You are on page 1of 36

LỜI MỞ ĐẦU

       Những năm gần đây, khoa học công nghệ phát triển nhanh như vũ bão, đặc biệt là lĩnh vực công nghệ thông tin. Có thể nói, công nghệ
thông tin đã len lỏi vào hầu hết tất cả mọi lĩnh vực trong cuộc sống của chúng ta. Trong đó, công nghệ phần mềm luôn luôn đóng vai trò tiên
phong, dẫn đầu trong quá trình đó. Các phần mềm đã đang và sẽ được ứng dụng ngày càng nhiều trong công việc cũng như cuộc sống thường
ngày của con người.

Nắm bắt được xu hướng đó, trong khuôn khổ nội dung của chương trình học học phần Kĩ thuật phần mềm ứng dụng, nhóm chúng em đã
quyết định tìm hiểu và xây dựng một phần mềm đơn giản và gần gũi với thực tế: Hệ thống quản lí của một cửa hàng bán linh kiện điện tử.

Qua quá trình tìm hiểu và xây dựng phần mềm trên thực tế, cùng với những kiến thực được học trên giảng đường, chúng em mới thực sự
cảm nhận được những khó khăn khi xây dựng và phát triển một phần mềm hoàn chỉnh. Để có thể xây dựng được một phần mềm hoàn thiện,
không chỉ đơn thuần là lập trình, mà còn rất nhiều công việc khác cần phải thực hiện. Các công việc này được sắp xếp trong các pha với trình tự
rất hợp lí, khoa học.

Phần mềm này được nhóm em xây dựng nhằm hỗ trợ cho người quản lí có thể  nhanh chóng dễ dàng hơn trong việc  cập nhật tình hình tiêu
thụ sản phẩm của cửa hàng, tạo báo cáo thống kê hàng tháng, hàng quý để quản lý của hàng có những chiến lược kinh doanh thích hợp.

Đây là phần mềm đầu tiên mà nhóm em xây dựng nên không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, kính mong cô giáo và các bạn bổ sung,
góp ý để phần mềm ngày càng hoàn thiện và thực sự hữu ích với người sử dụng.
PHẦN I : LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PHẦN MỀM

I. LẬP KẾ HOẠCH

1. Khởi tạo dự án

Mong muốn có một ứng dụng phần mềm vào việc quản lý bán hàng là một nhu cầu tất yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và tránh được rủi
ro sai số do tính toán cũng như tiết kiệm nhiều chi phí . Nhóm sinh viên chúng em đã nghiên cứu và xây dựng Phần mềm quản lý của một cửa
hàng bán linh kiện để hỗ trợ các người quản lý và nhân viên của họ trong công việc quản lý sản phẩm một cách hiện đại và chuyên nghiệp. Do
số lượng sản phẩm linh kiện khá lớn và số mặt hàng bán ra trong một ngày không giống nhau nên việc lưu trữ bằng số sách khá là khó khan và
thiếu tính chính xác. Việc dùng phần mềm trong việc quản lý sẽ giúp đỡ rất nhiều cho cả người quản lý và nhân viên trong công việc kinh
doanh.

Mục tiêu: Hệ thống phần mềm giúp cho người quản lí một cách dễ dàng các thông tin về khách hàng, tính tiền một cách chính xác, nhanh
chóng. Hệ thống dễ sử dụng tiết kiệm thời gian và sức lao động và có giao diện đẹp phù hợp với người sử dụng.

2. Phân tích tính khả thi

2.1. Tính khả thi về mặt kỹ thuật


– Sản phẩm được phát triển dựa trên công cụ C# và SQL sever là những công cụ hỗ trợ mạnh đảm bảo tính khả thi về mặt kỹ thuật, tốn ít tài
nguyên hệ thống và giá thành sản phẩm rẻ.

– Sản phầm được thiết kế chạy trên nền window đảm bảo phù hợp với đa số người dùng.

– Dự án phát triển phần mềm này có quy mô vừa phải, áp dụng trong một xã  nên cơ sở dữ liệu không lớn, đảm bảo có thể thực hiện xong
trong thời gian ngắn (khoảng 15 tuần).

2.2. Tính khả thi về mặt kinh tế

– Như trên đã nói, sản phẩm được phát triền trên C# và SQL nên đảm bảo tốn ít tài nguyên hệ thống, giá thành rẻ, thời gian thực hiện ngắn.

– Chi phí bảo trì phần mềm gần như không có.

– Giảm thiểu thời gian quản lý, giúp quản lý linh hoạt hơn, giảm tải đội ngũ nhân viên do đó doanh thu tăng.

– Tạo sự hài lòng, tin tưởng cho khách hàng vì phương pháp thanh toán chuyên nghiệp và khoa học tuyệt đối chính xác.

2.3. Tính khả thi về mặt tổ chức

– Phần mềm sau khi hoàn thành sẽ do người quản lý của hàng, nhân viên, kế toán … sử dụng dễ dàng và hiệu quả.
– Sản phẩm mới vẫn có thể đáp ứng các yêu cầu đặt ra mong muốn khi được mở rộng trong tương lai.

II. LỊCH BIỂU DIỄN CÔNG VIỆC

1. Thành viên

STT Họ Và Tên MSSV Lớp

1 Hàn Thị Tâm 20172802 DTVT06-K62

2 Trần Thị Thùy Dung 20172490 DTVT06-K62

3 Nguyễn Mai DTVT05-K62

4 Nguyễn Thị Ngọc Mai 20172678 DTVT06-K62

2. Thời gian tổng thể

Tổng thời gian dự kiến là 15-17 tuần (kéo dài trong thời gian học)  hoàn thành trước thời hạn bàn giao phần mềm là 1 tuần được phân bổ
như sau:
 Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm: 4-5 tuần.
 Lập trình, kiểm thử các hệ thống phần mềm, sửa lỗi, nộp báo cáo: 11-12 tuần

3. Thời gian chi tiết

Kế hoạch phần công công việc cụ thể được chia thành các giai đoạn cụ thể như sau:

 Giai đoạn 1: Khảo sát yêu cầu (Nguyễn Thị Ngọc Mai, Trần Thị Thùy Dung)
STT Nhiệm Vụ Số Ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc

1 Tìm hiểu hệ thống, xác định yêu cầu cần thực 3 19/9/2019 22/9/2019
hiện

2 Xây dựng tài liệu đặc tả theo yêu cầu mong 4 22/9/2019 26/9/2019
muốn tạo ra

 Giai đoạn 2: Lập kế hoạch thực hiện tạo phần mềm (Hàn Thị Tâm)

STT Nhiệm Vụ Số Ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc

1 Phân công cho các thành viên trong nhóm 1 26/9/2019 27/9/2019
để thực hiện

 Giai đoạn 3: Phân tích và thiết kế (Nguyễn Mai, Hàn Thị Tâm, Nguyễn Thị Ngọc Mai)
STT Nhiệm Vụ Số Ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc

1 Phân tích yêu cầu, thiết kế về mặt chức năng và mô tả 7 27/9/2019 4/10/2019
khung giao diện

2 Hoàn thành tài liệu phân tích thiết kế hệ thống 5 4/10/2019 9/10/2019

3 Thiết kế giao diện của phần mềm 1 tháng 9/10/2019 9/11/2019

4 Nhận Ý kiến của cô và chỉnh sửa để hoàn thiện giao diện. 3 9/11/2019 12/11/2019

 Giai đoạn 4: Viết code (Nguyễn Mai, Hàn Thị Tâm)


STT Nhiệm Vụ Số Ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc

1 Tiến hành kiểm thử từng chức năng và thực 18 12/11/2019 30/11/2019
hiện chỉnh sửa để hoàn thiện

2 Lập trình viết code các chức năng phần mềm 1 30/11/2019 1/12/2019
dựa trên bản phân tích đã có.

 Giai đoạn 5: Kiểm thử và khắc phục lỗi (Nguyễn Thị Ngọc Mai, Trần Thị Thùy Dung)

STT Nhiệm Vụ Số Ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc

1 Thực hiện kiểm thử để test chức năng của sản phẩm trong 2 1/12/2019 3/12/2019
các tình huống đã đặt ra. Chỉnh sửa và khắc phục lỗi

2 Test giao diện phần mềm trên nhiều máy tính khác nhau. 1 3/12/2019 4/12/2019
Đảm bảo ổn định như thiết kế.

3 Nộp sản phẩm kiểm thử, tiếp nhận lỗi và hoàn chỉnh sản 2 4/12/2019 6/12/2019
phẩm.
4 Xây dựng bản báo cáo hoàn thiện sản phẩm và tài liệu 1 6/12/2019 7/12/2019

 Giai đoạn 6: Bàn giao sản phẩm (Nguyễn Mai, Hàn Thị Tâm, Trần Thị Thùy Dung, Nguyễn Thị Ngọc Mai)

STT Nhiệm Vụ Số Ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc

1 Nộp báo cáo và thuyết trình 1 7/12/2019 8/12/2019

CHƯƠNG II : TÌM HIỂU YÊU CẦU QUẢN LÝ CỬA HÀNG LINH KIỆN ĐIỆN TỬ

 
I.                   CÂU HỎI PHỎNG VẤN

1.     Câu hỏi đóng

 Trung bình có bao nhiêu người gọi điện thoại đặt hàng mỗi ngày?
 Những thông tin cần bổ sung khi báo cáo tình hình kinh doanh hàng quý, hàng tháng?
 Những thông tin gì cần bổ sung trên hóa đơn giao cho khách hàng?
 Các chức năng mới cần thêm vào để cho hệ thống mang lại hiệu quả và dễ sử dụng cho khách hàng?

2.     Câu hỏi mở

 Ông/bà muốn bổ sung tính năng gì cho hệ thống?


 Ông/bà thấy các chức năng của hệ thống có dễ sử dụng không? Có đáp ứng được mong muốn của ông bà chưa?
 Trong lần update hệ thống sắp tới, ông/bà muốn hệ thống được cải thiện như thế nào?

3.     Câu hỏi thăm dò

 Ông/bà chưa hài lòng về…., tại sao vậy?


 Ông/bà có thể cho tôi ví dụ cụ thể hơn về những gì ông/bà mong muốn được không ạ?
 Ông/bà có thể nói rõ hơn về những gì ông bà mong muốn được không?
 Cảm nghĩ của ông/ bà khi dùng thử nghiệm hệ thống của chúng tôi?
 Ông/bà hài lòng với tính năng….nhất, ông/bà có thể cho chúng tôi biết lí do đươc không?
 Qua một thời gian sử dụng, ông bà có cảm nhận như thế nào về hệ thống của chúng tôi?

II. CÁC YÊU CẦU

1. Yêu cầu về chức năng

–    Cập nhật thông tin

+ Cập nhật người sử dụng : phần mềm sẽ giúp người quản lý có thể nhập thông tin khách hàng khi họ đến đăng kí mua linh kiện . Bao gồm:

 Họ và tên người sử dụng


 Địa chỉ người sử dụng
 Số điện thoại liên hệ
 Gmail

Ngoài ra phần mềm vẫn cho phép sửa đổi thông tin khách hàng khi cần thiết. Ví dụ như khi thay đổi loại điện sử dụng…
+ Cập nhật mã sản phẩm : thêm mới các mã sản phẩm lần đầu nhập , sửa mã sản phẩm, xóa thông tin sản phẩm khi cửa hàng ngừng kinh
doanh sản phẩm đó

+ Cập nhật thông tin của nhân viên : thêm thông tin của nhân viên mới , xóa thông tin của những nhân viên đã nghỉ việc để tránh làm đầy khu
lưu trữ, chỉnh sửa thông tin nhân viên khi có sai sót.

–    Tính toán giá tiền của sản phẩm

Cần có bảng tính để tính toán tổng số tiền mà khách hàng phải trả sau khi nhân viên quét mã sản phẩm. Dữ liệu này sẽ được lưu lại để sử dụng
in hóa đơn hoặc mục đích khác.

–    Lưu trữ

Phầm mềm cho phép lưu trữ thông tin khách hàng , sản phẩm và nhân viên. Đồng thời phầm mềm cũng phải lưu trữ các hóa đơn đã xuất bán
cũng như phiếu nhập kho và xuất kho để cuối tháng nhân viên có dữ liệu làm báo cáo lợi nhuận.Tất cả các dữ liệu sẽ chỉ được lưu trữ trong
một khoảng thời gian nhất định. Các dữ liệu vượt quá thời gian trên có thể được lưu trữ sang các bộ nhớ ngoài phần mềm.

–    Tìm kiếm


Phần mềm cho phép nhân viên bán hàng tìm kiếm sản phẩm qua mã sản phẩm khi được yêu cầu. Nhân viên kho có thể tìm được phiếu nhập
xuất kho để cuối thàng làm báo cáo tài chính. Bên cạnh đó nhân viên kĩ thuật cũng có thể tìm kiếm khách hàng để sửa thông tin khách hàng khi
cần thiết

–    Thống kê

Để quản lý có hiệu quả cần phải thống kê hằng tháng. Thông kê cần được thực hiện theo từng quý, từng tháng. Có thể sử dụng biểu đồ hoặc
bảng để thống kê lại các thông số cần thiết như số lượng các sản phẩm bán được, các sản phẩm tồn kho, doanh thu bán của từng mặt hàng.

–    In hóa đơn

Sau khi tính toán số tiền cần thu thì cần in hóa đơn để người sử dụng biết được chính xác số tiền mình phải trả cho lần mua hàng này. Trên hóa
đơn cần phải có các thông tin như: mã sản phẩm, tên sản phẩm, giá tiền của từng sản phẩm, tổng số tiền mà khách hàng phải thanh toán, tên
nhân viên thu ngân. Từ đó khách hàng có thể kiểm tra lại nếu có sai sót xảy ra và quản lý cũng quản lý được nhân viên cũng như mặt hàng đã
bán.

–    In phiếu xuất/nhập kho

Nhân viên kho điền đầy đủ các thông tin về nhà cung cấp sản phẩm, số lượng nhập, giá thành mỗi lần lập phiếu nhập kho. Cũng như vậy, khi
lập phiếu xuất kho nhân viên phải điền thông tin về sản phẩm như : mã sản phẩm, số lượng, ngày xuất kho.
2. Yêu cầu phi chức năng

–    Hoạt động

Hệ thống phải có sự đồng bộ tức là các thông tin bán hàng nhập hàng, xuất kho phải được cập nhật liên tục và có sự liên kết với nhau.

–    Hiệu năng:

Hệ thống phải hoạt động ổn định. Tốc độ cập nhật và tính toán phải nhanh ( khoảng 1-2s với một dữ liệu). Tính toán cần chính xác tránh sai hệ
thống. Dung lượng chứa thông tin phải tương đối lớn để có thể xử lý được lượng thông tin lớn.

–    Bảo mật

Phần mềm cần có hệ thống đăng nhập. Chỉ có các nhân viên quản lý mới có thể đăng nhập vào hệ thống để cập nhật hay chỉnh sửa. Mỗi lần
chỉnh sửa cũng sẽ được lưu lại để sử dụng sau này khi có sự cố. Phải có khả năng bảo vệ thông tin khách hàng nếu gặp phải hacker…

–    Văn hóa và chính trị

+ Ngôn ngữ sử dụng là tiếng việt.

+ Đơn vị thanh toán là tiền tệ có đơn vị VND.


+ Phần mềm phải hợp pháp và sử dụng hợp lý.

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

I. SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG

1. Sơ đồ chức năng
2. Giải thích sơ đồ chức năng

Sơ đồ gồm có 8 chức năng là quản lý hệ thống, quản lý sản phẩm, quản lý khách hàng, quản lý nhân viên, quản lý kho hàng, quản lý bán hàng,
tìm kiếm, báo cáo thống kê.

 Chức năng 1: Quản lý hệ thống

Quản lý hệ thống giúp khách hàng, nhân viên đăng kí và đăng nhập tài khoản. Quản trị viên được phép xóa tài khoản khi tài quản đã
quá lâu không sử dụng và cập nhật thông tin của khách hàng .

 Chức năng 2 : Quản lý sản phẩm

Quản lý sản phầm giúp ta quản lý các sản phẩm mà cửa hàng đang kinh doan, cho ta biết các thông tin cơ bản của sản phẩm như : tên
sản phẩm, mã sản phẩm.

 Chức năng 3: Tìm kiếm

Người sử dụng phần mềm có thể tìm kiếm các thông tin có trong bộ nhớ của hệ thống. Khi sử dụng chức năng tìm kiếm người sử dụng
chỉ nhập một vài từ khóa liên quan là có thể tìm ra được thông tin mình đang cần. Các chức năng con của Tìm kiếm : tìm kiếm sản
phẩm, tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm nhân viên, tìm kiếm hóa đơn, tìm kiếm nhập kho, tìm kiếm phiếu xuất kho.
 Chức năng 4 : Quản lý kho

Quản lý kho sẽ giúp ta có đầy đủ các thông tin về kho hàng. Các thông tin về nhập xuất kho sẽ được hiển thị rõ ràng khi người dung
nhập câu lệnh, Phiếu nhập xuất kho sẽ được lưu lại để cuối mỗi tháng, mỗi quý làm cơ sở để làm báo cáo.

 Chức năng 5: Báo cáo thống kê

Việc báo cái thống kê giúp người sử dụng tổng hợp lại toàn bộ dữ liệu thu thập và tính toán trong một khoảng thời gian. Báo cáo thống
kê yêu cầu phải có 4 bản báo cáo được thể hiện theo biểu đồ: báo cáo toonge doanh thu theo gai đoạn, báo cáo doanh thu từng sản
phẩm, báo cáo tổng lợi nhuận theo giai đoạn, thống kê hàng tồn theo giai đoạn. Từ đó đưa ra cái nhìn tổng quan hơn về tình hình kinh
doanh của cửa hàng và đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp với cửa hàng.
II. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU CÁC MỨC CỦA CÁC CHỨC NĂNG TƯƠNG ỨNG

1. Sơ đồ mức đỉnh
Nhân
viên kho

t.t tài
khoản
t.t phản t.t phản hồi
Quản trị Nhân viên Quản trị hồi
Nhân Nhân Quản trị t.t phản hồi
Nhân Nhân
viên kho viên viên kho viên BH viên viên kho viên kho
t.t phản
t.t tìm kiếm t.t tìm
hồi
kho kiếm
t.t t.t phảnt.t
t.t phản t.t phản t.t phản t.t t.t phản hóa
t.t tài
khoản hồi
nhân
viên
hồi hồi nhân hồi
hồi
đơn Khách hàng Phiếu nhập báo t.t
t.t
khách
viên t.t
phiếu
Khách hàng kho cáo, lập
thống báo
hàng nhập kê cáo
kho

1.Quản lí 2. Quản lí 3. Quản lí 4. Quản lí t.t phản 6. Quản lí


khách 5. Quản lí hồi 7. Tìm
hệ thống sản phẩm nhân viên kho hàng bán hàng kiếm
hàng 8. Báo cáo
thống kê
t.t khách
hàng t.t
lập
t.t phản t.t tài b áo
báo
hồi khoản Hóa đơn Nhân viên cáo
cáo

Phiếu Phiếu xuất Phiếu xuất


Sản phẩm Hồ sơ nhập kho Giám
Hồ sơ KH kho kho báo
t.t
nhân viên cáo,
lập
báo
đốc
thống
bán hàng

Nhân Quản trị


Tài khoản Sản phẩm viên BH viên

2. Sơ đồ mức một

2.1. Chức năng 1:

t.t phản hồi


t.t tài khoản
Quản trị viên, Nhân viên kho, t.t tài khoản
Nhân viên bán hàng
t.t
phản t.t
hồi t.t t.t tài
t.t đăng phản
phản khoản
nhập hồi
hồi

Đăng kí tài khoản Đăng nhập Xóa tài khoản Sửa tài khoản
t.t tài khoản

t.t tài khoản


t.t tài khoản

Tài khoản

2.2. Chức năng 2:

t.t phản hồi t.t phản hồi

Nhân viên kho

t.t sản phẩm t.t sản phẩm

t.t sản t.t


phẩm phản
hồi

Thêm mới
sản phẩm Sửa thông tin sản
Xóa sản phẩm
phẩm
t.t sản phẩm

t.t sản t.t sản


phẩm phẩmm t.t sản phẩm
cũ ới

Sản phẩm

2.3. Chức năng 3:

t.t phản hồi t.t phản hồi

Quản trị viên

t.t khách hàng t.t khách hàng

t.t khách t.t


hàng phản
hồi

Nhập hồ sơ
Sửa hồ sơ Xóa hồ sơ khách
t.t khách hàng

t.t t.t khách


khách hàng t.t khách hàng
hàng cũ mới

Hồ sơ khách hàng

2.4. Chức năng 4:

t.t phản hồi t.t phản hồi

Quản trị viên


t.t nhân viên t.t nhân viên

t.t phản hồi


Nhập hồ sơ nhân Sửa hồ sơ Xóa hồ sơ
viên nhân viên nhân viên

t.t nhân viên

t.t nhân t.t nhân


viên cũ viên mới
t.t nhân viên

Hồ sơ nhân viên

2.5. Chức năng 5:

t.t phản hồi t.t phản hồi

Nhân viên kho


t.t sản phẩm t.t sản phẩm

t.t sản t.t


phẩm phản
hồi
Nhập phiếu Xóa phiếu nhập
Sửa phiếu nhập
nhập xuất xuất kho
xuất kho
kho
t.t sản phẩm

t.t sản t.t sản


phẩm phẩm t.t sản phẩm
cũ mới

Phiếu nhập xuất kho

2.6. Chức năng 6:

t.t hóa đơn t.t phản hồi

Nhân viên bán hàng


t.t phản hồi t.t hóa
t.t đơn, t,t
t.t
phản khách
hóa
hồi hàng
đơn
t.t phản hồi
Nhập hóa đơn Xóa hóa đơn Tích điểm
t.t t.t
hóa hóa \
đơn t.t
t.t đơn t.t
khách
hóa tích
hàng
đơn điểm

Hóa đơn hóa đơn Khách hàng

t.t
hóa t.t hóa đơn
đơn

Khách hàng

In

2.7. Chức năng 7:


Quản trị viên Nhân viên kho Nhân viên bán hàng

Nhập xuất
Nhân viên Khách hàng kho Sản phẩm Khách hàng Hoá đơn

Nhân viên Phiếu kho Sản phẩm Khách hàng Hoá đơn
Khách hàng
2.8. Chức năng 8:

Quản trị viên Giám đốc Nhân viên kho

Báo cáo tổng giai Lợi nhuận


đoạn Báo cáo sản phẩm theo giai đoạn Thống kê hàng
tồn

Quản trị viên Hoá đơn

Phiếu nhập xuất


Hoá đơn
3. Sơ đồ mức ngữ cảnh
(1): tt tài khoản, HS khách hàng, HS nhân viên, các tt tìm kiếm, các tt lập báo cáo
(2): tt phản hồi, tt được tìm kiếm
(3): tt phẩn hồi,tt đc tìm kiếm về khách hàng,sản phẩm
(4): tt đăng nhập, các tt lập hóa đơn,các tt tìm kiếm
(5): tt hóa đơn
(6): các báo cáo thống kê
(7); tt lập báo cáo, thống kê
(8): tt đăng nhập, tt sản phẩm, tt phiếu nhập/xuất kho, tt lập báo cáo
(9): tt phản hồi, tt được tìm kiếm
2. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
2.1. Chuẩn hóa 1NF
Đảm bảo tính nguyên tố và duy nhất.

*Mã Hđ
R1 R2 R3 R4
Ngày bán
Số lượng
Linh kiện *Mã PN *Mã HĐ *Mã xuất
Thành tiền
Ngày bán
*Mã LK Ngày NK Ngày xuất
Tổng hóa đơn
Thành tiền
Tên LK *Mã NV *Mã NV *Tên NV
2.2. Chuẩn hóa Tổng hóa đơn
Đơn giá 2NF *Mã LK (R2,R4 đã ở *Mã LK Tên
dạng 2NF) *Tên LK
Tên LK SĐT
*Mã hãng Số lượng
R5 R6 Giá LK *Mã KH Số lượng
Tên hãng R7
* Mã LK *Mã hàng Tên
Số lượng
Địa chỉ hãng Tên hàng *Mã NV Sđt
Tên LK
SĐT Tên NV *Mã linh kiện
Sdt hãng
Đơn giá
Địa chỉ SĐT
Email *Mã KH
Tên KH
SĐT KH
Nhân viên

Mã NV

Tên NV

Số ĐT

Địa chỉ

2.3. Chuẩn hóa 3NF


R8 R9 Khách hàng R10 R11

Linh kiện Hãng


*Mã khách
*Mã LK *Mã hãng hàng
Tên khách
Giá LK Tên hãng hàng
Email
Tên LK Địa chỉ
Số ĐT
Số ĐT
Địa chỉ
R12 R13 R14
Phiếu NK Hóa đơn

*Mã PNK *Mã HĐ

Ngày NK Ngày

*Tên NV *Mã KH

*Tên LK
*Mã NV
Số lượng
*Mã LK
Phiếu XK
Thành tiền
*Mã PXK
Ngày XK Tổng tiền

Điểm tích
*Tên NV
Hãng cung cấp Phiếu Nhập,Xuất
Linh kiện
*Tên LK
Mã LK Ms hãng Mã phiếu
Tên Tên Ngày, giờ
Số lượng Sản xuất
Đơn giá Email ,SDT Nhân viên
Địa chỉ Linh kiện, số lượng

1. Sơ đồ thực thể liên kết

Khách hàng
Mã KH
Tên
Số ĐT, email Linh kiện
Hóa đơn
Điểm tích
Mã HĐ Mã LK
Ngày, giờ Tên
NV bán hàng Email
Mua
Nhận Mã KH Nhập Số ĐT
Tên LK Địa chỉ
Số lượng LK
Tương
tác
Thành tiên Q
u
Tổng tiền ả
n
l
í

You might also like