếm.
Chức năng xem thông tin sản phẩm
+ Description: Cho phép xem chi tiết thông tin của sản phẩm.
+ Input: Chọn sản phẩm cần xem.
+ Process: Lấy thông tin sản phẩm từ CSDL thông qua ID.
+ Output: Hiện chi tiết thông tin sản phẩm.
Chức năng giỏ hàng
+ Description: Cho phép xem chi tiết giỏ hàng.
+ Input: Click chọn vào giỏ hàng.
+ Process: Lấy thông tin sản phẩm từ CSDL thông qua ID. ID này đƣợc lấy từ
biến session lƣu các thông tin về mã sản phẩm và số lƣợng của từng sản phẩm mà
khách hàng chọn vào giỏ hàng.
+ Output: Hiển thị thông tin về tên sản phẩm, ảnh, đơn giá, số lƣợng, thành tiền,
tổng tiền của sản phẩm.
Chức năng đặt hàng
+ Description: Cho phép tất cả các khách hàng có thể đặt hàng mà không cần
phải là thành viên của hệ thống.
+ Input: Sau khi xem giỏ hàng, khách hàng có nhu cầu đặt hàng qua mạng thì có
thể click vào nút đặt hàng và điền một số thông tin cần thiết để ngƣời quản trị có thể
xác nhận thông tin và giao hàng trực tiếp đến đúng địa chỉ một cách nhanh nhất có thể.
+ Process: Lƣu thông tin về khách hàng và thông tin hóa đơn đặt hàng vào các
bảng trong cơ sở dữ liệu.
+ Output: Đƣa ra thông báo đơn đặt hàng đã đƣợc lập thành công hoặc không
thành công.
2.4.2. Các chức năng của đối tƣợng Member (thành viên)
Thành viên có tất cả các chức năng giống nhƣ khách vãng lai và còn có thêm một
số chức năng khác nhƣ:
Chức năng đăng nhập
+ Description: Cho Member login vào hệ thống.
+ Input: Ngƣời dùng nhập vào các thông tin về username, password để login.
+ Process: Kiểm tra username và password của ngƣời dùng nhập vào và so sánh
với username và password trong CSDL.
+ Output: nếu đúng cho đăng nhập và hiển thị các chức năng của Member, ngƣợc
lại hiển thị thông báo yêu cầu nhập lại nếu thông tin không chính xác.
Chức năng đăng xuất
+ Description: Cho phép ngƣời dùng đăng xuất khỏi hệ thống khi không còn nhu
cầu sử dụng hệ thống.
+ Input: Ngƣời dùng click vào nút thoát trên hệ thống.
+ Process: Tiến hành xóa session lƣu thông tin đăng nhập để dừng phiên làm
việc của tài khoản Member trong hệ thống.
+ Output: Quay trở lại trang hiện hành. Ẩn hết các chức năng của Member.
Chức năng đổi mật khẩu
+ Description: Cho phép thay đổi mật khẩu.
+ Input: Ngƣời dùng điền thông tin mật khẩu cũ và mới.
+ Process: Kiểm tra thông tin ngƣời dùng nhập vào. Nếu đúng thì cập nhật các
thông tin mới, ngƣợc lại thì không.
+ Output: Hiển thị thông báo thành công nếu thông tin nhập vào chính xác hoặc
hiển thị thông báo yêu cầu nhập lại nếu thông tin không chính xác
Chức năng xem hóa đơn đã đƣợc lập
+ Description: Cho phép Member xem các hóa đơn mua hàng của mình.
+ Input: Click chọn lịch sử giao dịch trên menu của Member.
+ Process: Gọi trang hiển thị thông tin hóa đơn đã đƣợc lập của Member đó
+ Output: Hiển thị thông tin chi tiết các hóa đơn.
2.4.3. Chức năng của Administrator
Các chức năng quản lý Member
Chức năng xoá Member:
+ Description: Giúp Admin có thể xóa Member ra khỏi CSDL.
+ Input: Chọn Member cần xóa.
+ Process: Lấy các thông tin của Member và hiển thị ra màn hình để chắc chắn
rằng Admin xóa đúng Member cần thiết.
+ Output: Load lại danh sách Member để biết đƣợc đã xoá thành công Member
ra khỏi CSDL
Các chức năng quản lý Sản Phẩm
Chức năng chỉnh sửa thông tin sản phẩm:
+ Description: Giúp Admin thay đổi thông tin của sản phẩm đã có trong CSDL.
+ Input: Admin nhập thông tin mới của sản phẩm.
+ Process: Cập nhật thông tin mới cho sản phẩm.
+ Output: Hiển thị thông báo đã cập nhật sản phẩm.
Chức năng xoá sản phẩm:
+ Description: Giúp Admin có thể xoá sản phẩm
+ Input: Chọn sản phẩm cần xoá
+ Input: Chọn hãng của sản phẩm và tên của sản phẩm.
+ Process: Thêm thông tin khuyến mại vào trong CSDL
+ Output: Load lại danh sách sản phẩm để xem thông tin khuyến mại vừa đƣa
vào
+ Description: Sau khi khách hàng xác nhận đặt hàng, hoá đơn sẽ đƣợc lƣu vào
trong CSDL. Admin gọi điện cho khách hàng để xác nhận thông tin. Nếu đúng hoá
đơn sẽ đƣợc chuyển sang bộ phận giao hàng, sau khi thực hiện giao dịch thành công
hoá đơn đƣợc hoàn tất, trong quá trình xử lý hoá đơn khách hàng có thể huỷ bỏ hoá
đơn đặt hàng đó.
+ Input: Admin chọn những hoá đơn cần xử lý
+ Process: Xứ lý thay đổi của hoá đơn.
+ Output: Load lại danh sách hoá đơn để xem lại sự thay đổi của hoá đơn.
2.5. BIỂU ĐỒ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.5.1. Biểu đồ hoạt động
Đăng nhập
Begin
Nhập username,Hiển thị thông báo yêu cầu nhập lại thông tin hoặc tài khoản chưa kích hoạt
password
Yes
Hiển thị thông báo đăng nhập thành công và lưu thông tin đăng nhập vào session
End
Đăng xuất
Begin
End
Begin
Hiển thị thông báo yêu cầu nhập lại UserName khác
No
End
Begin
End
Hình 2.5. Biểu đồ hoạt động xem thông tin về sản phẩm
Begin
No
End
Đặt hàng
Xoá Member
Hình 2.11. Biểu đồ chức năng sửa thông tin sản phẩm
Xoá User
Database
User
/ Hiển thị ()
Interface
kiếm()
Tìm
User
Lấy dữ liệu()
Da_tabase C_ontrol
Hiển thị()
Interface
Control
+ Danh sách sản
phẩm + Thông tin
+ Thêm() : int + Chi tiết SP () : void
+Sửa () : int
+ Xoá() : int
login Database
- username Process
Admin - pass - ID sản phẩm : int
+ login () + Thêm() : int
+Sửa () : int
+ Xoá() : int
Ðăng nhập(user/pass)
_Login
TL() Thêm()
PageLoad()
Danh sách
Kết quả
Sửa
()
C_ontrol
Kết
ả
qu
Database
Thêm mới ()
Thêm mới ()
Thêm mới ()
Kết quả
Kết quả
Kết quả
Hình 2.19. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm mới
Chức năng sửa thông tin sản phẩm
Admin login Control P_rocess Database
Lấy SP (id)
Kết quả
Kết quả
Hiển thị()
Chỉnh sửa ()
Chỉnh sửa ()
Sửa()
Kết quả
Kết quả
Kết quả
Hình 2.20. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa thông tin sản phẩm
Xoá(id)
Xoá(id)
Kết quả
Kết quả
Kết quả
1:[Chọn chức năng Đăng nhập] Gửi yêu cầu đăng nhập
4: Kiểm tra
8:[Chọn chức năng đổi mật khẩu] Gửi yêu cầu đổi mật khẩu
9: Hiện chức năng đổi mật khẩu 11: Thay đổi Password
12: Thay đổi Password
KẾT LUẬN
Đề tài “Xây dựng Website bán linh kiện máy tính” cũng xuất phát từ thực tế
ngày nay nhằm tạo một nền tảng cơ sở ban đầu để có thể hỗ trợ thêm cho các bạn
muốn thiết kế một Website cho công ty hay một Website cá nhân.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, tìm hiểu các kiến thức đã học, kết hợp tra cứu các
tài liệu chuyên nghành nhƣng do còn hạn chế về thời gian, khả năng và kinh nghiệm
nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất định nên đề tài đã hoàn thành ở mức độ sau:
- Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Web PHP & MySQL
- Áp dụng xây dựng ứng dụng thực nghiệm trang Website bán linh kiện máy
tính