You are on page 1of 44

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


Môn: Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Đề tài:
Phân tích thiết kế hệ thống quản lý quán billard
KF POOL ARENA
Giảng viên hướng dẫn: TS.Lê Thị Trang Linh
Sinh viên thực hiện : Phạm Trung Hiếu
Ngành Công nghệ thông tin
Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
Mã sinh viên: 20810320116
Lớp: D15CNPM7

Hà Nội , tháng 6 năm 2022

1
1. Mô tả tóm tắt đề tài
- Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý quán billard KF POOL ARENA bao
gồm các chức năng chính sau:
 Quản lý nhân viên
 Quản lý kho
 Quản lý lương
 Quản lý bàn chơi
 Thanh toán
2. Nội dung thực hiện
- Chương 1: Khảo sát hệ thống
- Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống
- Chương 3: Phát sinh mã trình
- Chương 4: Thiết kế giao diện
3. Kết quả đạt được
Hoàn thành đề cương chuyên đề học phần môn: “Phân tích thiết kế hướng
đối tượng”.
Xây dựng được phần mềm hoàn chỉnh với đầy đủ các chức năng, đơn giản
và phù hợp với quán vừa và nhỏ.

Hà Nội, ngày tháng 06 năm 2022


Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)

Hiếu

1
PHIẾU CHẤM ĐIỂM

Sinh viên thực hiện:

Họ và tên Nội dung thực hiện Điểm CHữ kí

Phạm Trung Hiếu Khảo sát + phân tích +


20810320116 làm báo cáo

Giảng Viên Chấm:

Họ tên Chữ ký Ghi chú

Giảng viên 1:

Giảng viên 2:

1
MỤC LỤC

1
LỜI CẢM ƠN
Ngày nay, khi mà con người đang trong quá trình hiện đại hóa thì việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của cuộc sống như: giáo dục,
kinh tế, giải trí,… cũng trở nên càng phổ biến. Đặc biệt trong công tác quản lý,
việc ứng dụng các công nghệ cao đã biến công việc này trở nên đơn giản và dễ
kiểm soát hơn bao giờ hết. Chính vì vậy, để bắt kịp nhịp độ phát triển của xã hội
ngày này thì kiến thức được học khi còn ngồi trên ghế nhà trường là vô cùng
quan trọng với mỗi sinh viên chúng em.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã tận tình chỉ bảo em trong thời
gian vừa qua. Nhờ có sự giảng dạy tận tình của các thầy cô, đặc biệt là cô Lê
THị Trang Linh – giáo viên môn Phân tích thiết kế hướng đối tượng – đã đem
lại cho em những kiến thức để hoàn thành bài báo cáo này. Đồng thời cô cũng
đem lại cho em động lực để vũng bước trên con đường khám phá và chinh phục
công nghệ.
Em xin chân thành cảm ơn!

1
LỜI NÓI ĐẦU
Thời đại toàn cầu hóa và kinh tế tri thức phát triển mạnh mẽ kéo theo sự
phát triển không ngừng của công nghệ thông tin. Việc ứng dụng các thành tựu
của công nghệ thông tin vào đời sống là rất quan trọng, nó quyết định thành
công hay thất bại trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của các công ty, doanh
nghiệp,hàng quán Nhờ tin học hóa, công việc quản lý trở nên đơn giản, hiệu quả
cao, tiết kiệm sức lao động và nâng cao năng suất lao động của những người
quản lý.
Trong quá trình khảo sát, em nhận thấy hoạt động quản lý quán giải trí
billard là hoạt động quan trọng, mang lại lợi nhuận chủ yếu cho quán nhưng
đồng thời cũng chứa nhiều rủi ro mà yêu cầu phải có hệ thống quản lý chặt chẽ.
Tuy nhiên, nhiều nơi lại chưa có một hệ thống phù hợp để đáp ứng nhu cầu trên
và hầu hết tất cả các công việc được thực hiên một cách thủ công gây khó kiểm
soát và dễ sai phạm trong các tài liệu liên quan. Do đó, em quyết định chọn đề
tài nghiên cứu: “Phân tích thiết kế hệ thống quản lý quán billard KF
POOL ARENA”.
Thông qua việc việc nghiên cứu em mong có thể xây dựng một hệ
thống thông tin với sự hỗ trợ của các phần mềm, ứng dụng để thay thế một số
công việc thủ công bằng tin học hóa. Qua sự hộ trợ của máy tính, các quá trình
nhập, xuất và xử lý cũng như lưu trữ các thông tin về cửa hàng, nhân viên sẽ
được cập nhật, lưu trữ và xử lý một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời và
đầy đủ. Đông thời, khi nhân viên hoặc khách hàng quan tâm đến tình hình của
cửa hàng cũng có thể được công cấp các thông tin cần thiết.
Với vốn kiến thức còn hạn chế vì vậy bài làm của em chắc chắn sẽ có
nhiều thiếu sót.

Rất mong được sự góp ý của cô để bài làm tốt hơn.

1
CHƯƠNG I : KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1 Hiện trạng

Mô tả: Hiện nay bộ môn Billard đang rất phát triển và các quán chơi
billard cũng ngày càng nhiều. Bên cạnh việc phục vụ nhu cầu giải trí của mọi
người cùng với việc ngày càng có nhiều đối tượng khác nhau thì việc quản lí về
nhiều hoạt động khác nhau của quán như về nhân viên hay dụng cụ của quán
cũng rất quan trọng .Tuy nhiên hệ thống quản lý quán bằng sổ sách hay ghi chép
đã không còn phù hợp với quy mô và tốc độ phát triển.Quán bida KF POOl
ARENA cũng không phải ngoại lệ ,cũng phải cần có 1 hệ thống quản lý điện tử
để dễ dàng sử dụng và kiểm soát hơn,tránh bị nhầm lẫn .
Vì thế nên việc cần có một hệ thống quản lý tự động là vô cùng cần thiết,vừa
tiết kiệm được thời gian cũng như không mất nhiều công sức của mọi người.
1.2 Tổng quan
- Quán billard KF POOl ARENA:
+ Địa chỉ: Số 20 ngõ 165 đường Cầu Giấy,phường Dịch Vọng ,quận Cầu
Giấy, thành phố Hà Nội.
+ Vị trí: Sảnh A khu tổ hợp giải trí
+ Chủ sở hữu : Đỗ Thế Kiên
+ Điện thoại : 0888 158 666
+ Website: https://www.facebook.com/kfpool/

Hình 1.1 Sảnh chính của quán KF POOL ARENA

1
- KF POOl ARENA để phục vụ nhu cầu giải trí của giới trẻ và bên cạnh
còn là nơi thi đấu của 1 số giải đấu phong trào dành cho học sinh ,sinh
viên và các cơ thủ từ nghiệp dư tới bán chuyên
- Khách chơi có thể đặt bàn trước qua website của quán.Không gian quán
rộng rãi thoáng mát với hệ thống bàn chơi ,điều hòa hiện đại sẽ mang lại
những sự thoải mái nhất
- Đội ngũ nhân viên phục vụ nhiệt tình, thân thiện, chu đáo ,chuyên nghiệp
- Danh mục đồ ăn, đồ uống tự chọn phong phú chắc chắn sẽ làm hài lòng
quý khách.

1.3 Hoạt động nghiệp vụ


1.3.1 Chức năng quản lý kho:
+ Cứ sau 3 ngày nhân viên được giao quản lý kho sẽ kiểm tra lại số
lượng đồ uống cũng như đồ ăn còn dư của quán và lưu lại vào hệ
thống.Từ đó sẽ biết được số lượng cần để mua thêm.
+ Chủ quán sẽ kiểm tra lại hệ thống và sau đó sẽ chốt số lượng cần
mua thêm
1.3.2 Chức năng quản lý nhân viên:
+ Bộ phận quản lý sẽ lưu lại thông tin cá nhân hồ sơ lý lịch của từng
nhân viên một (số cmnd,họ tên,ngày tháng năm sinh, địa chỉ ,ngày vào
làm,...) để dễ quản lý.
+ Khi có nhân viên mới vào thì sẽ phải thêm nhân viên vào danh
sách .Còn khi có nhân viên nghỉ việc không làm nữa thì sẽ xóa nhân
viên đó khỏi hệ thống nhân viên hay khi thông tin của nhân viên có sự
thay đổi so với lúc đầu thì sẽ phải sửa đổi thông tin trên hệ thống và
cập nhật lại.
+ Chức năng còn lưu lại số ngày công đi làm của nhân viên
1.3.3 Chức năng quản lý bàn chơi :
+ Khi người quản lý muốn tìm kiếm thì sẽ phải nhập vào số thứ tự của
bàn hoặc có thể tìm theo trạng thái của bàn như “Còn trống” hay “
Đang sử dụng ” hoặc có thể tìm theo loại bàn như pool,snooker hay
carom .Nếu trạng thái là “Đang sử dụng ” thì sẽ hiện màu đỏ,còn nếu
là “Còn trống” thì sẽ là màu xanh da trời .
1
1.3.4 Chức năng quản lý lương thưởng :
+ Lương của nhân viên cuối tháng sẽ được tổng kết lại và được thanh
toán cho nhân viên vào ngày mùng 10 của tháng sau (nhân viên có thể
lựa chọn làm partime hoặc full time hoặc làm đêm),lương sẽ được tính
theo khung giờ như sau :
+ Sáng: 7h – 12h ; 20.000VND /h (100.000VND/ ca)
+Chiều: 12h-17h; 20.000VND/h (100.000VND/ ca)
+Tối:17h-23h; 30.000VND/h (180.000VND/ ca)
+Đêm:23h-7h; 40.000VND/h (320.000VND/ ca)
+ Lương nhân viên được tính theo công thức sau:

∑lương = Số ca làm/ ngày X Số ngày làm/Tháng + Thưởng


ngày lễ( nếu tháng có ngày lễ đặc biệt )

* Nhân viên được nghỉ tối đa 2 ngày trong tháng , trừ thứ 7 chủ
nhật vầ các ngày lễ. Khi muốn nghỉ hẳn phải báo trước với quản lý
nửa tháng,nhân viên mới vào sẽ có hai ngày thử việc và được tính
lương từ ngày thứ ba trở đi
1.3.5 Chức năng đăng nhập hệ thống:
+ Đây là chức năng bắt buộc phải nhập vào khi quản lý quán hoặc
nhân viên mở phần mềm quản lý .Người dùng sẽ phải nhập tên đăng
nhập và mật khẩu đã có.Sau khi vào hệ thống thành công thì tùy vào chức
năng mỗi người sẽ truy cập được các phần khác nhau
1.3.6 Chức năng thanh toán tiền(hóa đơn)
+ Khi khách ra về thì sẽ ra quầy thanh toán vầ sẽ nhận hóa đon tiền từ
quầy thu ngân.Bill tính tiền sẽ gồm tiền giờ chơi tại bàn đó cộng thêm với
các dịch vụ gọi thêm như đồ ăn,đồ uóng,..
+ Tiền bàn sẽ tính theo các khung giờ như sau
o Từ 7h-12h: 69k/h
o Từ 12h-23h:79k/h
o Từ 23h-7h:89k/h

1
+Quán có list menu dịch vụ như bảng dưới,khi thanh toán sẽ cộng thêm
cả dịch vụ khách gọi.

ĐỒ UỐNG GIÁ TIỀN


Nước lọc 15.000 VND
Sting đỏ/vàng 20.000VND
Trà gừng 25.000VND
Trà xanh không độ 20.000VND
Trà đào cam xả 40.000 VND
Trà ô long đào dâu tây 40.000VND
Cà phê đen/nâu 40.000VND
Cà phê dừa sầu riêng 55.000VND
Cà phê trứng 45.000VND
Sinh tố bơ 50.000VND
Sinh tố chuối dâu tây 60.000VND
Sinh tố sapoche 50.000VND
Nước ép dứa 55.000VnD
Nước ép dưa hấu 55.000VND
Nước ép táo 55.000VND
Nước ép chanh dây 55.000VND
Trái cây đĩa nhỏ 70.000VND
Trái cây đĩa lớn 100.000VND
Sữa chua hoa quả 40.000VND
Bạc xỉu 35.000VND
1
Bò húc 25.000VND
Cookie choco 60.000VND
Caramen jerry 70.000VND
Strongbow 30.000VND
Cocktail Mojito 100.000VND
Cocktail Sangria 110.000VND
Cocktail Passion Martini 120.000VND
Cocktail Pink Lady 90.000VND
Cocktail Blue Lagoon 100.000VND

Bảng 1.1: Menu đồ uống

Cơm gà chiên nước mắm 50.000VND


Cơm bò xào 55.000VND
Cơm gà quay 55.000VND
Cơm xá xíu 65.000VND
Cơm bò lúc lắc 55.000VND
Cơm thịt kho trứng 50.000VND
Cơm sườn xào chua ngọt 60.000VND
Cơm thâp cẩm 70.000VND
Mì xào bò 60.000VND
Mì xào trứng 50.000VND
Mì tôm trứng 40.000VND
Mì xào thập cẩm 70.000VND
Khô bò 60.000VND
1
Khoai tây chiên 40.000VND
Bò lúc lắc khoai tây 65.000VND
Chân gà chiên nước mắm 55.000VND
Cánh gà chiên nước mắm 65.000VND
Xúc xích rán 20.000VND
Bánh mì thập cẩm 40.000VND
Bánh mì trứng 25.000VND
Bánh mì pate thịt 30.000VND
Khô gà 50.000VND
Bim bim 10.000VND
Bánh snack 25.000VND
Trâu gác bếp 70.000VND
Thuốc là Thăng long 15.000VND
Thuốc lá 555 20.000VND

Bảng 1.2 ; Menu đồ ăn


1.4 Yêu cầu phần mềm
1.4.1 Yêu cầu chức năng
+ Chức năng Quản lý kho:
+ Chức năng Quản lý Nhân viên
+ Chức năng Quản lý bàn chơi:
+ Chức năng Quản lý lương:
+ Chức năng Thanh toán :

1
+ Chức năng Đăng nhập,đăng xuất :
1.4.2 Yêu cầu phi chức năng

1.4.2.1 Yêu cầu bảo mật :


- Toàn vẹn ,bảo mật về thông tin của cửa hàng, về thông tin
cá nhân của nhân viên như địa chỉ, số điện thoại ,...
1.4.2.2 Yêu cầu sao lưu:
-Tự động sao lưu lên máy chủ và khôi phục khi cần thiết
1.4.2.3 Yêu cầu phần cứng :
- Hệ điều hành Window 7/8/10/11
- Bộ xử lý CPU: lớn hơn hoặc bằng 2,3 GHz
- Ram : 4 GB trở lên
- Ổ cứng :200 GB trở lên
1.4.2.4 Phần mềm được sử dụng
- Xây dựng trên Visual Studio 2022 với ngôn ngữ C#
- Hệ quản trị cớ sở dữ liệu SQL Server 2018
- Phần mềm Rational Rose
1.4.2.5 Yêu cầu về tính năng sử dụng
- Sử dụng được các chức năng của phần mềm
- Hệ thống dễ sử dụng, dễ thao tác
- Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết
1.4.2.6 Yêu cầu ràng buộc thiết kế
- Web browser : Google Chrome
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu : Microsoft SQL Server
- Phân tích và thiết kế được thực hiện theo chuẩn UML
- Hệ thống được thiết kế theo hướng có khả năng phát triển
trong tương lai với việc thêm bớt các module hoặc tích hợp
hệ thống vào một hệ thống khác
1.4.2.7 Các yêu cầu khác
- Hệ thống dễ sử dụng,dành cho cả những người chưa sử
dụng bao giờ
- Bảo mật thông tin.
1
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Xác định các actor và Use case tổng quát của hệ thống
2.1.1 Các Actor

STT Actor Use case


- Đăng nhập,đăng xuất
1 Người dùng( CHủ - Quản lý bàn chơi
quán, thu ngân,...) + TÌm kiếm bàn chơi
- Quản lý nhân viên
+ Thêm nhân viên
+ Sửa nhân viên
+ Xóa nhân viên
+ Tìm kiếm nhân viên
- Quản lý kho
+ Thêm sản phẩm
+ TÌm kiếm sản phẩm
+ Xóa sản phẩm
- Quản lý lương
+ Tính lương nhân viên
- Thanh toán
+ In hóa đơn
-
Bảng 2.1
2.1.2 Use case tổng quát của hệ thống

1
Hình 2.1 : Biểu đồ use case tổng quát của hệ thống
2.2 Phân tích thiết kế từng chức năng của hệ thống
2.2.1. Chức năng Đăng nhập và đăng xuất
2.2.1.1 Biểu đồ use case chức năng đăng nhập ,đăng xuất

Hình 2.2. : Biểu đồ use case chức năng đăng nhập, đăng xuất
 Đặc tả use case đăng nhập , đăng xuất
- Tác nhân : Chủ quán
- Mô tả : Mỗi khi tác nhân sử dụng hệ thống quản lý thì trước hết cần
thực hiện chức năng đăng nhập vào hệ thống.Khi dùng xong phần
mềm thì đăng xuất tài khoản ra khỏi phần mềm quản lý.
- Dòng sự kiện chính:
+ Tác nhân yêu cầu giao diện dăng nhập vào hệ thống

1
+ Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập lên
+ Tác nhân sẽ điền tên đăng nhập( username) và mật khẩu
(password)
+ Hệ thống kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin từ tác nhân gửi
vào hệ thống.
+ Thông tin đúng thì hệ thống gửi thông báo và đưa tác nhân vào
hệ thống chính.
+ Kết thúc use case đăng nhập
- Dòng sự kiện phụ
+ Sự kiện 1: Nếu tác nhân đăng nhập đúng nhưng lại muốn thoát
khỏi hệ thống thì hệ thống thông báo thoát bằng cách đăng xuất.kết
thúc use case
+ Sự kiện 2 :Nếu tác nhân đăng nhập sai Hệ thống thông báo đăng
nhập lại hoặc thoát Sau khi tác nhân chọn thoát thì kết thúc use
case
-Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case :Không có yêu cầu
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
+ Nếu đăng nhập thành công : Hệ thống thông báo “Đăng nhập
thành công !!!” và hiển thị giao diện chính để thực hiện các chức
năng khác.
+ Nếu đăng nhạp thất bại : Hệ thống thông báo “ Sai tên tài khoản
hoặc mật khẩu !!! ” và quay lại chức năng đăng nhập cho bạn đăng
nhập lại thông tin của mình.
2.2.1.2 Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng nhập
a. Người thực hiện
 Actor (Chủ quán,nhân viên thu ngân,nhân viên quản lý)
b. Điều kiện kích hoạt
 Actor đăng nhập vào hệ thống

c.Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản


1
Hình 2.3. Biểu đồ hoạt động đăng nhập.
d. Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ cơ bản:
- Bước 1: Actor (CHủ quán, nhân viên thu ngân ,nhân viên quản lý)
đăng nhập vào hệ thống hoặc sử dụng các chức năng khác khi mà chưa
được cấp quyền đăng nhập thì yêu cầu chức năng đăng nhập.
- Bước 2: : Actor nhập dữ liệu:
 Tài khoản (*)
 Mật khẩu (*)
- Bước 3: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:
 Tài khoản dài tối đa 16 kí tự là tên đăng nhập hoặc số điện
thoại, mật khẩu không được chứa mỗi số hay chữ mà phải có kí
tự đặc biệt, độ dài trên 4 kí tự.
 Hợp lệ chuyển sang bước 4
 Không hợp lệ quay về bước 2. Kiểm tra lại tài khoản hoặc mật
khẩu hoặc chưa đăng kí.
- Bước 4: Kiểm tra đăng nhập:
 Hợp lệ: chuyển sang bước 5

1
 Không hơp lệ: chuyển sang bước 2
- Bước 5: Thông báo đăng nhập thành công!!!
- Bước 6: Cấp quyền đăng nhập tương ứng với tài khoản.
- Bước 7: Kết thúc.

2.2.1.3 Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng nhập

Hình 2.4: Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng nhập

2.2.1.1 Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng xuất


a. Người thực hiện
 Actor (chủ quán, nhân viên thu ngân ,nhân viên quản lý)
b. Điều kiện kích hoạt
 Người dùng đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng đăng xuất
c. Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

1
Hình . Biểu đồ hoạt động đăng xuất.

d. Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ cơ bản:


- Bước 1: Actor (CHủ quán, nhân viên thu ngân ,nhân viên quản lý)
muốn đăng xuất khỏi hệ thống thì yêu cầu chức năng đăng xuất.
- Bước 2: Hiển thị giao diện đăng xuất
- Bước 3: Người dùng chọn chức năng đăng xuất
- Bước 4: Đưa ra thông báo yêu cầu lựa chọn:
+ Đăng xuất tài khoản
+ Tiếp tục sử dụng với tài khoản hiện tại
- Bước 5: Kết thúc.

1
2.2.1.2 Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng xuất

Hình. Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng xuất

1
2.2.2 Chức năng Quản lý nhân viên
2.2.2.1 Biểu đồ use case chức năng quản lý nhân viên

Hình… : Biểu đồ use case chức năng quản lý nhân viên


 Đặc tả use case quản lý nhân viên
- Tác nhân: CHủ quán
- Mô tả : tác nhân có thể sửa đổi thông tin của nhân viên qua phần
mềm cũng như có thể thêm hay xoá hay tìm kiếm nhân viên trong danh
sách.
- Dòng sự kiện chính :
+ Use case này bắt đầu khi tác nhân yêu cầu quản lí nhân viên
+ Khi muốn thêm mới nhân viên vào hệ thống thì sẽ hiện lên phần
giao diện thêm nhân viên
+ Khi muốn xoá đi nhân viên không còn làm nữa thì khi chọn trong
hệ thống sẽ hiển thị lên phần giao diện của xoá nhân viên
+ Khi muốn tìm kiếm nhân viên trong danh sách thì khi chọn trong
hệ thống sẽ hiẹn lên phàn giao diện tìm nhân viên theo các tiêu chí
như tên, địa chỉ,số điện thoại,....

1
+ Khi muốn sửa đổi thông tin nhân viên thì hệ thống sẽ hiển thị lên
giao diện để sửa thông tin
-Dòng sự kiện phụ : Khôing có
-Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case :
Người được sử dụng use case này bắt buộc phải đăng nhập vào hệ
thống với vai trò xác định
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
+ Nếu thêm /xoá/sửa nhân viên thành công thì hệ thống sẽ hiển thị
ra màn hình “ Thêm/Xoá/Sửa nhân viên thành công !!! ” và hiển thị
giao diện để thực hiện các chức năng khác
+ Nếu tìm kiếm nhân viên theo các tiêu chí thì hệ thóng sẽ hiển thị
ra màn hình “ Tìm kiếm nhân viên thành công !!!” cùng với list
danh sách các nhân viên theo các tiêu chí đó trên màn hình
2.2.2.2 Biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên
Sơ đồ chức năng chính của modul quản lý nhân viên (4 chức năng )

1
Hình . Biểu đồ hoạt động chính của chức năng quản lý nhân viên

2.2.2.2.1 Biểu đồ hoạt động thêm nhân viên


a. Người thực hiện
 Actor
b. Điều kiện kích hoạt
 Actor đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng vào chức năng thêm
mới nhân viên của hệ thống
c. Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

1
Hinh . Biểu đồ hoạt động thêm nhân viên

d. Mô tả chức năng trong luồng nghiệp vụ cơ bản


- Bước 1: Actor yêu cầu thêm nhân viên.
- Bước 2: Hiển thị giao diện thêm mới nhân viên
- Bước 3: Actor lựa chọn nhập dữ liệu thêm nhân viên mới bao gồm:
 Mã nhân viên (*)
 Họ tên nhân viên (*)
 Năm sinh (*)
 Địa chỉ (*)
 Số điện thoại (*)
- Bước 4: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:
 Mã nhân viên
 Họ tên nhân viên
 Năm sinh
 Địa chỉ
 Số điện thoại
 Nếu nhập đúng thông tin nhân viên chuyển sang bước 5
1
 Nếu nhập sai thông tin nhân viên quay trở về bước 3
- Bước 5: Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu
- Bước 6: Thông báo: thêm nhân viên thành công
- Bước 7: Kết thúc.

2.2.2.2.2 Biểu đồ hoạt động sửa nhân viên

a.Người thực hiện


 Actor
b.Điều kiện kích hoạt
 Actor đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng vào chức năng sửa
nhân viên của hệ thống
c.Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

Hinh . Biểu đồ hoạt động sửa nhân viên


d.Mô tả chức năng trong luồng nghiệp vụ cơ bản
- Bước 1: Actor yêu cầu cập nhập nhân viên.
- Bước 2: Hiển thị giao diện cập nhập nhân viên
- Bước 3: Người dùng lựa chọn nhập dữ liệu sửa đổi thông tin nhân viên
bao gồm:
 Mã nhân viên
 Họ tên nhân viên
1
 Năm sinh
 Địa chỉ
 Số điện thoại
- Bước 4: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:
 Mã nhân viên
 Họ tên nhân viên
 Năm sinh
 Địa chỉ
 Số điện thoại
 Nếu sửa đúng thông tin nhân viên chuyển sang bước 5
 Nếu sửa sai thông tin nhân viên quay trở về bước 3
- Bước 5: Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu
- Bước 6: Thông báo: Cập nhập nhân viên thành công
- Bước 7: Kết thúc.

2.2.2.2.3 Biểu đồ hoạt động xóa nhân viên

a.Người thực hiện


 Actor
b.Điều kiện kích hoạt
 Actor đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng vào chức năng xóa
nhân viên của hệ thống
c.Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

1
Hinh . Biểu đồ hoạt động xóa nhân viên
d.Mô tả chức năng trong luồng nghiệp vụ cơ bản
- Bước 1: Actor yêu cầu xóa nhân viên.
- Bước 2: Hiển thị giao diện xóa nhân viên
- Bước 3: Người dùng lựa chọn nhập dữ liệu xóa thông tin nhân viên
bao gồm:
 Mã nhân viên
- Bước 4: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:
 Mã nhân viên
 Nếu xóa đúng thông tin nhân viên chuyển sang bước 5
 Nếu xóa sai thông tin nhân viên quay trở về bước 3
- Bước 5: Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu
- Bước 6: Thông báo: Xóa nhân viên thành công
- Bước 7: Kết thúc.

2.2.2.2.4 Biểu đồ hoạt động tìm kiếm nhân viên

a.Người thực hiện


 Actor
b.Điều kiện kích hoạt

1
 Actor đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng vào chức năng tìm
kiếm nhân viên của hệ thống
c.Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

Hinh . Biểu đồ hoạt động tìm kiếm nhân viên


d.Mô tả chức năng trong luồng nghiệp vụ cơ bản
- Bước 1: Actor yêu cầu tìm kiếm nhân viên.
- Bước 2: Hiển thị giao diện tìm kiếm nhân viên
- Bước 3: Người dùng lựa chọn nhập dữ liệu tìm kiếm thông tin nhân
viên bao gồm:
 Mã nhân viên
 Họ tên nhân viên
 Năm sinh
 Địa chỉ
 Số điện thoại
- Bước 4: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:
 Mã nhân viên
 Họ tên nhân viên
 Năm sinh
 Địa chỉ
 Số điện thoại
 Nếu tìm đúng thông tin nhân viên chuyển sang bước 5
1
 Nếu tìm sai thông tin nhân viên quay trở về bước 3
- Bước 5: Thông báo: Tìm kiếm nhân viên thành công
- Bước 6: Kết thúc.

2.2.2.3 Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên

2.2.2.3.1 Biểu đồ trình tự thêm nhân viên

Hình Biểu đồ trình tự thêm nhân viên

1
2.2.2.3.2 Biểu đồ trình tự sửa nhân viên

Hình Biểu đồ trình tự sửa nhân viên

1
2.2.2.3.3 Biểu đồ trình tự xóa nhân viên

Hình Biểu đồ trình tự sửa nhân viên

1
2.2.2.3.4 Biểu đồ trình tự tìm kiếm nhân viên

Hình Biểu đồ trình tự tìm kiếm nhân viên

1
2.2.3 Chức năng quản lý bàn chơi
2.2.3.1 Biểu đồ use case chức năng quản lý bàn chơi

Hình... : Biểu đồ use case chức năng quản lý bàn chơi


 Đặc tả use case quản lý bàn chơi
- Tác nhân :Chủ quán
- Mô tả :khi khách muốn chơi thì tác nhân sẽ tìm kiếm xem bàn
nào còn trống sau đó khách hàng sẽ chơi tại bàn đó
-Dòng sự kiện chính:
+ Use case này bắt đầu khi tác nhân yêu cầu giao diện tìm
kiếm bàn
+ Tác nhân sẽ tìm kiếm theo trạng thái bàn “ Còn trống”
hoặc “ Đang sử dụng ”
+ Tác nhân có thể tìm kiếm theo số thứ tự của các bàn chơi
như 1,2,3,4,... ,80
-Dòng sự kiện phụ : Khôing có
-Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case :Không có yêu cầu
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
+ Sau khi tìm kiếm các bàn theo trạng thái thì sẽ hiện ra danh
sách các bàn đó .Mỗi bàn trong danh sách sẽ hiển thị gồm
“số bàn ,trạng thái, giờ vào , giờ ra ,dịch vụ đã gọi” và hiện
ra “ TÌm kiếm thành công !!!”

1
2.2.3.2 Biểu đồ hoạt động quản lý bàn chơi

Hình . Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý ban chơi

1
2.2.4 Chức năng Quản lý kho
2.2.4.1 Biểu đồ use case chức năng quản lý kho

Hình... : Biểu đồ use case chức năng quản lý kho


 Đặc tả use case quản lý kho
-Tác nhân; CHủ quán

- Mô tả: Khi muốn biết những vật phẩm dịch vụ như đồ ăn, đồ uống
hay những dụng cụ chơi bida còn hay gần hết thì tác nhân có thể
kiểm tra thông qua phần mềm

- Dòng sự kiện chính :

+ Use case này bắt đầu khi tác nhân yêu cầu giao diện quản
lí kho
+ Khi muốn thêm một loại vật phẩm mới thì sẽ truy cập vào
phần “Thêm ”

+ Khi muốn tìm kiếm loại vật phẩm thì sẽ truy cập vào mục
“TÌm kiếm ”

+ Khi muốn xóa mặt hàng không kinh doanh nữa thì sẽ truy
cập vào mục “Xóa”

- Dòng sự kiện phụ : Không có


- Các yêu cầu đặc biệt : Không có
1
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case

Người được sử dụng use case này bắt buộc phải đăng nhập vào
hệ thống với vai trò xác định
-Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case :
+ Sau khi thêm/xóa vật phẩm thì hệ thống sẽ hiển thị ra là
“Thêm/Xóa vật pẩm thành công !!! ”
+ Sau khi tác nhân tìm kiếm vật phẩm mong muốn thì hệ
thống sẽ hiển thị ra danh sách các vật phẩm đó và hiển thị “
TÌm kiếm hoàn tất !!!”.Theo như cài đặt thì 1 sản phẩm sẽ
gồm các mục “Số thứ tự, Mã sản phẩm , Tên sản phẩm , Số
lượng , Ngày nhập , Đơn vị tính , Giá tiền ”.
2.2.4.2 Biểu đồ hoạt động quản lý kho
Sơ đồ các chức năng chính của modul quản lý kho
Chức năng quản lý kho gồm 3 chức năng con:
1. Thêm mới sản phẩm
2. Xóa sản phẩm
3. TÌm kiếm sản phẩm

1
Hình. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý kho
2.2.4.2.1 Thêm mới sản phẩm

a. Người thực hiện


 (Actor) Người quản lý kho
b. Điều kiện kích hoạt
 Actor đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng vào chức năng thêm
mới sản phẩm của hệ thống
c. Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

1
Hình . Biểu đồ hoạt động chức năng thêm sản phẩm

- Bước 1Actor yêu cầu thêm sản phẩm.


- Bước 2: Hiển thị giao diện thêm sản phẩm
- Bước 3: Người dùng nhập dữ liệu thêm sản phẩm mới bao gồm:
 Mã sản phẩm (*)
 Tên sản phẩm (*)
 Số lượng (*)
 Đơn vị tính (*)
 Giá tiền (*)
- Bước 4: Kiểm tra dữ liệu nhập vào bao gồm:
 Mã sản phẩm
 Tên sản phẩm
 Số lượng (*)
 Đơn vị tính (*)
 Giá tiền (*)
1
 Nếu đúng chuyển sang bước 5
 Nếu sai quay trở về bước 3
- Bước 5: Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu
- Bước 6: Thông báo: “Thêm sản phẩm thành công”
- Bước 7: Kết thúc.

2.2.4.2.2 .Xóa sản phẩm

a. Người thực hiện


 Người dùng
b. Điều kiện kích hoạt
 Người dùng đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng vào chức năng
xóa sản phẩm của hệ thống
c. Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

Hình . Biểu đồ hoạt động xóa sản phẩm

d. Mô tả chức năng trong luồng nghiệp vụ cơ bản


1
- Bước 1: Actor yêu cầu xóa sản phẩm.
- Bước 2: Hiển thị giao diện xóa sản phẩm
- Bước 3: Người dùng lựa chọn nhập dữ liệu sản phẩm cần xóa bao
gồm:
 Mã sản phẩm (*)
- Bước 4: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:
 Mã sản phẩm
 Nếu nhập xóa đúng mã sản phẩm chuyển sang bước 5
 Nếu nhập mã sản phẩm sai quay trở về bước 3
- Bước 5: Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu
- Bước 6: Thông báo: “Xóa sản phẩm thành công”
- Bước 7: Kết thúc.
2.2.4.2.3 .Tìm kiếm sản phẩm

a.Người thực hiện

 Người dùng
b.Điều kiện kích hoạt
 Người dùng vào chức năng tìm kiếm sản phẩm của hệ thống

c.Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

Hình . Biểu đồ hoạt động tìm kiếm sản phẩm


1
1
2.2.5 Chuc nang quan ly lương
2.2.5.1 Biểu đồ use case chức năng quản lý lương

Hình : Biểu đồ use case chức năng quản lý lương


 Đặc tả use case quản lý lương
-Tác nhân : CHủ quán
-Mô tả: Khi hết 1 tháng chủ quán sẽ thực hiện thanh toán lương cho
các nhân viên thì sẽ tính công thông qua chức năng này.
-Dòng sự kiện chính:
+Use case bắt đầu khi tác nhân yêu cầu giao diện quản lí
lương
+ Khi muốn tính lương cho nhân viên nào sẽ dựa theo số
công làm đã được lưu lại
+ Sau khi hoàn tất sẽ đóng lại giao diện quản lí lương
-Dòng sự kiện phụ:Không có
- Các yêu cầu đặc biệt : Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case

Người được sử dụng use case này chỉ là chủ quán


1
-TRạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case
+ Sau khi xem xét số công đã lưu trong hệ thống thì chủ quán
sẽ ấn vào nút “ Tính lương”. Sau đó hệ thộng sẽ hiển thị ra
màn hình là “Tính lương thành công” và hiển thị ra số lương
2.2.6 Chức năng thanh toán tiền
2.2.6.1 Biểu đồ use case chức năng thanh toán tiền
 Đặc tả use case thanh toán

-Tác nhân: Nhân viên thu ngân


- Mô tả: khi khách trả bàn ra về nhân viên thu ngân sẽ thực hiện
việc thanh toán tiền bàn chơi và trả hóa đơn cho khách hàng
- dòng sự kiện chính:
+ Use case bắt đầu khi tác nhân yêu cầu chức năng thanh
toán tiền
+ Khi muốn thanh toán tiền bàn chơi nào thì sẽ dựa vào
thông tin dữ liệu của bàn chơi đó
+ Sau khi hoàn tất thanh toán thì sẽ quay lại giao diện trang
chủ
-Dòng sự kiện phụ : Không có
- Các yêu cầu đặc biệt : Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case:
+ Người được quyền sử dụng use case này chỉ bao gồm nhân
viên thu ngân và chủ quán

1
-Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case
+ Sau khi khách hàng yêu cầu thanh toán nhân viên thu ngân
sẽ chọn bàn khách vừa chơi đó và ấn vào nút “Tính tiền”.Sau
đó màn hình sẽ hiển thị ra hóa đơn tổng cộng và nhân viên sẽ
in hóa đơn trả khách bằng cách ấn vào nút “In hóa đơn”

You might also like