You are on page 1of 26

 

  

1
GIỚI THIỆU VỀ KHU VUI CHƠI

Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đã có những bước chuyển đổi mạnh mẽ, từ một
nền kinh tế nông nghiệp nông thôn dần sang nền kinh tế công nghiệp hiện đại về dịch vụ. Kéo
theo đó, đời sống của mỗi người dân ngày càng một nâng cao, trong đó có một phần không thể
thiếu đó là đời sống tinh thần đặc biệt là nhu cầu giải trí

Thủ đô Hà Nội vừa là trung tâm về kinh tế chính trị, vừa là trung tâm về văn hóa xã hội, tuy
nhiên hiện nay chúng ta vẫn còn thiếu trung tâm giải trí đẹp và hấp dẫn .Để đáp ứng nhu cầu
khan hiếm này, chúng tôi đã xây dựng khu giải trí cao cấp hiện đại, phù hợp với mọi lứa tuổi,
hứa hẹn sẽ đem lại nhiều lợi ích về cả mặt kinh tế và xã hội

1.1.1.1 GIỚI THIỆU CHUNG

 Tên khu vui chơi:


 Tổng số nhân viên: 30 người
 Thời gian mở cửa:  
 Thời gian làm việc:   Sáng: 8h00 – 12h00
 Chiều: 14h00 – 18h00
 Tối: 18h00 – 23h00
 Doanh thu hàng tháng: 1.500.000.000 VNĐ

 Địa chỉ: Tầng 7, 8 số 3 ngách 46 ngõ 438 Nguyễn Khang, Cầu Giấy, Hà Nội.
 Hotline: 0904124674
 Quản lý: 0989522132
 Facebook: fb.com/2338870756169302

1.1.1.2 CƠ CẤU, SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

 Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận:


 Quản lý Khu vui chơi: Quản lý và điều hành toàn bộ các công việc của Khu vui chơi
giải trí, Trung tâm thương mại.
  Lên kế hoạch và phát triển kinh doanh, ra chỉ tiêu, kế hoạch đào tạo để đảm bảo khi đi vào  hoạt
động Khu vui chơi giải trí, Trung tâm thương mại sẽ đạt được sự hài lòng tối đa của khách và lợi
nhuận cao nhất.
Nhân viên bán vé: –      Thực hiện công việc bán vé và thu tiền của khách hàng.
–            Làm các biên bản bàn giao vé theo ca làm việc.
–            Hỗ trợ tư vấn khách hàng về các chương trình khuyến mại, giá vé…

  Nhân viên Kỹ thuật–            Chịu trách nhiệm về việc vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa toàn bộ hệ thống
máy móc, trang thiết bị, hệ thống âm thanh, ánh sáng, điện, nước, kỹ thuật của khu vui chơi giải trí.

–            Kiểm soát tổng quan tình trạng các thiết bị máy móc.

2
1.1.1.3 GIỚI THIỆU CÁC LOẠI DỊCH VỤ,VUI CHƠI:

1. Vượt long môn

Dòng sông diệu kỳ uốn lượn cùng những khúc cua “siêu đã”. Điểm đặc biệt nhất là “vượt long
môn” - trượt thác từ độ cao 16m, khi thả xuống bọt tung trắng xóa. Đây chắc chắn là trải
nghiệm tuyệt cú mèo khi tới khu vui chơi giải trí Trò chơi cho mọi gia đình khi đến đây. Tưởng
không hay mà hay không tưởng - đó là cảm nhận của những người đã từng chơi trò chơi này.

2. Nhà ma

Đi công viên mà không vào nhà mà thì quả là điều tiếc nuối nhất. Bạn sẽ “du hành” vào thế giới âm ti
đầy hắc ám. Con đường đi vào vòng vèo tối tăm, những âm thanh kẽo kẹt, tiếng thét rợn người, tiếng
quỷ sai cùng những hình ảnh ám ảnh ngay cả trong giấc mơ của bạn.

3
3. Thuyền cướp biển
Nhìn đơn giản vậy thôi nhưng “thuyền cướp biển” cũng được xếp top những trò chơi cảm giác
mạnh trên thế giới. Tuy chỉ là chiếc thuyền lắc lư chuyển động đung đưa quanh trục thôi những
cũng khiến bạn hoảng hốt.

4. Đu quay dây văng


Trò chơi như trong khu vườn cổ tích, mỗi người sẽ ngồi trên chiếc ghế có sợi dây nối dài và
quay xung quanh. Cảm giác như đang bay lượn giữa không trung.

4
1.1.1.4 TRANG THIẾT BỊ CỦA KHU VUI CHƠI
1 trụ đu quay, 1 tàu hải tặc,300m hàng rào, 1 nhà ma, 1 đường ray 16m,1 tàu lượn

1.1.2. Quy trình hoạt động


 Quy trình trò chơi: Vào cuối ngày làm việc bộ phận kĩ thuật sẽ kiểm tra xem loại trang thiết bị
nào sắp hỏngt để thông báo cho quản lý gửi yêu cầu sửa chữa bảo trì
Nếu cơ sở thiết bị vận hành ổn định, an toàn bộ phận kĩ thuật sẽ thông báo để loại hình này tiếp
tục hoạt động
Thông tin về mã trò chơi, tên trò chơi mới sẽ được cập nhập trên hệ thống.Các thông tin về
trò chơi sẽ được cập nhập để tạo vé.
Quản lý khách hàng :lưu thông tin cá nhân của khách hàng bao gồm họ tên, địa chỉ,
giới tính…
Dựa trên thông tin vé khách hàng đặt để phân loại khách hàng và gửi phiếu khảo sát đánh giá
cho khách hàng

 Quy trình bán vé, kiểm vé:


Khi khách hàng vào khu vui chơi sẽ được nhân viên chỉ dẫn đến quầy để chọn loại vé cũng như
đồ uống và thức ăn kèm. Bộ phận thống kê sẽ kiểm tra loại hình vui chơi khách chọn còn trống
hay không nếu có người mời khách chọn loại hình vui chơi khác. Đồ uống, thức ăn kèm và số
bàn của khách được ghi vào giấy oder. Nếu khách có nhu cầu gọi thêm đồ thì chi phí sẽ được
cộng vào hóa đơn thanh toán.Ngoài ra, nhân viên bán vé có thể từ chối bán vé kèm theo lí do.
 Báo cáo – thống kê:
Quản lý cửa hàng sẽ tổng hợp các doanh thu, vé bán được, …  để lập báo cáo định kỳ hàng
ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
Bộ phận bán vé và nhân viên kế toán sẽ thống kê các mặt hàng bán chạy, mặt    hàng không bán
chạy để quản lý lập phương hướng phát triển của cửa hàng tháng tiếp theo.
 Quản lý nhân viên :
  Nhân viên của quán bao gồm 3 quản lý, 5 nhân viên kỹ thuật, 5 nhân viên công nghệ thông tin,
15 nhân viên giám sát , 8 nhân viên bán vé Thông tin của nhân viên được lưu vào sổ để chấm
công và phát lương.
Công của nhân viên được tính theo ca làm việc đối với nhân viên parttime, ngày làm việc đối với
nhân viên full time. 
Full time : 300.000 đồng / ngày
Part time :  + Ca sáng : 8h – 12h : 80.000 đồng / ca
                                      + Ca chiều : 14h – 18h : 80.000 đồng / ca
                                      + Ca tối : 18h – 23h : 125.000 đồng / ca
Ngoài tiền lương nhân viên còn được thưởng theo đánh giá năng lực của mình đối với cửa hàng.
 5 sao : Xuất sắc : + 200.000 đ
 4 sao : Tốt : + 150.000 đ
 3 sao : Khá : 100.000 đ
 2 sao : Trung bình : 50.000 đ
 1 sao : Yếu : nhắc nhở .

5
Một tháng nhân viên full time được nghỉ phép 2 ngày. Báo trước cho quản lý 1 ngày  (nếu ngày
nghỉ là thứ 2 – 6) và báo trước 1 tuần (nếu ngày nghỉ là thứ 7 và chủ nhật).
Nhân viên part time có thể đổi ca linh hoạt cho nhau.
Trong trường hợp xin nghỉ hẳn phải báo cho quản lý trước 2 tuần để quản lý có thời gian bố
sung nhân sự kịp thời.
Trường hợp đi muộn bị trừ 1% lương / lần / tháng. Nghỉ không xin phép 10% lương / lần /
tháng. Nếu diễn ra nhiều lần sẽ bị buộc thôi việc. Lương của nhân viên được trả định kì vào ngày
cuối cùng của tháng và được tính theo công thức :
Tổng lương : Ca (ngày) x số ngày công + thưởng – phạt
 Giá các loại dịch vụ vui chơi:
                                        Đu quay dây văng: 40.000 VND
Thuyền cướp biển:35.000 VND
Nhà ma: 45.000 VND
Vượt long môn: 30.000 VND

1.1.3. Ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại

1.1.3.1. Ưu điểm

Xây dựng được sức mạnh tập thể và đoàn kết: Sự đề cao con người, đội ngũ sẽ giúp doanh nghiệp xây
dựng được sức mạnh tập thể và tận dụng hết khả năng của các thành viên trong quá trình gia tăng lợi
nhuận. Con người sẽ thấy được tôn trọng và muốn gắn kết lâu dài với tập thể.

Dễ dàng nâng cao khả năng chuyên môn: Mọi cá nhân đều có quyền giải quyết công việc cùng nhau, nên
khả năng chuyên môn dễ dàng được cải thiện. Nhân viên có thể không làm một vị trí đã định sẵn, mà
tham gia vào các vị trí khác để giúp đỡ mọi người cũng như nâng cao kinh nghiệm.

Tính minh bạch cao: Tính minh bạch trong tổ chức luôn được đẩy mạnh tại các công ty áp dụng mô hình
quản lý này, là đặc trưng nổi bật của hệ thống quản lý lấy nhân viên làm trung tâm. Việc sắp xếp thông
tin và phối hợp làm việc với nhau sẽ giúp mọi việc dễ hiểu và dễ dàng giải quyết hơn.

1.1.3.2. Nhược điểm

Không thể áp dụng cho các công ty lớn: Nhược điểm lớn nhất là mô hình này khó có thể áp dụng đối với
các công ty lớn do bộ máy vận hành có nhiều nhân viên, mọi quyết định sẽ mất thời gian để tiến hành do
bất đồng quan điểm.

Chủ nghĩa cá nhân quá lớn: Cái tôi cá nhân của mỗi người khi tham gia đóng góp ý kiến không phải là
một vấn đề nhỏ. Bởi ai cũng được trao cơ hội, trao quyền để thể hiện bản thân nên sẽ có sự ganh đua
trong công ty, gây mất đoàn kết nội bộ.

1.2 Xác lập dự án

1.2.1. Mục tiêu của dự án mới

- Sử dụng công nghệ mới và tân tiến

6
- Lấy an toàn làm phương châm vận hành hệ thống khu vui chơi từ đó đẩy mạnh quá tình quảng bá khu
vui chơi.

- - Góp phần nâng cao hiệu quả công việc, thúc đẩy phát triển hoạt

động quán. Giúp cho công việc quản lý trở nên dễ dàng, tiện

dụng và chính xác hơn.

- Giảm bớt chi phí, nhân công, thời gian và sức lực.

- Luôn đáp ứng đủ yêu cầu của khách hàng.

1.2.2.Yêu cầu hệ thống mới

- Tuân thủ quy tắc an toàn trong hoạt động

- Liên kết chặt chẽ giữa quản lí và khách hàng

- Có đầy đủ các chức năng của hệ thống quản lý

- Hệ thống đánh giá trải nghiệm của khách hàng tham gia

 Quản lý thông tin khách hàng – thành viên


 Những thông tin của khách hàng như tên, số điện thoại, địa chỉ, email hay số lần mua vé,… sẽ
được lưu trữ trên phần mềm. Các bạn có thể sử dụng thông tin này để phục vụ công tác quản lý,
chăm sóc khách hàng hay marketing quảng cáo.
 Hỗ trợ tích điểm thành viên, quản lý thẻ thành viên, phân loại khách hàng

1.2.3. Phạm vi thực hiện dự án

- Các chức năng chính của dự án:

Quản lý vé

Quản lý nhân viên.

Quản lý trò chơi

Quản lý khách hàng

Báo cáo.

1.2.4.Công nghệ sử dụng


Phần mềm quản lý khu vui chơi – TimeSoft

1.2.5.Ước tính chi phí

- Chi phí trang thiết bị :20.000.000.000 vnd

- Chi phí bảo trì và nâng cấp :10.000.000.000 vnd

7
- Chi phí lương cho nhân viên :200.000.000 vnd

- Chi phí đào tạo nhân viên :80.000.000. vnd

TỔNG : 30.280.000.000

8
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng

Mô tả chi tiết chức năng lá:

1.1 Thanh toán

● Là chức năng con của quản lý vé, cho phép khách hàng chọn loại trò chơi để thanh
toán: thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, hoặc trả qua các ngân hàng có hỗ trợ trả tiền
online. Nếu không thanh toán sau khi đặt vé thì vẽ sẽ bị hủy. Khách hàng nhận vé sau
khi thanh toán thành công.

1.2 Quản lý kiểm tra vé

● Là chức năng con của chức năng quản lý vé, thực hiện kiểm tra khách hàng có đủ độ
tuổi so với loại vé đã đặt và thời hạn của vé.

1.3 Từ chối bán vé

● Nhân viên bán vé sẽ phản hồi lại lí do từ chối bán vé: chưa đủ độ tuổi, số lượng vé đã
hết hoặc trò chơi trong vé đang được bảo trì.

2.1.Lưu thông tin khách hàng


 Thông tin khách hàng quan trọng:
 -Thông tin liên hệ: tên, thông tin liên hệ,email
 -Dữ liệu mua : tên loại vé, số lượng,thời gian mua vé
 -Thông tin cá nhân :Giới tính, ngày sinh
2.2.Khảo sát khách hàng
 - Nhận ý kiến đánh giá của khách hàng thông qua mẫu phiếu đánh giá và hòm thư góp
ý

9
2.3.Phân loại khách hàng
 - Phân loại khách hàng dựa theo các tiêu chí: tuổi, sức khỏe, sở thích, nhu cầu, khách
hàng tiềm năng , khách hàng trung thành , khách hàng tiêu cực

3.1 Cập nhật thông tin : Mỗi nhân viên làm việc tại khu vui chơi sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về họ tên,
ngày sinh, địa chỉ … để lưu hồ sơ quản lí nhân viên đồng thời có thể thêm, sửa, xóa khi có nhân viên mới
hoặc có nhân viên xin nghỉ.
3.2 Chấm công: Cuối ngày (ca) quản lý sẽ gửi yêu cầu chấm công cho nhân viên dựa trên ngày (ca) của
nhân viên có mặt tại khu vui chơi. Cuối tháng dựa trên báo cáo chấm công quản lý sẽ trả lương cho nhân
viên.
3.3 Trả lương: Lương của nhân viên dựa trên công của nhân viên làm tại khu vui chơi và đánh giá năng
lực của nhân viên thông qua sao :
▪ Full time : 300.000 x ngày công + thưởng .
▪ Part time :
▪ Ca sáng : 8h – 12h : 80.000 đồng / ca x ngày công + thưởng
▪ Ca chiều : 14h – 18h : 80.000 đồng / ca x ngày công + thưởng
▪ Ca tối : 18h – 23h : 125.000 đồng / ca x ngày công + thưởng
▪ Cuối tháng quản lý sẽ xuất báo cáo và trả công cho từng nhân viên.

3.4 Đánh giá nhân viên : Dựa vào năng lực, thái độ cũng như phản hồi của khách hàng về nhân viên
quản lý sẽ xếp loại nhân viên tương ứng theo sao:
- 5 sao : Xuất sắc

- 4 sao : Tốt

- 3 sao : Khá

- 2 sao : Trung bình

- 1 sao : Yếu : nhắc nhở .

- Ứng với mỗi sao nhân viên sẽ nhận được mức thưởng cộng vào lương

4.1.Cập nhập trò chơi


 - Qua khảo sát và ý kiến khách hàng đánh giá nhận xét để thêm các trò chơi mới đáp ứng nhu cầu , sở
thích của khách hàng
 - Dựa thị trường xã hội về những trò chơi nổi tiếng hấp dẫn khách để cập nhập thêm trò chơi mới
4.2.Kiểm tra sửa chữa trò chơi

10
 - Kiểm tra máy móc, thiết bị, động cơ trò chơi thường xuyên theo định kì để đảm bảo an toàn cho khách
hàng
4.3.Quảng cáo trò chơi
 -Quảng cáo khu vui chơi theo nhiều lĩnh vực: tờ rơi, internet(google, facebook,...), nhân viên quảng
cáo,....
5.1: Báo cáo doanh thu:

Chức năng báo cáo doanh thu là chức năng dành riêng cho quản lý khu vui chơi. Chức năng báo cáo doanh thu sẽ
sinh ra một báo cáo trực quan cho quản lý về thông tin vé bán được nhiều nhất, doanh thu trên từng loại vé để từ
đó nắm bắt được tình hình kinh doanh của khu vui chơi

● Mỗi khi quản lý thực hiện yêu cầu xem báo cáo doanh thu, hệ thống sẽ thực hiện lấy dữ liệu từ những kho
“Hệ thống”, “Hóa đơn”để tính tổng tiền vé bán và các khoản chi cho các hoạt động của khu vui chơi .
Những thông tin trong báo cáo cơ bản đều dựa trên công thức:

Doanh thu = ∑Tiền vé bán– ∑Khoản chi .

5.2: Báo cáo đánh giá của khách hàng:

● Chức năng báo cáo đánh giá của khách hàng là chức năng dành cho quản lý. Chức năng báo cáo đánh giá
của khách hàng sẽ cho biết tình trạng hoạt động làm việc của nhân viên có thực sự hiệu quả hay không và
có thái độ phục vụ tốt với khách hàng hay không. Dựa vào báo cáo này, người quản lý có thể biết được
nhân viên mạnh yếu ở đâu để kịp thời điều chỉnh.

● Mỗi khi quản lý thực hiện yêu cầu xem báo cáo đánh giá của khách hàng, hệ thống sẽ thực hiện lấy những
dữ liệu từ kho “Xếp loại nhân viên” và kho “Khách hàng”.

● Dựa vào những dữ liệu về xếp loại cũng như đánh giá, hệ thống sẽ tính toán và gửi lại cho người quản lý
báo cáo thống kê những nhân viên và điểm chất lượng phục vụ.

● 5.3 Báo cáo sửa chữa

● Chức năng báo cáo sửa chữa là chức năng dành cho bộ phận kỹ thuật.Chức năng báo cáo sửa chữa sẽ
thông báo khi trò chơi có dấu hiệu bất thường, trục trặc hay lỗi kĩ thuật để bộ phận kỹ thuật có phương
án giải quyết và thời gian bảo trì.

2.2 BIểu đồ luồng dữ liệu

11
2.2.1 Biểu đồ ngữ cảnh

2.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh

2.2.3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý nhân viên

12
2.2.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý trò chơi

13
2.2.3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý khách hàng

2.2.3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý vé

14
2.2.3.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng báo cáo

2.3 Mô hình E-R

2.3.1.Xác định thực thể, gán thuộc tính cho nó và xác định đinh danh
Bảng

Thực thể Thuộc tính Định danh

-Khách hàng -Mã khách hàng X


-Họ tên
-Ngày sinh
-Địa chỉ
-Giới tính

Nhân viên - Mã nhân viên X

- Tên nhân viên

- Ngày sinh

-Giới tính

15
- Quê quán

- Số điện thoại

-Hệ số lương

Bảng lương -Mã nhân viên X

-Tháng

-Ngày công

-Thưởng

-Phạt

-Tổng lương

Loại khách hàng -Mã loại khách hàng X


-Tên loại khách hàng

Vé bán -Mã vé X
-Tên vé
-Giá
-Số lượng
-Mã trò chơi

Chi tiết vé bán -Mã vé X


-Mã loại vé X
-Tên loại vé
-Tên nhân viên
-Mã nhân viên
-Mã Khách hàng

Trò chơi -Mã trò chơi X


-Tên trò chơi
-Trạng thái

16
2.3.2. Xác định các mối quan hệ và thuộc tính
Mối quan hệ tương tác
Động từ: mua
Mua gì? Vé
Mua ở đâu? Khu vui chơi

Ai cho mua vé? Bộ phận bán vé


Động từ: Quản lý
Quản lý cái gì? Trò chơi
Quản lý ở đâu? Khu vui chơi

Ai quản lý? Bộ phận quản lý

Quản lý như thế nào? Bộ phận quản lý kiểm soát số vé


bán được
Động từ: Tính
Tính cái gì? Số vé bán được nhiều nhất
Ở đâu? Khu vui chơi

Ai tính? Bộ phận quản lý


Động từ: Tạo
Tạo cái gì? Danh sách thông tin khách hàng

Tạo để làm gì? Quản lý

17
Ai tạo? Bộ phận báo cáo

Mối quan hệ phụ thuộc sở hữu

Xét cặp thực thể liên kết Mối quan hệ

Khách hàng Vé Nhập

Bộ phận bán vé Tổng vé bán Tính

Nhân viên Bảng lương Nhập

Bộ phận bán vé Hóa đơn Tính

2.2.3 Mô hình thực thể liên kết E-R

18
19
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.1.1. Mô hình dữ liệu quan hệ

Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ

-Khách hàng( Mã khách hàng,Họ tên,Ngày sinh,Địa chỉ,Giới tính)

-Loại khách hàng( Mã loại khách hàng,Tên loại khách hàng,Mã Khách hàng)
-Vé bán( Mã vé,Tên vé,Giá,Số lượng, Mã trò chơi)
-Chi tiết vé bán( Mã vé,Mã loại vé,Tên loại vé,Tên nhân viên,Mã nhân viên,Mã Khách hàng)
-Trò chơi( Mã trò chơi,Tên trò chơi ,Trạng thái)

-Nhân viên( Mã nhân viên,Tên nhân viên, Ngày sinh,Giới tính, Quê quán,Số điện thoại,Hệ số lương)

-Bảng lương( Mã nhân viên,Tháng,Ngày công,Thưởng,Phạt,Tổng lương)

Chuẩn hóa các quan hệ


-Khách hàng( Mã khách hàng,Họ tên,Ngày sinh,Địa chỉ,Giới tính)

-Loại khách hàng( Mã loại khách hàng,Tên loại khách hàng,Mã Khách hàng)
-Vé bán( Mã vé,Tên vé,Giá,Số lượng, Mã trò chơi)
-Chi tiết vé bán( Mã vé,Mã loại vé,Tên loại vé,Tên nhân viên,Mã nhân viên,Mã Khách hàng)
-Trò chơi( Mã trò chơi,Tên trò chơi ,Trạng thái)

-Nhân viên( Mã nhân viên,Tên nhân viên, Ngày sinh,Giới tính, Quê quán,Số điện thoại,Hệ số lương)

-Bảng lương( Mã nhân viên,Tháng,Ngày công,Thưởng,Phạt,Tổng lương)

20
3.1.2 Mô hình dữ liệu vật lý

21
3.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu
Biểu đồ Diagram

Các bảng cơ sở dữ liệu

Hình 3.1 dbo.bangluong

22
Hình 3.2 dbo.chitietveban

Hình 3.3 dbo.Khachhang

23
Hình 3.4 dbo.loaikhachhang

Hình 3.5 dbo.nhanvien

Hình 3.6 dbo.trochoi

24
25
Hình 3.7 dbo.veban

26

You might also like