You are on page 1of 22

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM

BÀI TẬP LỚN


TÊN HỌC PHẦN: LẬP TRÌNH JAVA

ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỦA CỬA HÀNG


BÁN THÚ CƯNG

Giáo viên hướng dẫn: Trần Quý Nam

Sinh viên thực hiện:

Stt Mã sv Họ và tên Lớp

1 1451020009 Nguyễn Thế Anh CNTT 14-04

2 1451020203 Nguyễn Văn Tạo CNTT 14-04

3 1451020209 Phạm Quang Thanh CNTT 14-04

Hà Nội, năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM

BÀI TẬP LỚN


TÊN HỌC PHẦN: LẬP TRÌNH JAVA

ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỦA CỬA HÀNG


BÁN THÚ CƯNG

Điểm
STT Mã Sinh Viên Họ và Tên Ngày Sinh Bằng Bằng
Số Chữ
1 1451020009 Nguyễn Thế Anh 20/03/2001
2 1451020203 Nguyễn Văn Tạo 29/12/2002
3 1451020209 Phạm Quang Thanh 19/07/2002

CÁN BỘ CHẤM THI

Hà Nội, năm 2022


LỜI NÓI ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Với sự phát triển của ngành công nghiệp nuôi thú cưng, nhu cầu mua bán
thú cưng cũng ngày càng tăng cao. Do đó, việc xây dựng phần mềm quản lý
cửa hàng bán thú cưng sẽ giúp cho các cửa hàng có thể quản lý được số lượng
thú cưng trong kho hàng của mình.

Phần mềm sẽ giúp cho các nhân viên trong cửa hàng có thể quản lý dễ
dàng hơn các thông tin về khách hàng, sản phẩm và hóa đơn. Điều này sẽ giúp
cho cửa hàng tối ưu hóa quy trình làm việc.

Việc thủ công quản lý thông tin sẽ dễ dẫn đến các sai sót như lập hóa đơn
sai thông tin sản phẩm, ghi nhầm thông tin khách hàng,... Xây dựng phần mềm
quản lý cửa hàng sẽ giúp giảm thiểu tình trạng này.

Việc xây dựng phần mềm quản lý cửa hàng bán thú cưng sẽ giúp tối ưu
hóa việc quản lý và lên kế hoạch kinh doanh, giúp cho cửa hàng đạt được hiệu
quả kinh tế cao hơn.

Phần mềm quản lý cửa hàng bán thú cưng đem lại các tiện ích cho khách
hàng như tìm kiếm sản phẩm, đặt hàng, tra cứu thông tin, thanh toán online,
thống kê thông tin v.v. nên tiếp cận cũng như tương tác với khách hàng sẽ dễ
dàng hơn cho cửa hàng.

2. Mục đích

Tối ưu hoá quy trình quản lý: Mục tiêu chính của đề tài là xây dựng phần
mềm quản lý cửa hàng bán thú cưng để giúp tối ưu hoá quy trình quản lý, giảm
thiểu thời gian, năng lượng, tối đa hoá hiệu quả.

Nâng cao chất lượng dịch vụ và tương tác khách hàng: Phần mềm sẽ
giúp cửa hàng quản lý thông tin sản phẩm của cửa hàng, được cập nhật nhanh
4

chóng giúp khách hàng tìm kiếm sản phẩm dễ dàng, tư vấn chăm sóc thú cưng
hiệu quả, đồng thời hỗ trợ các dịch vụ online giao hàng, thanh toán trực tuyến
để đáp ứng nhu cầu khách hàng.

Tăng hiệu quả công việc và giảm thời gian: Tạo môi trường làm việc
chuyên nghiệp, hỗ trợ toàn diện đối với nhân viên bán hàng, đơn giản hóa quy
trình tìm kiếm thông tin, quản lý, báo cáo, tương tác với khách hàng.

Tăng doanh số và tối ưu hoá chi phí: Điều tra thị trường, phát triển kế
hoạch kinh doanh để quản lý hiệu quả các thông tin chi phí, tối ưu hoá chính
sách giá, tăng doanh số bán hàng.

Cập nhật các tính năng mới liên tục và bảo trì, nâng cấp phần mềm: Xây
dựng phần mềm quản lý cửa hàng bán thú cưng đáp ứng được nhu cầu thị
trường, cập nhật các tính năng mới liên tục (ví dụ : hỗ trợ truy xuất nguồn gốc
sản phẩm), bảo trì và nâng cấp phần mềm đảm bảo hoạt động liên tục và ổn
định.

3. Đối tượng

Đối tượng của đề tài là các cửa hàng bán thú cưng và những người quản
lý cửa hàng. Ngoài ra, đối tượng cũng bao gồm nhân viên bán hàng trong cửa
hàng và khách hàng sử dụng dịch vụ của cửa hàng.

4. Phạm vi nghiên cứu

Tìm hiểu về các quy trình kinh doanh của cửa hàng bán thú cưng, thông
tin về sản phẩm, khách hàng, nhà cung cấp, hóa đơn,...

Tìm hiểu về các công nghệ, phần mềm ứng dụng có sẵn trên thị trường
để quản lý cửa hàng, đánh giá ưu và nhược điểm của từng phần mềm.

Thiết kế và phát triển phần mềm quản lý cửa hàng bán thú cưng, bao
gồm: quản lý sản phẩm, khách hàng, hóa đơn, giá cả, thống kê doanh số bán
hàng,...
Nhóm Lớp CNTT 14-04 Page 4
5

Đánh giá hiệu quả của phần mềm sau khi triển khai, bao gồm: đánh giá
độ chính xác, tốc độ xử lý và sự đáp ứng của phần mềm với nhu cầu kinh doanh
cửa hàng, đánh giá ảnh hưởng và đóng góp của phần mềm đối với quản lý cửa
hàng, đánh giá doanh số bán hàng tăng lên hay không,...

Đề xuất các cải tiến hoặc tính năng mới cho phần mềm quản lý cửa hàng
bán thú cưng để đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng tăng cao.

5. Phương pháp tiếp cận

Tìm hiểu cụ thể nhu cầu, yêu cầu của cửa hàng: Chúng ta nên tiếp cận
đầu tiên là điều tra, phân tích chi tiết nhu cầu, yêu cầu của cửa hàng bán thú
cưng, thông qua việc tiếp xúc trực tiếp với chủ cửa hàng, người quản lý và nhân
viên.

Thiết kế phần mềm: Dựa trên các thông tin thu thập được từ cửa hàng, ta
sẽ tiến hành xây dựng phần mềm quản lý cửa hàng bán thú cưng với các tính
năng phù hợp. Phía bên trong phần mềm sẽ dựa trên các phương pháp Agile,
Scrum hoặc Waterfall.

Kiểm thử phần mềm: Các bài kiểm tra cơ bản nên được thực hiện để đảm
bảo phần mềm có thể hoạt động tốt, đáp ứng các yêu cầu của cửa hàng, đảm
bảo độ chính xác và tính ổn định của hệ thống.

Thực hiện bảo trì và nâng cấp phần mềm: Sau khi hoàn thành xây dựng
phần mềm, chúng ta cần duy trì và bảo trì hệ thống. Các nâng cấp phần mềm
mới càng là cần thiết để đáp ứng nhu cầu phát triển của cửa hàng bán thú cưng.

Đào tạo cho người sử dụng: Sau khi hoàn thành phần mềm, chúng ta cần
đào tạo cho người sử dụng một cách chi tiết, giúp họ đáp ứng nhanh chóng với
các nhu cầu thực tế của cửa hàng bán thú cưng, tăng cường hiệu quả kinh
doanh và quản lý.

6. Ý nghĩa của đề tài

Nhóm Lớp CNTT 14-04 Page 5


6

Giúp cho việc quản lý và tổ chức hoạt động bán hàng của cửa hàng bán
thú cưng được trở nên dễ dàng hơn, chuyên nghiệp hơn, giúp sẵn sàng trả lời
cho một số câu hỏi cơ bản như số lượng sản phẩm cửa hàng có sẵn, số lượng
sản phẩm bán ra trong thời gian một tháng, số lượng khách hàng đến mua
hàng,...

Tối ưu hoá quy trình làm việc của cửa hàng, tăng sự chính xác và tính
hiệu quả trong công việc quản lý bán hàng.

Đồng thời đồng bộ hóa thông tin giữa khách hàng, cửa hàng và nhà cung
cấp giúp tăng tính ổn định và quản lý hiệu quả các cửa hàng.

Cải thiện quy trình đặt hàng, xử lý hóa đơn, kiểm tra hàng hoá, đóng gói
và giao hàng nhanh chóng và đúng hẹn.

Tăng cường sự cạnh tranh và sự phát triển của cửa hàng bán thú cưng
giữa môi trường kinh doanh cạnh tranh và sự gia tăng ngày càng nhiều các
công nghệ mới, đồng thời khách hàng cũng đòi hỏi nhiều tính năng mới và
được cập nhật hơn ở một cửa hàng.

Vì các lý do trên, việc xây dựng phần mềm quản lý cửa hàng bán thú
cưng là rất quan trọng trong việc giúp cải thiện hoạt động kinh doanh và quản
lý cho cửa hàng bán thú cưng.

Nhóm Lớp CNTT 14-04 Page 6


7

MỤC LỤC

(Đánh tự động với 3 mức)

Nhóm Lớp CNTT 14-04 Page 7


8

MỤC LỤC HÌNH ẢNH

(Đánh tự động nếu có)

Nhóm Lớp CNTT 14-04 Page 8


9

MỤC LỤC BẢNG

(Đánh tự động nếu có)

Nhóm Lớp CNTT 14-04 Page 9


10

BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT

(Nếu có)

STT TỪ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ

1 CSDL Cơ sở dữ liệu

Nhóm Lớp CNTT 14-04 Page 10


11

CHƯƠNG I. Mô tả bài toán và thiết kế cơ sở dữ liệu


1. Mô tả bài Toán và các chức năng của chương trình

1.1. Mô tả bài toán

Chương trình phần mềm quản lý cửa hàng bán thú cưng giúp quản lý theo dõi số
lượng sản phẩm còn lại trong kho, hạn sử dụng, giá bán và nhà cung cấp. Ngoài ra còn
cho phép đặt hàng mới từ nhà cung cấp khi sản phẩm còn ít.

Chương trình phần mềm quản lý cửa hàng bán thú cưng giúp quản lý theo dõi hóa
đơn, kiểm tra tình trạng đơn hàng, đơn hàng tồn kho nhằm giúp quản lý đưa ra các quyết
định kinh doanh phù hợp, cải thiện hiệu quả kinh doanh và phục vụ khách hàng tốt hơn.

Chương trình phần mềm quản lý cửa hàng bán thú cưng giúp quản lý theo dõi và
lưu trữ thông tin khách hàng, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, email, hình ảnh khách
hàng để phục vụ tốt hơn cho các chương trình khuyến mãi và chăm sóc khách hàng.

Chương trình phần mềm quản lý cửa hàng bán thú cưng cho phép quản lý lấy dữ
liệu để phân tích số lượng sản phẩm bán ra mỗi ngày, mỗi tuần và mỗi tháng để đưa ra
các quyết định kinh doanh phù hợp và hiệu quả.

Chương trình phần mềm quản lý cửa hàng bán thú cưng cho phép quản lý quản lý
tài khoản đăng nhập của nhân viên, kiểm soát các hành động trên phần mềm để bảo đảm
an toàn và bảo mật thông tin của cửa hàng.

1.2. Các chức năng cơ bản của chương trình

Quản lý thông tin khách hàng: Chức năng cho phép quản lý các thông tin của khách
hàng bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, email,…

Quản lý sản phẩm: Chức năng quản lý thông tin về sản phẩm bao gồm: tên sản phẩm,
giá bán, số lượng hàng tồn kho, nhà cung cấp, mô tả sản phẩm, hình ảnh sản phẩm,...

Quản lý kho hàng: Chức năng quản lý số lượng hàng tồn kho, đơn hàng chờ xác nhận
và các thông tin liên quan đến quản lý kho hàng.

Quản lý bán hàng: Chức năng quản lý các hoá đơn bán hàng, kiểm tra tình trạng đơn
hàng, đơn hàng tồn kho nhằm cải thiện hiệu quả kinh doanh.

Nhóm Lớp CNTT 14-04 Page 11


12

Thống kê báo cáo: Chức năng giúp cửa hàng phân tích số lượng sản phẩm bán ra mỗi
ngày, mỗi tuần và mỗi tháng để đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp.

Quản lý công nợ/phiếu thu chi: Chức năng quản lý các phiếu thu, chi cho các nguyên
vật liệu, thu tiền từ khách hàng, thanh toán cho nhà cung cấp và các hoạt động kinh
doanh khác.

Quản lý nhân viên: Chức năng quản lý thông tin các nhân viên tại cửa hàng bao gồm
tên nhân viên, địa chỉ, số điện thoại và mức lương.

Quản lý tài khoản: Chức năng quản lý tài khoản đăng nhập của người sử dụng phần
mềm.

Tính năng báo động khi sản phẩm đã hết hàng: Nếu sản phẩm nào đã hết hàng, phần
mềm có thể báo động để người quản lý có thể đặt đơn hàng mới cho sản phẩm đó.

Quản lý các chương trình khuyến mãi: Chức năng cho phép quản lý các chương trình
khuyến mãi, giảm giá, voucher cho khách hàng, kích thích khách hàng thường xuyên
mua hàng tại cửa hàng.

Tóm lại, phần mềm quản lý cửa hàng bán thú cưng giúp quản lý cửa hàng quản lý và
tối ưu toàn bộ quy trình kinh doanh, giúp cửa hàng đạt được hiệu quả kinh doanh tốt hơn,
đồng thời cung cấp cho khách hàng dịch vụ tốt hơn và tăng độ hài lòng của khách hàng.

Nhóm Lớp CNTT 14-04 Page 12


13

CHƯƠNG 2. Thiết kế cơ sở dữ liệu


1. Mô tả các bảng trong cơ sở dữ liệu

1.1 Bảng đăng nhập


Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Giải thích
User Nvarchar(50) Tên người dùng
TaiKhoan Varchar(20) Tên tài khoản của người
dùng
MatKhau Varchar(10) Mật khẩu

1.2 Bảng đăng ký


Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Giải thích
Tài khoản Varchar(20) Tên tài khoản
Mật khẩu Varchar(10) Mật khẩu
Nhập lại Varchar(10) Nhập lại mật khẩu

1.3 Bảng khách hàng


Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Giải thích
MaKH Nvarchar(10) Mã khách hàng
HoTen Nvarchar(50) Họ và tên của khách hàng
GioiTinh Varchar(10) Giới tính khách hàng
DiaChi Varchar(100) Địa chỉ của khách hàng
SDT Int Số điện thoại của khách
hàng
Email Varchar(50) Email khách hàng

1.4 Bảng thú cưng

Nhóm Lớp CNTT 14-04 Page 13


14

Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Giải thích


MaTC Nvarchar(10) Mã thú cưng
TenTC Nvarchar(50) Tên của thú cưng
Giong Varchar(10) Giống của thú cưng
NgaySinh Datetime Ngày sinh của thú cưng
Màu lông Varchar(10) Màu lông của thú cưng

1.5 Bảng sản phẩm


Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Giải thích
MaSP Nvarchar(10) Mã sản phẩm
TenSP Nvarchar(50) Tên sản phẩm
Gia Numberic(15,0) Giá của sản phẩm

SoLuong Int Số lượng sản phẩm


MoTa Varchar(100) Mô tả của sản phẩm

1.6 Bảng hóa đơn


Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Giải thích
MaHD Nvarchar(10) Mã hóa đơn
NgayMH datetime Ngày mua hàng
TongGT Numberic(15,0) Tổng giá trị hóa đơn

1.7 Bảng chi tiết hóa đơn


Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Giải thích
MaHD Nvarchar(10) Mã hóa đơn
MaSP Nvarchar(10) Mã sản phẩm
MaTC Nvarchar(10) Mã Thú cưng

SoLuong Int Số lượng sản phẩm

Nhóm Lớp CNTT 14-04 Page 14


15

GiaBan Numberic(15,0) Giá bán


ThanhTien Numberic(18,0) Thành tiền

1.8 Bảng nhân viên


Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Giải thích
MaNV Nvarchar(10) Mã nhân viên
TenNV Nvarchar(50) Họ và tên của nhân viên
GioiTinh Varchar(10) Giới tính nhân viên
DiaChi Varchar(100) Địa chỉ của nhân viên
SDT Int Số điện thoại của nhân viên
Email Varchar(50) Email nhân viên
ChucVu Varchar(20) Chức vụ của nhân viên
SoGLV Varchar(3) Số giờ làm việc
Luong Numberic(15,0) Lương cơ bản của nhân viên

Nhóm Lớp CNTT 14-04 Page 15


16

Nhóm Lớp CNTT 14-04 Page 16


17

CHƯƠNG 3. TÊN CHƯƠNG


Quy cách trình bày nội dung

Đề mục Cỡ Định dạng Canh lề Ví dụ


chữ trang

CHƯƠNG 3. TÊN
Tên chương 14 In hoa, đậm Giữa
CHƯƠNG

Tên tiểu mục mức 3.1. Tiểu mục mức 1


13 Chữ thường, đậm Trái
1 3.2. Tiểu mục mức 1

Tên tiểu mục mức Chữ thường, đậm, 3.1.1. Tiểu mục mức 2
13 Trái
2 nghiêng 3.1.2. Tiểu mục mức 2

Đánh chỉ mục bằng


a) Tiểu mục mức 3
chữ cái thường
Tên tiểu mục mức b) Tiểu mục mức 3
13 Trái
3 a) ... c) ……

b).....

Nhóm Lớp CNTT 14-04 Page 17


18

KẾT LUẬN
(Trình bày thành 3 đoạn văn nêu Ưu điểm, nhược điểm và hướng phát triển chủ đề)

Nhóm Lớp CNTT 14-04 Page 18


19

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Nguyễn Hồng Sơn (2007), Giáo trình hệ thống Mạng máy tính CCNA (Semester 1), NXB
Lao động xã hội.
[2]. Phạm Quốc Hùng (2017), Đề cương bài giảng Mạng máy tính, Đại học SPKT Hưng Yên.
[3]. James F. Kurose and Keith W. Ross (2013), Computer Networking: A top-down approach
sixth Edition, Pearson Education.

Nhóm Lớp CNTT 14-04 Page 19


20

QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO CÀI TẬP LỚN
- Bài tập lớn được in trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210 x 297mm), dày lớn hơn 30 trang,
nhỏ hơn 100 trang, không kể hình vẽ, bảng biểu, đồ thị và danh mục tài liệu tham khảo.
- Phần nội dung trình bày trong bài tập lớn sử dụng Font chữ Times New Roman cỡ 13, hệ
soạn thảo Microsoft Word; mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng
cách giữa các chữ; dãn dòng đặt ở chế độ 1,5 lines; lề trên 2,0 cm; lề dưới 2,0 cm; lề trái 2,5
cm, lề phải 2,0 cm. Số trang được đánh ở giữa, phía dưới trang giấy.
- Cách ghi trích dẫn tài liệu tham khảo: Cuối đoạn trích dẫn đánh số thứ tự tài liệu tham khảo
(ví dụ: [1]: tham khảo tài liệu số 1; [3,4,8]: tham khảo 3 tài liệu số 3, 4, 8).
- Tuyệt đối không được tẩy, xoá, sửa chữa trong bài tập lớn.
- Quy cách trình bày nội dung

Đề mục Cỡ chữ Định dạng Canh lề trang

Tên chương 14 In hoa, đậm Giữa

Tên tiểu mục mức 1 13 Chữ thường, đậm Trái

Tên tiểu mục mức 2 13 Chữ thường, đậm, nghiêng Trái

Đánh chỉ mục bằng chữ cái


thường
Tên tiểu mục mức 3 13 Trái
a), ...

b), .....

Nội dung 13 Chữ thường (Normal) Đều hai bên

Nội dung bảng (table) 12 Normal Giữa ô

Tên bảng 12 Chữ thường, nghiêng Giữa, trên bảng

Tên hình 12 Chữ thường, nghiêng Giữa, dưới hình

Chú thích bên


Tài liệu tham khảo 12 APA style
dưới

Cách đánh dấu câu:

Nhóm Lớp CNTT 14-04 Page 20


21

Các dấu: : , . ; ) } ] ! ? ” được gõ ngay sau ký tự cuối cùng (không khoảng cách), và gõ 1 phím
cách (space) sau chúng. Sau các dấu: “{ ( [ không gõ dấu cách.

* Cách đánh số các tiểu đề mục nhiều nhất là 3 mức và không lùi sang phải

Hướng dẫn xếp tài liệu tham khảo


1. Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự trích dẫn trong bài tập lớn.
2. Tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông tin sau:
- Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách)
- (năm xuất bản), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
- Tên sách, luận án hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
- Nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản)
- Nơi xuất bản, (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo).
Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách… ghi đầy đủ các thông tin sau:

- Tên các tác giả (không có dấu ngăn cách);


- (Năm công bố), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
- “Tên bài báo”, (đặt trong ngoặc kép, không in nghiên, dấu phẩy cuối tên)
- Tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiên, dấu phẩy cuối tên)
- Tập (không có dấu ngăn cách)
- (Sổ), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
- Các số trang, (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc)
Cần chú ý những chi tiết về trình bày nêu trên. Nếu tài liệu dài hơn một dòng thì nên trình bày sau
cho từ dòng thứ hai lùi vào so với dòng thứ nhất 1 cm để phần tài liệu tham khảo được rõ ràng và dễ
theo dõi.

Ví dụ:

[4]. Nguyễn Hồng Sơn (2007), Giáo trình hệ thống Mạng máy tính CCNA (Semester 1), NXB
Lao động xã hội.
[5]. Phạm Quốc Hùng (2017), Đề cương bài giảng Mạng máy tính, Đại học SPKT Hưng Yên.
[6]. James F. Kurose and Keith W. Ross (2013), Computer Networking: A top-down approach
sixth Edition, Pearson Education.

Nhóm Lớp CNTT 14-04 Page 21


22

Nhóm Lớp CNTT 14-04 Page 22

You might also like