You are on page 1of 73

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN


MÔN KIỂM THỬ VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM

ĐỀ TÀI: KIỂM THỬ PHẦN MỀM BÁN ĐỒ LƯU NIỆM

Khách hàng thực hiện: NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG


Giảng viên hướng dẫn: LÊ THỊ TRANG LINH
Ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Lớp: D13CNPM6
Khóa: 2018 – 2023

Hà Nội, tháng 1 năm 2022


PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Trang web thực hiện:
Họ và tên Chữ ký Điểm

Nguyễn Hoàng Phương

Giảng viên chấm:


Họ và tên Chữ ký Ghi chú

Giảng viên chấm 1 :

Giảng viên chấm 2 :


LỜI NÓI ĐẦU

Trong những năm gần đây, công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng,
mạnh mẽ và được ứng dụng ở hầu hết các mặt của đời sống, kinh tế, xã hội. Công
nghệ thông tin phát triển đồng nghĩa với nó là ngành công nghệ phần mềm cũng
phát triển. Việc xây dựng các ứng dụng web hay các phần mềm ngày càng phổ
biến và nó ngày càng trở nên thân thiết với con người qua các hoạt động giới thiệu,
quảng cáo, mua bán, quản lý trên mạng. Cuộc sống càng lên cao nhu cầu về chất
lượng của một sản phẩn cũng tăng lên.
Một sản phẩm không chỉ dừng lại ở việc thân thiện, dễ sử dụng mà nó còn
phải luôn chính xác, kịp thời và đảm bảo tính bảo mật tốt. Lỗi của một phần mềm
nói chung hay một ứng dụng web nói riêng có thể gây ra những hậu quả nghiêm
trọng. Do đó, hoạt động đảm bảo chất lượng phần mềm là rất quan trọng. Trong
khi đó hoạt động này lại tiêu tốn và chiếm tỉ trọng khá lớn công sức và thời gian
trong một dự án. Chính vì lý do đó, việc đưa vào quy trình kiểm thử là vô cùng cần
thiết. Vì vậy nên em chọn đề tài “Kiểm thử phần mềm” cho môn học này.
Em đã hoàn thành đề tài này với sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của cô
Lê Thị Trang Linh. Nhưng do thời gian còn hạn chế và sự tìm hiểu chưa được sâu
nên còn nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp nhiệt tình của các thầy cô
và bạn bè để đề tài của em có thể hoàn thiện hơn.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG CỤ KIỂM THỬ TỰ
ĐỘNG TESTCOMPLETE
1.1.Giới thiệu về công cụ
1.1.1.Đặc điểm
TestComplete là môi trường kiểm thử tự động cho một loạt các ứng dụng và
công nghệ, bao gồm .NET, Visual Basic, Java và các ứng dụng web.
TestComplete được định hướng như nhau đối với chức năng kiểm thử, đơn
vị. Nó cung cấp hỗ trợ cho các thử nghiệm hồi quy hàng ngày và hỗ trợ nhiều loại
thử nghiệm khác nhau.
TestComplete còn là công cụ Capture and Replay với yêu cầu kiểm thử trên
chương trình đã hoạt động. Công cụ này được sử dụng ở giai đoạn Program being
tested trong mô hình kiến trúc chung của tự động hóa kiểm thử.
1.1.2.Thành phần
+ Desktop: Hỗ trợ kiểm tra tự động các ứng dụng Java, C ++, Delphi, Qt, Visual
Basic, .NET, WPF và Windows Store.
+ Web: Hỗ trợ đầy đủ kiểm tra web trong các trình duyệt phổ biến như Google
Chrome, Internet Explorer, Mozilla Firefox, Apple Safari và Opera.
+ Mobile: Hỗ trợ các ứng dụng Android và iOS gốc.
1.1.3.Ngôn ngữ viết
Testcomplete hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ phổ biến hiện tại như: C#, javascript,
python
1.2.Cách tổ chức chương trình chạy với công cụ
Ở màn hình chính của công cụ, chọn Record test -> Đặt tên project -> Chọn
nơi lưu -> Chọn kiểu test và chọn Next
 Tiếp theo chọn môi trường test, ở đây chọn môi trường là web, điền
URL trang web cần test rồi bấm Record

 Sau khi bấm record, công cụ tự điều hướng đến trang web đã điền ở
mục URL để tiến hành test.
 Một bảng ghi được hiển thị như ảnh dưới đây, điều này chứng tỏ quá
trình test đã bắt đầu

 Sau khi test xong, chọn stop để kết thúc quá trình test và
TestComplete sẽ hiển thị quá trình chỉnh sửa từ khóa trong đó tất cả
các từ khóa được ghi lại sẽ đc được hiển thị.

 Như trong hình có thể thấy quá trình test điền thông tin vào 2 ô input
đã được ghi lại, ô tài khoản đã được nhập và mật khẩu đã được công
cụ mã hóa. Để xem lại quá trình vừa test chỉ cần chọn nút Run như
hình bên dưới
1.3.Áp dụng kiểm thử tự động với chức năng đăng nhập, đăng xuất
 Ở màn hình chính của công cụ, chọn Record test -> Đặt tên project ->
Chọn nơi lưu -> Chọn kiểu test và chọn Next
 Tiếp theo chọn môi trường test, ở đây chọn môi trường là web, điền
URL trang web cần test, sau đó bấm Record
 Sau đó công cụ sẽ điều hướng đến trang web cần test và chúng ta sẽ
tạo 4 test case cho 4 trường hợp sau: Không nhập gì cả, nhập đúng tài
khoản nhưng sai mật khẩu, nhập trống tài khoản hoặc mật khẩu và
nhập đúng tài khoản, mật khẩu.
 Sau khi tạo xong test case đầu tiên, muốn tạo thêm test case chỉ cần
chọn biểu tượng “+” như hình bên dưới và chọn record để thực hiện
tiếp

 Để test tất cả trường hợp trên chúng ta chọn Execution Plan -> Kéo tất
cả các test case vào trong rồi bấm Run Project như hình dưới
 Sau khi test xong công cụ sẽ cho ra kết quả Pass, Failed hoặc warning
CHƯƠNG 2 : ĐẶC TẢ PHẦN MỀM

2.1. Giới thiệu về phần mềm


Hiện nay, với sự phát triển không ngừng của chuyên nghành công nghệ
thông tin, mỗi ngôi trường đều phải có một chiến lược đúng đắn để có thể phát
triển. Một giải pháp được đặt ra là ứng dụng tiến bộ của công nghệ thông tin vào
công việc quản lý. Những công việc hằng ngày không còn là thao tác thủ công với
một mớ hỗn độn tài liệu nữa và thay vào đó là những chương trình hỗ trợ cho mọi
công việc. Nó sẽ giảm thiểu được những khó khăn trong công việc quản lý như:
nguồn nhân lực, thời gian, độ chính xác của thông tin,… giúp cho các trường học
có thể đưa ra những quyết định chính xác, đúng thời điểm.
Với xu thế thông tin toàn cầu, trang web viết log đang là xu hướng của giới
trẻ hiện nay. Dự án xây dựng trang website được xây dựng và phát triển nhằm mục
đích tạo sân chơi cho giới trẻ trong thời đại 4.0.
2.2. Đặc tả yêu cầu của phần mềm
2.2.1. Xác định các Actor của phần mềm
2.2.1.1. Người quản trị phần mềm
Người quản trị phần mềm : bổ sung , thay đổi , cấp quyền cho người sử dụng
2.2.1.2. Người quản lý
Người quản lý : là người nắm được thông tin khách hàng , hóa đơn thanh
toán của khách hàng và quản lý các hoạt động khác liên quan đến khách hàng. Đây
cũng là người có thể khởi động và đóng phần mềm.
2.2.2. Biểu đồ Usecase tổng quát của phần mềm

Hình 2.1: Biểu đồ Use case tổng quát phần mềm

2.3. Phân tích chi tiết từng chức năng của phần mềm
2.3.1. Chức năng đăng nhập , đăng xuất
2.3.1.1 . Biểu đồ Actor và usecase chức năng đăng nhập
 Đặc tả Use case đăng nhập , đăng xuất
- Tác nhân : người dùng bao gồm người quản lý , nhân viên bán hàng và
người quản trị phần mềm
- Điều kiện : Đăng nhập được vào phần mềm
- Mục đích : Người quản trị và nhân viên bán hàng đăng nhập vào phần mềm
để thực hiện các công việc của mình
- Dòng sự kiện chính :
- Dòng sự kiên phụ :
Hình 2.2: Biểu đồ usecase cho chức năng đăng nhập
Đặc tả use case đăng nhập

 Tác nhân: Admin

 Mô tả: Tác nhân sử dụng use case để thực hiện chức năng đăng nhập.

 Sự kiện chính:

1. Tác nhân yêu cầu giao diện đăng nhập tới hệ thống.
2. Hệ thống sẽ hiện thị giao diện đăng nhập cho tác nhân.
3. Tác nhân sẽ nhập thông tin đăng nhập:
• Nhập thông tin username.
• Nhập thông tin password.
4. Hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin được nhập vào
5. Khi thành công, hệ thống sẽ hiển thị giao diện chính của phần mềm.
6. Kết thúc use case.
 Sự kiện phụ:
+ Dòng sự kiện phụ thứ 1:
1. Người dùng yêu cầu huỷ đăng nhập.

2. Hệ thống sẽ đóng lại hoặc rời khỏi đăng nhập.

3. Kết thúc use case.

+ Sự kiện phụ thứ 2:


1. Người dùng nhập sai thông tin.

2. Hệ thống sẽ hiển thị dòng chữ báo lỗi.

3. Kết thúc use case.

 Trạng thái hệ thống trước khi use case sử dụng: không đòi hỏi yêu cầu gì
trước đó.

 Trạng thái hệ thống sau khi use case được sử dụng:

+ Nếu thành công: Hệ thống sẽ hiển thị giao diện chính. Người dùng có thể thực
hiện các chức năng, quyền hạn của mình.
+ Nếu thất bại: Hệ thống sẽ đưa ra thông báo “Tài Khoản hoặc mật khẩu không
chính xác”.
2.2.1.2 Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng nhập

Hình 2.3: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập


2.3.1.2. Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng ký
Hình 2.4: Usecase cho chức năng đăng ký
Mô tả biểu đồ trình tự với chức năng đăng nhập
 - Tác nhân: Admin

 Mô tả: Tác nhân sử dụng use case để thực hiện chức năng đăng kí.

 Sự kiện chính:

1. Tác nhân yêu cầu giao diện đăng kí tới hệ thống.


2. Hệ thống sẽ hiện thị giao diện đăng kí cho tác nhân.
3. Tác nhân sẽ nhập thông tin đăng kí.
4. Hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin được nhập vào
5. Khi thành công, hệ thống sẽ hiển thị thông báo đã đăng kí thành công.
6. Kết thúc use case.
 Sự kiện phụ:

+ Dòng sự kiện phụ thứ 1:


4. Người dùng yêu cầu huỷ đăng kí.
5. Hệ thống sẽ đóng lại hoặc rời khỏi đăng kí.

6. Kết thúc use case.

+ Sự kiện phụ thứ 2:


4. Người dùng nhập thiếu 1 hoặc nhiều trường thông tin.

5. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo yêu cầu nhập đầy đủ thông tin.

6. Kết thúc use case.

 Trạng thái hệ thống trước khi use case sử dụng: không đòi hỏi yêu cầu gì
trước đó.

 Trạng thái hệ thống sau khi use case được sử dụng:

+ Nếu thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông báo thành công.
+ Nếu thất bại: Hệ thống sẽ đưa ra thông báo “Vui lòng nhập đầy đủ thông tin”
hoặc “Xác nhận mật khẩu chưa chính xác” nếu phần password và confirm
password không giống nhau.
2.3.1.3 Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng ký

Hình 2.5: Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng ký


2.3.2. Chức năng quản lý thông tin khách hàng

2.3.2.1. Actor và usecase chức năng quản lý thông tin khách hàng

Hình 2.6: Biểu đồ Use Case cho chức năng quản lý thông tin khách hàng

 Đặc tả use case quản lý thông tin khách hàng


- Tác nhân: Người quản lý
- Mô tả: Tác nhân sử dụng use case để thực hiện các chức năng thêm, sửa xóa
và tìm kiếm sản phẩm trên phần mềm quản lý.
- Dòng sự kiện chính:
 Tác nhân yêu cầu cập nhật thông tin khách hàng trên phần mềm bán
hàng.
 Phần mềm sẽ nhận yêu cầu và hiện thị giao diện quản lý khách hàng để
cập nhật thông tin khách hàng
 Phần mềm sẽ kiểm tra dữ liệu được nhập vào và kiểm tra xem có hợp lệ
không.
 Kết thúc use case.
- Dòng sự kiện phụ:
 Sự kiện 1: Nếu tác nhân nhập đúng các dự liệu, nhưng lại muốn thoát
khỏi phần mềm → Phần mềm thông báo thoát → Kết thúc use case.
 Sự kiện 2: Nếu tác nhân đăng nhập sai → Phần mềm thông báo đăng
nhập lại hoặc thoát → Sau khi tác nhân chọn thoát → Kết thúc use case.
- Các yêu cầu đặc biệt: không có
- Trạng thái phần mềm trước khi sử dụng use case: không có
- Trạng thái phần mềm sau khi sử dụng use case: hoàn thành được giao diện
quản lý khách hàng với đẩy đủ chức năng thêm, sửa, xóa và tìm kiếm khách
hàng đồng thời hiện thị được hình ảnh của từng khách hàng cho quản lý và
người quản lý có thể theo đõi và bán hàng chắc chắn hơn.
2.3.2.2. Biểu đồ hoạt động chức năng thêm khách hàng

Hình 2.7: Biểu đồ hoạt động cho chức năng thêm khách hàng
2.3.2.3.Biểu đồ hoạt động chức năng sửa khách hàng

Hình 2.8.Biểu đồ hoạt động chức năng sửa khách hàng


2.3.2.4.Biểu đồ hoạt động chức năng xóa khách hàng

Hình 2.9.Biểu đồ hoạt động chức năng xóa khách hàng


2.3.3.Đặc tả chức năng chi tiết khách hàng
2.3.3.1.Usecase cho chức năng chi tiết khách hàng

Hình 2.10: Usecase chức năng chi tiết khách hàng

Mô tả:
 Tác nhân: Admin
 Mô tả: Tác nhân thực hiện chức năng xem-sửa thông tin chi tiết khách hàng.
 Sự kiện chính:
1. Tác nhân yêu cầu xem-sửa thông tin khách hàng lên hệ thống.
2. Hệ thống sẽ hiện thị giao diện chi tiết thông tin khách hàng.
3. Tác nhân sẽ chọn mã khách hàng cần xem đồng thời có thể cập nhật
thông tin chi tiết khách hàng.
4. Hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin được nhập vào.
Nếu thoả mãn thì cho phép thực hiện cập nhật thông tin khách hàng.
5. Kết thúc use case.
 Sự kiện phụ:
- Sự kiện phụ thứ nhất:
+ Tác nhân huỷ bỏ việc cập nhật khách hàng.
+ Hệ thống đóng lại và không thực hiện việc cập nhật.
- Sự kiện phụ thứ 2:
+ Tác nhân đưa vào thông tin khách hàng không hợp lệ.
+ Hệ thống sẽ hiển thị lời thông báo tới tác nhân.
+ Kết thúc use case.
 Trạng thái hệ thống trước khi use case sử dụng: Không đòi hỏi yêu cầu gì
trước đó.
 Trạng thái hệ thống sau khi use case được sử dụng:
+ Nếu thành công: Hệ thống sẽ hiển thị lại giao diện chính. Tác nhân có thể sửa lại
thông tin nếu muốn.
+ Nếu thất bại: Hệ thống sẽ đưa ra thông báo lỗi và phải nhập lại thông tin.
2.3.3.2.Biểu đồ hoạt động cho chức năng chi tiết khách hàng

Hình 2.11: Biểu đồ hoạt động chi tiết khách hàng


2.3.4. Chức năng quản lý hóa đơn

2.3.4.1. Actor và usecase chức năng quản lý thông tin hóa đơn

Hình 2.12: Biểu đồ Use Case cho chức năng quản lý thông tin khách hàng

 Đặc tả use case quản lý thông tin khách hàng


- Tác nhân: Người quản lý
- Mô tả: Tác nhân sử dụng use case để thực hiện các chức năng thêm, sửa xóa
và tìm kiếm sản phẩm trên phần mềm quản lý.
- Dòng sự kiện chính:
 Tác nhân yêu cầu cập nhật thông tin khách hàng trên phần mềm bán
hàng.
 Phần mềm sẽ nhận yêu cầu và hiện thị giao diện quản lý khách hàng để
cập nhật thông tin khách hàng
 Phần mềm sẽ kiểm tra dữ liệu được nhập vào và kiểm tra xem có hợp lệ
không.
 Kết thúc use case.
- Dòng sự kiện phụ:
 Sự kiện 1: Nếu tác nhân nhập đúng các dự liệu, nhưng lại muốn thoát
khỏi phần mềm → Phần mềm thông báo thoát → Kết thúc use case.
 Sự kiện 2: Nếu tác nhân đăng nhập sai → Phần mềm thông báo đăng
nhập lại hoặc thoát → Sau khi tác nhân chọn thoát → Kết thúc use case.
- Các yêu cầu đặc biệt: không có
- Trạng thái phần mềm trước khi sử dụng use case: không có
- Trạng thái phần mềm sau khi sử dụng use case: hoàn thành được giao diện
quản lý khách hàng với đẩy đủ chức năng thêm, sửa, xóa và tìm kiếm khách
hàng đồng thời hiện thị được hình ảnh của từng khách hàng cho quản lý và
người quản lý có thể theo đõi và bán hàng chắc chắn hơn.
2.3.4.2. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý thông tin hóa đơn
2.3.4.3. Biểu đồ hoạt động chức năng thêm hóa đơn

Hình 2.13: Biểu đồ hoạt động cho chức năng thêm hóa đơn
2.3.4.4.Biểu đồ hoạt động chức năng sửa hóa đơn

Hình 2.14.Biểu đồ hoạt động chức năng sửa hóa đơn


2.3.4.5.Biểu đồ hoạt động chức năng xóa hóa đơn

Hình 2.15.Biểu đồ hoạt động chức năng xóa hóa đơn


CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TEST
3.1. Mục đích lập kế hoạch test
- Xác định những thông tin dự án và các thành phần dự án cần được kiểm thử.

- Liệt kê những yêu cầu kiểm thử (Test Requirements).

- Nêu ra những phương pháp, chiến lược kiểm thử nên sử dụng.

- Xác định nguồn lực.

- Xác định rõ phạm vi kiểm thử.

- Xác định môi trường kiểm thử.

3.2. Test scope

ID Feature Functional Itegration Security & Access


testing Testing Control Testing

1 Đăng nhập 1 man days 0.5 man days 0.5 man days

2 Đăng kí 6 man days 1 man days 2 man days

3 Quản lý trang web 6 man days 1 man days 2 man days

4 Quản lý chi tiết trang 6 man days 1 man days 2 man days
web

Bảng 3.1 Bảng test scope


3.3.Feature / Non Feature to be test

3.3.1.Chức năng test

- Đăng nhập

+ Nhập tài khoản nhưng không nhập mật khẩu.

+ Nhập mật khẩu nhưng không nhập tài khoản.


+ Nhập đúng tài khoản nhưng nhập sai mật khẩu.
+ Nhập sai tài khoản nhưng nhập đúng mật khẩu.
+ Không nhập gì cả.
- Đăng kí

+Nhập thiếu trường username.


+Nhập thiếu trường số điện thoại.
+Nhập thiếu trường email.
+Nhập thiếu trường tài khoản.
+Nhập thiếu trường mật khẩu.
+Nhập thiếu trường nhập lại mật khẩu.
+Trường mật khẩu và trường nhập lại mật khẩu không khớp nhau.
- Quản lý trang web
Chức năng thêm:
+Người dùng nhập đầy đủ thông tin rồi nhấn nút “thêm trang web” nhưng
chưa có trang web đã thêm trong danh sách.
+Kiểm tra lưu vào cơ sơ dữ liệu.
+Kiểm tra trùng dữ liệu.
Chức năng sửa:
+ Người dùng nhấn nút “Sửa” nhưng thông tin vẫn chưa được sửa.
+ Kiểm tra sửa khi không thay đổi dữ liệu nào.
+ Kiểm tra lưu vào cơ sở dữ liệu.
Chức năng “Xóa”
+ Kiểm tra hiển thị thông tin khi xóa. Kiểm tra xác nhận thao tác xóa.
+ Kiểm tra cơ sở dữ liệu sau khi xóa.

3.3.2.Chức năng không test


+ Quản lý chi tiết trang web
+ Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng phần mềm:
- Hệ thống vận hành tốt, không gặp phải các lỗi như trên.
- Ổn định, hạn chế tối đa thời gian ngắt quãng.
- Tốc độ tải trang nhanh.
- Trải nghiệm người dùng tốt, thao tác lưu loát, mượt mà.
+ Việc test chỉ dừng lại khi:
- Hết thời gian triển khi dự án
- Hết kinh phí.
- Bị delay quá lâu, sản phẩm không có giá trị nhiều so với kinh phí bỏ ra.
- Sản phẩm đã hoàn thành, đạt đúng yêu cầu và chất lượng đã thỏa thuận.

3.4. Test tool


ID Action Tools Supplier/Selfconstruction Version
1 Quản lý hoạt Excel Microsoft 2016
động test case
1 Kiểm soát lỗi Excel Microsoft 2016
Bảng 3.2 Bảng test tool

3.5. Test Enviroment


ID Resouece Functional Test/Integration System Test
Test Security & Access
Control Testing
1 Phiên bản Chạy trên code Chạy trên code

2 Database DB phát triển DB thiết lập riêng

3 Mạng Localhost Internet

4 Server/Client Localhost 1 server, 1 domain

Bảng 3.3 Bảng test Enviroment

3.6.Test Resources Man-power


Bảng sau đây mô tả nguồn lực test cho dự án:

ID Member Position/Responsibility/Comment

1 Nguyễn Hoàng Phương Test manager: quản lý hoạt động kiểm


thử
-Hướng dẫn kỹ thuật
-Sử dụng nguồn lực
-Báo cáo quản lý
-Báo cáo sản phẩm

2 Nguyễn Hoàng Phương Test designer: thiết kế testcase


-Định nghĩa cách tiếp cận test
-Viết các testcase

3 Nguyễn Hoàng Phương Tester: hiện thực và chạy test case


-Hiện thực test và test suites
-Chạy test suil
-Ghi kết quả

Bảng 3.4 Bảng test Resources Man-power


3.7.Features
Testing features:

+ Quản lý module đăng nhập.

+ Quản lý module đăng kí.

+ Quản lý module quản lý trang web.

+ Quản lý module quản lý chi tiết trang web

Non-testing features:

+ Quản lý module đăng nhập

+ Quản lý module quản lý trang web

+ Quản lý module đăng kí.

3.8.Test milestones
Mỗi Milestione cho 1 module bao gồm cả việc design testcase và chạy testcase

ID Milestone Task Resource Begin date End Date Man


day
1 Đăng nhập Nguyễn Hoàng 10-11-2021 25-11-2021 15 days
Phương
2 Đăng kí Nguyễn Hoàng 26-11-2021 15-12-2021 19 days
Phương
3 Quản lý trang web Nguyễn Hoàng 16-12-2021 22-12-2021 6 days
Phương
4 Quản lý chi tiết Nguyễn Hoàng 23-12-2021 27-12-2021 4 days
trang web Phương
Bảng 3.5 Bảng test milestones
3.9.Test products
STT Sản phẩm Ngày bàn giao Người bàn giao Người nhận bàn
giao
1 Test plan 10-01-2022 Nguyễn Hoàng Nguyễn Hoàng
Phương Phương
2 Testcase 10-01-2022 Nguyễn Hoàng Nguyễn Hoàng
Phương Phương
Bảng 3.6 Bảng test products
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CÁC TEST CASE
4.1.Test case mà hình đăng nhập

4.1.1.Test function

ID Functio Test data Test steps Expected A Comment Tester


n results result

1.Bỏ trống Nguyễn

Button các trường Thông báo Hoàng

Đăng “Vui lòng Phương


1 2.Nhấn Pass
Nhập điền đầy đủ
“Đăng
thông tin”
Nhập”

2 1.Bỏ trống Thông báo Pass


Button tài khoản

Đăng 2.Nhập các


“Vui lòng
Nhập trường khác
điền đầy đủ
hợp lệ
thông tin”
3.Nhấn
“Đăng nhập”

1.Bỏ trống
Button mật khẩu Thông báo
Đăng 2.Nhập các “Vui lòng
3 Nhập trường khác Pass
điền đầy đủ
hợp lệ
3.Nhấn thông tin”
“Đăng nhập”

1.Nhập
thông tin Hệ thống
Dữ liệu hiển thị
input chứa ký tự thông báo
Pass
4 Tên đặc biệt, “Đăng
!@#123
nhập thành
chứa số,... công”
2.Nhấn
“Đăng nhập”

1.Nhập Hệ thống

thông tin hiển thị


Dữ liệu thông báo
5 “p h u o n chứa khoảng Pass
input
g” trắng (đầu, “Đăng
Tên
cuối, giữa) nhập thành

2.Nhấn công”
“Đăng nhập”

1.Nhập Hệ thống
thông tin hiển thị
Dữ liệu “PhUoNg chứa ký tự thông báo Pass
6 input ”
viết hoa “Đăng
Tên
2.Nhấn nhập thành
“Đăng nhập” công”

1.Nhập sai
Hệ thống
tài khoản
hiển thị
Button 2.Nhập các
thông báo
7 Đăng trường khác Pass
Nhập “Đăng
hợp lệ
nhập thất
3.Nhấn
bại”
“Đăng nhập”

Kiểm Khởi
Hiển thị
tra chạy 1.Ấn nút
8 trang màn hình Pass
“Đăng chương “Start”
đăng nhập
nhập trình
Hệ thống
1.Nhập tất cả
hiển thị
các trường
Button thông báo
9 “Đăng hợp lệ Pass
“Đăng
nhập” 2.Nhấn
nhập thành
“Đăng nhập”
công”

1.Nhập sai
Hệ thống
mật khẩu
Button hiển thị
Đăng 2.Nhập các
Nhập thông báo
10 trường khác Pass
“Đăng
hợp lệ
nhập thất
3.Nhấn
bại”
“Đăng nhập”

Bảng 4.1 Bảng test chức năng đăng nhập

4.1.Test case màn hình đăng ký.


4.1.1. Test function

ID Functio Test data Test steps Expected A Comment Tester


n results result

1 1.Bỏ trống Thông báo Fail Hệ thống Nguyễn


các trường “Đăng ký chưa Hoàng
Button
Đăng 2.Nhấn thành phân biệt Phương
ký button công” được
“Đăng ký”
1.Nhập thiếu Trong
một trong trường
các thông tin hợp này
trường (Tài Thông báo hệ thống
Button khoản, mật “Vui lòng nhận ra
2 Đăng Pass
khẩu, nhập điền đầy đủ người

lại mật khẩu thông tin” dùng
) điền
2. Nhấn thiếu
“Đăng ký” thông tin

Hệ thống
1.Nhập các
hiển thị
trường hợp
Button thông báo
3 Đăng lệ Pass
“Đăng ký
ký 3.Nhấn
thành
“Đăng ký
công”

1.Nhập
Hệ thống
thông tin
hiển thị
chứa ký tự
Dữ liệu thông báo Pass
4 123!@# đặc biệt,
input “Đăng ký
Tên chứa số,...
thành
2.Nhấn
công”
“Đăng ký”
1.Nhập
Hệ thống
thông tin
hiển thị
Dữ liệu chứa khoảng
thông báo Pass
5 input “phuo trắng (đầu,
Tên n g” “Đăng ký
cuối, giữa)
thành
2. Nhấn
công”
“Đăng ký”

1.Bỏ trống Hệ thống


Button các trường đưa về màn Pass
6 Quay
2.Nhấn hình đăng
lại
“Quay lại” nhập

1.Nhập đầy
Hệ thống
đủ các
Button đưa về màn Pass
7 Quay trường
hình đăng
lại 3.Nhấn
nhập
“Quay lại”

1.Bỏ trống
một trường Hệ thống
Button 2.Các trường đưa về màn
8 Quay Pass
khác hợp lệ hình đăng
lại
3.Nhấn nhập
“Quay lại”
1.Bỏ trống
input Hệ thống
Username hiển thị
Dữ liệu 2.Nhập các thông báo Pass
9 input
Userna trường khác “Vui lòng
me hợp lệ điền đầy đủ
3.Nhấn thông tin”
“Đăng ký”

10 “ ” 1.Nhập Hệ thống Fail Hệ thống


username là hiển thị chưa bắt
Dữ liệu khoảng trắng thông báo lỗi
input 2.Nhập các “Tài khoản username
Userna
me trường khác đã được không
hợp lệ đăng kí hợp lệ
3. Nhấn thành

“Đăng ký” công”


1.Nhập
Hệ thống
username có
hiển thị
các kí tự đặc
thông báo
Dữ liệu biệt
input “Tài khoản
11 Userna 123!@# 2.Nhập các Pass
đã được
me trường khác
đăng kí
hợp lệ
thành
3. Nhấn
công”
“Đăng ký”
1.Nhập
Cần được
Username đã
thêm
tồn tại
dòng
Dữ liệu 2.Nhập các Lỗi hệ
12 input Fail thông
Usern trường khác thống
báo “Tài
me hợp lệ
khoản đã
3. Nhấn
tồn tại”
“Đăng ký”
1.Bỏ trống
input Hệ thống

Dữ liệu Password hiển thị


input 2.Nhập các thông báo
13 Passwo Pass
rd trường khác “Vui lòng
hợp lệ điền đầy đủ
3. Nhấn thông tin”
“Đăng ký”

14 “ ” 1.Nhập Hệ thống Fail Hệ thống


password là hiển thị
khoảng trắng thông báo chưa bắt
Dữ liệu
input 2.Nhập các “Tài khoản lỗi
Passwo trường khác đã được password
rd
hợp lệ đăng kí không
3. Nhấn thành hợp lệ
“Đăng ký” công”

1.Nhập Hệ thống
Password có hiển thị

Dữ liệu kí tự đặc biệt thông báo


input 2.Nhập các “Tài khoản
15 Passwo 123!@# Pass
rd trường khác đã được
hợp lệ đăng kí
3. Nhấn thành
“Đăng ký” công”

1.Bỏ trống
input Nhập Hệ thống

Dữ liệu lại password hiển thị


input 2.Nhập các thông báo
16 Nhập Pass
lại trường khác “Vui lòng
passwo hợp lệ điền đầy đủ
rd
3. Nhấn thông tin”
“Đăng ký”

17 1.Nhập lại Hệ thống Pass


password hiển thị
không giống thông báo
Dữ liệu Password
input
Nhập 2.Nhập các “Mật khẩu
lại trường khác nhập lại
passwo
rd hợp lệ không
3. Nhấn đúng”
“Đăng ký”
1.Nhập lại
Hệ thống
password
hiển thị
Dữ liệu giống
thông báo
input Password
nhập “Tài khoản
18 lại 2.Nhập các Pass
đã được
passwo trường khác
rd đăng kí
hợp lệ
thành
3. Nhấn
công”
“Đăng ký”
1.Nhập Hệ thống
Hệ thống
password hiển thị
chưa bắt
dưới 8 ký tự thông báo
lỗi
Dữ liệu 2.Nhập các “Tài khoản
19 input Fail trường
Passwo trường khác đã được
hợp mật
rd hợp lệ đăng kí
khẩu quá
3. Nhấn thành
ngắn
“Đăng ký” công”
1.Nhập Hệ thống
Hệ thống
password hiển thị
chưa bắt
Dữ liệu trên 50 ký tự thông báo
lỗi
input 2.Nhập các “Tài khoản
20 passwo Fail trường
rd trường khác đã được
hợp mật
hợp lệ đăng ký
khẩu quá
3. Nhấn thành
dài
“Đăng ký” công”

1.Nhập Hệ thống
Hệ thống
username hiển thị
chưa bắt
Dữ liệu dưới 8 ký tự thông báo
lỗi
input 2.Nhập các “Tài khoản
21 userna Fail trường
me trường khác đã được
hợp tài
hợp lệ đăng ký
khoản
3. Nhấn thành
quá ngắn
“Đăng ký” công”

1.Nhập Hệ thống
Hệ thống
username hiển thị
chưa bắt
Dữ liệu trên 50 ký tự thông báo
lỗi
input 2.Nhập các “Tài khoản
22 userna Fail trường
me trường khác đã được
hợp tài
hợp lệ đăng ký
khoản
3. Nhấn thành
quá dài
“Đăng ký” công”

Bảng 4.1 Bảng test chức năng đăng ký


4.1.2. Test case GUI đăng ký

A
ID Test Steps Expected results result Comment
Giao diện hiển thị vị trí, kích
1 Kiểm tra vị trí, kích cỡ thước các button, input,... cân đối
của các input, label như design thiết kế Pass
Các tab nhảy đúng thứ tự các
2
Click nút tab trên form bước người dùng sẽ nhập Pass
3 Click mở form đăng ký Vào màn hình form đăng ký Pass
Kiểm tra nút “đăng ký”,
4 “quay lại” có đúng font Nút “đăng ký”, “quay lại” đúng
chữ không font chữ Pass
Kiểm tra ô nhập liệu có Các ô nhập liệu hoạt động bình
5
nhập được dữ liệu không thường Pass
Kiểm tra khi responsive Form nhập liệu và các thành
6 màn hình thì form có bị phần bên trong được responsive
vỡ không đúng tỉ lệ, không bị vỡ Pass
4.2.Test màn hình hóa đơn bán hàng

4.3.1.Test function.
4.3.1.1.Test function thêm hóa đơn

ID Function Test data Test steps Expected A Comme Tester

results result nt

1 Bỏ trống 1.Bỏ Hệ thống Pass Nguyễn


toàn bộ trống hiển thị Hoàng
input toàn bộ “Vui lòng Phương
input. nhập đầy

2.Nhấn đủ thông

“Thêm” tin”

2 Nhập đầy 1.Mã hóa 1.Nhập Hệ thống Pass


đủ input đơn bán toàn bộ hiển thị

2.Mã nhân các “thêm

viên trường thành


hợp lệ công” và
3.Ngày bán
2.Nhấn hiển thị
4.Mã hóa đơn
“Thêm”
khách vừa thêm
5.Tổng tiền vào danh
sách

3 Nhập 1.Chưa Hệ thống Pass


input nhập đầy hiển thị
chưa đầy đủ các thông báo
đủ trường “Vui lòng

2.Nhấn nhập đầy

“Thêm” đủ thông
tin”

4 Dữ liệu 1.Bỏ Hệ thống Pass


input mã trống hiển thị
hóa đơn trường “vui lòng
mã hóa nhập đầy
đủ thông
đơn tin”

2.Nhập
các
trường
khác hợp
lệ.

2.Nhấn
“Thêm”

5 Dữ liệu !@#123 1.Nhập Hệ thống Pass Nếu


input mã mã hóa thông báo như
hóa đơn đơn “thêm trước đó
không thành nó được
hợp lệ(có công” lưu vào
kí tự đặc “Chi
biệt). tiết hóa

2.Nhập đơn

các bán”

trường
khác hợp
lệ.

2.Nhấn
“Thêm”

6 Dữ liệu “ ” 1.Nhập Hệ thống Fail Hệ


input mã mã hóa hiển thị thống
hóa đơn đơn là “vui lòng không
khoảng nhập đầy thông
trắng đủ thông báo lỗi

2.Nhập tin” cho

các người

trường dùng

khác hợp
lệ.

3.Nhấn
“Thêm”

7 Dữ liệu 1.Nhập Hệ thống Fail Hệ


input mã mã hóa hiển thị thống
hóa đơn đơn đã “Vui lòng không
tồn tại nhập đầy báo lỗi

2.Nhập đủ thông cho

các tin” người

trường dùng

khác hợp
lệ.

3.Nhấn
“Thêm”

8 Dữ liệu 1.Bỏ Hệ thống Pass


input mã trống hiển thị
nhân viên trường “Vui lòng
tên hóa nhập đầy
đơn đủ thông

2.Nhập tin”

các
trường
khác hợp
lệ.

3.Nhấn
“Thêm”

9 Dữ liệu “ ” 1.Nhập Hệ thống Pass


input mã mã nhân hiển thị
nhân viên viên là “Vui lòng
khoảng nhập đầy
trắng đủ thông

2.Nhập tin”

các
trường
khác hợp
lệ.

3.Nhấn
“Thêm”

10 Dữ liệu 1.Bỏ Hệ thống Pass


tự động trống dữ hiển thị
input liệu tổng “Vui lòng
Tổng tiền tiền bằng nhập đầy
cách đủ thông
không ấn tin”
vào
những
mặt hàng
sẵn có
trong
datagridv
iew

2.Nhập
các
trường
khác hợp
lệ.

3.Nhấn
“Thêm”

11 Dữ liệu 1.Sửa Hệ thống Fail Hệ


tự động tổng tiền hiển thị thống
input thành 1 “Thêm chưa
Tổng tiền con số thành tiếp
khác khi công” nhận
đã chọn được
xong mặt việc
hàng nhân
2.Nhập viên sửa
các tổng
trường tiền
khác hợp thành
lệ. không

3.Nhấn đúng

“Thêm” với
những
mặt
hàng
khách
đã đặt
mua

12 Dữ liệu 1.Nhấn Hệ thống Pass


tự động vào đầy hiển thị
input đủ những “Thêm
Tổng tiền mặt hàng thành
có sẵn để công”
tổng tiền
tự tăng
lên theo
số mặt
hàng

2.Nhập
các
trường
khác hợp
lệ.

3.Nhấn
“Thêm”

13 Dữ liệu 123!@# 1.Nhập Hệ thống Fail Hệ


input mã mã nhân thông báo thống
nhân viên viên “thêm chưa bắt
không thành lỗi tên
đúng định công” đúng
dạng(chứ định
a kí tự dạng
đặc biệt)

2.Nhập
các
trường
khác hợp
lệ.

3.Nhấn
“Thêm”

14 Dữ liệu 1.Nhập Hệ thống Fail Hệ


input mã mã nhân thông báo thống
nhân viên viên > 30 “thêm chưa bắt
kí tự thành lỗi quá

2.Nhập công” nhiều


các ký tự
trường
khác hợp
lệ.

3.Nhấn
“Thêm”

15 Dữ liệu 1.Nhập Hệ thống Pass


input Mã cùng 1 đều ghi
nhân viên mã nhân nhận tất cả
viên thành công
trong
nhiều hóa
đơn khác
nhau

2.Nhập
các
trường
khác hợp
lệ

3.Nhấn
“Thêm”

16 Dữ liệu 1.Bỏ Hệ thống Pass


input Mã trống thông báo
khách trường “Vui lòng
điền đầy đủ
Mã khách thông tin

2.Nhập hóa đơn”

các
trường
khác hợp
lệ.

3.Nhấn
“Thêm”

17 Dữ liệu “ ” 1.Nhập Hệ thống Pass


input Mã trường thông báo
khách Mã khách “Vui lòng
là khoảng nhập đầy
trắng đủ thông

2.Nhập tin”

các
trường
khác hợp
lệ.

3.Nhấn
“Thêm”

18 Dữ liệu !@#khach! 1.Nhập Hệ thống Fail Hệ


input Mã Mã khách hiển thị thống
khách không “thêm chưa bắt
đúng định thành lỗi Mã
dạng công” khách

2.Nhập không

các đúng

trường định

khác hợp dạng

lệ.

3.Nhấn
“Thêm”

19 Dữ liệu 1.Nhập Hệ thống Pass


input Mã Mã khách thông báo
khách đã tồn tại. “thêm

2.Nhập thành

các công”

trường
khác hợp
lệ.

3.Nhấn
“Thêm”

20 Dữ liệu 1.Để yên Hệ thống Pass Hệ


Ngày bán phần đó thông báo thống
dữ liệu “thêm không
này sẽ tự thành thông
động tính công” báo lỗi
là ngày cho
hôm nay. người

2.Nhập dùng

các
trường
khác hợp
lệ.

3.Nhấn
“Thêm”

21 Dữ liệu 1.Chỉnh Hệ thống Pass


Ngày bán ngày bán thông báo
về 1 ngày “thêm
trong quá thành
khứ. công”

2.Nhập
các
trường
khác hợp
lệ.

3.Nhấn
“Thêm”

22 Dữ liệu 1.Chỉnh Lỗi hệ Fail Hệ


Ngày bán ngày bán thống thống
thành 1 không
ngày thông
trong báo lỗi
tương lai. cho

2.Nhập người

các dùng

trường
khác hợp
lệ.

3.Nhấn
“Thêm”

Bảng 4.3 Bảng test chức năng quản lý hóa đơn

4.3.1.2.Test function sửa hóa đơn.

ID Function Test data Test steps Expected A Comme Tester

results result nt

1 Bỏ trống 1.Bỏ Lỗi hệ Fail Hệ Nguyễn


toàn bộ trống thống thống Hoàng
input toàn bộ vô hiệu Phương
input. hóa mọi

2.Nhấn chức

“Sửa” năng
trong
form

2 Nhập đầy 1.Mã hóa 1.Nhập Hệ thống Pass


đủ input đơn bán toàn bộ hiển thị

2.Mã nhân input hợp hóa đơn

viên lệ vừa sửa lên


danh sách
3.Ngày bán 2.Nhấn
“Sửa” thế chỗ cho
4.Mã hóa đơn cũ
khách

5.Tổng tiền

3 Nhập 1.Chưa Lỗi hệ Fail Hệ


thông tin nhập đầy thống thống
chưa đầy đủ các vô hiệu
đủ trường hóa mọi

2.Nhấn chức

“Sửa” năng
trong
form

4 Dữ liệu 1.Bỏ Lỗi hệ Fail Hệ


input Mã trống thống thống
hóa đơn trường vô hiệu
bán mã hóa hóa mọi
đơn bán chức

2.Nhập năng

các trong

trường form

khác hợp
lệ.

3. Nhấn
“Sửa”

5 Dữ liệu 123!@# 1.Nhập Hệ thống Pass


input Mã mã hóa hiển thị
hóa đơn đơn bán hóa đơn
bán không vừa sửa lên
hợp lệ(có danh sách
kí tự đặc thế chỗ cho
biệt). hóa đơn cũ

2.Nhập
các
trường
khác hợp
lệ.

3. Nhấn
“Sửa”

6 Dữ liệu “ ” 1.Nhập Lỗi hệ Fail Hệ


input Mã Mã hóa thống thống
hóa đơn đơn là vô hiệu
bán khoảng hóa mọi
trắng chức

2.Nhập năng

các
trường
khác hợp
lệ.

3. Nhấn
“Sửa”

7 Dữ liệu 1.Bỏ Lỗi hệ Fail Hệ


input Mã trống thống thống
nhân viên trường vô hiệu
Mã nhân hóa mọi
viên chức

2.Nhập năng

các trong

trường form

khác hợp
lệ.

3. Nhấn
“Sửa”

8 Dữ liệu 123!@# 1.Nhập Hệ thống Pass


input Mã mã nhân hiển thị
nhân viên viên hóa đơn
không vừa sửa lên
hợp lệ(có danh sách
kí tự đặc thế chỗ cho
biệt). hóa đơn cũ
2.Nhập
các
trường
khác hợp
lệ.

3. Nhấn
“Sửa”

9 Dữ liệu “ ” 1.Nhập Lỗi hệ Fail Hệ


input Mã Mã nhân thống thống
nhân viên viên là vô hiệu
khoảng hóa mọi
trắng chức

2.Nhập năng

các
trường
khác hợp
lệ.

3. Nhấn
“Sửa”

10 Dữ liệu 1.Chọn Hệ thống Pass


tự động ngày bán hiển thị
input là ngày hóa đơn
Ngày bán hôm nay vừa sửa lên
hoặc 1 danh sách
ngày thế chỗ cho
trong quá hóa đơn cũ
khứ

2.Nhập
các
trường
khác hợp
lệ.

3.Nhấn
“Sửa”

11 Dữ liệu 1.Sửa Lỗi hệ Fail Hệ


tự động ngày bán thống thống
input thành 1 vô hiệu
Ngày bán ngày hóa mọi
trong chức
tương lai năng

2.Nhập
các
trường
khác hợp
lệ.

3.Nhấn
“Sửa”
12 Dữ liệu 1.Bỏ Lỗi hệ Fail Hệ
input Mã trống thống thống
khách trường vô hiệu
Mã khách hóa mọi

2.Nhập chức

các năng

trường
khác hợp
lệ.

3. Nhấn
“Sửa”

13 Dữ liệu “ ” 1.Nhập Lỗi hệ Fail Hệ


input Mã trường thống thống
khách Mã khách vô hiệu
là khoảng hóa mọi
trắng chức

2.Nhập năng

các
trường
khác hợp
lệ.

3. Nhấn
“Sửa”
14 Dữ liệu 123!@# 1.Nhập Hệ thống Pass
input Mã Mã khách hiển thị
khách không hóa đơn
hợp lệ(có vừa sửa lên
kí tự đặc danh sách
biệt). thế chỗ cho

2.Nhập hóa đơn cũ

các
trường
khác hợp
lệ.

3. Nhấn
“Sửa”

15 Dữ liệu 1.Thay Hệ thống Pass


tự động đổi tổng hiển thị
input số tiền hóa đơn
Tổng tiền bằng cách vừa sửa lên
chọn danh sách
thêm thế chỗ cho
nhiều sản hóa đơn cũ
phẩm hơn

2.Nhập
các
trường
khác hợp
lệ.

3.Nhấn
“Sửa”

Bảng 4.4 Bảng test chức năng sửa hóa đơn

4.3.1.2.Test function xóa hóa đơn

ID Function Test data Test steps Expected A Comme Tester

results result nt

1 Button 1.Truy Hệ thống Pass Nguyễn


Xóa cập đến xóa hóa Hoàng
hóa đơn đơn khỏi Phương
cần xóa. danh sách
2.Nhấn
“Xóa”

Bảng 4.5 Bảng test chức năng xóa hóa đơn

4.3.2.Test case GUI quản lý hóa đơn

A
ID Test Steps Expected results result Comment
Giao diện hiển thị vị trí, màu
Kiểm tra vị trí, màu sắc, sắc, kích thước các button,
1
kích cỡ của các input, input,... cân đối như design thiết
label, datagridview kế Pass
2 Click nút tab trên form Các tab nhảy đúng thứ tự các Pass
bước người dùng sẽ nhập
Kiểm tra khi responsive Form nhập liệu và các thành
3 màn hình thì form có bị phần bên trong được responsive
vỡ không đúng tỉ lệ, không bị vỡ Pass
Thanh scroll chỉ xuất hiện khi
nội dung vượt ra khỏi độ dài
4
Kiểm tra sự có mặt của màn hình, bị ẩn khi nội dung ít,
thanh scroll ngắn. Fail

KẾT LUẬN
Sau thời gian nghiên cứu và bắt tay vào thực hiện, với mong muốn hiểu
được cách kiểm thử phần mềm, em đã hoàn thành đề tài “Kiểm thử phần mềm bán
đồ lưu niệm”.
Kết quả đạt được:
 Hiểu được các xây dựng các test case cho phần mềm
 Biết về công cụ TestComplete và áp dụng kiến thức tìm hiểu được để kiểm
thử chức năng cho phần mềm với công cụ TestComplete
Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thiện báo cáo với tất cả sự nỗ lực, tuy nhiên do
bước đầu tìm hiểu và xây dựng báo cáo môn học trong thời gian có hạn, với lượng
kiến thức còn hạn chế, em rất mong nhận được sự quan tâm, thông cảm và những
đóng góp quý báu của các thầy cô và các bạn để báo cáo này ngày càng hoàn thiện
hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Slide bài giảng: cô Lê Thị Trang Linh
 Tài liệu: The Art of Software Testing, Glenford J. Myers, Second Edition,
John Wiley and Sons, Inc.
 Tài liệu: Software Engineering - A Practitioner’s Approach, Roger
S.Pressman, Sixth Edition, Ph.D, McGraw-Hill, Inc.
 Trang chủ TestComplete:
https://smartbear.com/product/testcomplete/overview/
 Website tài liệu TestComplete: https://viblo.asia/p/huong-dan-cach-
dungtestcomplete-cho-nguoi-moi-bat-dau-part-i-Ljy5VoxjKra

You might also like