You are on page 1of 64

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI CÔNG TY CỔ PHẦN iBPO

KHOA HTTT Kinh Tế & TMĐT

BÁO CÁO MÔN:


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ PHẦN MỀM

Tên đề tài:
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN ĐỒ ĂN VẶT NIKA MEN

Giảng viên: Nguyễn Thanh Quyên


Nhóm: 6
Mã học phần: BA06
Năm học: 2021-2022

Hà nội, 05/2022
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thời đại hiện nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ,
ngày càng có nhiều doanh nghiệp ứng dụng hệ thống thông tin vào hoạt động quản
lý, kinh doanh để tối ưu hóa các nguồn lực con người, cơ sở vật chất, chi phí để
hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn, tạo lợi thế cạnh tranh với các doanh
nghiệp khác. Để có thể tạo ra một hệ thống thông tin ứng dụng trong doanh nghiệp
thì cần phải có một bản phân tích thiết kế, bản phân tích thiết kế theo thời gian thì
cũng đòi hỏi phải chi tiết, đầy đủ, mô tả được hết các trường hợp xảy ra trong vòng
đời và có thể dựa vào đó để nắm bắt được sự thay đổi của hệ thống, khắc phục các
sự cố và đặc biệt là có khả năng sử dụng lại cao mà hầu hết các ứng dụng ngày nay
đòi hỏi.
Ngày nay, phân tích và thiết kế hệ thống thông tin theo hướng đối tượng là
hình thức phân tích thiết kế được sử dụng phổ biến nhất do tính hiệu quả và có
nhiều lợi ích nổi trội của nó so với các hình thức khác như khả năng sử dụng lại,
miền ứng dụng rộng,...
Bằng các kiến thức được học trong khoá học “Phân tích nghiệp vụ phần
mềm" nhóm đã tiến hành thực hiện đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống bán đồ ăn
vặt Nika Men". Quá trình hoàn thiện bài báo cáo sẽ không tránh khỏi những sai sót,
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ giảng viên và các bạn.
MỤC LỤC
TÓM TẮT NỘI DUNG KHÓA HỌC
“Phân tích nghiệp vụ phần mềm” là khoá học được thực hiện bởi Khoa
HTTTKT&TMĐT Trường Đại học Thương mại và Công ty cổ phần iBPO vào học kỳ hè
2021-2022 cho sinh viên K56SD.
iBPO ra đời nhằm cung cấp dịch vụ chuẩn hóa quy trình, kiểm soát hiệu lực quy
trình, tuyển dụng, đào tạo giúp cho các doanh nghiệp tối ưu hóa nguồn lực, cải
thiện chất lượng dịch vụ và tăng doanh thu. Bên cạnh đó, còn có học viện iBPO
thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo offline và in-house: Phân tích nghiệp vụ
phần mềm, Kỹ năng quản lý dành cho cán bộ cấp trung, Quy trình phát triển phần
mềm, Kiểm thử phần mềm…
Với nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy như vậy, khóa học công ty mang
đến giảng dạy rất chuyên nghiệp và thực tế. Sinh viên được chia thành từng nhóm
nhỏ hoạt giống một đội dự án trong doanh nghiệp. Bọn em không chỉ được truyền
đạt những bài giảng lý thuyết, cùng với đó còn thực hành các tình huống thực tế
ngay trên lớp. Điều này làm cho buổi học trở nên sôi nổi và hiệu quả hơn rất nhiều.
Bên cạnh đó, bọn em được nghe những chia sẻ thực tế của giảng viên Nguyễn
Thanh Quyên – người cô có năng lực và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Trong
9 buổi học, bọn em được học những kiến thức, kỹ năng để trở thành một Business
Analyst (BA) theo thứ tự:
Buổi 1: Tổng quan nghề BA của công ty phần mềm, sứ mệnh, mô tả công việc
và lộ trình công danh; Các quy trình công việc của BA
Buổi 2: Khảo sát yêu cầu người dùng
Buổi 3: Phân tích và phát triển yêu cầu
Buổi 4: User story
Buổi 5: Mô hình hóa nghiệp vụ bằng Usecase và Activity diagram
Buổi 6: Phân tích dữ liệu
Buổi 7: UI/UX và vẽ sketch, mockup bằng draw.io; Viết bản mô tả yêu cầu
Buổi 8: Quản lý yêu cầu và quản lý thay đổi yêu cầu; Chuyển giao/đào tạo yêu
cầu/demo/giới thiệu sản phẩm
Buổi 9: Báo cáo môn học theo nhóm.
BỐI CẢNH DOANH NGHIỆP, SẢN PHẨM

Nhà hàng Nika hiện đang kinh doanh các sản phẩm đồ ăn vặt với 2 chi nhánh,
có chủ cửa hàng, mỗi chi nhánh có 3 nhân viên bán hàng và 1 quản lý. Nhà hàng đang
kinh doanh theo kiểu truyền thống là chủ yếu và một phần qua các ứng dụng Grab,
Shopee Food, Baemin, và một số ứng dụng khác. Các công việc quản lý hàng hóa,
quản lý nhân viên, quản lý kho được ghi chép vào giấy tờ còn việc tính toán lương,
doanh thu làm bằng excel khiến doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn như: sổ sách lâu
ngày bị mất, bị rách mất nhiều thời gian đôi khi còn gặp phải sai sót và phải tính toán
lại từ đầu.

Cơ cấu tổ chức hiện tại của nhà hàng:

- Chủ cửa hàng: giám sát doanh thu, lợi nhuận, hoạt động của các chi nhánh từ
xa.

- Quản lý: giám sát hoạt động của nhân viên chi nhánh, báo cáo và thống kê
doanh thu hàng ngày

- Nhân viên: trao đổi trực tuyến với nhiều khách hàng

Doanh nghiệp đang có dự định mở thêm 2-3 chi nhánh mới. Bài toán mà doanh
nghiệp đặt ra là có thể đơn giản hóa các quy trình quản lý và có thể làm việc một
cách nhanh chóng chính xác, mọi công việc liên kết với nhau và có thể quản lý 24/24,
phần mềm bán hàng có giao diện dễ sử dụng màu sắc tươi sáng bảo mật tốt dữ
liệu. Doanh nghiệp yêu cầu hệ thống mới có các chức năng:

1. Quản lý đơn hàng


2. Báo cáo doanh thu
3. Báo cáo tồn kho
4. Quản lý sản phẩm
BIÊN BẢN QUẢN LÝ YÊU CẦU THAY ĐỔI

Dự án: [Nika Men]


1. THÔNG TIN CHUNG
Nội dung: Thực hiện thay đổi yêu cầu cho công ty Nika Men về hệ thống bán đồ ăn
vặt.
Thời gian thay đổi: 10/05/2022 Địa điểm: G201
Thành viên tham gia:
Phía cán bộ Công ty Nika Men:

STT Họ và tên Chức danh Phòng ban

1 Đặng Thanh Sơn PO

2 Nguyễn Thị Thương BA

3 Nguyễn Thị Thuý Kiều Dev

4 Vũ Ngọc Phương Test

Phía khách hàng:

STT Họ và tên Chức danh Phòng ban

1 Lê Thị Hường Chủ cửa hàng

2. NỘI DUNG THAY ĐỔI


STT Ngày Kênh yêu cầu Mô tả

1 17/04/2022 PO - Đặng Thanh Sơn Thay đổi đề tài dự án, chuyển từ dự


án Beauty bán mỹ phẩm sang dự án
Nika Men bán đồ ăn vặt
2 24/04/2022 PO Bỏ chức năng Quản lý kho, thêm
mới chức năng quản lý sản phẩm
3 07/05/2022 PO Sửa user story: chủ cửa hàng tham
gia tất cả hoạt động của cửa hàng

3. XÁC NHẬN YÊU CẦU THAY ĐỔI


Toàn bộ nội dung biên bản trên đã được xác nhận, thông qua bởi các thành viên
có mặt và đồng ý ký xác nhận dưới đây.
Ngày 10/05/2022 Ngày 10/05/2022

Đại diện đơn vị Nika Đại diện Nika Men

PHIẾU KHẢO SÁT


Dự án: [Nika Men]
1. THÔNG TIN CHUNG
Nội dung khảo sát: Thực hiện khảo sát cho công ty Nika Men về hệ thống bán đồ ăn
vặt.
Thời gian khảo sát: 13:00 pm - 19/04/2022 Địa điểm: G201
Thành viên tham gia khảo sát:
Phía cán bộ Công ty Nika Men:

STT Họ và tên Chức danh Phòng ban

1 Đặng Thanh Sơn PO

2 Nguyễn Thị Thương BA

3 Nguyễn Thị Thuý Kiều Dev

4 Vũ Ngọc Phương Tester

Phía khách hàng:

STT Họ và tên Chức danh Phòng ban

1 Lê Thị Hường Chủ cửa hàng


2. NỘI DUNG KHẢO SÁT
STT Câu hỏi Câu trả lời của khách hàng

1 Hiện tại quy trình bán hàng của Tiếp đón và tư vấn khách hàng -> giới
cửa hàng có các giai đoạn và thiệu sản phẩm -> khách hàng chọn được
diễn ra như thế nào? sản phẩm và cung cấp thông tin cho nhân
viên -> nhân viên tạo đơn hàng -> nhân
viên lấy hàng -> in hóa đơn -> khách
hàng thanh toán
Cuối mỗi tháng, thống kê doanh thu và
báo cáo cho chủ cửa hàng
2 Hiện tại cửa hàng đã từng sử Chưa, hiện tại bên tôi đang sử dụng hoàn
dụng phần mềm nào để hỗ trợ toàn bằng giấy, sổ sách và tính toán bằng
công việc bán hàng chưa ạ? Excel
3 Cửa hàng có kết nối internet Hiện tại bên tôi có sử dụng wifi
hay wifi không?

4 Hiện trạng đường truyền như Nhà cung cấp dịch vụ cho đường truyền
thế nào? là FPT nên đường truyền rất ổn định

5 Các hồ sơ, giấy tờ báo cáo mỗi Cửa hàng tôi lưu trữ thủ công nên rất khó
tuần sẽ được cửa hàng lưu trữ, bảo quản thời gian lâu dài và dễ mất mát
quản lý như thế nào?
6 Cửa hàng anh/chị đang báo cáo Việc tính toán chi phí và thống kê doanh
theo phương thức nào? thu còn làm bằng excel, sổ sách báo cáo
còn thủ công bằng giấy tờ
7 Tần suất cửa hàng khi làm báo Các chi nhánh sẽ tổng hợp báo cáo mỗi
cáo? tháng 1 lần
8 Cửa hàng có gặp khó khăn gì Có khá nhiều khó khăn vì đều làm bằng
khi báo cáo không? giấy tờ nên rất khó lưu trữ dữ liệu và
thông tin, tính toán cũng thủ công nên dễ
nhầm lẫn. Mỗi lần làm báo cáo thường
mất vài ngày vì làm mất rất nhiều thời
gian
9 Những khó khăn anh/chị gặp Với quy trình thủ công chỉ dùng sổ sách
phải hiện tại trong quá trình bán như hiện tại thì tôi thấy mất nhiều thời
hàng? gian và thường gặp sai sót, khó khăn
trong việc mở rộng và quản lý các chi
nhánh khác
10 Anh/chị mong muốn hệ thống Có thể quản lý đơn hàng, thông tin/số
mới sẽ khắc phục vấn đề khó lượng sản phẩm trong kho hàng, một cách
khăn trên như thế nào? nhanh chóng, chính xác và có thể quản lý
việc chấm công của nhân viên để thuận
tiện cho việc quản lý

11 Bên cửa hàng anh/chị đã tham iPOS, POS365, KiotViet, Sapo


khảo phần mềm bán hàng trên
thị trường chưa?
12 Cửa hàng mong muốn phần Giống phần mềm iPOS
mềm xây dựng giống phần
mềm nào?
13 Với hệ thống mới, anh/chị - Quản lý đơn hàng
mong muốn sẽ có những chức - Báo cáo doanh thu
năng nào? - Báo cáo tồn kho
- Quản lý sản phẩm

14 Hiện tại bên cửa hàng anh/chị Bán hàng trực tiếp tại cửa hàng và trên
đang sử dụng hình thức bán các ứng dụng như Grab, Shopee Food,
hàng nào? Baemin…
15 Cửa hàng đang sử dụng phương Thường thanh toán bằng tiền mặt và
thức thanh toán nào? chuyển khoản
16 Cửa hàng hiện đang có những Chủ cửa hàng, quản lý chi nhánh, nhân
chức vụ nào? viên
17 Vai trò của các bộ phận sẽ sử Chủ cửa hàng: Giám sát doanh thu, lợi
dụng phần mềm khi đã hoàn nhuận, hoạt động của các chi nhánh cửa
thiện là gì? hàng từ xa
Quản lý: Giám sát hoạt động của nhân
viên chi nhánh đó, báo cáo và thống kê
doanh thu một cách tự động. Ngoài ra,
quản lý cần giám sát kho hàng, báo cáo
và thống kê số lượng và tình trạng hàng
hóa bằng phần mềm với chức năng báo
cáo tồn kho
Nhân viên: bán hàng tư vấn trực tiếp với
khách hàng, nhận đơn từ khách hàng, xử
lý, hoàn tất đơn hàng và cập nhật trạng
thái đơn hàng bằng phần mềm với quản
lý đơn hàng
18 Các bộ phận hiện tại trao đổi Hiện tại hầu hết quy trình bán hàng đều
công việc qua hình thức nào? theo thủ công, nên chúng tôi cuối mỗi
tuần thường họp và trao đổi công việc với
nhau, nếu có việc trong tuần thì sẽ liên
lạc qua zalo
19 Hiện tại mỗi chi nhánh của cửa Hiện tại cửa hàng có 2 chi nhánh, mỗi chi
hàng đang có tất cả bao nhiêu nhánh sẽ có 3 nhân viên, 1 quản lý
nhân sự?
20 Trong tương lai, cửa hàng có dự Có, tôi có dự định mở thêm 2-3 chi nhánh
kiến mở thêm chi nhánh ở các quận Thanh Xuân, Tây Hồ…
không?
21 Anh/chị có mong muốn gì về Khoảng 50-100 lượt truy cập vào cùng 1
khả năng truy cập hệ thống (số thời điểm, tốc độ xử lý và tải dữ liệu ổn
lượng, tốc độ tải dữ liệu…)? định
22 Anh/chị có mong muốn gì về Tôi mong muốn 1 phần mềm bán hàng có
giao diện phần mềm không? giao diện dễ sử dụng, màu sắc tươi sáng
(xanh dương, cam...)
23 Các vấn đề về an ninh, bảo mật Bên tôi cần bảo mật tốt dữ liệu về sản
của hệ thống anh/chị có mong phẩm, đơn hàng, doanh thu và các chức
muốn gì không? năng sẽ được phân quyền rõ ràng
24 Các thiết bị truy cập vào hệ Chúng tôi hoàn toàn sử dụng bằng máy
thống của cửa hàng? tính của cửa hàng, tôi muốn sau khi phần
mềm hoàn thiện tôi có thể giám sát các
chi nhánh từ xa bằng các phương tiện
khác như: laptop, di động… của chủ cửa
hàng.
25 Trình độ tin học của nhân viên Đa số nhân viên là sinh viên nên trình độ
trong cửa hàng? tin học ở mức ổn
26 Cửa hàng có thường xuyên đưa Có, vào mỗi dịp lễ thì thường có các
ra các chính sách khuyến mãi chương trình khuyến mãi tại cửa hàng và
cho khách hàng không? các ứng dụng bán đồ ăn…
27 Ngân sách bên anh/chị dự trù Vì chúng tôi cần một hệ thống bán hàng
bỏ ra để xây dựng hệ thống này có độ bảo mật dữ liệu cao, hạn chế xảy ra
là bao nhiêu? lỗi, nên chúng tôi có thể bỏ ra tầm 500
triệu cho 1 hệ thống hoàn thiện được như
thế
28 Anh/chị mong muốn sẽ nhận Khoảng 3-6 tháng
được sản phẩm vào thời gian
nào ạ?
29 Anh/chị có đề xuất gì cho phần Hiện tại tôi chưa có đề xuất gì, khi nào có
mềm không ạ? tôi sẽ liên hệ sau
30 Trong quá trình hoàn thiện Chúng tôi rất sẵn lòng về việc dùng thử
phần mềm, anh/chị có muốn sử phần mềm, điều đó có thể giúp tôi có cái
dụng thử trong 1 vài giai đoạn nhìn tốt hơn và sẽ có nhiều đề xuất cần
trước khi chúng tôi bàn giao thiết để hoàn thiện phần mềm.
phần mềm không ạ?
31 Những chức năng nào anh/chị Chúng tôi hy vọng có thể phát triển chức
chú trọng phát triển đầu tiên năng quản lý đơn hàng và quản lý sản
vậy ạ? phẩm sớm nhất

32 Anh/chị muốn bàn giao dùng Chúng tôi muốn có 3 giai đoạn bàn giao
thử phần mềm trong mấy giai phần mềm, mỗi giai đoạn sẽ diễn ra trong
đoạn? 1-3 tháng

33 Vậy anh/chị muốn phần mềm Giai đoạn 1: chức năng quản lý đơn hàng
bàn giao theo giai đoạn như thế trong 2 tháng đầu
nào và mỗi giai đoạn trong bao Giai đoạn 2: chức năng báo cáo doanh
lâu? thu, báo cáo tồn kho trong 3 tháng tiếp
theo
Giai đoạn 3: chức năng quản lý sản phẩm
trong 1 tháng
34 Ai sẽ là người chịu trách nhiệm Chúng tôi sẽ điều tra rõ ràng nguyên do,
pháp lý khi thông tin khách nếu không do lỗi phần mềm thì bên tôi sẽ
hàng, nhân viên của cửa hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm
bị lộ?

35 Cửa hàng có nhân sự phụ trách Chúng tôi hiện tại vẫn chưa thuê nhân sự
riêng về mảng IT không? phụ trách bên IT, sau khi phần mềm hoàn
thiện chúng tôi sẽ cân nhắc về việc tuyển
nhân sự IT

36 Cửa hàng có địa chỉ website Hiện tại thì chúng tôi chưa có địa chỉ
không? website, nhưng tôi mong muốn sau khi
phần mềm hoàn thiện thì sẽ nhanh chóng
tiến hành thiết kế và triển khai website để
nâng tầm thương hiệu

3. XÁC NHẬN KẾT QUẢ KHẢO SÁT


Toàn bộ nội dung biên bản trên đã được xác nhận, thông qua bởi các thành viên
có mặt và đồng ý ký xác nhận dưới đây.

Ngày 19/04/2022 Ngày 19/04/2022

Đại diện đơn vị Nika Đại diện Nika Men


BIÊN BẢN KHẢO SÁT YÊU CẦU PHẦN MỀM
Tên dự án: Phần mềm quản lý bán đồ ăn vặt Nika Men

Mục đích buổi khảo sát: Khảo sát yêu cầu của khách hàng để xây dựng, phát
triển dự án quản lý đồ ăn vặt Nika Men.

Thời gian: 13:00 pm - 19/04/2022

Địa điểm: G201

Thành phần tham gia:

Phía cán bộ Công ty Nika Men:

STT Họ và tên Chức danh Phòng ban

1 Đặng Thanh Sơn PO

2 Nguyễn Thị Thương BA

3 Nguyễn Thị Thuý Kiều Dev

4 Vũ Ngọc Phương Test

Phía khách hàng:

STT Họ và tên Chức danh Phòng ban

1 Lê Thị Hường Chủ cửa hàng


NỘI DUNG CHI TIẾT KHẢO SÁT

1. THỰC TRẠNG
● Quản lý bằng giấy, số sách và tính toán bằng Excel
● Hồ sơ, giấy tờ, báo cáo khó bảo quản lâu dài
● Quản lý sổ sách mất nhiều thời gian và có sai sót
● Chỉ bán trực tiếp tại cửa hàng và trên các ứng dụng như Grab, Shopee
Food, Baemin, …
● Chưa có địa chỉ website
2. MONG MUỐN
● Quản lý đơn hàng, quản lý thông tin/số lượng sản phẩm trong kho một
cách nhanh chóng, chính xác và quản lý việc chấm công của nhân viên
● Xây dựng phần mềm giống iPOS
● Chức năng: quản lý đơn hàng, báo cáo doanh thu, báo cáo tồn kho, quản
lý sản phẩm
● Dự định mở thêm 2-3 chi nhánh ở các quận Thanh Xuân, Hồ Tây…
● Tốc độ truy cập khoảng 50-100 lượt vào cùng 1 thời điểm
● Giao diện phần mềm dễ sử dụng, màu sắc tươi sáng (xanh dương,
cam…)
● Bảo mật tốt dữ liệu sản phẩm, đơn hàng, doanh thu và các chức năng
sẽ được phân quyền rõ ràng
● Bàn giao phần mềm trong 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Chức năng quản lý đơn hàng(2 tháng đầu)
Giai đoạn 2: Chức năng báo cáo doanh thu, báo cáo tồn kho (3 tháng tiếp
theo)
Giai đoạn 3: Chức năng quản lý sản phẩm (1 tháng cuối)
● Thiết kế và triển khai website nâng tầm thương hiệu
3. HỒ SƠ, BIÊN BẢN BÀN GIAO

4. XÁC NHẬN BIÊN BẢN


Toàn bộ nội dung biên bản trên đã được xác nhận, thông qua bởi các thành
viên có mặt và đồng ý ký xác nhận dưới đây.

Đại diện Nhà hàng Nika Đại diện Công ty Nika Men
Quản lý cửa hàng Trưởng dự án

Doanh nghiệp có thể bỏ ra mức chi phí khoảng 500 triệu cho hệ thống và yêu cầu hoàn
thành hệ thống trong vòng 3 đến 6 tháng kể từ ngày 1/5/2022.
MÔ HÌNH HÓA NGHIỆP VỤ

I. User Story

I.1. Sơ đồ User Story

I.2. Đặc tả User Story

Mã US Mô tả User Story

USNK01 Là nhân viên, tôi muốn tìm kiếm đơn hàng theo từ khoá

USNK02 Là nhân viên, tôi muốn tạo đơn hàng khi khách đặt đồ ăn

USNK03 Là nhân viên, tôi muốn sửa đơn hàng khi khách có yêu cầu thay đổi
thông tin đơn hàng
USNK04 Là nhân viên, tôi muốn huỷ đơn hàng khi nhận được yêu cầu huỷ đơn
từ khách.

USNK05 Là nhân viên, tôi muốn lập biên bản chốt ca để bàn giao ca cho nhân
viên khác.

USNK06 Là quản lý cửa hàng, tôi muốn xem báo cáo doanh thu của cửa hàng
theo khoảng thời gian tùy chọn dưới dạng biểu đồ chi tiết.

USNK07 Là quản lý, tôi muốn xem báo cáo tồn kho theo khoảng thời gian nhất
định để biết mặt hàng nào bán chạy nhất.

USNK08 Là chủ cửa hàng, tôi muốn thêm thông tin sản phẩm khi cửa hàng có
mặt hàng mới.

USNK09 Là chủ cửa hàng, tôi muốn sửa thông tin sản phẩm cũ khi chúng có
thay đổi về mô tả, giá cả.

USNK10 Là chủ cửa hàng, tôi muốn xóa thông tin sản phẩm khi mặt hàng đó
không tồn tại nữa.

II. Use Case

II.1. UC Tìm kiếm đơn hàng


II.1.1. Sơ đồ
II.1.2. Đặc tả

STT Tên UC Tìm kiếm đơn hàng

1 Mã số UC USNK01

2 Tác nhân kích Quản lý, nhân viên, chủ cửa hàng
hoạt

3 Mô tả Tôi muốn tìm kiếm thông tin của một đơn hàng để kiểm tra các
thông tin có trong đơn hàng đó

4 Sự kiện/ điều Nhân viên, quản lý, chủ cửa hàng muốn kiểm tra lại đơn hàng
kiện kích
hoạt

5 Điều kiện Các tác nhân phải đăng nhập thành công vào hệ thống
trước
6 Điều kiện sau Hệ thống trả về đầy đủ các trường trong đó có các thông tin
khớp với thông tin nhập vào trước đó

7 Luồng chính 1. Nhân viên, quản lý yêu cầu chức năng tìm kiếm đơn hàng
2. Hệ thống hiển thị form tìm kiếm
3. Nhân viên nhập thông tin muốn tìm kiếm
4. Hệ thống hiển thị bảng kết quả tìm kiếm

8 Luồng rẽ Không có
nhánh

9 Luồng ngoại A1. Nhân viên đột ngột hủy tìm kiếm
lệ A1.1 Hệ thống trở về trang chủ
A1.2 Kết thúc ca sử dụng
A2. Không có dữ liệu cần tìm
A2.1. Hệ thống trả về thông báo không có dữ liệu cần tìm
A2.2. Hệ thống trở về form tìm kiếm
A2.3. Kết thúc ca sử dụng
A3.Hệ thống bị lỗi
A3.1. Hệ thống trở về trang chủ

II.2. UC Tạo đơn hàng


II.2.1. Sơ đồ
II.2.2. Đặc tả

STT Tên UC Tạo đơn hàng

1 Mã số UC USNK02

2 Tác nhân kích Quản lý, nhân viên, chủ cửa hàng
hoạt

3 Mô tả Tác nhân tạo đơn hàng khi có đơn đặt hàng từ khách hàng

4 Sự kiện/ điều Có đơn đặt mua hàng từ khách hàng


kiện kích
hoạt

5 Điều kiện Nhân viên, quản lý, chủ cửa hàng cần đăng nhập vào hệ thống
trước và vào mục tìm kiếm đơn hàng

6 Điều kiện sau Đơn hàng được in ra với đầy đủ và đúng thông tin

7 Luồng chính 1. Tác nhân chọn chức năng tạo đơn hàng
2. Hệ thống hiển thị form tạo đơn hàng
3. Tác nhân nhập đầy đủ thông tin
4. Hệ thống lưu vào cơ sở dữ liệu
8 Luồng rẽ Nhân viên chọn tạo đơn hàng chứa các thông tin trong đơn hàng
nhánh vừa tìm vừa tìm hoặc đơn hàng mới

9 Luồng ngoại A1. Khách hàng trả hàng không muốn mua nữa
lệ A1.1 Nhân viên hủy đơn hàng
A1.2 Kết thúc ca sử dụng
A2.Hệ thống bị lỗi
A2.1. Hệ thống trở về trang chủ

II.3. UC Sửa đơn hàng


II.3.1. Sơ đồ

II.3.2. Đặc tả

STT Tên UC Sửa đơn hàng

1 Mã số UC USNK03

2 Tác nhân kích Nhân viên, quản lý, chủ cửa hàng
hoạt

3 Mô tả Là nhân viên, tôi muốn sửa đơn hàng khi khách có yêu cầu thay
đổi thông tin đơn hàng
4 Sự kiện/ điều Khách hàng muốn, yêu cầu thay đổi thông tin đơn hàng
kiện kích
hoạt

5 Điều kiện Khách hàng đã có đơn hàng từ cửa hàng và chưa được giao ,
trước đơn hàng chưa giao cho khách hàng

6 Điều kiện sau Đơn hàng được sửa theo yêu cầu của khách hàng
Nhân viên thấy đơn hàng của khách hàng trong danh sách đơn
hàng

7 Luồng chính 1. Nhân viên chọn chức năng sửa đơn hàng
2. Hệ thống hiển thị giao diện sửa đơn hàng
3. Nhân viên sửa đơn hàng theo yêu cầu khách hàng
4. Hệ thống kiểm tra thông tin sửa
5. Nhân viên lưu thông tin vừa sửa
6. Thông tin được lưu vào hệ thống
7. Ca sử dụng kết thúc.

8 Luồng rẽ Hệ thống kiểm tra thông tin sửa: Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống
nhánh hiển thị thông tin đơn hàng. Nếu thông tin không hợp lệ, hệ
thống thông báo lỗi.

9 Luồng ngoại A1. Nhân viên không sửa đơn hàng nữa
lệ A1.1 Nhân viên hủy thay đổi
A1.2 kết thúc ca sử dụng
A2. Nhân viên đột ngột chọn chức năng khác
A2.1 Hệ thống hiển thị màn hình xác nhận hủy thay đổi
A2.2 Nhân viên xác nhận hủy
A2.3 Ca sử dụng kết thúc
A3.Hệ thống bị lỗi
A3.1. Hệ thống trở về trang chủ

II.4. UC Huỷ đơn hàng


II.4.1. Sơ đồ
II.4.2. Đặc tả

STT Tên UC Hủy đơn hàng

1 Mã số UC USNK04

2 Tác nhân kích Nhân viên, quản lý, chủ cửa hàng
hoạt

3 Mô tả Là nhân viên, tôi muốn huỷ đơn hàng khi nhận được yêu cầu
huỷ đơn từ khách.

4 Sự kiện/ điều Khách hàng muốn hủy đơn đặt hàng


kiện kích
hoạt

5 Điều kiện Khách hàng đã có đơn hàng tại cửa hàng và chưa được giao
trước hàng

6 Điều kiện sau Đơn hàng được hủy bỏ


Nhân viên không thấy đơn hàng của khách hàng trong danh sách
đơn hàng

7 Luồng chính 1. Nhân viên chọn Hủy đơn hàng


2. Hệ thống hiển thị giao diện xác nhận hủy đơn hàng
3. Nhân viên xác nhận đồng ý hủy đơn hàng
4. Thông tin được lưu vào hệ thống
5. Ca sử dụng kết thúc.

8 Luồng rẽ Khi xác nhận yêu cầu hủy đơn hàng nhân viên không đồng ý
nhánh

9 Luồng ngoại A1. Nhân viên đột ngột chọn chức năng khác
lệ A2.1 Hệ thống hiển thị màn hình xác nhận
A2.2 Nhân viên xác nhận hủy
A2.3 Ca sử dụng kết thúc.
A2.Hệ thống bị lỗi
A2.1. Hệ thống trở về trang chủ

II.5. UC Lập biên bản chốt ca


II.5.1. Sơ đồ

II.5.2. Đặc tả

STT Tên UC Lập biên bản chốt ca

1 Mã số UC USNK05

2 Tác nhân kích Nhân viên, quản lý cửa hàng, chủ cửa hàng
hoạt

3 Mô tả Nhân viên bán hàng chuyển giao ca

4 Sự kiện/ điều Nhân viên chuyển giao ca


kiện kích hoạt
5 Điều kiện Nhân viên được quyền lập
trước

6 Điều kiện sau Nhân viên ca sau và quản lý xem được biên bản chốt ca của
nhân viên ca trước trên hệ thống

7 Luồng chính 1. Nhân viên chọn lập biên bản chốt ca


2. Nhân viên nhập thông tin vào biên bản (mã, tên nhân viên, số
lượng đơn hàng, tổng tiền thu về…)
3. Hệ thống kiểm tra thông tin và lưu lên database
4. Hệ thống thông báo thành công

8 Luồng rẽ Khi lập biên bản nhân viên có thể in và huỷ bỏ


nhánh

9 Luồng ngoại lệ Nhân viên ca trước thực hiện lập biên bản nhưng nhân viên ca
sau và quản lý không xem được biên bản. Yêu cầu biên bản chốt
ca thủ công trong giao diện tìm kiếm đơn hàng.

II.6. UC Báo cáo doanh thu


II.6.1. Sơ đồ
II.6.2. Đặc tả

STT Tên UC Báo cáo doanh thu

1 Mã số UC USNK06

2 Tác nhân kích Chủ cửa hàng, quản lý cửa hàng


hoạt

3 Mô tả Là chủ cửa hàng tôi có thể tìm kiếm, xem các thông tin liên
quan đến tình hình doanh thu của tất cả chi nhánh
Là quản lý cửa hàng, tôi có thể tìm kiếm, xem các thông tin
liên quan đến tình hình doanh thu của cửa hàng.

4 Sự kiện/ điều Chủ cửa hàng, quản lý muốn xem báo cáo, dữ liệu thống kê
kiện kích hoạt

5 Điều kiện trước Cửa hàng đã hoạt động trong khoảng thời gian nhất định

6 Điều kiện sau Thông tin báo cáo doanh thu được lưu trữ trên hệ thống
Chủ cửa hàng và quản lý cửa hàng xem được báo cáo

7 Luồng chính 1. Chủ cửa hàng, quản lý yêu cầu chức năng báo cáo doanh
thu
2. Hệ thống hiển thị báo cáo doanh thu tổng quan
3. Chủ cửa hàng, quản lý nhập thông tin báo cáo muốn xem
4. Hệ thống hiển thị báo cáo
5. Chủ cửa hàng, quản lý có thể chọn xuất báo cáo

8 Luồng rẽ nhánh Khi xem báo cáo, chủ cửa hàng/quản lý có thể không xuất báo
cáo.

9 Luồng ngoại lệ A1. Người dùng đột ngột huỷ tìm kiếm
A1.1. Hệ thống trở về báo cáo tổng quan
A1.2. Kết thúc ca sử dụng
A2. Từ khoá tìm kiếm không có
A2.1. Hệ thống trở về báo cáo tổng quan
A2.2. Kết thúc ca sử dụng
A3. Hệ thống bị lỗi
A3.1. Hệ thống trở về trang chủ

II.7. UC Báo cáo tồn kho


II.7.1. Sơ đồ
II.7.2. Đặc tả

STT Tên UC Báo cáo tồn kho

1 Mã số UC USNK07

2 Tác nhân kích Chủ cửa hàng, quản lý cửa hàng


hoạt

3 Mô tả Là chủ cửa hàng, quản lý cửa hàng tôi có thể tìm kiếm, xem
các thông tin liên quan đến tình hình các sản phẩm tồn kho
của cửa hàng

4 Sự kiện/ điều Chủ cửa hàng, quản lý muốn xem báo cáo tồn kho
kiện kích hoạt

5 Điều kiện trước Cửa hàng đã hoạt động trong khoảng thời gian nhất định

6 Điều kiện sau Thông tin báo cáo tồn kho được lưu trữ trên hệ thống
Chủ cửa hàng và quản lý cửa hàng xem được báo cáo

7 Luồng chính 1. Chủ cửa hàng, quản lý yêu cầu chức năng báo cáo tồn
kho
2. Hệ thống hiển thị báo cáo tồn kho tổng quan
3. Chủ cửa hàng, quản lý tìm kiếm thông tin báo cáo theo
nhu cầu
4. Hệ thống hiển thị báo cáo
5. Chủ cửa hàng, quản lý ấn xuất báo cáo

8 Luồng rẽ nhánh Khi xem báo cáo, chủ cửa hàng/quản lý có thể không xuất báo
cáo.

9 Luồng ngoại lệ A1. Người dùng đột ngột huỷ tìm kiếm
A1.1. Hệ thống trở về báo cáo tổng quan
A1.2. Kết thúc ca sử dụng
A2. Từ khóa tìm kiếm không có
A2.1. Hệ thống trở về báo cáo tổng quan
A2.2. Kết thúc ca sử dụng
A3. Hệ thống bị lỗi
A3.1. Hệ thống trở về trang chủ

II.8. UC Thêm thông tin sản phẩm


II.8.1. Sơ đồ
II.8.2. Đặc tả

STT Tên UC Thêm thông tin sản phẩm

1 Mã số UC USNK08

2 Tác nhân kích Chủ cửa hàng


hoạt

3 Mô tả Chủ cửa hàng thêm thông tin sản phẩm trên hệ thống

4 Sự kiện/ điều Chủ cửa hàng phải đăng nhập vào hệ thống
kiện kích
hoạt

5 Điều kiện Tên, thông tin sản phẩm chưa có trên hệ thống
trước

6 Điều kiện sau Thông tin sản phẩm được lưu trên hệ thống
Khách hàng thấy và xem được thông tin sản phẩm

7 Luồng chính 1. Chủ cửa hàng chọn thêm thông tin sản phẩm
2. Hệ thống đưa ra giao diện thêm sản phẩm
3. Chủ cửa hàng nhập thông tin và submit
4. Hệ thống kiểm tra thông tin đúng và lưu vào database
5. Hệ thống thông báo thành công. Chủ cửa hàng chọn tiếp tục
bước 2 hoặc thoát ra màn hình Quản lý sản phẩm

8 Luồng rẽ Khi thêm thông tin Chủ cửa hàng có thể sửa và xóa thông tin sản
nhánh phẩm

9 Luồng ngoại A1.Hệ thống bị lỗi


lệ A1.1. Hệ thống trở về trang chủ

II.9. UC Cập nhật thông tin sản phẩm


II.9.1. Sơ đồ

II.9.2. Đặc tả

STT Tên UC Cập nhật thông tin sản phẩm

1 Mã số UC USNK09
2 Tác nhân kích Chủ cửa hàng
hoạt

3 Mô tả Chủ cửa hàng cập nhật thông tin sản phẩm trên hệ thống

4 Sự kiện/ điều Chủ cửa hàng phải đăng nhập vào hệ thống
kiện kích
hoạt

5 Điều kiện Thông tin sản phẩm đã có trên hệ thống


trước

6 Điều kiện sau Chủ cửa hàng cập nhật thông tin sản phẩm thành công

7 Luồng chính 1. Chủ cửa hàng chọn chức năng Quản lý sản phẩm trên giao
diện của hệ thống
2. Hệ thống hiển thị giao diện chức năng Quản lý sản phẩm
3. Chủ cửa hàng tìm kiếm sản phẩm cần cập nhật thông tin
4. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của sản phẩm
5. Chủ cửa hàng chọn chức năng Cập nhật thông tin sản phẩm
6. Chủ cửa hàng điền số lượng và thông tin sản phẩm mới sau
khi nhập thêm về cửa hàng và click vào “Cập nhật”
7. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp lệ và lưu vào database
8. Hệ thống quay trở lại màn hình Quản lý sản phẩm

8 Luồng rẽ Khi cập nhật thông tin sản phẩm, chủ cửa hàng có thể thêm và
nhánh xóa thông tin sản phẩm

9 Luồng ngoại
lệ A1. Thông tin sản phẩm không hợp lệ

A1.1. Hệ thống thông báo trường dữ liệu điền không hợp


lệ

A1.2. Hệ thống quay lại giao diện chức năng Quản lý sản
phẩm

A1.3. Kết thúc ca sử dụng

A2. Chủ cửa hàng đột ngột hủy bỏ cập nhật thông tin sản phẩm
A2.1. Chủ cửa hàng chọn “Hủy bỏ” trong form cập nhật
thông tin sản phẩm

A2.2. Hệ thống quay lại giao diện chức năng Quản lý sản
phẩm

A2.3. Kết thúc ca sử dụng

A3. Hệ thống bị lỗi

A3.1. Hệ thống trở về trang chủ

II.10. UC Xoá thông tin sản phẩm


II.10.1. Sơ đồ

II.10.2. Đặc tả

STT Tên UC Xóa thông tin sản phẩm


1 Mã số UC USNK10

2 Tác nhân kích Chủ cửa hàng


hoạt

3 Mô tả Chủ cửa hàng xóa thông tin sản phẩm trên hệ thống

4 Sự kiện/ điều Chủ cửa hàng phải đăng nhập vào hệ thống
kiện kích
hoạt

5 Điều kiện Thông tin sản phẩm đã có trên hệ thống


trước

6 Điều kiện sau Chủ cửa hàng xóa thông tin sản phẩm thành công

7 Luồng chính 1. Chủ cửa hàng lựa chọn chức năng Quản lý sản phẩm trên
giao diện của hệ thống
2. Hệ thống hiển thị giao diện chức năng Quản lý sản phẩm
3. Chủ cửa hàng tìm kiếm sản phẩm muốn xóa
4. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của sản phẩm
4. Khi tìm thấy sản phẩm, chủ cửa hàng chọn chức năng Xóa sản
phẩm
5. Hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận xóa sản phẩm khỏi hệ
thống
6. Chủ cửa hàng chọn “Đồng ý”, hệ thống thông báo xóa thông
tin sản phẩm thành công
7. Hệ thống quay trở lại màn hình Quản lý sản phẩm

8 Luồng rẽ Khi xóa thông tin sản phẩm, chủ cửa hàng có thể thêm và sửa
nhánh thông tin sản phẩm

9 Luồng ngoại
lệ A1. Chủ cửa hàng đột ngột hủy bỏ việc xóa sản phẩm

A1.1. Hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận xóa thông tin
sản phẩm khỏi hệ thống

A1.2. Chủ cửa hàng chọn Hủy bỏ

A1.3. Hệ thống hiển thị giao diện Quản lý sản phẩm


A1.4. Kết thúc ca sử dụng

A2. Hệ thống bị lỗi

A2.1. Hệ thống trở về trang chủ

III. Thiết kế giao diện

III.1. Màn hình Tìm kiếm đơn hàng


III.1.1. Màn hình

III.1.2. Mô tả

# Tên Loại Control Bắt buộc Mô tả

1 chọn khoảng date/time không cho phép chọn khoảng thời


thời gian gian đơn hàng được tạo

2 sản phẩm autocomplete không chọn loại sản phẩm bằng


cách đánh các từ khóa hệ
thống sẽ gợi ý

3 mã nhân viên textbox không cho phép nhập mã nhân viên tạo
đơn để tìm kiếm

4 PTTT single choice có Mặc định giá trị ban đầu là Tất
cả
drop down list

5 trạng thái multiple choice có Mặc định giá trị ban đầu là Tất
cả
drop down list

6 tìm kiếm button có người dùng ấn vào để tìm


kiếm

7 thêm mới button có Chuyển đến màn hình Tạo đơn


hàng

8 < button không trở về trang trước

9 > button không sang trang tiếp theo

10 button không
● nút được hiện khi
trạng thái đơn hàng
là đang xử lý
● có thể chọn để chỉnh
sửa đơn hàng

III.2. Màn hình Tạo đơn hàng


III.2.1 Màn hình chọn phương thức tạo đơn

III.2.1.1 Mô tả

# Tên Loại Control Bắt buộc Mô tả

1 tạo đơn mới button có

2 sao chép thông button có 1. sao chép các thông


tin đơn vừa tin trong đơn vừa
chọn chọn sang phiếu tạo
đơn mới
2. nếu người dùng
không chọn đơn hệ
thống mặc định sao
chép đơn đầu tiên

III.2.2 Màn hình tạo đơn


III.2.2.1 Mô tả

# Tên Loại Control Bắt buộc Mô tả

1 Tên khách hàng Textbox Có Cho phép người dùng nhập


tên khách hàng tối đa 50 kí
tự.

2 Số điện thoại Textbox có Cho phép người dùng nhập


số điện thoại của khách
hàng tối đa 15 kí tự

4 Phương thức Single choice Có Cho phép người dùng chọn


thanh toán dropdown list phương thức thanh toán
trong danh sách các phương
thức thanh toán của hệ
thống

5 Địa chỉ Textbox không Cho phép người dùng nhập


địa chỉ giao hàng

6 Tỉnh/Thành phố Single choice không Cho phép người dùng click
dropdown list chuột lựa chọn trong danh
sách

7 Quận/Huyện Single choice không Cho phép người dùng click


dropdown list chuột lựa chọn trong danh
sách

8 Tìm sản phẩm autocomplete có Cho phép người dùng nhập


tên sản phẩm

9 Xóa sản phẩm có Cho phép người dùng click


nếu muốn xóa sản phẩm
trong đơn hàng

10 Hủy có Người dùng click nếu không


muốn tiếp tục sửa đơn
hàng. Hệ thống sẽ hiển thị
xác nhận hủy thay đổi.

11 Nhân viên tạo text Có Cho phép người dùng click


chuột lựa chọn trong danh
sách

12 Nhập ghi chú rich text có Cho phép người dùng nhập
ghi chú nếu có, tối đa 300 kí
tự

13 tạo đơn button có

14 In button có Người dùng click khi muốn


in hóa đơn

III.3. Màn hình Quản lý đơn hàng


III.3.1. Màn hình
III.3.1.1. Màn hình sửa đơn hàng

III.3.1.2. Mô tả
# Tên Loại Control Bắt buộc Mô tả

1 Giống thông tin Radio button Không Cho phép người dùng click
khách hàng chọn nếu thông tin giao
hàng giống đơn hàng đã tạo
trước đó

2 Tên khách hàng Textbox Có Cho phép người dùng nhập


tên khách hàng tối đa 50 ký
tự.

3 Số điện thoại Textbox có Cho phép người dùng nhập


số điện thoại của khách
hàng tối đa 15 ký tự

4 Phương thức Single choice Có Cho phép người dùng chọn


thanh toán dropdown list phương thức thanh toán
trong danh sách các phương
thức thanh toán của hệ
thống

5 Địa chỉ Textbox không Cho phép người dùng nhập


địa chỉ giao hàng

6 Tỉnh/Thành phố Single choice không Cho phép người dùng click
dropdown list chuột lựa chọn trong danh
sách

7 Quận/Huyện Single choice không Cho phép người dùng click


dropdown list chuột lựa chọn trong danh
sách

8 Tìm sản phẩm autocomplete N/A Cho phép người dùng nhập
tên sản phẩm

9 Xóa sản phẩm Button N/A Cho phép người dùng click
nếu muốn xóa sản phẩm
trong đơn hàng. Kí tự xóa
sản phẩm chỉ xuất hiện khi
có sản phẩm trong đơn
hàng.

10 Lưu Button N/A Người dùng click nếu muốn


lưu thông tin đơn hàng khi
đã sửa xong. Nút LƯU chỉ
hiện thị khi người sửa dụng
thực hiện 1 thao tác trong
sửa đơn hàng.
11 In Button N/A Người dùng click khi muốn
in đơn hàng đã sửa

12 Hủy Button N/A Người dùng click nếu không


muốn tiếp tục sửa đơn
hàng. Hệ thống sẽ hiển thị
xác nhận hủy thay đổi. Khi
click vào buổi tượng X màn
hình sẽ chuyển về giao diện
Đơn hàng

12 Nhân viên tạo Single choice Có Cho phép người dùng click
dropdown list chuột lựa chọn trong danh
sách

14 Nhập ghi chú Textarea N/A Cho phép người dùng nhập
ghi chú nếu có, tối đa 300 kí
tự

III.4. Màn hình Lập biên bản chốt ca


III.4.1. Màn hình

III.4.2. Mô tả

# Tên Loại Control Bắt buộc Mô tả

1 Thời gian đóng ca Datetime Có Giờ và ngày nhân viên kết


thúc ca làm
2 Mã nhân viên bàn Label Có Cho phép nhập mã nhân
giao/ nhận bàn viên, tối đa 10 ký tự
giao

3 Kênh bán Single choice Không Lựa chọn 1 trong danh sách
dropdown list có sẵn

4 Giao dịch trong ca Label Có Trường chỉ đọc

5 Chi tiết Label Có Trường chỉ đọc

6 Bán hàng Double Có - Không được phép để


trống
- Cho phép nhập số tiền bán
được trong ca làm

7 Thu nợ/ Thu COD Double Có - Không được phép để


trống
- Cho phép nhập số tiền nợ/
cod trong ca

8 Tổng tiền mặt thu money Có - Không được phép để


được trống
- Cho phép nhập tổng số
tiền bán được sau khi kết
thúc ca làm

9 Ghi chú Textarea Không Trường có thể chỉnh sửa

10 Tạo mới Button N/A

11 Bàn giao ca Label Có Trường chỉ đọc

12 Đầu ca Double Có - Không được phép để


trống
- Cho phép nhập số tiền
được bàn giao của nhân
viên ca trước

13 Cuối ca Double Có - Không được phép để


trống
- Cho phép nhập số tiền khi
kết thúc ca

14 Thực tế trong két money Có - Không được phép để


trống
- Cho phép nhập số tiền
trong két khi kiểm tra kiểm

15 Chênh lệch Double Có - Không được phép để


trống
- Cho phép nhập số tiền khi
đối chiếu giữa số tiền thực
tế và số tiền trong két

16 Bàn giao theo Radio button Có - Không được phép để


trống
- Cho phép chọn 1 trong 2
sự lựa chọn

17 Tiền bàn giao money Có - Không được phép để


trống
- Cho phép nhập số tiền
nhân viên ca trước giao lại
cho nhân viên ca sau

18 Số lượng đơn Int Có - Không được phép để


hàng trống
- Cho phép nhập số lượng
đơn hàng đã bán trong ca

19 In biên bản Button Có Xuất biên bản

20 Đóng ca Button Có Lưu biên bản

21 Huỷ bỏ Button Có Huỷ các mục đã điền

III.5. Màn hình Báo cáo doanh thu


III.5.1. Màn hình
III.5.2. Mô tả

# Tên Loại Control Bắt buộc Mô tả

1 Chi nhánh Single choice Cho phép người dùng chọn


dropdown list chi nhánh để xem báo cáo

2 Thời gian Datetime Người dùng chọn thời gian


trong khoảng nào để hệ
thống thống kê báo cáo

3 Loại báo cáo Single choice Cho phép người dùng chọn
dropdown list loại báo cáo để xem

4 Xuất báo cáo Button Cho phép người dùng click


chuột lựa chọn xuất báo cáo

5 Tìm kiếm Button Cho phép người dùng click


chuột lựa chọn tìm kiếm
báo cáo để xem

III.6. Màn hình Báo cáo tồn kho


III.6.1. Màn hình

III.6.2. Mô tả

# Tên Loại Control Bắt buộc Mô tả

1 Thời gian Datetime Người dùng chọn thời gian


trong khoảng nào để hệ
thống thống kê báo cáo

2 Mã sản phẩm Textbox Người dùng nhập mã sản


phẩm để tìm kiếm

3 Số thứ tự Auto number Hệ thống hiển thị số thứ tự


trong báo cáo

4 Hạn sử dụng Datetime Hệ thống hiển thị hạn sử


dụng của sản phẩm
5 Số lượng tồn kho Hệ thống hiển thị số lượng
tồn kho của sản phẩm

6 Ghi chú Textarea Cho phép người dùng nhập


ghi chú nếu có, tối đa 300 kí
tự

7 Tìm kiếm Button Cho phép người dùng click


chuột lựa chọn tìm kiếm
báo cáo để xem

8 Xuất báo cáo Button Cho phép người dùng click


chuột lựa chọn xuất báo cáo

III.7. Màn hình Quản lý sản phẩm


III.7.1. Màn hình
V.6.1.1. Màn hình Thêm thông tin sản phẩm

V.6.1.2. Màn hình Cập nhật và thông tin sản phẩm


V.6.2. Mô tả
V.6.2.1. Mô tả màn hình Thêm thông tin sản phẩm

# Tên Loại Control Bắt buộc Mô tả

1 Mã sản phẩm Textbox Có Người dùng nhập mã sản


phẩm để thêm mới sản
phẩm

2 Tên sản phẩm Textbox Có Người dùng nhập tên sản


phẩm để thêm mới sản
phẩm

3 Số lượng Int Có Người dùng nhập số lượng


sản phẩm mới nhập vào
kho

4 Giá cả Double Có Người dùng nhập giá cả của


sản phẩm mới

5 Kênh bán Single choice Có Lựa chọn 1 trong những


dropdown list kênh bán có sẵn

6 Ghi chú Textarea N/A Người dùng nhập ghi chú


cho sản phẩm mới nếu có,
tối đa 300 kí tự

7 Thêm sản phẩm Button N/A Cho phép người dùng click
chuột lựa chọn thêm sản
phẩm
8 Hủy bỏ Button N/A Cho phép người dùng click
chuột lựa chọn hủy bỏ thêm
thông tin sản phẩm

V.6.2.2. Mô tả màn hình Cập nhật và Xóa thông tin sản phẩm

# Tên Loại Control Bắt buộc Mô tả

1 Mã sản phẩm Textbox Có Người dùng nhập mã sản


phẩm để tìm kiếm

2 Tên sản phẩm Textbox Có Người dùng nhập tên sản


phẩm để tìm kiếm

3 Tìm kiếm Button N/A Cho phép người dùng click


chuột lựa chọn tìm kiếm
sản phẩm cần cập nhật/xóa

4 Xóa sản phẩm Button N/A Cho phép người dùng click
chuột lựa chọn xóa sản
phẩm

5 Số thứ tự Auto number Có Hệ thống hiển thị số thứ tự


trong danh sách tìm kiếm
sản phẩm

6 Tên sản phẩm Textbox Có Hệ thống hiển thị tên sản


phẩm trong danh sách tìm
kiếm

7 Mã sản phẩm Textbox Có Hệ thống hiển thị mã sản


phẩm trong danh sách tìm
kiếm

8 Số lượng Int Có Hệ thống hiển thị số lượng


sản phẩm còn trong kho

9 Giá cả Double Có Người dùng nhập giá cả của


sản phẩm

10 Kênh bán Single choice Có Lựa chọn 1 trong những


dropdown list kênh bán có sẵn

11 Ghi chú Textarea N/A Người dùng nhập ghi chú


nếu có, tối đa 300 kí tự
12 Thêm mới Button N/A Hệ thống hiển thị giao diện
thêm sản phẩm

13 Cập nhật Button N/A Cho phép người dùng click


chuột lựa chọn cập nhật
thông tin sản phẩm

14 Hủy bỏ Button N/A Cho phép người dùng click


chuột lựa chọn hủy bỏ việc
cập nhật thông tin sản
phẩm

IV. Activity Diagram

IV.1. Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm đơn hàng


IV.1.1. Sơ đồ

IV.1.2. Đặc tả
Bước Mô tả Tác nhân

1 Yêu cầu chức năng quản lý đơn hàng Nhân viên/quản


lý/chủ cửa hàng

2 Hệ thống hiển thị màn hình tìm kiếm đơn hàng hệ thống

3 Nhập thông tin cần tìm Nhân viên/quản


lý/chủ cửa hàng

4 Kiểm tra quyền truy cập hệ thống


4.1 Không đủ quyền tìm kiếm, kết thúc chương trình
4.2 Đủ quyền tìm kiếm, chuyển bước 5

5 Tìm kiếm thông tin đơn hàng hệ thống


5.1 Không có thông tin trùng khớp, Hiển thị thông báo Không
tìm thấy đơn hàng phù hợp
5.2 Tìm được thông tin, hiển thị thông tin tìm được ra màn hình
tìm kiếm đơn hàng

IV.2. Biểu đồ hoạt động Tạo đơn hàng


IV.2.1. Sơ đồ
IV.2.2. Đặc tả

Bước Mô tả Tác nhân

1 yêu cầu chức năng tạo đơn hàng Nhân viên/quản


lý/chủ cửa hàng

2 hiển thị thông báo

3 3.1 hiển thị giao diện tạo đơn mới


3.2 hiển thị giao diện tạo đơn chứa thông tin từ đơn vừa tìm

4 nhập thông tin Nhân viên/quản


lý/chủ cửa hàng

5 kiểm tra logic thông tin

6 6.1 thông tin hợp lệ, lưu vào hệ thống và kết thúc chương trình
6.2 thông tin sai hoặc thiếu, nhập lại

IV.3. Biểu đồ hoạt động Sửa đơn hàng


IV.3.1. Sơ đồ
IV.3.2. Đặc tả

Bước Mô tả Tác nhân

1 Chọn chức năng sửa đơn hàng Nhân viên/quản lý

2 Hiển thị giao diện sửa đơn hàng

3 Sửa đơn hàng theo yêu cầu khách hàng Nhân viên/quản lý
4 Kiểm tra thông tin vừa sửa
4.1 Thông tin không hợp lệ, thông báo lỗi
4.2 Thông tin hợp lệ, hiển thị thông tin đơn hàng
vừa sửa

5 Xác nhận lưu thông tin vừa sửa Nhân viên/quản lý

6 Hệ thống lưu thông tin

IV.4. Biểu đồ hoạt động Huỷ đơn hàng


IV.4.1. Sơ đồ

IV.4.2. Đặc tả
Bước Mô tả Tác nhân

1 Chọn Hủy đơn hàng Nhân viên/quản lý

2 Hiển thị giao diện xác nhận hủy đơn

3 Nhân viên xác nhận yêu cầu Nhân viên/quản lý

4 Lựa chọn xác nhận (đồng ý/không đồng ý) Nhân viên/quản lý

5 Hệ thống lưu thông tin

IV.5. Biểu đồ hoạt động Lập biên bản chốt ca


IV.5.1. Sơ đồ
IV.5.2. Đặc tả

Bước Mô tả Tác nhân

1 Người dùng chuyển giao ca. Người dùng chọn lập biên Nhân viên/
bản chốt ca Quản lý/ Chủ
cửa hàng

2 Hiển thị giao diện tạo mới biên bản Hệ thống


3 Tiến hành nhập thông tin vào biên bản Nhân viên/
Quản lý/ Chủ
cửa hàng

4 Kiểm tra thông tin Hệ thống


4.1. Thông tin nhập sai. Do có sự chênh lệch giữa số tiền
thu thực trong két và số tiền bàn giao
4.2. Thông tin đúng. Lưu biên bản

IV.6. Biểu đồ hoạt động Báo cáo doanh thu


IV.6.1. Sơ đồ
IV.6.2. Đặc tả

Bước Mô tả Tác nhân

1 Người dùng chọn chức năng Báo cáo doanh thu Chủ cửa
hàng/Quản lý

2 Hệ thống hiển thị báo cáo doanh thu tổng quan

3 Người dùng nhập từ khóa tìm kiếm báo cáo theo nhu cầu Chủ cửa
hàng/Quản lý

4 Kiểm tra quyền truy cập


4.1. Đúng. Hệ thống sẽ tìm kiếm kết quả trong cơ sở dữ
liệu báo cáo
4.2. Sai. Hệ thống thông báo lỗi

5 Hệ thống hiển thị báo cáo

6 Xuất báo cáo

IV.7. Biểu đồ hoạt động Báo cáo tồn kho


IV.7.1. Sơ đồ
IV.7.2. Đặc tả
V.

Bước Mô tả Tác nhân

1 Người dùng chọn chức năng Báo cáo tồn kho Chủ cửa
hàng/Quản lý

2 Hệ thống hiển thị báo cáo tồn kho tổng quan

3 Người dùng nhập từ khóa tìm kiếm báo cáo theo nhu cầu Chủ cửa
hàng/Quản lý

4 Kiểm tra quyền truy cập


4.1. Đúng. Hệ thống sẽ tìm kiếm kết quả trong cơ sở dữ
liệu báo cáo
4.2. Sai. Hệ thống thông báo lỗi

5 Hệ thống hiển thị báo cáo

6 Xuất báo cáo

V.1. Biểu đồ hoạt động Thêm thông tin sản phẩm


V.1.1. Sơ đồ

V.1.2. Đặc tả
Bước Mô tả Tác nhân

1 Chọn giao diện thêm thông tin sản phẩm trong mục Quản Chủ cửa hàng
lý sản phẩm

2 Hiển thị giao diện Hệ thống

3 Tiến hành nhập thông tin Chủ cửa hàng

4 Kiểm tra thông tin vừa nhập Hệ thống


4.1. Thông tin nhập sai. Thông báo thêm thông tin sản
phẩm không thành công
4.2. Thông tin nhập đúng. Lưu vào database

5 Hệ thống thông báo thêm thông tin về sản phẩm thành Hệ thống
công

V.2. Biểu đồ hoạt động Cập nhật thông tin sản phẩm
V.2.1. Sơ đồ
V.2.2. Đặc tả

Bước Mô tả Tác nhân

1 Chọn chức năng tìm kiếm sản phẩm cần thay đổi trong Chủ cửa hàng
giao diện quản lý sản phẩm

2 Hệ thống tìm kiếm theo từ khóa vừa nhập


2.1. Hệ thống thông báo không tìm thấy
2.2. Hệ thống hiển thị nội dung tìm kiếm

3 Chọn chức năng cập nhật thông tin sản phẩm trong giao Chủ cửa hàng
diện quản lý sản phẩm

4 Tiến hành nhập thông tin vào sản phẩm cần thay đổi Chủ cửa hàng

5 Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập


5.1. Thông tin vừa nhập không phù hợp, quay lại bước 4
để nhập hoặc thoát chức năng cập nhật thông tin sản
phẩm
5.2. Thông tin vừa nhập phù hợp, được lưu vào database

6 Hệ thống thông báo cập nhật thông tin sản phẩm thành
công

V.3. Biểu đồ hoạt động Xoá thông tin sản phẩm


V.3.1. Sơ đồ
V.3.2. Đặc tả

Bước Mô tả Tác nhân

1 Chọn chức năng tìm kiếm sản phẩm cần xóa trong giao Chủ cửa hàng
diện quản lý sản phẩm

2 Hệ thống tìm kiếm theo từ khóa vừa nhập


2.1. Hệ thống thông báo không tìm thấy
2.2. Hệ thống hiển thị nội dung tìm kiếm

3 Chọn chức năng xóa thông tin sản phẩm trong giao diện Chủ cửa hàng
quản lý sản phẩm
4 Chủ cửa hàng xác nhận yêu cầu xóa sản phẩm cần xóa Chủ cửa hàng

5 Hệ thống kiểm tra thông tin


5.1. Chọn không đồng ý xóa, hệ thống hiển thị thông báo
lỗi
5.2. Chọn đồng ý xóa, hệ thống hiển thị thông báo đã xóa
sản phẩm

6 Hệ thống hiển thị thông báo xóa thông tin sản phẩm
thành công và cập nhật lại dữ liệu trên database
BẢNG PHÂN CHIA NHIỆM VỤ

STT Họ và tên Email Nhiệm vụ Trọng


số

1 Lê Thị Hường huonglethi179@gmai 1. Đặt vấn đề + Tóm tắt 1


l.com nội dung
2. User Story, Use case
+ Activity diagram Báo
cáo doanh thu, Báo cáo
tồn kho
3. Màn hình Báo cáo
doanh thu, Báo cáo tồn
kho
4. Thuyết trình

2 Nguyễn Thị Thuý thuykieu06012002@ 1. Phiếu khảo sát 1


Kiều gmail.com 2. Use case + Activity
diagram Sửa đơn hàng,
Huỷ đơn hàng
3. Màn hình Quản lý
đơn hàng

3 Vũ Ngọc Phương vuphuong261202@g 1. Phiếu khảo sát 1


mail.com 2. Use case + Activity
diagram Cập nhật
thông tin sản phẩm,
Xóa thông tin sản phẩm
3. Màn hình Quản lý
sản phẩm
4. Quản lý yêu cầu thay
đổi

4 Nguyễn Thị thuongng136@gmail. 1. Biên bản khảo sát 1


Thương com 2. Use case + Activity
diagram Lập biên bản
chốt ca, Thêm thông tin
sản phẩm
3. Màn hình Lập biên
bản chốt ca
5 Đặng Thanh Sơn dangson14790@gmai 1. Bối cảnh doanh 1
l.com nghiệp
2. Use case + Activity
diagram Tìm kiếm đơn
hàng, Tạo đơn hàng
3. Màn hình Tìm kiếm
đơn hàng, Tạo đơn
hàng
4. Thuyết trình

You might also like