Professional Documents
Culture Documents
6/1/2020
www.neotek.vn
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU NEOTEK ................................................................................................. 1
1.1. MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1.2. TỔNG QUAN NeoHR ............................................................................................ 1
1.3. LỢI ÍCH CỦA GIẢI PHÁP .................................................................................... 2
2. GIỚI THIỆU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÂN SỰ TIỀN LƯƠNG ................................. 2
2.1. QUẢN LÝ TUYỂN DỤNG .................................................................................... 2
2.2. QUẢN LÝ NHÂN SỰ ............................................................................................ 4
2.2.1. Hồ sơ nhân viên ............................................................................................... 4
2.2.2. Hợp đồng lao động........................................................................................... 5
2.2.3. Quá trình công tác ............................................................................................ 7
2.2.4. Báo cáo nhân sự ............................................................................................... 9
2.3. CHẤM CÔNG ...................................................................................................... 10
2.3.1. Thiết lập quy định .......................................................................................... 11
2.3.2. Sắp lịch làm việc ............................................................................................ 11
2.3.3. Bảng chấm công ............................................................................................ 13
2.3.4. Quản lý phép.................................................................................................. 15
2.4. QUẢN LÝ TÍNH LƯƠNG – THUẾ TNCN – BẢO HIỂM ................................... 16
2.4.1. Cơ cấu lương ................................................................................................. 16
2.4.2. Bảng tính lương ............................................................................................. 16
2.4.3. Thuế TNCN ................................................................................................... 19
2.4.4. Bảo hiểm ....................................................................................................... 21
2.5. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO .......................................................................................... 21
2.6. ĐÁNH GIÁ KPI ................................................................................................... 22
2.6.1. Mức hoàn thành chỉ tiêu ................................................................................. 23
2.6.2. Dự báo lương theo đánh giá KPI .................................................................... 24
2.7. QUẢN TRỊ HỆ THỐNG....................................................................................... 27
3. SỨ MỆNH NEOTEK................................................................................................... 29
- Đề nghị tuyển dụng: Các bộ phận khi có nhu cầu tuyển dụng thay vì phải gửi mail thông
báo và in giấy tờ để ký duyệt thì có thể lập đề xuất tuyển dụng trực tiếp trên phần mềm.
Chứng từ được tự động gửi tới cấp quản lý cấp cao hơn và phòng nhân sự để phê duyệt.
Các thông tin bao về nhu cầu tuyển dụng bao gồm: thời gian, vị trí, số lượng cần tuyển,….
Bộ phận nhân sự có thể theo dõi nhu cầu tuyển dụng từ các bộ phận, phòng ban khác để lập
kế hoạch tuyển dụng
- Quản lý thông tin ứng viên: sơ yếu lý lịch, quá trình học tập, kỹ năng, kinh nghiệm,…
- Lập lịch phỏng vấn: Cho phép lập lịch phỏng vấn, thời gian, nội dung, người phụ trách
phỏng vấn,.... phần mềm tự động thông báo tới những người liên quan thực hiện phê duyệt
lịch biểu và gửi email thông báo thời gian phỏng vấn tới ứng viên
Hình 3: Thông báo kết quả phỏng vấn được gửi email từ phần mềm
- Kết quả phỏng vấn: được tạo tự động từ Lịch phỏng vấn nhằm giảm bớt thời gian nhập
liệu, người dùng chỉ cần nhập kết quả đạt/ không đạt và phần mềm hỗ trợ gửi mail thông
báo kết quả.
- Tự động cập nhật toàn bộ thông tin từ ứng viên qua danh sách nhân viên, hỗ trợ tạo chứng
từ tiếp nhận việc làm với những hồ sơ trúng tuyển.
- Bản thỏa thuận thử việc, theo dõi quá trình thử việc và đánh giá thử việc bằng các tiêu chí
và thông số đánh giá đều được theo dõi và có thể in trực tiếp ra từ phần mềm để kí giữa các
bên liên quan
- Báo cáo thống kê, phân tích tình hình tuyển dụng, tỷ lệ ứng viên đạt,…
Hình 5: Danh sách ứng viên đạt được tiếp nhận và biểu đồ hiệu quả tuyển dụng
1. Danh sách nhân viên: Lưu trữ tập trung toàn bộ thông tin nhân viên, cho phép sử dụng ở
phân hệ nhân sự tiền lương và các phân hệ khác bảo đảm tính nhất quán dữ liệu.
2. Chứng từ tiếp nhận: Đánh dấu thời điểm vào làm của nhân viên và khai báo mức lương, ca
làm việc của nhân viên
3. Hợp đồng lao động: Phần mềm hỗ trợ tạo tự động hợp đồng khi có chứng từ tiếp nhận nhân
viên mới, hỗ trợ copy hợp đồng từ hợp đồng mẫu, rút ngắn thời thời gian soạn thảo hợp đồng
4. Thay đổi mức lương: Ghi nhận sự thay đổi (tăng/ giảm ) mức lương của nhân viên, phục
vụ cho việc tính lương chính xác, kịp thời
5. Điều chuyển nhân sự: Ghi nhận sự thay đổi về vị trí, phòng ban làm việc trong quá trình
công tác.
6. Quyết định thôi việc: Đánh dấu kết thúc một quá trình công tác của nhân viên, hỗ trợ in
mẫu, ký quyết định thôi việc.
2.2.1. Hồ sơ nhân viên
- Quản lý các thông tin cơ bản của nhân viên: thông tin cá nhân, trình độ học vấn, kinh
nghiệm, quá trình công tác,…
- Cho phép cập nhật ảnh nhân viên và in trong các báo cáo cần thiết.
- Cho phép cập nhật các thông tin bằng cấp, chứng chỉ
- Quản lý nhân viên theo từng bộ phận, phòng ban theo nhiều cấp bậc.
- Tự động cập nhật trạng thái của nhân viên khi có sự thay đổi trong quá trình công tác.
2.2.2. Hợp đồng lao động
- Từ thời điểm nhân viên được tiếp nhận (thử việc/ chính thức) hệ thống đã hỗ trợ tạo tự động
Biên bản thỏa thuận thử việc/ Hợp đồng lao động.
Hình 8: Xuất mẫu hợp đồng lao động từ phần mềm NeoHR
- Ghi nhận từng điều khoản của hợp đồng lao động và cho phép in trực tiếp từ hệ thống để
ký và lưu hồ sơ.
- Quản lý từng giai đoạn ký hợp đồng lao động với từng loại hợp đồng khác nhau
Hình 9: Lịch sử kỳ hợp đồng lao động từ thử việc, hợp đồng có thời hạn đến không xác định thời hạn
- Cảnh báo các trường hợp hợp đồng lao động sắp hết hạn để bộ phận nhân sự kịp thời chuẩn
bị và tái ký với nhân viên (nếu có)
Hình 10: Cảnh báo nhân viên hết hạn hợp đồng lao động
Hình 11: Quá trình công tác từ tiếp nhận cho cả đến khi thôi việc (hoặc quay trở lại côn gty cả sau này)
- Điều chuyển nhân sự: Trong quá trình làm việc có sự điều chuyển nhân sự từ bộ phận này
qua bộ phận khác hay thay đổi vị trí làm việc, ca làm việc nhằm hỗ trợ công việc cũng như
sắp xếp nhân sự phù hợp thì hệ thống sẽ lưu lại lịch sử làm việc tại bộ phận, vị trí, ca làm
việc cũ và ghi nhận ở bộ phận, vị trí, ca làm việc mới từ thời điểm điều chuyển
- Quyết định điều chỉnh lương: hàng năm, nếu đơn vị có xét điều chỉnh lương một phần
hoặc toàn diện, hệ thống sẽ hỗ trợ lọc danh sách nhân viên đến thời điểm nâng lương theo
các quy định của công ty được thiết lập trong bảng thang lương .
Hình 13: Danh sách nhân viên đến thời điểm nâng lương theo quy định của bảng thang lương
Hình 14: Quyết định điều chỉnh lương – thay đổi mức lương cơ bản và phụ cấp tạm ứng thưởng
- Khi có các quyết định điều chỉnh mức lương hệ thống cho phép gửi mail tự động thông báo
thay đổi mức thu nhập tới các nhân viên và in các quyết định thay đổi lương cơ bản (nếu
có) để lưu trữ và gửi các bộ phận liên quan.
Hình 15: Gửi mail thông báo thay đổi mức thu nhập
- Quyết định thôi việc: Cho phép quản lý đầy đủ các thông tin về lý do thôi việc: nghỉ theo
đơn, nghỉ hưu, nghỉ do bị kỷ luật,… và ghi nhận thời điểm ngừng làm việc tại đơn vị của
nhân viên. Hệ thống tự động cập nhật trạng thái của nhân viên “Đã nghỉ việc” .
Hỗ trợ in quyết định nghỉ việc để ký, quyét và lưu trữ hồ sơ.
2.2.4. Báo cáo nhân sự
Hệ thống báo cáo nhân sự đa dạng và đầy đủ thông tin đảm bảo cho việc quản lý, phân tích
và lập kế hoạch của nhân lực
- Báo cáo thống kê nhân viên bộ phận
- Báo cáo tình hình nhân viên niên độ tài chính
- Thống kê quá trình công tác nhân viên
- Chi tiết tăng giảm nhân viên trong niên độ, …
Hình 17: Biểu đồ về cấu trúc giới tính và trình độ học vấn của nhân viên
1. Thiết lập quy định: Thiết lập các quy định làm việc của doanh nghiệp về thời gian làm
việc, quy định ngày nghỉ, tăng ca,..
6. Sắp lịch làm việc: Phần mềm tự động sắp lịch làm việc cho các nhân viên theo ca làm việc
đã khai báo
7. Phiếu tăng ca: Dùng để ghi nhận thời gian tăng ca và loại tăng ca tương ứng. Nhân viên/ bộ
phận chấm công thực hiện lập phiếu và gửi cho các bên liên quan phê duyệt.
8. Phiếu nghỉ phép: Nhân viên tự lập phiếu nghỉ phép gửi trưởng bộ phận, nhân sự phê duyệt,
chứng từ được phê duyệt sẽ tự động cập nhật vào bảng chấm công.
9. Chấm công: Phần mềm hỗ trợ tổng hợp chấm công từ các chứng từ sắp lịch, chấm phép,
tăng ca để xuất bảng chấm công tổng hợp đầy đủ các thông tin về ngày công thực tế, ngày công
tính lương, số ngày nghỉ có lương, ngày nghỉ không lương, thời gian tăng ca thực, thời gian
tăng ca tính lương, chấm cơm,…
- Dạng ca làm việc cố định: cho phép khai báo số ngày nghỉ cố định theo mỗi tuần, số giờ
làm việc bắt đầu, kết thúc, thời gian nghỉ giữa ca
- Dạng ca làm việc chia ca: Cho phép khai báo các ca làm việc đa dạng, phù hợp với các
công việc sản xuất: 2 ca 3 kíp, 3 ca 3 kíp,…Ca sản xuất có thể sắp lịch nghỉ cố định vào
các ngày trong tuần hoặc nghỉ luân phiên và cho phép sắp xếp xoay ca theo chu kỳ.
- Từ phân lịch làm việc mẫu và các ca làm việc, hệ thống tự động sắp lịch chỉ với một thao
tác đơn giản: hệ thống sắp xếp thời gian làm việc, thời gian nghỉ dễ dàng và xoay ca đúng
theo quy định đảm bảo đủ thời gian nghỉ ngơi giữa các ca cho nhân viên. Việc sắp lịch tự
động từ phần mềm giúp tiết kiệm được rất nhiều thời gian cho quản lý và tránh các trường
hợp bị trùng hay sắp xếp lịch không đạt tối ưu về mặt thời gian, nhân lực.
- Ví dụ sắp ca làm việc loại “2 ca 3 kíp” trong ngành sản xuất của các nhà máy: với các thông
tin đầu vào 12h/ ca, 2 ca/ ngày, chu kỳ xoay ca là 1 ngày thì hệ thống có thể tự động sắp
lịch đảm bảo mỗi nhân viên đều 2 ngày làm 1 ngày nghỉ, đảo ca liên tục để thời nghỉ giữa
các ca đủ 24h, phù hợp với luật lao động cũng như đảm bảo luôn có nhân lực để vận hành
sản xuất.
- Ngoài ra, trên bảng chấm công còn thực hiện chấm cơm theo quy định về chấm cơm, tính
số lần chấm cơm theo số giờ làm việc trong giờ, số giờ làm việc tăng ca để từ đó làm cơ sở
tính phụ cấp tiền cơm trên bảng lương.
Hình 26: Quy định số giờ làm việc tối thiểu trong giờ, tăng ca/ ngày công để được tính môt lần cơm và đơn giá tiền cơm
- Có đầy đủ các loại báo cáo chấm công tổng hợp, chi tiết, chấm cơm, .. hỗ trợ bộ phận nhân
sự dễ dàng so sánh, đối chiếu bảng chấm công.
- Bảng chấm công tổng hợp giúp người dùng có thông tin tổng hợp về số ngày công đi làm,
ngày nghỉ và tổng thời gian tăng ca theo từng nhân viên, bộ phận.
- Bảng chấm công có thông tin chi tiết số giờ làm việc theo từng ngày, giúp bộ phận chấm
công dễ dàng kiểm tra lại dữ liệu, đối chiếu với báo cáo tổng hợp.
- Trừ phép theo quy định về thứ tự ưu tiên của các loại phép
- Ngoài các loại phép cơ bản như tiêu chuẩn, thâm niên thì cho phép khai báo thêm loại phép
khác
- Tự động tính toán lại phép cuối niên độ và chuyển sang năm sau theo quy định của đơn vị
- Tự động tính toán lại phép của các nhân viên thôi việc: đọc vào quy định để tính toán lại
chính xác số phép được hưởng tính đến ngày thôi việc, những ngày đã sử dụng trong niên
độ, những ngày được cộng thêm như phép tăng ca được nghỉ bù để tính số lượng ngày phép
còn lại, số ngày được thanh toán. Hỗ trợ tạo các chứng từ thanh toán dùng truy thu truy
lãnh lương ngày phép (nếu có)
Hình 30: Tính lại phép khi thôi việc và tạo các chứng từ thanh toán
- Có thể tính lương hiệu quả dựa vào bộ chỉ tiêu đánh giá KPI
- Có thể tính lương hoa hồng bán hàng dựa vào doanh thu, số lượng sản phẩm.
- Có thể đưa các khoản thưởng, phạt vào lương
2.4.2. Bảng tính lương
- Từ bảng chấm công, ERP sẽ tính lương hoàn chỉnh bao gồm tất cả loại lương, phụ cấp, các
khoản thưởng phạt, hoa hồng, các khoản trừ vào lương (bảo hiểm, kinh phí công đoàn, thuế
thu nhập cá nhân).
- Đối với các công ty/tập đoàn có nhiều chi nhánh áp dụng các chính sách quản lý nhân sự,
phúc lợi khác nhau, việc theo dõi và tính toán lương cho toàn bộ công nhân viên không
đồng nhất cùng một công thức tính, với cách làm thủ công sẽ rất mất thời gian và không
đảm bảo kết quả chính xác, nhưng với phần mềm NeoERP cho phép khai báo đa dạng các
loại lương, thiết lập nhiều loại công thức tính khác nhau áp dụng cho từng chi nhánh, khu
vực hay từng bộ phận.
- Với bảng lương tính tự động, chỉ mất 30 giây để tính lương cho toàn bộ nhân viên của chi
nhánh, doanh nghiệp và đảm bảo được kết quả chính xác.
- Tất cả các bút toán đều được hệ thống ghi sổ kế toán tự động theo các nội dung và tài khoản
kế toán đã khai báo sẵn.
- Gửi mail tự động phiếu lương cho từng nhân viên.
Hình 35: Gửi mail phiếu lương cho từng nhân viên
- Cho phép tính toán truy thu truy lãnh lương trong các trường hợp các quyết định có ngày
hiệu lực trong quá khứ: Hệ thống tính toán chính xác lại bảng lương của các tháng có truy
thu truy lãnh và tính toán khoản chênh lệch giữa mức mới và mức cũ. Ngoài ra hệ thống
tính toán khoảng chênh lệch các khoản bảo hiểm bắt buộc, kinh phí công đoàn của nhân
viên phải nộp và doanh nghiệp trích. Đây là tính năng rất quan trọng của việc tự động hóa
trong việc tính toán lương
- Ví dụ chứng từ thay đổi lương của Huỳnh Thị Anh Thư được ra quyết định vào ngày
01/03/2020 nhưng ngày hiệu lực là 01/01/2020 thì cần phải tính lại bảng lương của tháng
01/2020 và tháng 02/2020 để truy thu hoặc truy lãnh khoản chênh lệch khi thực hiện theo
quyết định nâng lương mới. Với các thông tin đầu vào là các kỳ cần tính lại lương, mức
lương mới, bảng lương cũ phần mềm tự động tính lại bảng lương mới của các tháng cần
tính lại, tính ra khoản chênh lệch lương, các khoản truy thu bảo hiểm, kinh phí công đoàn
(nếu có) và tạo chứng từ thanh toán/thu khoản chênh lệch hoặc chuyển khoản truy thu truy
lãnh để điều chỉnh vào tháng lương tiếp theo.
- Báo cáo: Bảng lương tổng hợp, bảng lương chi tiết, bảng thanh toán lương tiền mặt, chuyển
khoản qua ngân hàng, bảng thanh toán theo từng loại phụ cấp, chi phí,...
- Cập nhật mới nhất các quy định của nhà nước về các quy định liên quan tới tính thuế TNCN
- Xác định chính xác các khoản thu nhập tính thuế, các khoản thu nhập miễn thuế, các khoản
giảm trừ theo đúng quy định hiện hành
- Lập báo cáo thuế TNCN hàng tháng, quý cho nhân viên có hợp đồng lao động với đơn vị
và cộng tác viên
- Tự động tính quyết toán thuế năm theo đúng quy định, xác định thuế TNCN phải nộp, đã
nộp.
- Tự động tính toán các khoản thu bảo hiểm từ nhân viên cùng bảng lương và các khoản trích
từ doanh nghiệp theo đúng quy định hiện hành
- Cho phép khai báo nhân viên tăng/giảm tham gia bảo hiểm trong các trường hợp nghỉ thai
sản, nghỉ không lương dài hạn,…
- Thống kê số lao động tham gia bảo hiểm, mức lương tham gia bảo hiểm,
Hình 42: Báo cáo danh sách nhân viên tham gia bảo hiểm
1. Chỉ tiêu đánh giá NV: Đơn vị có thể khai báo linh động hệ thống chỉ tiêu KPI từ cấp độ
từ công ty đến từng cá nhân dự trên các trách nhiệm, nhiệm vụ, mục tiêu kinh doanh mà từng
vị trí chức danh đó phải thực hiện.
2. Bộ chỉ tiêu: Phần mềm hỗ trợ gom các chỉ tiêu thành từng bộ chỉ tiêu KPI phù hợp với
từng phòng ban, vị trí.
3. Chỉ tiêu của nhân viên: Cho phép thiết lập đánh giá định kỳ theo tuần, tháng, niên độ,…
4. Mức hoàn thành chỉ tiêu: Ghi nhận kết quả đánh giá trực tiếp tại phần mềm. Các chỉ số
đánh giá mang tính định lượng cao, có thể đo lường cụ thể do đó nâng cao hiệu quả của đánh
giá thực hiện công việc.
5. KPI nhân viên: mỗi nhân viên có thể theo dõi tiến độ thực hiện KPI của cá nhân.
6. Dự báo lương theo đánh giá KPI: dự báo quỹ lương thay đổi dựa vào kết quả đánh giá
KPI và quy tắc tăng bậc lương
Hình 45: Mức hoàn thành chỉ tiêu của một nhân viên
- Giá trị hoàn thành hay kết quả thực hiện các chỉ tiêu của nhân viên sẽ được hệ thống cập
nhật tự động nếu là dạng dữ liệu được tính toán theo công thức như chỉ tiêu “Doanh thu
mục tiêu/1 tháng” – được tổng hợp từ dữ liệu bộ phận bán hàng, hoặc được nhập tay kết
quả nếu là dạng đánh giá điểm như chỉ tiêu “ Kỹ năng xử lý, giải quyết vấn đề”
- Từ giá trị hoàn thành hệ thộng tự đông tính toán tỷ lệ hoàn thành= giá trị hoàn thành/ mức
chỉ tiêu và từ đó so sánh với mức đánh giá đã đề ra để lấy chính xác điểm đánh giá, tính
điểm quy đổi = (điểm đánh giá * trọng số/ điểm tối đa ) là mức điểm của mỗi chỉ tiêu mà
nhân viên đạt được.
Hình 46: Tổng điểm đánh giá KPI theo từng nhân viên
- Từ điểm quy đối của mỗi chỉ tiêu, được hệ thổng tổng hợp “tổng điểm đánh giá” là mức
điểm mà nhân viên đạt được tính trên một bộ chỉ tiêu đánh giá và trên mức diểm tối đa là
100 điểm
- Thống kê dữ liệu về chỉ số KPI và hiển thị số liệu một cách trực quan giúp nhà quản lý có
số liệu tức thời từ cấp độ doanh nghiệp xuống từng bộ phận, cá nhân. Qua đó giảm sát được
kết quả hoàn thành công việc của từng phòng ban, từng cá nhân để tạo cơ sở trả lương,
thưởng và các chế độ chính sách khác một cách công bằng giúp thúc đẩy nhân viên làm
việc hiệu quả.
Hình 47: Biểu đồ kết quả KPI nhân viên trong các khoảng thời gian
Hình 48: Biểu đồ về tiến độ thực hiện KPI của phòng ban
Hình 49: Quy tắc tăng bậc, ngạch lương dựa vào kết quả đánh giá KPI
Hình 50: Dự báo thay đổi lương theo đánh giá KPI
- Căn cứ quy tắc tăng bậc, ngạch lương và kết quả tổng điểm KPI, đối với các nhân viên có
điểm đánh giá đủ điều kiện được nâng bậc, ngạch lương như nhân viên “Đỗ Đăng Nguyên”
ở hình trên có tổng điểm đánh giá là 92, phần mềm dự báo tặc bậc lương từ bậc 4/7 lên bậc
5/7 của ngạch lương “Chuyên viên – kinh tế viên-kỹ sư chính” và tương ứng là mức lương
cũng được tăng lên. Từ kết quả như vậy, phần mềm dự báo tổng quỹ lương thay đổi giúp
ban lãnh đạo có kế hoạch, quyết định điều chỉnh hợp lý.
2.6.3. Thẻ điểm cân bằng
Balanced Score Card – Thẻ điểm cân bằng (BSC) là cách thức quản trị và lên kế hoạch chiến
lược của tổ chức/doanh nghiệp, nó được sử dụng để định hướng các mục tiêu, hành động theo
tầm nhìn và chiến lược đã định. Đồng thời, BSC còn giúp nhà lãnh đạo đưa ra được những
chiến lược chi tiết và cụ thể xuống từng nhân viên.
Hình 51: Thiết lập các chỉ tiêu BSCcủa doanh nghiệp
- Cho phép khai báo các nhóm mục tiêu, chỉ tiêu theo từng giai đoạn chiến lược của doanh
nghiệp
- Tự động cập nhật kết quả thực hiện từ dữ liệu ở các phòng ban, phân hệ khác một cách
chính xác, nhanh chóng
- Tự động tính điểm đánh giá, điểm quy đổi theo trọng số để xác định tỷ lệ hoàn thành theo
các nhóm tiềm năng: Tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ và năng lực
- Cung cấp các biểu đồ trực quan và báo cáo rõ ràng
Hình 52: Biểu đồ về tiến độ, kết quả BSC doanh nghiệp
Hình 53: Báo cáo chi tiết về kết quả các chỉ tiêu trong bảng điểm cân bằng
- Các vai trò là các quyền hạn tương ứng với mỗi user sử dụng. Tùy vào chức vụ, phòng ban
user sẽ được phân quyền cho phép tương tác với các dữ liệu ở từng mức độ khác nhau.
- Đối với doanh nghiệp nhiều chi nhánh, cho phép phân quyền theo từng chi nhánh, cấp bậc.
Ban lãnh đạo của tập đoàn được phân quyền xem toàn bộ dữ liệu của trên hệ thống của các
chi nhánh và được phép chỉnh sửa dữ liệu, với các cấp bậc thấp hơn như giám đốc, quản lý
chi nhánh thì toàn quyền với dữ liệu của chi nhánh đó nhưng chỉ được xem, không sửa xóa
dữ liệu của chi nhánh khác. Cấp bậc nhân viên chỉ được quyền tương tác với dữ liệu của
chi nhánh hiện đang làm việc, và những dữ liệu đó chỉ thuộc quản lý của bộ phận.
Hình 55:Phân quyền cho phép truy cập dữ liệu của các chi nhánh ở các mức độ khác nhau
- Các công cụ hỗ trợ kiểm tra dữ liệu nhằm phát hiện sai sót nhanh chóng trong quá trình
nhập liệu
- Lưu lại lịch sử chỉnh sửa, truy cập hệ thống một các minh bạch.
- Tự động sao lưu dữ liệu theo các chu kì định trước đảm bảo thông tin luôn được lưu trữ và
an toàn.
- Cung cấp chức năng thiết lập quy trình phê duyệt chứng từ trực quan theo từng cập bậc
linh động. Với quy trình phê duyệt online, giúp nhà quản lý thống kê được danh sách các
chứng từ chờ duyệt, mức độ ưu tiên của các chứng từ để đảm bảo tiến độ thực hiện công
việc và giảm các chi phí in ấn, tiết kiệm thời gian cho nhân viên cũng như quản lý khi trình
ký phê duyệt các chứng từ. Khi người phụ trách vắng mặt thì có thể ủy nhiệm việc phê
duyệt cho một thành viên khác nắm sát tình hình công việc hơn
Hình 56. Quy trình phê duyệt chứng từ nghỉ phép và danh sách các chứng từ chờ duyệt
- Một ví dụ trong hình trên là khi nhân viên lập chứng từ xin nghỉ phép, hệ thống sẽ tự động
gửi chứng từ tới cấp bậc phê duyệt tiếp theo. Nếu nhân viên của các phòng ban thì tự động
gửi cho quản lý trưởng bộ phận trực tiếp phê duyệt và dựa vào số ngày xin nghỉ, nếu lớn
hơn 3 ngày thì cần thêm CEO phê duyệt thì đơn nghi phép mới được hoàn thành. Đối với
cấp quản lý khi lập đơn nghỉ phép thì hệ thống gửi trực tiếp cho CEO thực hiện phê duyệt.
Người duyệt có thể đồng ý hoặc không chấp nhận phê duyệt và để lại tin nhắn cho cấp dưới
biết về những lưu ý hay nội dung cần chỉnh sửa. ngoài ra hệ thống cho phép cài đặt tự động
gửi mail thông báo tới những người liên quan trong từng bước phê duyệt
- Khi trưởng bộ phận vắn mặt có thể chuyển các quyền phê duyệt các chứng từ nghỉ phép
cho phó bộ phận hay chuyển trực tiếp cho trưởng bộ phận hành chính nhân sự thực hiện
phê duyệt.
Hình 57:Trưởng bộ phận ủy nhiệm cho trưởng phòng HCNS phê duyệt các chứng từ nghỉ phép
- Với quy trình phê duyệt online, thay vì người lập phải đi đến các phòng ban và xin kí để
phê duyệt cho một chứng từ thì phần mềm sẽ tự động gửi cho người phê duyệt trực tiếp và
các cấp phê duyệt kế tiếp, và người phê duyệt không cần thiết phải có mặt tại văn phòng
mà chỉ cần có kết nối internet để đăng nhập vào phần mềm, có thể xem và phê duyệt nhanh
chóng. Hệ thống như vậy cũng giúp theo dõi v tốc độ kịp thời của các cấp lãnh đạo trong
việc đưa ra các quyết định phê duyệt quan trọng như là các đơn hàng hoặc hợp đồng khách
hàng lớn.
Hình 58: Báo cáo độ trễ thời gian phê duyệt chứng từ
3. SỨ MỆNH NEOTEK
- Cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại của nước ngoài, cung cấp cho doanh nghiệp VN
một hệ thống điều hành hiệu quả, giảm chi phí điều hành, tăng khả năng cạnh tranh trong
kinh doanh
- Tiến tới cung cấp hệ thống “tất cả trong một” (all in one), quản trị tất cả nguồn lực, cho
tất cả loại hình kinh doanh, loại hình doanh nghiệp cũng như tập đoàn.
- Đáp ứng tối đa nhu cầu quản trị đa dạng cũng như chính sách quản lý khác biệt của tất cả
các doanh nghiệp
- Mở rộng thị trường ra quốc tế.
__END__