You are on page 1of 21

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


MÔN: QUẢN TRỊ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ TÀI: “XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TÌM BÃI DỖ XE THÔNG
MINH IPAKING”

Giảng viên hướng dẫn: Thầy Đỗ Oanh Cường


Sinh viên thực hiện: nhóm 4- 58HT
Nguyễn Huy Tiến
Nguyễn Thi Thương
Lê Văn Cầm
Nguyễn Thị Hòa
Nguyễn Quốc Trung
Đinh Nguyễn Nhật Tân

Hà Nội, Ngày 09/06/2019


NHÓM 4- 58HT 1
MỤC LỤC
Lời nói đầu----------------------------------------------------------------------------------- 3
Chương 1. Tổng Quan--------------------------------------------------------------------- 4
1. Tổng quan về dự án ------------------------------------------------------------------ 4
2. Xác định yêu cầu --------------------------------------------------------------------- 5
2.1 Yêu cầu phi chức năng ------------------------------------------------------------ 5
2.2 Yêu cầu người sử dụng ------------------------------------------------------------ 5
3. Các điều kiện ràng buộc ------------------------------------------------------------- 5
3.1 Ràng buộc về tài nguyên----------------------------------------------------------- 6
3.2 Ràng buộc về tài chính------------------------------------------------------------- 6
3.3 Sản phẩm bàn giao cho khách hàng---------------------------------------------- 6
4. Thông báo mời thầu rút gọn----------------------------------------------------------- 6
Chương 2: Lập kế hoạch thực hiện dự án--------------------------------------------- 6
1. Giới thiệu về nhân sự ---------------------------------------------------------------- 6
2. Lịch biểu công việc ------------------------------------------------------------------ 8
2.1 Giai đoạn 1: Khảo sát -------------------------------------------------------------- 8
2.2 Giai đoạn 2: Phân tích thiết kế hệ thống ---------------------------------------- 8
2.3 Giai đoạn 3: Thiết kế cơ sở dữ liệu ---------------------------------------------- 9
2.4 Giai đoạn 4: Thiết kế giao diện -------------------------------------------------- 10
2.5 Giai đoạn 5: Viết mã -------------------------------------------------------------- 10
2.6 Giai đoạn 6: kiểm thử và khắc phục lỗi ----------------------------------------11
2.7 Giai đoạn 7: Bàn giao sản phẩm + Huấn luyện--------------------------------11
Chương 3: Xác định rủi ro
1. Quá trình quản lý rủi ro trong quá trình thực hiện dự án -----------------------12
2. Bảng rủi ro --------------------------------------------------------------------------- 12

Chương 4: Tài chính---------------------------------------------------------------------- 14


Chương 5: Quá trình triển khai dự án------------------------------------------------ 15
NHÓM 4- 58HT
2
5.1 Quy trình quản lý-----------------------------------------------------------------------15
5.2 Các mốc kiểm soát dự án--------------------------------------------------------------15
5.3 Tổng kết quá trình triển khai dự án --------------------------------------------------16
5.4 Đóng dự án------------------------------------------------------------------------------17
Chương 6: Kết Thúc dự án--------------------------------------------------------------20
Kết Luận-------------------------------------------------------------------------------------21

LỜI NÓI ĐẦU


Hiện, thành phố có khoảng 6,5 triệu phương tiện các loại, chưa kể các
loại xe chuyên dùng và lượng xe ở ngoại tỉnh đổ về Hà Nội. Thống kê của
Sở Giao thông - Vận tải Hà Nội cho thấy, tốc độ tăng trưởng các loại
phương tiện giao thông đường bộ đang rất nhanh (trung bình đối với xe ô tô
khoảng 10,2%/năm, xe máy khoảng 6,7%/năm). Trong khi đó, tỷ lệ tăng
trưởng diện tích đất dành cho giao thông đô thị/diện tích đất xây dựng mới
chỉ đạt từ 0,25%-0,3%/năm, dẫn đến quá tải đối với hệ thống kết cấu hạ tầng
đô thị của thành phố (đặc biệt là khu vực đô thị trung tâm).

Nhu cầu tìm cho mình chỗ đỗ xe gần nhất đang được mọi người quan
tâm rất nhiều, chính vì vậy nhóm chúng tôi triển khai dự án tìm bãi đỗ xe
thông minh IPARKING dành cho khách tìm bãi đỗ xe và khách cho thuê bãi
đỗ xe nhằm đáp ứng nhu cầu và giảm ùn tắc giao thông trên địa bàn Hà Nội.

Chúng tôi đưa ra một ứng dụng giải quyết vấn đề tìm bãi đỗ xe cho
khách hàng, ngoài những khách hàng cần tìm bãi đỗ xe còn có các chủ bãi đỗ
xe đăng kí cho thuê bãi đỗ xe với mục tiêu phục vụ đảm bảo nhu cầu đỗ xe và
giảm ùn tắc giao thông trong địa bàn thành phố Hà Nội.

NHÓM 4- 58HT 3
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN

1. Tổng quan về dự án

Khách hàng Thầy Đỗ Oanh Cường


Địa điểm 175 Tây Sơn – Hà Nội
Tên dự án XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TÌM BÃI
ĐỖ XE THÔNG MINH IPAKING
Ngày bắt đầu 01/06/2019
Ngày kết thúc 01/09/2019
Mục đích Xây dựng phần mềm tìm bãi đỗ xe thông minh Iparking
một cách hiệu quả, đáp ứng mong muốn của khách
hàng.

Mục tiêu dự án Tìm kiếm dễ dàng: IPARKING cung cấp danh
sách các điểm đỗ và số chỗ còn trống quanh khu
vực bạn muốn đỗ xe

Thanh toán thuận tiện: Bạn có thể thanh toán qua
thẻ ATM, SMS …

Tối ưu hóa hiệu quả sử dụng các điểm đỗ xe: giúp
cho các đơn vị khai thác điểm đỗ xe nâng cao khả
năng tiếp cận khách hàng cũng như cung cấp các
công cụ giám sát chuyên nghiệp nhất

Quản lý nhiều xe: bạn có thể đăng kí nhiều xe
trên cùng một tài khoản

Chọn điểm đỗ dễ dàng: bằng cách nhập nhanh mã
điểm đỗ trên ứng dụng

Tự động cập nhật số chỗ trống theo thời gian thực

Thu đúng giá niêm yết

Thông báo trước khi hết giờ: tự động thông báo
cho bạn trước 15p trước khi hết giờ đỗ xe. Bạn có
thể thêm giờ hoặc gia hạn tự động từ xa trên úng
dụng

Phạm vi dự án + Dự án bao gồm việc tạo ra phần mềm, đào tạo, hướng
dẫn sử dụng, bảo hành và bảo trì trong quá trình sử
dụng.
NHÓM 4- 58HT
4
+ Sản phẩm là phần mềm được chạy trên ứng dụng di
động để sử dụng.
Thời gian dự kiến 90 ngày
Tổng chi phí 300.000.000 VND
Số người tham gia 6 người

2. Xác định yêu cầu


2.1 Yêu cầu phi chức năng
- Dễ dùng, giao diện thân thiện
- Đảm bào toàn vẹn dữ liệu
- Tốc độ truy xuất dữ liệu nhanh, chính xác
- Đảm bảo có thể truy nhập đồng thời cùng một lúc trên 2 hay nhiều máy
- Bảo mật và phân quyền
- Yêu cầu bảo trì và nâng cấp sản phẩm
- Yêu cầu tính hợp pháp và bản quyển

2.2 Yêu cầu người sử dụng


- Yêu cầu trước tiên của người dùng là phần mềm phải dễ sử dụng.
- Phải bắt lỗi và thông báo chính xác khi mắc lỗi trong quá trình xử lý.
- Giao diện dễ sử dụng, không quá phức tạp hay có tính đánh đố.
+ Bố trí các điều khiển phải dễ nhìn, có trật tự, có thể nhận biết dễ
dàng các chức năng.
+ Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt nhưng ngắn gọn dễ hiểu.
+ Màu sắc hài hòa để khi dùng phần mềm lâu không bị mỏi mắt.
- Cơ sở dữ liệu phải có khả năng lưu trữ được số lượng thông tin lớn. Có thể
cập nhật thông tin một cách chính xác và nhanh nhất.
- Có hướng dẫn sử dụng hoặc khóa tập huấn sử dụng phần mềm
- Khi có sự cố phải có trách nhiệm bảo trì sửa lỗi hệ thống
3. Các điều kiện ràng buộc
3.1 Ràng buộc về tài nguyên
STT Mô tả Loại
1 Các thành viên đôi dự án đều không bị điều Nhân lực
động sang thực hiện các đội dự án khác
2 Có đủ trang thiết bị làm việc Cơ sở vật chất
NHÓM 4- 58HT 5
3 Không gặp khó khan với khách hàng trong Kinh doanh
quá trình tìm hiểu và xây dựng sản phẩm

3.2 Ràng buộc về tài chính


- Số tiền phải thanh toán: 300.000.000 VNĐ
- Khách hàng sẽ thanh toán toàn bộ kinh phí xây dựng dự án sau khi bàn
giao sản phẩm.
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trực tiếp qua tài khoản ngân
hàng.
3.3 Sản phẩm bàn giao cho khách hàng
STT Sản phẩm Ngày bàn giao Nơi bàn giao
1 Tài liệu đặc tả yêu cầu người sử 04/06/2019 175 Tây Sơn
dụng Hà Nội
2 Tài liệu phân tích và thiết kế 06/06/2019 175 Tây Sơn
Hà Nội
3 Tài liệu hướng dẫn sử dụng 24/08/2019 175 Tây Sơn
Hà Nội
4 Phần mềm ứng dụng hoàn thiện 25/08/2019 175 Tây Sơn
Hà Nội

4. Thông báo mời thầu rút gọn của dự án

CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN


1. Giới thiệu về nhân sự
• Lê Văn Cầm
Ngày sinh: 10/5/1998
Địa chỉ: Thường Tín - Hà Nội
Email: camlv62@wru.vn
Bằng cấp: Đại học
Ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Nhật
NHÓM 4- 58HT 6
Kinh nghiệm chuyên môn: 1 năm làm phân tích thiết kế hệ thống, 2
năm quản lý dự án tại FPT software
• Nguyễn Huy Tiến
Ngày sinh: 21/10/1998
Địa chỉ: Tp Vinh- Nghệ An
Email: tiennh62@wru.vn
Bằng cấp: Đại học
Ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Nhật
Kinh nghiệm chuyên môn: 1 năm làm lập trình viên tại công ty FPT
Media, 3 năm quản lý dự án tại FPT software
• Nguyễn Thị Thương
Ngày sinh: 04/09/1998
Địa chỉ: Ý Yên – Nam Định
Email: thuongnt62@wru.vn
Bằng cấp: Đại học
Ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Nhật
Kinh nghiệm chuyên môn: 2 năm làm tester tại công ty FPT Media
• Nguyễn Quốc Trung
Ngày sinh: 21/09/1998
Địa chỉ: Sóc Sơn- Hà Nội
Email: trungnq62@wru.vn
Bằng cấp: Đại học
Ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Trung
Kinh nghiệm chuyên môn: 1 năm làm lập trình viên tại công ty FPT Media
• Nguyễn Thị Hòa
Ngày sinh: 14/09/1998
Địa chỉ: Thường Tín - Hà Nội
Email: hoant62@wru.vn
Bằng cấp: Đại học
Ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Nhật
Kinh nghiệm chuyên môn: 2 năm làm tester tại công ty FPT Media
• Đinh Nguyễn Nhật Tân
Ngày sinh: 08/03/1998
Địa chỉ: Hà Nội
Email: tandnn62@wru.vn
Bằng cấp: Đại học

NHÓM 4- 58HT 7
Ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Trung
Kinh nghiệm chuyên môn: 1 năm làm lập trình viên tại công ty FPT
Media
2. Lịch biểu công việc

Thời gian tổng thể:
Tổng thời gian dự kiến là 90 ngày được phân chia như sau:
+ Khảo sát , phân tích thiết kế hệ thống: 10 ngày
+ Lập trình, kiểm thử các tính năng, bàn giao từng tính năng cho khách
hàng, nhận yêu cầu sửu lỗi của khách hàng và tiến hành sửa lỗi: 78 ngày
+ Thanh lý hợp dồng: 2 ngày

Thời gian chi tiết
Công việc cụ thể được lên kế hoạch phân công thành các giai đoạn như
sau:
Ngày khởi động dự án: ngày 01/06/2019
2.1 Giai đoạn 1: Khảo sát
Người thực hiện:
1. Lê Văn Cầm
2. Nguyễn Huy Tiến
3. Nguyễn Thị Thương
Bảng chi tiết:
Nhiệm vụ Số ngày làm Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
Tìm hiểu hệ thống , khảo sát 1 ngày 02/06/2019 02/06/2019
yêu cầu của khách hàng
Xây dựng tài liệu đặc tả yêu 1 ngày 03/06/2019 03/06/2019
cầu của khách hàng
Điều tra thăm dò 1 ngày 04/06/2019 04/06/2019
Tổng thời gian 3 ngày
Bảng 1: Khảo sát yêu cầu

2.2 Giai đoạn 2: Phân tích thiết kế hệ thống


Người thực hiện:
1. Nguyễn Quốc Trung
2. Nguyễn Thị Hòa
3. Đinh Nguyễn Nhật Tân
NHÓM 4- 58HT 8
Bảng chi tiết:
Nhiệm vụ Số ngày làm Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
Quản lý danh mục 1 ngày 05/06/2019 05/06/2019
Quản lý tag địa điểm 1 ngày 05/06/2019 05/06/2019
Quản lý bãi đỗ xe 1 ngày 05/06/2019 05/06/2019
Quản lý tagparking 1 ngày 06/06/2019 06/06/2019
Quản lý bình luận 1 ngày 06/06/2019 06/06/2019
Quản lý người dùng 1 ngày 06/06/2019 06/06/2019
Tổng thời gian 2 ngày
Bảng 2: Phân tích và thiết kế hệ thống
2.3 Giai đoạn 3: Thiết kế cơ sở dữ liệu

Người thực hiện:


1. Nguyễn Thị Hòa
2. Nguyễn Quốc Trung
Bảng chi tiết:
Nhiệm vụ Số ngày làm Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
Bảng danh sách các bãi đỗ xe 1 ngày 07/06/2019 07/06/2019
Bảng người dùng 1 ngày 07/06/2019 07/06/2019
Bảng thông tin chi tiết các bãi 1 ngày 07/06/2019 07/06/2019
đỗ xe
Bảng thông tin người dùng 1 ngày 08/06/2019 08/06/2019
Bảng hóa đơn thanh toán 1 ngày 08/06/2019 08/06/2019
Bảng thông tin chi tiết tình 1 ngày 08/06/2019 08/06/2019
trạng bãi đỗ xe
Tổng thời gian 2 ngày
Bảng 3: Thiết kế cơ sở dữ liệu

NHÓM 4- 58HT 9
2.4 Giai đoạn 4: Thiết kế giao diện
Người thực hiện:
1. Nguyễn Thị Thương
2. Nguyễn Huy Tiến
Bảng chi tiết:
Nhiệm vụ Số ngày làm Ngày bắt đầu Ngày kết thúc

Thiết kế giao diện của phần mềm


+ Form hệ thống 8 ngày 09/06/2019 17/06/2019
+ Form quản lý

Nhận ý kiến của khách hàng và 3 ngày 18/06/2019 21/06/2019


chỉnh sửa để hoàn thiện giao diện.

Tổng thời gian 23 ngày


Bảng 4. Thiết kế giao diện
2.5 Giai đoạn 5: Viết mã

Người thực hiện:


1. Lê Văn Cầm
2. Nguyễn Huy Tiến
3. Nguyễn Thị Thương
Bảng chi tiết:
Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
làm
Lập trình viết code các chức 20 ngày 22/06/2019 11/07/2019
năng sản phẩm dựa trên phân
tích đã có.
Lập trình module quản trị hệ 5 ngày 12/07/2019 17/07/2019
thống.
Lập trình module liên kết 5 ngày 17/07/2019 22/07/2019
Tiến hành test từng chức năng 10 ngày 23/07/2019 3/07/2019
và thực hiện chỉnh sửa để hoàn
thiện.
NHÓM 4- 58HT
10
Tổng thời gian 40 ngày
Bảng 5: Viết mã và test

2.6 Giai đoạn 6: kiểm thử và khắc phục lỗi


Người thực hiện:
1. Nguyễn Quốc Trung
2. Nguyễn Thị Hòa
3. Đinh Nguyễn Nhật Tân
Bảng thực hiện:
Nhiệm vụ Số ngày làm Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
+ Thực hiện các ca kiểm thử để 4 ngày 04/07/2019 07/08/2019
test chức năng của sản phẩm trong
các tình huống đã đặt ra.
+ Chỉnh sửa và khắc phục lỗi.
Test giao diện sản phẩm trên ứng 4 ngày 08/08/2019 12/08/2019
dụng di động, đảm bảo ứng dụng
hoạt động ổn định, không bị vỡ
form hoặc không đúng như bản
thiết kế
Upload sản phẩm lên app thật và 5 ngày 13/08/2019 18/08/2019
đưa cho khách hàng kiểm thử, tiếp
nhận lỗi và hoàn chỉnh sản phẩm.

Xây dựng bản báo cáo hoàn thiện 5 ngày 19/08/2019 24/08/2019
sản phẩm và tài liệu hướng dẫn
quản trị và sử dụng sản phẩm
Tổng thời gian 18 ngày
Bảng 6: Kiểm thử và khắc phục lỗi

2.7 Giai đoạn 7: Bàn giao sản phẩm + Huấn luyện


Người thực hiện:
1. Lê Văn Cầm
Bảng chi tiết:
Nhiệm vụ Số ngày làm Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
Bàn giao sản phẩm cho 1 ngày 25/08/2019 25/08/2019
khách hàng và thanh lý hợp
đồng
NHÓM 4- 58HT 11
Huấn luyện 5 ngày 26/08/2019 01/09/2019
Tổng thời gian 6 ngày
Bảng 7: Bàn giao sản phẩm và huấn luyện

CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH RỦI RO

1. Quá trình quản lý rủi ro trong quá trình thực hiện dự án

2. Bảng rủi ro

Tên rủi ro Mức độ ảnh Xác suất xảy ra Biện phápkhắc


hưởng phục
Lập kế hoạch TB 10% Liên tục điều
không phù hợp chỉnh kế hoạch để
phù hợp với những
phát sinh.
Yêu cầu của đối Cao 20% Quy định lại với
tác thay đổi khách hàng
thường xuyên
NHÓM 4- 58HT

12
Thiếu sự lãnh đạo TB 10% bổ nhiệm nhân
chỉ đạo viên quản lý dự án
mới thay thế
Ước tính chi phí TB 10% Nâng kinh phí dự
chưa phù hợp trù, nâng trợ cấp
cho các hoạt động
đáp ứng được
những nhu cầu cần
thiết nhất khi thực
hiện dự án
Khách hàng chưa Cao 10% Tìm phương pháp
hài lòng với sản có thể hướng dẫn
phẩm các thành viên làm
việc có hiệu quả
nhất hoặc đưa
them nhân viên có
kinh nghiệm và
trình độ vào dự án.
Xác định yêu cầu Cao 20% Liên tục trao đổi
về sản phẩm chưa với khách hàng để
đúng xác định yêu cầu
của khách hàng.
Thiếu các kỹ thuật TB 10% Người quản lý dự
về công nghệ và ý án phải nắm rất
chắc các công
tưởng khi triển
nghệ, kỹ thuật sử
khai sản phẩm dụng ngay từ bước
đầu thực hiện dự
án để có
đượcnhững sự
thành công nhất
định khi thực hiện
dự án.
Không gặp gỡ Thấp 2% Luôn bám sát
được các yêu
được Khách hàng
cầu của khách
khi có vấn đề cần
hàng, cầm phải có
trao đổi.
những thông tin cụ
NHÓM 4- 58HT 13
thể của khách hàng
để khi muốn trao
đổi ta có thể
liên lạc một cách
thuận lợi nhất.

Giá cả các thiết bị Thấp 2% Tiết kiệm và khác


kỹ thuật tăng lên phục vấn đề phải
đầu tư các thiết bị
quá so với dự kiến
mới.

CHƯƠNG 4: TÀI CHÍNH


Chi phí chi tiết:
TT Hạng mục Giải trình Đơn giá SL Thành tiền Ghi
chú
1 Đào tạo Chi phí đào tạo 2.000.000 2 4.000.000
nghiệp vụ(2b/6
người)
2 Tiếp khách Chi phí hội thảo 2.000.000 1 2.000.000
thống nhất tài liệu yêu
cầu người sd với
khách hàng + tiếp
khách
3 Máy móc , - Chi phí tiền thuê 40.000.000 1 40.000.000
văn phòng văn phòng, máy móc
làm việc
4 Đội dự án Các chi phí cho đội 226.000.000 1 226.000.000
dự án
5 Giai đoạn Chi phí hội thảo đánh 2.000.000 1 2.000.000
triển khai giá về hệ thống trong
thử nghiệm thời gian thử nghiệm
với khách hàng
6 Giai đoạn Chi phí hội thảo 2.000.000 1 2.000.000
triển khai thống nhất hệ thống
chính thức
NHÓM 4- 58HT
14
7 Chi phí Chi phí nghiệm thu và 4.000.000 1 4.000.000
nghiệm thu liên hoan sau khi
nghiệm thu dự án
8 Chi phí bảo Chi phí cho quá trình 10.000.000 1 10.000.000
trì hệ thống bảo trì dự án sau khi
nghiệm thu
9 Chi phí dự Dự phòng phục vụ 10.000.000 1 10.000.000
phòng cho dự án trong
trường hợp cần thiết

Tổng chi phí dự án: 300.000.000


Bằng chữ: Ba trăm triệu đồng chẵn

CHƯƠNG 5: QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN


5.1 Quy trình quản lý
- Quy trình quản lí dự án như sau:
+Quản trị viên quản lí tiến trình thực hiện dự án tại các mốc kiểm soát ( đã
nêu ở phần trên)
+Tại thời điểm kiểm soát sẽ diễn ra cuộc họp giữa quản trị viên và
các trưởng nhóm. Các trưởng nhóm sẽ báo cáo tiến độ công việc của mình.
+Nếu công việc nào không đúng tiến độ hoặc có khó khăn, quản trị
viên cùng các trưởng nhóm sẽ đề ra cách khắc phục hoặc ra thời hạn mới.
+Tài liệu tại các mốc là các báo cáo của các nhóm trưởng và biên bản các
cuộc họp.
+Sau các cuộc họp , quản trị dự án sẽ soạn báo cáo tiến trình dự án và
nộp lên giám đốc dự án.

5.2 Các mốc kiểm soát dự án


STT Kết thúc giai đoạn Ngày báo Tài liệu Trách nhiệm
cáo
1 Khởi động dự án 01/06/2019 Quyết định khởi Giám đốc dự
động dự án án
2 Lập kế hoạch 01/06/2019 Bản kế hoạch thực Quản lý
hiện dự án
NHÓM 4- 58HT
15
3 Xác định yêu cầu 03/06/2019 -Báo cáo khảo sát Phân tích
yêu cầu Quản trị
-Đặc tả yêu cầu
-Báo cáo tiến độ
nhóm
-Báo cáo tiến trình
dự án
4 Thiết kế 21/06/2019 -Đặc tả thiết kế Thiết kế
-Báo cáo tiến độ Quản trị
-Báo cáo tiến trình
dự án
5 Lập trình 03/07/2019 -Báo cáo tiến độ lập Lập trình
trình Quản trị
- Bàn giao chương
trình
-Báo cáo tiến trình
dự án
6 Kiểm thử 24/08/2019 -Kế hoạch kiểm thử Kiểm thử
-Các kịch bản kiểm Quản trị
thử
-Các biên bản kiểm
thử
-Báo cáo tiến độ
-Báo cáo tiến trình
dự án

7 Đóng gói, báo cáo 25/08/2019 -Các tài liệu Tài liệu
-Báo cáo tiến độ Quản trị
-Báo cáo tiến trình
dự án

8 Nghiệm thu, bàn 01/09/2019 -Báo cáo nghiệm Quản lý và


giao thu giám đốc
-Báo cáo bàn giao

9 Tổng kết dự án 01/09/2019 -Báo cáo tổng kết Quản lý


Giám đốc

NHÓM 4- 58HT 16
5.3 Tổng kết quá trình triển khai dự án
Diễn biến quá trình thực hiện dự án được mô tả thông qua các mốc dự án đã
xác định. Tại các mốc kiểm soát sẽ diễn ra các cuộc họp, nhằm xem xét tiến độ
thực hiện, các khó khăn cần khắc phục và kế hoạch tiếp theo.
Để theo dõi tiến trình quản lý dự án, chúng ta xem xét các biên bản họp dự
án tương ứng với các mốc kiểm soát đã chọn

TT Kết thúc giai Ngày báo Nội dung công việc Hoàn Lý do Thời
đoạn cáo thành hạn
mới
1 Khởi động dự án 01/06/2019 -Quyết định khởi 100%
động dự án
- Thành lập nhóm

- Giao kế hoạch

2 Lập kế hoạch 01/06/2019 -Xem xét kế hoạch dự 100%


án
-Thảo luận , chỉnh

sửa
-Phê duyệt, phổ biến

kế hoạch tiếp theo

3 Xác định yêu cầu 03/06/2019 -Xem xét báo cáo tiến 80% Chưa hiểu
(ghi chú: Nắm độ rõ một số
được yêu cầu của yêu cầu
-Xem xét đặc tả yêu chức năng
khách hàng là
cầu trong hệ
một yếu tố rất -Thảo luận, chỉnh sửa, thống
quan trọng để
triển khai dự án, ra quyết định
vì vậy vấn đề này
NHÓM 4- 58HT
17
cần phải được -Phê duyệt, phổ biến ,
chú trọng.) kế hoạch tiếp theo

4 Phân tích Thiết 21/06/2019 -Xem xét thiết kế 100%


kế
(Ghi chú: Sau -Thảo luận, chỉnh sửa,
khi hoàn thiện ra quyết định
sơ bộ bản phân
tích về chức -Phê duyệt, phổ biến ,
năng và mô tả kế hoạch tiếp theo
khung giao diện,
tổ dự án cần
phải gặp gỡ và
trao đổi với
khách hàng để
hoàn chỉnh lại
những điểm chưa
đạt (nếu có) để
đảm bảo rằng
những yêu cầu về
sản phẩm phải
đúng theo những
yêu cầu khách
hàng.)
5 Lập trình 03/07/2019 -Xem xét báo cáo tiến 100%
độ
-Xem xét tiến độ lập

trình
-Bàn giao chương
trình
-Thảo luận, chỉnh sửa,

ra quyết định
-Phê duyệt, phổ biến ,

kế hoạch tiếp theo

NHÓM 4- 58HT
18
6 Kiểm thử và hiệu 24/08/2019 -Xem xét báo cáo tiến 100%
chỉnh độ
-Xem xét chương

trình
-Thảo luận, chỉnh sửa,

ra quyết định
-Phê duyệt, phổ biến

Kế hoạch tiếp theo

7 Nghiệm thu và 25/08/2019 -Xem xét báo cáo tiến 100%


bàn giao độ kế hoạch nghiệm
thu
-Thảo luận, chỉnh sửa,

ra quyết định
-Phê duyệt, phổ biến

Kế hoạch tiếp theo

8 Tổng kết dự án 01/09/2019 -Báo cáo tổng kết 100%

9 Đóng dự án 01/09/2019 -Quyết định đóng dự 100%


án

5.4 Đóng dự án
Sau khi thực hiện dự án hoàn thành sẽ tiến hành đóng dự án
Việc đóng dự án được thực hiện với các bước sau:
TT Công việc Thời gian Các sản phẩm
1 Họp bàn 25/08/2019 -Tập hồ sơ, tài liệu về sản phẩm( đặc tả , hướng
giao cho dẫn sử dụng, cài đặt)
khách hàng -Biên bản bàn giao
-Biên bản cuộc họp
2 Tổng kết dự 01/09/2019 -Báo cáo tổng kết chung
án -Tổng kết hoạt động

NHÓM 4- 58HT 19
-Tổng kết tài chính và phân chia lợi nhuận
-Biên bản họp tổng kết
3 Đóng dự án 01/09/2019 Quyết định đóng dự án

CHƯƠNG 6. KẾT THÚC DỰ ÁN


Biên bản bàn giao sản phẩm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN BÀN GIAO SẢN PHẨM


Giữa: Nhóm 04 lớp 58HT (bên giao)
và Thầy Đỗ Oanh Cường (bên nhận).

Hôm nay ngày 01 tháng 09 năm 2019 tại t45- 175 Tây Sơn Hà Nội đã tiến
hành cuộc họp bàn giao sản phẩm giữa Nhóm 4 – 58HT (bên giao) và Thầy Đỗ
Oanh Cường (bên nhận) thực hiện theo biên bản làm việc giữa 2 bên ngày
01/09/2019.
I/ THÀNH PHẦN THAM DỰ
1/ Bên giao
- Ông: Lê Văn Cầm .Chức vụ: Trưởng Nhóm
2/ Bên nhận
- Ông: Đỗ Oanh Cường.
II/ NỘI DUNG BÀN GIAO
Bên Thiết kế đã tiến hành bàn giao tài sản cho bên chủ đầu tư theo biểu thống
kê sau:

Bản thống kê tài sản bàn giao


STT Tên dự án Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Xây dựng và 1 300.000.00 300.000.000 VND
phát triển phần
mềm tìm bãi dỗ
xe thông minh
IPARKING
Cộng 300.000.000 VND

NHÓM 4- 58HT 20
Tổng giá trị:
Bằng số: 300.000.000
Bằng chữ: Ba trăm triệu đồng chẵn. ( Đã thanh toán theo từng giai đoạn)
Qúa trình bảo trì và trách nhiệm của từng bên sẽ được tiến hành theo biên
bản hợp đồng đã kí vào 01/09/2019 .
Biên bản này: Bên giao giữ 1 bản, bên nhận giữ 1 bản.

CHỮ KÝ BÊN GIAO CHỮ KÝ BÊN NHẬN


(kí và ghi rõ họ tên) (kí và ghi rõ họ tên)
Cầm Cường
Lê Văn Cầm Đỗ Oanh Cường

KẾT LUẬN
Sau một thời gian nhóm tôi bắt tay vào nghiên cứu cùng với sự giúp đỡ
tận tình của thầy giáo TS. Đỗ Oanh Cường, nhóm chúng tôi đã hoàn thành đề tài
“Xây dựng và phát triển phần mềm tìm bãi đỗ xe thông minh IPARKING”.
Chúng tôi gửi đến Thầy lời cảm ơn trân trọng nhất.
Qua đây bản thân tôi cũng như các thành viên trong nhóm đã học hỏi được
rất nhiều điều về công việc, trang bị cho các thành viên các kiến thức cơ bản về
thiết kế, quản lý và điều hành các dự án CNTT và một số kiến thức, kỹ năng để tổ
chức và tham gia đấu thầu dự án CNTT. Học phần cũng rèn luyện cho sinh viên kỹ
năng làm việc theo nhóm và kỹ năng lãnh đạo nhóm dự án
Tuy nhiên trong quá trình phân tích, thiết kế và xây dựng hệ thống do thời
gian có hạn cũng như kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên chắc chắn trong
báo cáo này không tránh khỏi thiếu sót và những chỗ xử lý vấn đề chưa được tối
ưu. Chúng tôi rất mong nhận được những nhận xét, đánh giá từ phía các thầy cô,
đặc biệt của thầy giáo hướng dẫn và giảng dậy bộ môn Quản lý dự án Công nghệ
thông tin.

NHÓM 4- 58HT 21

You might also like