You are on page 1of 4

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


ĐỀ THI CUỐI KỲ Đ2
Môn thi : BĐCL&KTPM...................
KHOA/VIỆN ..........CNTT................. Lớp/Lớp học phần: DHKTPM14 .............
Ngày thi: 08/06/2021......................................
Họ và tên thí sinh:………………….……….... Thời gian làm bài: 60 phút
MSSV:………………......................................

Câu 1: (6đ): Trả lời các câu hỏi sau đây:

1. Nêu 2 ý để phân biệt Kiểm thử và Đảm bảo Chất lượng?


Chương 1 câu 1

2. Khi kiểm thử xuất xưởng, lỗi phần mềm gây ra ở giai đoạn nào trong quy trình phát
triển phần mềm cơ bản sẽ tốn nhiều chi phí sửa lỗi nhất.
Trả lời: Ở giai đoạn thu nhận yêu cầu
3. Trong Quy trình Kiểm thử (Phân tích, thiết kế test/ Hiện thực, thực thi test/ Hoạt
động kết thúc/ Đánh giá điều kiện dừng và test) Báo cáo sự cố thuộc giai đoạn nào
trong tiến trình kiểm thử.
Trả lời: Hiện thực và thực thi test
4. Trong Quy trình Kiểm thử (Phân tích, thiết kế test/ Hiện thực, thực thi test/ Hoạt
động kết thúc/ Đánh giá điều kiện dừng và test) Đánh giá tính test được của các mục
test thuộc giai đoạn nào trong tiến trình kiểm thử.

5. Xét từng hoạt động Error guessing/ Data flow analysis/ Inspection. Cho biết hoạt
động nào thuộc về loại kiểm thử nào (kiểm thử tĩnh/ kiểm thử động)
6. Cho biết từng kỹ thuật sau: Phân hoạch tương đương/ Bảng quyết định/ Kiểm thử
Đường cơ bản thuộc loại kiểm thử nào (Kiểm thử hộp đen/ Kiểm thử hộp trắng)
- Kiểm thử hộp đen
7. Cho biết Kiểm thử hồi quy: Giúp đảm bảo phần không thay đổi của phần mềm
không bị ảnh hưởng hay là Giúp đảm bảo phần đã thay đổi của phần mềm không bị
ảnh hưởng.
- Kiểm thử hồi quy giúp đảm bảo phần mềm thay đổi không bị ảnh hưởng
8. Cho biết định nghĩa nào là định nghĩa tốt nhất của Chất lượng (Là các nhiệm vụ/
Không có lỗi/ Phù hợp với yêu cầu/ Thực hiện như thiết kế)
9. Tester, Developer ai thường sử dụng các công cụ phân tích tĩnh không.
10. Tại sao phải kiểm thử giá trị biên? Theo bạn có cần quan tâm đến biên output của
chương trình không?
11. Khi thực thi test thì cho biết ta nên: Thực thi các test quan trọng trước/ Thực thi các
test khó trước (để có thời gian sửa lỗi)/ Thực thi các test dễ nhất trước (để có sự tin
cậy về hệ thống).
12. Phân tích tĩnh KHÔNG tìm thấy gì: Việc sử dụng một biến trước khi nó được xác
định/ Mã “chết” không thể truy cập được/ Liệu giá trị được lưu trữ trong một biến là
chính xác/ Định nghĩa lại của một biến trước khi nó được sử dụng/ Vi phạm biên của
mảng?
13. Điều nào sau đây: Quá tin cậy vào công cụ/ Tính nhất quán và độ lặp lại cao hơn/
Đánh giá khách quan; là rủi ro của việc sử dụng các công cụ để hỗ trợ kiểm thử?
14. Cho biết Số test case tối thiểu để đạt độ bao phủ nhánh 100% cho đoạn mã sau:

if (x>y) x=x+1;
else y=y+1;
while(x>y)
{
y=x*y; x=x+1;
}

15. Cần bao nhiêu test case để bao phủ nhánh theo Kiểm thử Đường Cơ Bản, cho đoạn
chương trình sau đây. Giả sử rằng hai điều kiện độc lập nhau.
if (Condition 1)
then statement 1
else statement 2
if (Condition 2)
then statement 3
16. Hệ thống ATM của ngân hàng nên cho phép ứng tiền mặt từ 20$ đến 500$, bao
gồm tất cả các thẻ tín dụng được hỗ trợ. Các thẻ tín dụng được hỗ trợ là American
Express, Visa, Japan Credit Bank, Eurocard và MasterCard.
Chỉ dựa vào thông tin được cung cấp ở trên, chọn các tính năng nào sẽ
được kiểm thử để tiến hành thiết kế kiểm thử.
Tính năng: Tất cả các thẻ tín dụng được hỗ trợ được nêu / Bản địa hóa
ngôn ngữ/ Khoản tiền ứng trước hợp lệ và không hợp lệ/ Thời gian đáp ứng

Tất cả các thẻ tin dụng được hỗ trợ được nêu,


Trả lời:
17. Cho biết 1 loại lỗi nào sau đây: Hồi quy/ Bảo trì/ Hiệu suất/ Độ tin cậy là một loại
lỗi mà bạn có thể phát hiện dễ dàng hơn trong Rà soát (Review) so với Kiểm thử
Động?
18. Một dự án kiểm thử ATM. Phát biểu sau cho biết 1 số Người liên quan
(StakeHolder) cung cấp thông tin đầu vào để phân tích rủi ro chất lượng: Một người
kiểm thử có thể cung cấp đầu vào về khả năng của một mục rủi ro/ Một nhà phân
tích kinh doanh có thể cung cấp đầu vào về khả năng của một mục rủi ro/ Một nhân
viên bàn trợ giúp có thể cung cấp đầu vào về tác động của một mục rủi ro; cho biết
Người liên quan nào cung cấp thông tin đầu vào nào là tốt nhất?
19. Điều nào sau đây có thể là nguyên nhân gốc của lỗi trong phần mềm tài chính mà đã
tính tỷ lệ lãi suất không chính xác: Không đủ tiền có sẵn để trả tỷ lệ lãi suất được
tính toán/ Bao gồm việc tính toán không đầy đủ lãi kép/ Đào tạo không đầy đủ cho
các nhà phát triển liên quan đến luật tính lãi kép/ Máy tính không chính xác đã được
sử dụng để tính toán kết quả mong chờ.?
20. Chương trình Đặt phòng cho cuộc họp có yêu cầu: “Nhân viên sẽ đăng ký sức chứa
của một phòng họp khi nhân viên thêm phòng họp có sẵn của tòa nhà”. Bạn hãy
phát biểu lại yêu cầu này cho rõ ràng hơn.

Câu 2: (4đ): Cho chương trình: Tính số năm gởi tiền tiết kiệm để có số tiền mong đợi.
I/ Yêu cầu của chương trình: Nên chọn input cho dễ tính toán.
1/ Lãi suất năm là số % lãi tính cho 1 năm. Ví dụ là 10, 12, 20…
2/ Chương trình trả về số năm cần gởi để có số tiền mong đợi. Và cho biết loại
đầu tư là “Ngan han” nếu số năm <=3; loại đầu tư là “Dai han” nếu số năm >3.
3/ Chương trình sẽ ném ngoại lệ nếu số tiền gởi không là số dương.
II/ Hãy thực hiện:
1/ Vẽ biểu đồ node.
2/ Tạo bảng với số test case tối thiểu để đạt yêu cầu phủ nhánh. Gồm các cột Id,
Test condition, Input, Line number executed, Expected result.
3/ Tạo thêm 1 Test case Tên là UTth để chương trình không qua vòng lặp lần
nào.

------------------------- Hết ------------------------------

Lưu ý: - Đề thi được sử dụng tài liệu, nộp lại đề.


- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

You might also like