You are on page 1of 34

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.

HCM
Khoa Tài Chính
******

BÀI TIỂU LUẬN


DỰ ÁN DỊCH VỤ GIỮ VÀ CHĂM SÓC THÚ CƯNG

TP.Hồ Chí Minh - 2017


THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

DANH SÁCH THÀNH VIÊN

STT Họ và tên MSSV


1
2
3
4
5
6
7
8

Trang 2 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

MỤC LỤC
Lý do chọn đề tài ..................................................... Error! Bookmark not defined.
I. Thẩm định thị trường: ..........................................................................................6
1. Vị trí và quy mô của dự án: ..............................................................................6
1.1 Vị trí: ..............................................................................................................6
1.2 Quy mô: .........................................................................................................7
1.2.1 Nhu cầu dịch vụ của dự án trên thị trường: .............................................7
1.2.2 Tình hình cung ứng dịch vụ trên thị trường: ...........................................8
2. Khách hàng mục tiêu: .......................................................................................8
3. Phân tích Thị trường .........................................................................................9
3. 1 Thị trường quốc tế ........................................................................................9
3.2 Thị trường trong nước .................................................................................11
4. Phân tích khả năng cạnh tranh ........................................................................12
4.1 Phân tích khả năng cạnh tranh về sản phẩm: ...............................................12
4.1.1 Dịch vụ: ....................................................................................................12
4.1.2 Sản phẩm : .............................................................................................13
4.1.3 Cạnh tranh về giá trị tăng thêm của sản phẩm: .....................................13
4.2. Phân tích khả năng cạnh tranh về giá .........................................................14
5. Chiến lược marketing .....................................................................................16
6. Mô hình SWOT: .............................................................................................17
II. Thẩm định kỹ thuật ............................................................................................18
1. Sản phẩm và dịch vụ: .....................................................................................18
1.1 Dịch vụ .....................................................................................................18
1.2 Sản phẩm ....................................................................................................19
2. Quy mô của dự án vừa, dựa vào các yếu tố sau đây: .....................................19
III. Thẩm định nhân sự .........................................................................................19
1. Số lượng nhân viên .........................................................................................19

Trang 3 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

2. Chế độ tuyển dụng ..........................................................................................20


3. Đồng phục.......................................................................................................21
4. Phương hướng đào tạo nhân viên: ..................................................................21
IV. Thẩm định tài chính ........................................................................................21
1. Đầu tư .............................................................................................................21
2. Tài trợ .............................................................................................................23
3. Doanh thu .......................................................................................................24
4. Chi phí hoạt động ...........................................................................................26
5. Dự trù vốn lưu động .......................................................................................26
6. Thông số khác.................................................................................................26
7. Phân tích tài chính ..........................................................................................27
V. Thẩm định kinh tế, xã hội ..................................................................................32
1. Đóng góp cho kinh tế .....................................................................................32
2. Đóng góp cho xã hội.......................................................................................33
3. Thiệt hại có thể mang đến cho xã hội. ............................................................33
4. Biện pháp ........................................................................................................33

Trang 4 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong cuộc sống luôn phải đối mặt với nhiều thách thức, khó khăn, áp lực từ nhiều
mặt thì thú cưng như một chỗ để lùi về, để nhìn lại mình. Nhìn những thú cưng đó sẽ tạo
cho chúng ta cảm giác dịu lại, thoải mái hơn và nếu bạn coi nó như một thành viên trong
gia đình có khi bạn lại không có cảm giác cô đơn khi bạn sống và làm việc một mình.
Theo các nhà khoa học thì khi chúng ta bên các thú cưng não chúng ta sẽ tiết ra nhiều
oxytocin hơn giúp giảm huyết áp, stress, lo âu.

Có thể nói, chó mèo nói riêng và các loại thú cưng khác đã và đang là những
người bạn, người thân của con người ở khắp nơi trên thế giới. Tại Việt Nam cũng vậy,
dạo một vòng quanh thành phố chúng ta cũng dễ dàng bắt gặp những chú chó được chủ
nhân dẫn đi dạo phố, khoe với bạn bè, mọi người đều phải trầm trồ, thích thú vì vẻ đáng
yêu của chúng. Các bạn đã bao giờ ước rằng mình có một chú chó hoặc mèo để nuôi
chưa?

Số lượng thú cưng và cách nhìn nhận của con người Sài Thành về thú cưng đang
dần thay đổi, chúng đã trở thành một người thân trong gia đình, luôn được thương yêu và
chìu chuộng nhưng đâu phải ai cũng có nhiều thời gian để trông nom, chăm sóc chúng,
đặc biệt là những người thuộc tầng lớp thượng lưu, họ luôn phải tất bật với công việc
nhưng tình yêu động vật cũng như thú chơi thú kiểng đẳng cấp đang rất thịnh hành.

Trên thị trường cũng có đối thủ cạnh tranh nhưng đa phần là làm việc nhỏ lẻ, dưới
dạng cửa hàng thú y là chính – không phù hợp với những cá nhân chơi thú cưng đẳng
cấp. Dịch vụ chăm sóc thú cưng tại nhà đã có nhưng còn nhỏ lẻ, không chuyên nghiệp,
thiếu sự tin tưởng đối với khách hàng. Marketing online đang rất phát triển nên tạo điều
kiện thuận lợi cho sự tiếp cận của người dân với dịch vụ này khá tốt. Vì vậy, nhóm chúng
em quyết định chọn mô hình kinh doanh “Dịch vụ giữ và chăm sóc thú cưng”. Với mục
tiêu chủ yếu là giữ thú cưng trong thời gian dài đối với những người chủ phải đi công tác

Trang 5 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

xa, có việc gấp hoặc giữ hộ trong lúc họ đi siêu thị vì các siêu thị có quy định không cho
mang theo thú cưng vào bên trong,… giúp họ an tâm hơn khi làm việc hoặc mua sắm.

I. Thẩm định thị trường:


1. Vị trí và quy mô của dự án:
1.1 Vị trí:
Địa điểm phù hợp để đặt cửa hàng là một cửa hàng cho thuê trên đường Điện Biên
Phủ, quận Bình Thạnh cách Ngã tư Hàng xanh 500m. Với lý do vốn ban đầu của nhóm
thấp (1 tỷ) so với dự án nên nhóm quyết định thuê địa điểm. Khi dự án bắt đầu sinh lời và
đạt lợi nhuận lớn sẽ tiếp tục mở rộng xây dựng sang nhiều chi nhánh để khẳng định
thương hiệu. Vị trí cửa hàng rất thuận lợi, nằm gần trung tâm thành phố thuận tiện cho
việc di chuyển của khách hàng.

Trang 6 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.2 Quy mô:


1.2.1 Nhu cầu dịch vụ của dự án trên thị trường:
Mặt dù Việt Nam chỉ mới du nhập trào lưu nuôi thú cưng trong thời gian trở lại
đây, nhưng sức ảnh hưởng cũng như lợi ích của loại hình dịch vụ chăm sóc thú cưng
mang lại trên thị trường Việt Nam là rất đáng kể.

Dưới đây là thống kê nhu cầu sở hữu vật nuôi và số tiền chi hàng tháng của chủ vật nuôi:

“Giá mềm” là tiêu chí ưu tiên hàng đầu của các người chủ khi mua sản phẩm dành
cho thú cưng của mình, chiếm đến 67.3% tổng các lựa chọn. Họ thường chọn mua các
sản phẩm cho thú cưng tại các cửa hàng chuyên biệt dành cho chó (60.3%), tại siêu thị

Trang 7 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(51.1%) và tại các phòng khám thú y (34.6%). Các trang web chuyên bán sản phẩm dành
cho vật nuôi là cũng một lựa chọn mới cho những người chủ yêu thích sự tiện lợi và
không có nhiều thời gian đến cửa hàng, chiếm 19.5%.
Ngoài ra, không thể không nói đến việc họ chi tiền chăm sóc thú cưng của mình
tại các phòng khám thú y. Khi lựa chọn các phòng khám chăm sóc cho chó nuôi, "Uy tín"
và "Sự tận tâm" của bác sĩ là vấn đề mà người chủ quan tâm hàng đầu, lần lượt chiếm
65.4% và 48.2%. Tiếp theo sau, họ mong muốn vật nuôi của mình được chữa khỏi bệnh
với một mức chi phí hợp lý (46.7%).
Qua đó, nhu cầu có một cửa hàng cung cấp dịch vụ sau : chăm sóc sức khoẻ thú
cưng tại cửa hàng và tại nhà, bán các sản phẩm như thức ăn quần áo ,…., kèm nhận giữ
theo giờ là rất cao.

1.2.2 Tình hình cung ứng dịch vụ trên thị trường:


Mặt dù trên thị trường hiện nay, loại hình này không còn là xa lạ, nhất là ở khu
vực trung tâm thành phố. Nhưng dự án của chúng tôi hướng đến chất lượng và sự tiện lợi.
Chỉ một cửa hàng nhỏ nhưng sẽ đáp ứng hầu hết các nhu cầu của chủ vật nuôi.
Hơn nữa chúng tôi đẩy mạnh mảng chất lượng . Bằng việc chú trọng khâu nhập
hàng để cung cấp những sản phẩm tốt nhất, dịch vụ chăm sóc sức khoẻ thú cưng với độ
ngũ bác dĩ thú y có tay nghề và tận tâm.

2. Khách hàng mục tiêu:


Phân khúc thị trường dựa theo các tiêu chí:
 Thu nhập: khá trở lên, vì khi thu nhập lên cao con người có nhu cầu nâng cao
đời sống tinh thần, nuôi thú cưng là một trong những giải pháp giảm stress, mang lại
niềm vui trong đời sống, đồng thời thời gian chăm sóc bị hạn chế.Đây là loại hình dịch vụ
có chi phí không hề rẻ vì vậy chỉ những đối tượng khách có mức sống khá trở lên mới có
khả năng.
 Địa điểm: TP Sài Gòn, vì dịch vụ chăm sóc mới được thử nghiệm nên cần phạm
vi nhỏ, chưa có phương tiện xa để tiện chăm sóc. Nếu thành công thì sẽ khai thác phạm vi
rộng hơn.

Trang 8 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 Có nuôi thú cưng và có nhu cầu chăm sóc định kỳ như: giữ hộ, tắm rửa, khám
bệnh, dắt đi dạo,…
Dó đó khách hàng mục tiêu là khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sinh sống tại
Sài Gòn, có mức thu nhập trung bình khá trở lên, nuôi thú cưng nhưng có ít thời gian
chăm sóc chúng và định kỳ có nhu cầu chăm sóc đặc biệt.

3. Phân tích Thị trường


3. 1 Thị trường quốc tế
Thị trường thế giới vào năm 2012: người Trung Quốc chi tới 640 triệu USD cho
các dịch vụ như tổ chức sinh nhật, spa, nhuộm lông, chăm sóc... những chú chó hay vật
nuôi khác trong nhà.Với việc thú cưng tại nhiều nước phát triển được đối xử không khác
nào trẻ con, rất nhiều “đại gia” sẵn sàng bỏ ra hàng chục nghìn USD cho một chiếc áo
khoác cho chó hay hàng triệu USD cho một bể cá cảnh đẳng cấp, Áo khoác lông sóc cho
chó – giá 995 USD, Túi đựng chó Louis Vuitton – giá 2.340 USD…Là công việc nào
cũng cần phải có tình yêu, sự kiên trì, nhẫn nại.
Nuôi thú cưng không chỉ còn là sở thích của nhiều người mà đang trở thành một
ngành kinh doanh "hot". Chính vì điều này, những dịch vụ đi kèm cũng trở nên sôi động
với thu nhập lên tới hàng tỷ USD mỗi năm.
Thực phẩm

Chi tiêu hàng năm: 21,57 tỷ USD.


Năm 2013, thức ăn luôn đứng đầu trong danh mục chi tiêu cho thú cưng với con
số lên tới 21,57 tỷ USD, chiếm gần 39% tổng chi tiêu mà người nuôi đầu tư cho vật nuôi.
Các chủ sở hữu thường chọn những loại thực phẩm có chất lượng tốt để nâng cao tuổi
thọ của thú cưng.
Với mức đầu tư hơn 60 USD/tháng cho các loại thức ăn cao cấp, dự kiến chi phí cho
dịch vụ này sẽ tăng hơn 1 tỷ trong năm 2014.
Dịch vụ thú y

Trang 9 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Chi tiêu hàng năm: Sức khỏe là một trong những mối quan tâm hàng đầu đối với
người nuôi thú cưng. Do đó, chi phí có dịch vụ này cũng không hề thấp. Trong năm
2013, người Mỹ phải trả 14,37 triệu USD cho dịch vụ chăm sóc sức khỏe thú cưng.
Chăm sóc sức khỏe bao gồm khám định kì, chữa bệnh khi ốm đau, bổ sung vitamin cần
thiết.
Hi vọng dịch vụ này sẽ phát triển nhanh chóng trong năm 2014, với mức chi phí dự
kiến lên tới 15,25 tỷ USD.
Phụ kiện đi kèm

Chi tiêu hàng năm: 13,14 tỷ USD


Các loại đồ chơi, vòng, quả bóng, xe chở, dây thắt lưng trên xe đẩy, và nhiều vật dụng
đi kèm là những thứ không thể thiếu khi nuôi vật cưng. Trong năm 2010, dịch vụ này mới
chỉ đạt mức 1,6 tỷ USD. Tuy nhiên, đến năm 2013, con số này đã lên tới 13,14 tỷ USD.
Kinh doanh phụ kiện đang được coi là là ngành kinh doanh khá "hấp dẫn".
Dịch vụ chải lông và cho thú cưng ở trọ

Chi tiêu hàng năm: 4,41 tỷ USD


Nuôi một vật cưng trong nhà sẽ mang lại nhiều điều thú vị, nhưng đôi khi chúng
lại mang nhiều phiền toái. Mang thú cưng đến một nơi lãng mạn dành cho 2 người hay
một chuyến du lịch châu Âu không phải là lựa chọn đúng đắn. Nắm bắt được nhu cầu
này, dịch vụ cho thú cưng ở trọ ra đời và đem lại doanh thu cao.
Chải lông cho thú cũng là dịch vụ “đắt khách” không kém.Không chỉ được chải
lông, thú cưng còn nhận những dịch vụ chăm sóc đặc biệt như mát-xa toàn thân.
Năm 2009, dịch vụ này mới bắt đầu nở rộ và thu về 1,05 tỷ USD. Nhưng đến năm
2013, nó đã tăng lên 4,41 tỷ USD.
Bán thú cưng

Chi tiêu hàng năm: 2,23 tỷ USD


Tổ chức nghiên cứu thị trường (Research & Markets) ước tính, thị trường thú cưng
toàn cầu sẽ đạt 97 tỷ USD vào năm 2014. Theo Vietnamnet, mặc cho suy thoái kinh tế,

Trang 10 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

ngành công nghiệp này vẫn tăng trưởng đều đặn khi mà người dân ngày càng hào phóng
trước các dịch vụ chăm sóc thú cưng.
Bắc Mỹ và EU là 2 thị trường sôi động nhất. Theo Freedonia, doanh thu mảng
dịch vụ sức khỏe thú cưng tại Mỹ dự tính đạt 33 tỷ USD vào năm sau. Trong khi đó, thị
trường Đông Nam Á cũng khá nóng bỏng khi ước tính doanh thu đạt hơn 1 tỷ USD vào
năm 2016, theo báo cáo của tổ chức nghiên cứu Euromonitor International.
Tuy nhiên, triển vọng mở rộng của thị trường này lại phụ thuộc vào khả năng
quảng bá và thu hút khách hàng của các doanh nghiệp. Theo kết quả nghiên cứu, phân
khúc sinh lời nhất là dịch vụ sức khỏe và thực phẩm thú cưng.
Chỉ riêng mảng thực phẩm (phần lớn dành cho chó mèo) chiếm 90% toàn thị
trường và sẽ đạt doanh thu 88,9 tỷ USD vào năm 2016. Hiện khoảng 62% gia đình Mỹ
nuôi thú cưng, tăng từ 58% năm 1998 trong đó mèo (38,9 triệu con) và chó (46,3 triệu
con).
Năm 2011, Mỹ có tất cả 377,41 triệu thú cưng, nhiều hơn dân số cả nước 27 triệu.
Thị trường chăm sóc vật nuôi của nước này đã chứng tỏ được sức đề kháng trước suy
thoái kinh tế khi doanh thu đạt giá trị gần 51 tỷ USD năm 2011 so với con số 48,3 tỷ
USD năm 2010. Thực phẩm là phân khúc dẫn đầu với 20 tỷ USD, sau đó là dịch vụ thú y
(hơn 14 tỷ USD) và dược phẩm (11 tỷ USD).
Đặc biệt, các dịch vụ xa xỉ khác như lướt sóng, chải chuốt cho chó mèo cũng đạt
doanh thu 4 tỷ USD vào năm 2011, mua bán vật nuôi đạt trên 2 tỷ USD.
3.2 Thị trường trong nước
Ở Việt Nam những ngày này, một loại dịch vụ mới đang nở rộ do nhu cầu chăm
sóc thú cưng của khách hàng tăng cao khi họ vắng nhà. Giờ đây, những chủ nhân của thú
nuôi có thể yên tâm xa nhà bởi tất cả công việc đã được các cơ sở dịch vụ chuyên chăm
sóc thú nuôi đảm nhiệm.
Ở Thủ đô Hà Nội, hiện rất khó tìm được một chỗ trống tại những trung tâm chăm
sóc thú nuôi trên những con phố như Hoàng Hoa Thám, Trần Đại Nghĩa, bởi số lượng
khách hàng tăng mạnh những ngày cận Tết. Hầu hết khách hàng đều được khuyên nên
liên hệ với trung tâm sớm để đặt chỗ trước.
Trang 11 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

* Các yếu tố ảnh hưởng tới cung cầu thị trường:


 Sự phát triển kinh tế: điều này ảnh hưởng đến thu nhập và chi tiêu của người
dân (tăng giảm số lượng khách hàng).
 Tính chính xác của số liệu điều tra: sai sót trong quá trình điều tra ( tính trung
thực của người trả lời phiếu điều tra, tính toán sai sót) ảnh hưởng không tốt tới kết quả
điều tra.
 Dịch bệnh: chó mèo dễ mắc các bệnh gây dịch, điều này làm hạn chế số lượng
thú cưng nuôi và ảnh hưởng tới tâm lý khách hàng.

4. Phân tích khả năng cạnh tranh


4.1 Phân tích khả năng cạnh tranh về sản phẩm:
4.1.1 Dịch vụ:
Rất đa dạng phong phú về dịch vụ: dịch vụ gửi và chăm sóc thú cưng, các dịch vụ
làm đẹp, dắt chó đi dạo. Giải pháp cần được đưa ra ở đây là chú trọng tới các dịch vụ
đang được tiêu dùng nhiều, xóa bỏ những sản phẩm dịch vụ không được ưa chuộng và
nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ cũng như là mang lại thương hiệu cho công ty.
Bên cạnh đó thì các chương trình khuyến mãi cũng như các dịch vụ tư vấn cũng đóng vai
trò không nhỏ vào việc mang lại nguồn lợi doanh thu cho công ty.
Về việc chăm sóc chó theo yêu cầu của khách hàng như việc giữ, nhận gửi hay
chăm sóc chó theo yêu cầu của khách hàng thì hiện nay trên thị trường vẫn chưa có vì
vậy công ty mới quyết định đầu tư vào việc chăm sóc theo nhu cầu do khách hàng đặt ra
để giúp cho những người bận rộn với công việc cảm thấy yên tâm hơn về những con vật
yêu của mình.
Chăm sóc bệnh cho vật nuôi hay tư vấn cho khách hàng về việc chăm sóc vật nuôi
của mình như thế nào là hợp lý, hay trả lời những thắc mắc của khách hàng đây cũng là
một chiến lược mà mang lại sự thành công và thương hiệu cho công ty.

Trang 12 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

4.1.2 Sản phẩm :


Bán các sản phẩm cần thiết cho thú cưng như : thứ ăn, chuồng, quần áo, đồ dùng
khác… Với nhiều chủng loại sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách
hàng.Nhưng siêu thị, cửa hàng có bán sản phẩm cho thú nuôi trong nhiều sản phẩm họ
kinh doanh chứ không chuyên sâu kinh doanh riêng về các sản phẩm dành cho thú cưng
cũng là đối thủ cạnh tranh.
Vì vậy, cần nâng cao chất lượng sản phẩm : ngoài những sản phẩm (thức ăn, vật
dụng) trên thị trường thì chúng ta cần phải làm như thế nào để sản phẩm của công ty
mình phải có tính riêng biệt, không nhầm lẫn vào đâu được. Ví dụ : quần áo, vòng đeo cổ
của thú cưng do công ty tự thiết kế để phù hợp cho từng loại và chỉ có tại công ty này
mới có; thức ăn: thức ăn nào phù hợp với loài nào hay độ tuổi của từng loài. Bên cạnh đó
cần phải nghiên cứu những sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng hiện nay
cũng như việc thay thế cho những sản phẩm, dịch vụ cũ.
4.1.3 Cạnh tranh về giá trị tăng thêm của sản phẩm:
Đây được xem là yếu tố mang lại sự khác biệt cho trung tâm, đem lại những ấn
tượng và niềm tin cho khách hàng. Trung tâm sẽ có những giá trị bổ sung như:
- Chính sách tư vấn miễn phí: giúp khách hàng có những kiến thức cơ bản về việc
chăm sóc cho những thú cưng của mình. Cách dắt đi dạo, cách cho ăn, chế đọ ăn, loại sản
phẩm phù hợp ….
- Dịch vụ tại nhà: Đối với những khách hàng có nhu cầu cham sóc tận nhà, công ty
cũng liên kết các phòng khám thú y: Để giúp các khách hàng có thể tìm đến nhũng trung
tâm thú y chất lượng , trung tâm sẽ tiến hành liên kết với các trung tâm thú ý uy tín tên
địa bàn.
- Giới thiệu các đầu mối cung cấp các giống chó, mèo. Công ty sẽ nhận phần trăm
hoa hồng từ việc mua giới này.
Tóm lại, thị trường tại Sài Gòn công ty có thể được xem là công ty đi đầu trong mô
hình kết hợp dịch vụ giữ dài hạn, chăm sóc thú cưng và bán sản phẩm đi kèm. Vì vậy
công ty có thể thâm nhập thị trường và có chỗ đứng trong lòng khách hàng.

Trang 13 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

4.2. Phân tích khả năng cạnh tranh về giá


Hiện nay theo bảng giá tham khảo từ thị trường TP.Hà Nội có bảng giá dịch vụ
chăm sóc vật nuôi như sau:
*Dịch vụ chăm sóc móng, làm sạch tai: (Đối với dịch vụ này tùy theo vị trí
địa lý chúng tôi tính thêm tiền di chuyển từ 20-50.000đ/lần. Nếu làm chung với các dịch
vụ tắm gội không tính tiền di chuyển).
- Cắt móng, chăm sóc móng, sơn bóng bảo vệ: 50000đ (Sơn màu + 15.000đ)
- Làm sạch tai: 20.000đ
*Dịch vụ tắm, chải lông (với dầu gội đặc chủng)
Tắm, trừ ve, sấy, chải lông (Đối với cho lông dài):
- Từ 3-5kg – 80.000đ
- Từ 5-8kg – 120.000đ
- Trên 8kg – 160k-180.000đ
- Mèo, thú nhỏ… – 80.000đ
Tắm, sấy, trừ ve đồi với chó lông sát
- Từ 3-5kg – 60.000đ
- Từ 5-8kg – 80.000đ
- Trên 8kg – 100.000đ -120.000đ
*Dịch vụ xén, tỉa lông:
Đối với chó lông dài:
Tỉa lông tai và đầu : 50.000đ
Xén lông ngắn (toàn thân) :
- Từ 3-5kg – 100.000đ
- Từ 5-8kg – 150 -180.000đ
- Trên 8kg: 200 – 220.000đ
Mèo, chuột hamster, thú nhỏ… – 80.000đ
* Dịch vụ trừ ve, bọ chét:

Trang 14 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

-Ngừa ve cho tất cả các chủng loại chó với thuốc nhỏ có tác dụng trong vòng 6
tháng – 180.000đ/lần.
-Diệt ve, bọ chét trong trường hợp nhiều và nặng tùy theo tình trạng phải điều trị
dài ngày hay ngắn ngày giá từ 200 – 300.000đ/lần (cho đến khi hết ve).
-Trừ bọ chét cho mèo, chuột hamster… – 20.000đ/lần
*Dịch vụ đặc biệt:
- Giữ thú cưng khi chủ đi công tác,siêu thị hay du lịch :
 Ngắn ngày: từ 1-3ngày, 3 bữa ăn 1 ngày (Sáng với hạt thức ăn dinh dưỡng,
trưa, tối cơm với thịt,cá, pate,…)
- Từ 3-5kg: 150.000đ/ngày
- Từ 5- trên 8kg: 180.000đ/ngày
- Mèo: 100.000đ
 Từ 5-7 ngày, 3 bữa ăn 1 ngày (Sáng với hạt thức ăn dinh dưỡng, trưa tối
cơm
với thịt,cá, patê)
- Từ 3-5kg: 100.000đ/ ngày
- Từ 5- trên 8kg / 150.000đ ngày
- Mèo: 80.000đ
 Dài ngày trên 7 ngày cho đến 1 tháng (Sáng với hạt thức ăn dinh dưỡng,
trưa tối cơm với thịt,cá, patê)
- Từ 3-5kg: 80.000đ/ ngày
- Từ 5- trên 8kg: 120.000đ/ ngày
- Mèo: 60.000đ
Đối với dịch vụ này phải thanh toán trước 100% tiền dịch vụ, thú cưng phải được
chích ngừa 7 bệnh đầy đủ, không có bệnh. Sẽ ký một hợp đồng trách nhiệm giữa 2 bên
chủ và dịch vụ.
Trên cơ sở mức thu nhập bình quân đầu người tại TP. Hồ Chí Minh, đồng thời
công ty mới hoạt động, kinh nghiệm còn hạn chế và khá non trẻ và tạo lượng khách hàng

Trang 15 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

ban đầu, nhóm dự kiến giá cả dịch vụ chăm sóc vật nuôi sẽ giảm từ 10% đến 15% và có
thêm các ưu đãi đối với các khách hàng đầu tiên hay tham gia trong thời gian khuyến
mãi.

5. Chiến lược marketing


Giai đoạn khởi nghiệp: Đây là giai đoạn khó khăn nhất của doanh nghiệp, do hình
thức kinh doanh còn mới mẻ do vậy rất khó để gây sự quan tâm của khách hàng, tuy
nhiên nếu giai đoạn này thành công sẽ giúp công ty có chỗ đứng vững chắc tại thị trường
TP.Hồ Chí Minh .Doanh Nghiệp đề ra các biện pháp sau:

 Thiết kế tờ rơi: Bởi hướng tới khách hàng là giới thượng lưu vì vậy hình thức
của tờ rơi cũng rất quan trọng, một tờ rơi ần tượng thể hiện đẳng cấp, cũng góp phần tạo
nên

những ấn tượng đầu tiên về công ty. Sẽ tập trung phát tờ rơi tại các khu chung cư cao cấp,
khu phố Tây.

 Chuẩn bị chương trình khuyến mãi đầu tiên: công ty không thực hiện chính sách
khuyến mãi giảm giá vì nếu lạm dụng chính sách này sẽ làm mất đi chất lượng dịch vụ
của công ty. Thay vào đó sẽ thiết kế nhũng món quà độc đáo và ý nghĩa cho khách hàng.

 Sử dụng dịch vu miễn phí tại cửa hàng trong ngày khai trương: Đây là xu hướng
trong giai đoạn hiện nay, đây là cách tốt nhất để khách hàng tin tưởng vào hoạt động dịch
vụ của doanh nghiệp, tạo những ấn tượng ban đầu.

Xây dựng website, hotline cho công ty, quảng cáo trên các diễn đàn, mạng xã hội.

 Xây dựng thẻ thành viên: đây được xem như chính sách tri ân cho khách hàng
quen thuộc, tạo lượng khách hàng thường xuyên và lâu dài cho công ty.

Trang 16 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 Chụp hình thành viên tham gia đăng trên website và facebook: Tận dụng sự phát
triển của mạng xã hội để giúp quảng bá công ty. Khách hàng của công ty là người có thu
nhập cao và khá trở lên vì vậy nếu có được sự giới thiệu của đối tượng khách này sẽ đặc
biệt đem lại sự quảng bá cho công ty.

 Tri ân khách hàng thường xuyên: tặng quà trong các ngày lễ đặc biệt, ngày sinh
nhật của khách …

Tổ chức Offline giao lưu và chia sẻ các kỹ năng cơ bản cho khách hàng: các buổi
giao lưu sẽ tạo ra sự thân thiết giữa khách hàng và công ty. Đồng thời giao lưu giữa
những người có cùng sở thích nuôi thú cưng, chia sẽ những kinh nghiệm và khó khăn, tạo
ra một câu lạc bộ thú cưng.

6. Mô hình SWOT:

S W
Cơ sở vật chất khang trang Mới thâm nhập vào thị
hiện đại. trường nên chưa phổ biến.

Dịch vụ đa dạng và khác Giới hạn chủng loại thú


SWOT biệt. cưng, vì cửa hàng chỉ giới
hạn ở chó, mèo, thỏ,
Nhân viên được đào tạo
chuột.
chuyên nghiệp về nghiệp
vụ và ứng xử với khách Kinh nghiệm quản lý và
hàng. điều hành chưa nhiều.

Trang 17 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

O Nhu cầu lớn và có xu Thực hiện chiến lược Xây dựng thương hiệu
hướng tăng mạnh. quảng bá hình ảnh cửa thông qua quá trình cung
hàng để tăng độ nhận biết cấp dịch vụ.
Thị trường tiềm năng
về chất lượng của dịch vụ.
và chưa được khai thác Định vị thương hiệu.
triệt để. Đa dạng hoá dịch vụ để
Nghiên cứu thị trường.
khách hàng cảm nhận sự
Mức sống và thu nhập
khác biệt .
của người dân ngày
càng cao và ý thức
chăm sóc vật nuôi ngày
càng được chú trọng.

T Nhiều đối thủ cạnh Thực hiện chiến lược về Xây dựng văn hoá công ty
tranh. giá. và chiến lược phát triển
lâu dài.
Thực hiện chương trình
dịch vụ khuyến mãi kèm Tạo sự khác biệt về cách
theo để tạo sự khác biệt. phục vụ của nhân viên.

Không ngừng học hỏi và


cải tiến chất lượng phù
hợp.

II. Thẩm định kỹ thuật

1. Sản phẩm và dịch vụ:


1.1 Dịch vụ
Các thiết bị chăm sóc thú cưng sẽ được nhập khẩu từ nước ngoài về.
Dịch vụ rất đa dạng: dịch vụ gửi và chăm sóc thú cưng, các dịch vụ làm đẹp,
dắt chó đi dạo. Điều đáng được chú trọng ở đây đó là cần nâng cao chất lượng dịch vụ
của mình làm sao để có thể nổi bật hơn các đối thủ khác trên thị trường mang lại
thương hiệu cho công ty.

Trang 18 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Đặc biệt công ty sẽ phát triển dịch vụ nhận giữ thú cưng theo yêu cầu của
khách hàng.
1.2 Sản phẩm
Bán các sản phẩm thiết yếu cho thú cưng: thú ăn, chuồng, quần áo, đồ dùng
khác, ... Với nhiều chủng loại sản phẩm khác nhau. Tất cả các mặt hàng đều được
nhập khẩu từ nước ngoài về.
Phát triển thêm các sản phẩm đặc biệt cho từng loại vật nuôi như: quần áo,
vòng đeo cổ, đồ chơi do công ty tự thiết kế.
Các sản phẩm sẽ được đặt hàng và vận chuyển về Việt Nam thông qua các
trang web chuyên bán đồ dùng cho thú cưng như: http://www.petsmart.com,
https://www.chewy.com, ….
Hoặc có thể từ các doanh nghiệp trong nước:
Công ty Hoàng Anh chuyên sản xuất dầu tắm, xà bông, nước hoa, phấn thơm, xịt
khử mùi với hai thương hiệu Fay và Palma dành cho thú nuôi gia đình.
Siyona shop: Kinh doanh các mặt hàng quần áo – váy đầm chó, mèo. Có các
chương trình khuyến mãi và ưu đãi cho đại lý.

2. Quy mô của dự án vừa, dựa vào các yếu tố sau đây:


Do mức thu nhập ngày càng cao của người dân hiện nay việc sở hữu một chú thú
cưng không phải là khó nhưng do thời gian chăm sóc cho thú cưng của mình không nhiều
vì công việc bận rộn nên dự án có khả năng phát triển dự án là có tiềm năng.
Thị trường chưa có nhiều đối thủ nên việc thâm nhập thành công vào thị trường là có.
Marketing online phát triển mạnh mẽ tạo điều kiện cho dự án đi đến thành công.
Một ngày theo dự tính sẽ có từ 3 – 4 khách hàng tới cần chăm sóc cho thú cưng của mình.
Con số này sẽ tăng gấp đôi nếu vào cuối tuần hay các dịp lễ.

III. Thẩm định nhân sự


1. Số lượng nhân viên
 1 quản lí, giám đốc

Trang 19 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 1 nhân viên huấn luyện thú cưng


 2 nhân viên chăm sóc, vệ sinh cho thú
 1 nhân viên bán hàng
 1 nhân viên tạp vụ
 1 nhân viên thu ngân.

2. Chế độ tuyển dụng


Bộ phận Yêu cầu Nhiệm vụ
Giám đốc, quản lí - Cử nhân quản trị kinh Quản lí điều hành hoạt
doanh (có trình độ, kiến động cửa hàng
thức về marketing online,
marketing trực tiếp)
- Đã qua khóa học về chăm
sóc thú
Nhân viên huấn luyện, Có sở thích với thú nuôi, Huấn luyện, tắm rửa , vệ
chăm sóc thú hoàn thành khóa huấn sinh làm đẹp, massage
luyện về kỹ năng chăm sóc cho thú cưng, dẫn thú
và huấn luyện thú cưng đi dạo…

Nhân viên bán hàng Có khả năng giao tiếp tốt, Bán hàng, vật dụng, thức
có hiểu biết về sản phẩm ăn của thú cưng
của công ty
Lễ tân , trực điện thoại đặt
chỗ, đăng kí dịch vụ….

Nhân viên chăm sóc Có kiến thức sâu rộng về Tư vấn và giải đáp các
khách hàng các loại thú nuôi vấn đề liên quan cho
khách hàng
Nhân viên tạp vụ Nhanh nhẹ, chăm chỉ, tự Dọn dẹp, về sinh phòng,
giác chuồng cho thú cưng ở
Thu ngân Có trình độ, bằng cấp Ghi chép sổ sách về
ngành kế toán khách hàng, thu chi của
cửa hàng
Cẩn thận, chăm chỉ, trung
thực

Trang 20 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Các nhân viên của công ty phải có thái độ phục vụ chuyên nghiệp,luôn tươi cười
với khách hàng, lấy sự hài lòng của khách hàng làm mục tiêu hàng đầu, định kỳ 3 tháng
sẽ có các cuộc kiểm tra nghiệp vụ.

3. Đồng phục
Nhân viên cửa hàng: Đồng phục nhân viên lịch sự, màu sáng, hỗ trợ áo thun được
thiết kế in logo của cửa hàng, sologan và website, Quần tây hoặc jean, trước ngay thắt
lưng có mang một tạp dề thiết kế nhỏ gọn hình thú cưng dài ngang đầu gối. Trách nhiệm
bán hàng, dịch vụ tắm rửa, chải lông, sơn móng,…
Quản lí: Sơ mi trắng, quần tây, giày tây. Chịu trách nhiệm tiếp khách hàng, lưu giữ
thông tin, tiếp hành các hoạt động PR, tìm kiếm khách hàng, phát triển thị trường,…

4. Phương hướng đào tạo nhân viên:


Một yếu tố tạo dựng nên hình tượng tốt đẹp cho cửa hàng là sự phục vụ chuyên
nghiệp, tận tình, thái độ vui vẻ đem lại sự hài lòng cho khách hàng. Để đạt được tiêu chí
như vậy thì việc đào tạo đội ngũ nhân viên là điều rất quan trọng mà nhà quản lý phải
thực hiện. Một số phương pháp đào tạo nhân viên mà nhà quản lý nên áp dụng:
- Giúp các nhân viên đều hiểu rõ điều mà nhà quản lí muốn hướng tới.
- Nếu họ chưa hiểu hãygiải thích với họ một cách thân thiện.
- Hãy thường xuyên khen ngợi, khích lệ nhân viên.
- Lạc quan biến những sai lầm thành cơ hội để học hỏi.
- Đối xử công bằng với mọi người.
- Đối xử với mọi người một cách tôn trọng.
- Tham khảo ý tưởng, lời khuyên từ nhân viên và nghiêm túc lắng nghe họ.
- Nếu có nhân viên gặp khó khăn hãy giúp đỡ họ

IV. Thẩm định tài chính


1. Đầu tư
Số Thời gian
Phương tiện Đơn giá Thành tiền
lượng khấu hao

Trang 21 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Bồn tắm inox chuyên dụng 5,650 2 11,300 8


Máy sấy lông chuyên dụng
- Codos CP200 2,890 3 8,670 3
Máy xén, tỉa lông Codos
CP-9500 1,300 3 3,900 3
Máy hấp chuyên dụng 1,570 2 3,140 5
Đồ chụp mõm 3
số 3 112 4 448
số 5 140 3 420
số 8 182 3 546
Đồ chuyên dụng vệ sinh
răng miệng BELLA 305030 72 8 576 3
Đồ chuyên dụng chăm sóc móng,
tai 110 8 880 3
Dụng cụ chải lông Sonax Special
Brush 159 10 1,590 3
Dụng cụ chuyên dùng khác 50,000 3
Đồ dùng văn phòng (bàn ghế, máy
tính,
giường chăm sóc chó,…) 150,000 7

Bảng giá sản phẩm mua ngoài:

Đầu vào
Tên sản phầm Giá mua Số
Thành tiền
vào/cái lượng
Nhà ở (chuồng) 800 10 8,000
310 10 3,100
Vòng cổ inox 304-2, 15m 150 30 4,500
dây da 50 30 1,500
Thức ăn O'Nature Puppy 190 50 9,500
hạt cao cấp cho chó con 185 50 9,250
Túi xách thú cưng 150 20 3,000
270 20 5,400
Xịt dưỡng thể 3 trong 1 CuCo
250ml 200 10 2,000
Dầu gội Byevid Forcans 250 20 5,000

Trang 22 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

300ml
Sửa tắm Gold Active 700ml 110 20 2,200
Bát cơm 29.5cm UBL PF0410 150 50 7,500
Vitamin Virbac Nutri Plus 120G 140 20 2,800
Enzamin D 85 50 4,250
Quần áo 148 30 4,440
95 50 4,750
65 80 5,200

Khoản mục Năm 0


Phương tiện (VDH) 231,470
Sản phẩm mua ngoài (VNH) 82,390
Tổng vốn đầu tư 313,860

2. Tài trợ
Vốn vay 100,000
Lãi suất vay 7 %/năm
Thời gian trả nợ 4 năm
Phương pháp trả trả gốc đều

Kế hoạch nguồn tài trợ:

 Theo TIPV:

Giá trị Tỷ lệ
Vốn CSH 213,860 0.681387
Vốn vay 100,000 0.318613
WACC 0.124511
 Theo AEPV:

Giá trị Tỷ lệ
Vốn CSH 213,860 0.681387
Vốn vay 100,000 0.318613
WACC 0.098959
 Theo EPV:

Trang 23 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Giá trị Tỷ lệ
Vốn CSH 313,860 100%
Vốn vay 0 0
WACC 15%

3. Doanh thu
Tên dịch vụ Đơn giá/ lần/ ngày
Cắt móng, chăm sóc móng 40
Sơn màu móng, sơn bóng bảo vệ 50
Làm sạch tai 20
Dịch vụ tắm, chải lông thú cưng cân nặng:
3-6 kg 80
6-10 kg 120
trên 10kg 150
Xén, tỉa lông tai và đầu 50
Xén lông ngắn toàn thân thú cưng cân nặng:
3-6 kg 80
6-10kg 150
trên 10kg 180
Ngừa ve cho tất cả các chủng loại chó với thuốc
nhỏ có tác dụng trong vòng 6 tháng 180
Diệt ve, bọ chét 250
DV giữ chó khi đi du lịch, công tác:
Từ 1-3 ngày:
3-6 kg 120
6-10 kg 150
trên 10kg 180
Từ 3-7 ngày:
3-6 kg 100
6-10 kg 120
trên 10kg 150
Từ 7 ngày - 1 tháng
3-6 kg 80
6-10 kg 100
trên 10kg 120

 Doanh thu từ dịch vụ giữ và chăm sóc tại cửa hàng:

Trang 24 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Năm 1: trung bình 1 ngày : 5 lượt


Giá trung bình 1 lượt 250
Doanh thu 1 ngày 1,250
Doanh thu 1 năm 456,250

 Doanh thu từ dịch vụ tại nhà:

Năm 1: Trung bình 1 tháng 15 lượt


Giá trung bình 1 lượt 300
Doanh thu 1 tháng 4,500
Doanh thu 1 năm 54,000

 Doanh thu từ bán kèm sản phẩm:

Tên sản phẩm Giá bán/cái


Nhà ở (chuồng) 1,050
400
Vòng cổ inox 304-2, 15m 173.85
dây da 76
Thức ăn O'Nature Puppy 217.8
hạt cao cấp cho chó con 204
Túi xách thú cưng 180
300
Xịt dưỡng thể 3 trong 1 CuCo 250ml 220
Dầu gội Byevid Forcans 300ml 290
Dầu tắm Gold Active 700ml 123.6
Bát cơm 29.5cm UBL PF0410 167
Vitamin Virbac Nutri Plus 120G 165
Enzamin D 100
Quần áo 160
110
80

Năm 1: 1 ngày bán được: 700


Doanh thu 1 tháng 21,000
Doanh thu 1 năm 252,000

Tổng doanh thu từ các hoạt động :

Trang 25 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Tổng doanh thu năm 1 762,250

Bảng kế hoạch tăng trưởng doanh thu mỗi năm:

1 2 3 4 5 6 7
762,250 10% 10% 12% 15% 15% 15%

4. Chi phí hoạt động


Thuê mặt bằng 70m2, nhà cấp 4 18,000 1,000 đ /tháng
Chi phí 1 năm 216,000 1,000 đ

Số Thành
Nhân viên Chi phí/tháng
lượng tiền
Nhân viên thu ngân, trực điện thoại, nhận order 1 3,500 3,500
Nhân viên bán hàng 1 3,000 3,000
Nhân viên chăm sóc thú cưng 2 4,000 8,000
Nhân viên huấn luyện 1 5,000 5,000
Nhân viên tạp vụ 1 3,000 3,000
Quản lý 1 6,000 6,000
Tổng chi phí/tháng 28,500
Chi phí 1 năm 342,000

Điện nước, giấy tờ, xăng xe (chăm sóc tại nhà) 10% Doanh thu

5. Dự trù vốn lưu động


Khoản phải thu 10% Doanh thu
Khoản phải trả 12% Chi phí hoạt động
Nhu cầu tồn quỹ tiền mặt 10% Doanh thu

6. Thông số khác
Thuế TNDN 20%
Lạm phát không có
Suất sinh lời trên vốn CSH (ROE) 15%
Thời gian hoạt động của dựu án 7 năm

Trang 26 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

7. Phân tích tài chính


 Bảng 1: bảng kế hoạch đầu tư của dự án

Năm 0
Phương tiện (VDH) 231,470
Sản phẩm mua ngoài (VNH) 82,390
Tổng vốn đầu tư 313,860

 Bảng 2: kế hoạch khấu hao phương tiện


Phương tiện thời gian khấu hao là 8 năm:

1 2 3 4 5 6 7
Giá trị đầu kỳ 5,650 4,944 4,238 3,531 2,825 2,119 1,413
Khấu hao trong kỳ 706 706 706 706 706 706 706
Khấu hao lũy kế 706 1,413 2,119 2,825 3,531 4,238 4,944
Giá trị còn lại 4,944 4,238 3,531 2,825 2,119 1,413 706

Phương tiện thời gian khấu hao 7 năm:

1 2 3 4 5 6 7
Giá trị đầu kỳ 150,000 128,571 107,143 85,714 64,286 42,857 21,429
Khấu hao trong kỳ 21,429 21,429 21,429 21,429 21,429 21,429 21,429
Khấu hao lũy kế 21,429 42,857 64,286 85,714 107,143 128,571 150,000
Giá trị còn lại 128,571 107,143 85,714 64,286 42,857 21,429 0

Phương tiện thời gian khấu hao 5 năm

1 2 3 4 5
Giá trị đầu kỳ 1,570 1,256 942 628 314
Khấu hao trong kỳ 314 314 314 314 314
Khấu hao lũy kế 314 628 942 1,256 1,570
Giá trị còn lại 1,256 942 628 314 0

Phương tiện thời gian khấu hao 3 năm

1 2 3
Giá trị đầu kỳ 54,965.0 36,643.3 18,321.7

Trang 27 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Khấu hao trong kỳ 18,321.7 18,321.7 18,321.7


Khấu hao lũy kế 18,321.7 36,643.3 54,965.0
Giá trị còn lại 36,643.3 18,321.7 0.0

Bảng tổng hợp khấu hao:

1 2 3 4 5 6 7
Giá trị đầu kỳ 212,185 171,415 130,644 89,874 67,425 44,976 22,841
Khấu hao trong kỳ 40,771 40,771 40,771 22,449 22,449 22,135 22,135
Khấu hao lũy kế 40,771 81,541 122,312 89,795 112,244 132,809 154,944
Giá trị còn lại 171,415 130,644 89,874 67,425 44,976 22,841 706

 Bảng 3:Kế hoạch trả nợ

0 1 2 3 4
Dư nợ đầu kỳ 100,000 75,000 50,000 25,000
Trả lãi 7,000 5,250 3,500 1,750
Trả gốc 25,000 25,000 25,000 25,000
Trả lãi + gốc 32,000 30,250 28,500 26,750
Dư nợ cuối kỳ 100,000 75,000 50,000 25,000 0

 Bảng 4: Kế hoạch doanh thu


1 2 3 4 5 6 7
762,25
Tăng trưởng 0 10% 10% 12% 15% 15% 15%
762,25 838,47 922,32 1,033,00 1,187,95 1,366,14 1,571,06
Doanh thu 0 5 3 1 1 4 6

 Bảng 5: kế hoạch chi phí hoạt động

1 2 3 4 5 6 7
Chi phí thuê mặt
bằng 216,000 216,000 216,000 216,000 216,000 216,000 216,000
Chi phí nhân
viên 342,000 342,000 342,000 342,000 342,000 342,000 342,000
Chi phí khác
(10% doanh thu) 76,225 83,848 92,232 103,300 118,795 136,614 157,107

Trang 28 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Chi phí hoạt


động 634,225 641,848 650,232 661,300 676,795 694,614 715,107

Bảng 6: Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh

1 2 3 4 5 6 7
Doanh thu 762,250 838,475 922,323 1,033,001 1,187,951 1,366,144 1,571,066
Chi phí
hoạt động 634,225 641,848 650,232 661,300 676,795 694,614.4 715,107
Khấu hao 40,770.5 40,770.5 40,770.5 22,448.8 22,448.8 22,134.8 22,134.8
EBIT 87,254.5 155,857.0 231,319.8 349,252.3 488,707.4 649,394.9 833,824.3
Lãi vay 7,000 5,250 3,500 1,750.0 0 0 0
EBT 80,254.5 150,607.0 227,819.8 347,502.3 488,707.4 649,394.9 833,824.3
Thuế
TNDN 16,050.9 30,121.4 45,564.0 69,500.5 97,741.5 129,879.0 166,764.9
EAT 64,203.6 120,485.6 182,255.8 278,001.8 390,965.9 519,515.9 667,059.4

 Bảng 7: Chênh lệch khoản phải trả

1 2 3 4 5 6 7 8
Chi phí
hoạt động 634,225 641,848 650,232 661,300 676,795 694,614 715,107
Khoản
phải trả (76,107) (77,022) (78,028) (79,356) (81,215) (83,354) (85,813)
Chênh
lệch khoản
phải trả (76,107) (915) (1,006) (1,328) (1,859) (2,138) (2,459) 85,813
Ngân lưu
ra 558,118 640,933 649,226 659,972 674,936 692,476 712,648 85,813

1 2 3 4 5 6 7 8
Doanh thu 762,250 838,475 922,323 1,033,001 1,187,951 1,366,144 1,571,066
Khoản
phải thu (76,225) (83,848) (92,232) (103,300) (118,795) (136,614) (157,107)
Chênh lệch
khoản phải
thu (76,225) (7,623) (8,385) (11,068) (15,495) (17,819) (20,492) 157,107
Ngân lưu 686,025 830,853 913,938 1,021,933 1,172,456 1,348,325 1,550,574 157,107
Trang 29 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

vào
 Bảng 8: Chênh lệch khoản phải thu

 Bảng 9: Chênh lệch tồn quỹ tiền mặt

1 2 3 4 5 6 7 8

Doanh thu 762,250 838,475 922,323 1,033,001 1,187,951 1,366,144 1,571,066


Nhu cầu
tồn quỹ
tiền mặt 76,225 83,848 92,232 103,300 118,795 136,614 157,107
Chênh
lệch tồn
quỹ tiền
mặt 76,225 7,623 8,385 11,068 15,495 17,819 20,492 (157,107)
Tác động
đến ngân
lưu (76,225) (7,623) (8,385) (11,068) (15,495) (17,819) (20,492) 157,107

Trang 30 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 Bảng 10: Kế hoạch ngân lưu

0 1 2 3 4 5 6 7 8
A. Ngân lưu vào 0 686,025 830,853 913,938 1,021,933 1,172,456 1,348,325 1,550,574 157,813
Doanh thu 762,250 838,475 922,323 1,033,001 1,187,951 1,366,144 1,571,066 0
Chênh lệch khoản phải thu (76,225) (7,623) (8,385) (11,068) (15,495) (17,819) (20,492) 157,107
Thanh lý phương tiện 706
B. Ngân lưu ra 313,860 650,394 678,677 703,175 740,540 788,172 840,174 899,905 (71,294)
Đầu tư phương tiện 231,470
Đầu tư sản phẩm mua ngoài 82,390
Chi phí hoạt động 634,225 641,848 650,232 661,300 676,795 694,614 715,107 0
Chênh lệch khoản phải trả (76,107) (915) (1,006) (1,328) (1,859) (2,138) (2,459) 85,813
Chênh lệch tồn quỹ tiền mặt 76,225 7,623 8,385 11,068 15,495 17,819 20,492 (157,107)
Thuế TNDN 16,0501 30,121 45,564 69,501 97,742 129,879 166,765 0
C. NCF (TIPV) (313,860) 35,631 152,176 210,763 281,393 384,284 508,150 650,669 229,107
Tài trợ 100,000 (32,000) (30,250) (28,500) (26,750) 0 0 0 0
D. NCF (EPV) (213,860) 3,631 121,926 182,263 254,643 384,284 508,150 650,669 229,107
Hệ số chiết khấu (10%) 1 1.1 1.21 1.331 1.4641 1.6105 1.7716 1.9487 2.1436
PV (NCF) (213,860) 3,301 100,765 136,937 173,925 238,610 286,838 333,896 106,880
NCF lũy kế (213,860) (210,559) (109,794) 27,143 201,068 439,678 726,516 1,060,412 1,167,292
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

NPV 877,175,271
IRR 63%
DPP 2.8018 2 năm 9 tháng

Hệ số khả năng trả nợ

1 2 3 4
NCF (EPV) 3,631,098 121,925,798 182,262,968 254,643,033
Trả gốc + lãi 32,000,000 30,250,000 28,500,000 26,750,000
DSCR 0.113 4.031 6.395 9.519

Nhận xét:

NPV = 877,175,271.1 > 0


IRR = 63% > chi phí sử dụng vốn
Do đó, dự án khả thi nên chấp nhận thực hiện dự án này

V. Thẩm định kinh tế, xã hội


1. Đóng góp cho kinh tế
Bảng đóng góp cho ngân sách nhà nước hằng năm (đơn vị: triệu đồng)

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7


Thuê đất 216 216 216 216 216 216 216
Thuế TNDT 16.051 30.121 45.564 69.500 97.741 129.879 166.765
20%
Tổng cộng 232.051 246.121 261.564 285.500 313.741 345.879 382.765

Cung cấp việc làm cho 9 người liên quan đến các dịch vụ thú y, bán hàng, quản
lý,...
Thu hút khách hàng có thú cưng có thể yên tâm làm việc công tác tại thành phố Hồ Chí
Minh mà không cần lo sợ cho thú cưng khi ở nhà một mình hay các vấn đề bệnh trên thú
cưng.
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

2. Đóng góp cho xã hội


Phòng ngừa các bệnh của chó có thể lây sang người, bảo vệ sức khỏe của động vật
và con người để xã hội có cuộc sống tốt đẹp và lành mạnh hơn.
Góp phần nâng cao trình độ tay nghề, kỹ năng huấn luyện, chăm sóc y tế, làm đẹp
co thú cưng của đội ngũ nhân viên công ty, nâng cao chất lượng chăm sóc thú cưng trong
nước
Khi người chủ sở hữu thú cưng có công việc bận hoặc phải đi công tác xa, và
không thể chăm sóc thú cưng của mình chu đáo, thì các dịch vụ lưu giữ và chăm sóc thú
cưng sẽ giúp họ cảm thấy yên tâm để có thể hoàn thành công việc được giao. Và từ đó,
làm gia tăng lợi tức cho xã hội.
Giúp phổ biến rộng rãi trong xã hội những kiến thức trong việc chăm sóc và huán
luyện thú cưng của mình sao cho chúng phát triển một cách tốt hơn, khỏe khoắn hơn, có
kỉ luật hơn và an toàn hơn cho thú vật nuôi cùng những người xung quanh

3. Thiệt hại có thể mang đến cho xã hội.


Có thể lây lan dịch bệnh ra môi trường, trình độ kỹ thuật không tốt có thể lây bệnh
từ con vật này sang con vật khác mà không kiểm soát được.
Rác và nước thải của thú vật có thể gây ô nhiễm nếu không được xử lý tốt.
Huấn luyện không tốt có thể gây ra việc thú cưng tấn công người, gây ra các bệnh trên
con người.

4. Biện pháp
Sử dụng hệ thống khử trùng... hợp tác với cơ quan có trách nhiệm thu gom rác thải
y tế
Nâng cao trình độ hiểu biết, tay nghề của nhân viên chăm sóc trực tiếp thú cưng để
có thể cung cấp dịch vụ tốt nhất cho thú cưng cũng như cho khách hàng có thú cưng.
Tuyên truyền xã hội về những lợi ích của chăm sóc thú cưng trên quan điểm khỏa
học và những chương trình về cuộc sống gia đình hạnh phúc với thú cưng, chống lại
những quan điểm thái quá về chăm sóc thú cưng.

Trang 33 / 34
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

KẾT LUẬN
Đây là một dịch vụ đầy triển vọng trên thị trường TP. Hồ Chí Minh đáp ứng nhu
cầu của khách hàng về chăm sóc thú cưng mang lại cho thú cưng sức khỏe tốt. Từ những
việc tìm hiểu về thị trường dịch vụ giữ, chăm sóc và bán phụ kiện cho thú cưng, dự án
cho thấy tính khả thi có thể thực hiện được. Từ nguồn vốn ban đầu với giá trị tương đối
nhỏ nhưng lợi nhuận thu được với tỷ suất sinh lời là 63% là khá cao, cho thấy việc thực
hiện dự án có thể mang lại một khoản lợi nhuận khá ổn cho nhà đầu tư khi loại hình dịch
vụ này càng ngày càng phát triển rộng rãi.
Dịch vụ chăm sóc thú cưng của công ty là không khó nếu chúng ta thật sự tỉ mỉ,
chăm sóc cẩn thận các con vật với lòng yêu thương thú nuôi thật sự. Hãy để những con
thú cưng của bạn được chăm sóc một cách an toàn, khỏe mạnh. Hi vọng dịch vụ này sẽ
mau chóng trở thành một nhu cầu như một thói quen đối với mỗi khách hàng cho vật
cưng của mình.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


VNEXPRESS.VN

VNECONOMY.COM.VN.

DOKO.VN.

BÀI GIẢNG THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ.

BAOMOI.COM

FACEBOOK.COM

Trang 34 / 34

You might also like