You are on page 1of 19

Tên nhóm: 6B

Tên đề tài nhóm chọn:


Hệ thống quản lý phòng trọ cao cấp X

Thành viên: Nguyễn Hồng Phát: 22521072


Nguyễn Mỹ Ngân: 22520932
Trương Nguyễn Ngọc Minh: 22520893 (Nhóm trưởng)
Lê Thị Kim Ngân: 22520931
Bảng Phân Công Công Việc
(kẻ bảng phân công cụ thể thành viên nào làm những việc gì)

Trương Nguyễn Lê Thị Kim Ngân Nguyễn Mỹ Ngân Nguyễn Hồng


Ngọc Minh Phát
(22520893) (22520931) (22520932) (22521072)
 Tổ chức  Thảo luận,  Thảo luận,  Thảo luận,
cuộc họp, lên ý tưởng lên ý tưởng lên ý tưởng
phân công, yêu cầu yêu cầu yêu cầu
làm file báo chức năng, chức năng, chức năng,
cáo, kiểm phi chức phi chức phi chức
tra sửa chữa năng. năng. năng.
nội dung.  Thảo luận,  Thảo luận,  Thảo luận,
 Thảo luận, lên ý tưởng lên ý tưởng lên ý tưởng
lên ý tưởng khảo sát khảo sát khảo sát
yêu cầu hiện trạng hiện trạng hiện trạng
chức năng, và các quy và các quy và các quy
phi chức trình nghiệp trình nghiệp trình nghiệp
năng. vụ. vụ. vụ.
 Thảo luận,  Soạn yêu  Soạn các  Soạn yêu
lên ý tưởng cầu phi quy trình cầu chức
khảo sát chức năng. nghiệp vụ. năng.
hiện trạng  Soạn cơ cấu  Vẽ mô hình  Thiết kế
và các quy tổ chức và DFD. chính bản
trình nghiệp chức năng  Hỗ trợ thiết đặt tả cho
vụ. mỗi bộ kế bản đặt quy trình
 Vẽ sơ đồ phận. tả cho quy chính.
use case cho  Vẽ sơ đồ trình chính.
toàn hệ chức năng
thống và cấp 1 và cấp
cho quy 2.
trình chính.  Hỗ trợ thiết
 Vẽ mô hình kế bản đặt
ERD. tả cho quy
 Hỗ trợ thiết trình chính.
kế bản đặt
tả cho quy
trình chính.
Phần I: Khảo sát hiện trạng và phân tích yêu cầu

1. Khảo sát hiện trạng:

a. Cơ cấu tổ chức tổ chức của đơn vị sử dụng HTTT

 Ban quản lý nhà trọ


 Người dùng cuối

b. Chức năng của mỗi bộ phận trong đơn vị

 Ban quản lý nhà trọ: Đây là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý và điều hành
hoạt động của phòng trọ. Ban quản lí phòng trọ có thể có nhiều thành viên.
Ban quản lí phòng trọ có nhiệm vụ giám sát và quản lý các hoạt động của hệ
thống quản lý phòng trọ. Bao gồm quản lý thông tin, tài chính,…
 Người dung cuối: Đây là các cư dân và nhân viên trong phòng trọ sử dụng
hệ thống thông tin. Người dung cuối có vai trò sử dụng và tương tác với hệ
thống thông tin để thực hiện các công việc như đăng ký, tra cứu thông tin,
đặt lịch và gửi yêu cầu. Người dung cuối có thể truy cập hệ thống thông tin
thông qua giao diện người dùng ( ví dụ: ứng dụng di động, trang web…)

c. Các quy trình nghiệp vụ (cách thức vận hành các công việc) của đơn vị
(tối thiểu 3 quy trình). Trong đó mô tả thật chi tiết tối thiểu 1 quy trình chính
của hệ thống.

 Quy trình quản lý trước khi thuê:


o Thể hiện thông tin các phòng.
o Liên hệ xem phòng trọ:
 Tìm kiếm thông tin phòng phù hợp
 Khách thuê nhập thông tin liên hệ.
 Hệ thống ghi nhận thông tin liên hệ của khách thuê và thông
báo cho bộ phận liên quan để tiến hành các thủ tục hợp đồng và
thực hiện quá trình xem phòng.

 Quy trình quản lý cho thuê:


o Đăng nhập vào hệ thống: Đăng nhập để sử dụng các chức năng của hệ
thống
o Quản lý thông tin phòng
 Thêm thông tin phòng
 Xóa thông tin phòng
 Sửa thông tin phòng
 Tìm kiếm phòng
o Quản lý thông tin khách thuê:
 Thêm thông tin khách thuê
 Xóa thông tin khách thuê
 Sửa thông tin khách thuê
 Tìm kiếm thông tin
 Khách thuê có thể xem thông tin của mình
o Quản lý hợp đồng:
 Thêm hợp đồng
 Xóa hợp đồng
 Sửa hợp đồng
 Tìm kiếm hợp đồng
 Xem chi tiết hợp đồng
o Quản lý hóa đơn và thu chi:
 Chủ trọ thêm, xóa, sửa thông tin hóa đơn vào hệ thống quản lý.
 Khách thuê thực hiện thanh toán theo quy định của phòng trọ.
 Chủ trọ theo dõi thu chi: Theo dõi các khoản thu chi, cập nhật
dữ liệu vào hệ thống, và tạo thống kê báo cáo về tình hình tài
chính của phòng trọ.
o Quy trình dịch vụ chăm sóc khách thuê:
 Khách thuê gửi yêu cầu (khiếu nại, yêu cầu sửa chữa, đăng ký
dịch vụ)
 Chủ trọ tiếp nhận yêu cầu
o Quản lý tài khoản:
 Chủ trọ có thể thêm xóa sửa tìm tài khoản.
 Khách thuê có thể sửa mật khẩu.
 Quy trình trả phòng :
o Khách thuê gửi yêu cầu trả phòng.
o Chủ trọ tiếp nhận yêu cầu trả phòng
o Cập nhật hệ thống và hồ sơ cư dân:
 Cập nhật thông tin trong hệ thống quản lý của phòng trọ về việc
trả phòng của khách thuê.
 Cập nhật hồ sơ cư dân nếu có thay đổi về thông tin liên hệ hoặc
các thông tin khác.
o Khách thuê đánh giá

2. Phân tích yêu cầu:

a. Liệt kê chi tiết các yêu cầu chức năng mà hệ thống phải thực hiện
 Chức năng lưu trữ thông tin:
o Thông tin của khách thuê phòng: Mã định danh, họ tên, giới tính,
ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, số căn cước, email, hình ảnh.
o Thông tin phòng: Mã phòng, loại phòng, diện tích, giá phòng, địa
điểm, tình trạng.
o Thông tin hóa đơn: Mã hóa đơn, tên hóa đơn, chỉ số sử dụng, tổng
tiền, đơn vị giá, ngày chốt chỉ số, tình trạng.
o Thông tin phiếu yêu cầu hỗ trợ: Mã phiếu, tên dịch vụ, tình trạng, chi
tiết yêu cầu.
o Thông tin hợp đồng: Mã hợp đồng, ngày bắt đầu thuê, ngày trả phòng,
đơn vị giá, tiền đặt cọc, giá trị hợp đồng.
o Thông tin tài khoản: Mã tài khoản, tên tài khoản, vai trò ( khách thuê/
chủ trọ), mật khẩu.
 Chức năng tra cứu, tìm kiếm thông tin:
o Tra cứu, tìm kiếm thông tin của khách thuê phòng: Mã định danh, họ
tên, số điện thoại,....
o Tra cứu, tìm kiếm thông tin phòng: Mã phòng, loại phòng, diện tích,
giá phòng, địa điểm,...
o Tra cứu, tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu hỗ trợ: Mã phiếu, loại
phiếu, tình trạng, chi tiết yêu cầu.
o Tra cứu, tìm kiếm thông tin của hợp đồng: Mã hợp đồng, ngày bắt đầu
thuê, ngày trả phòng, đơn vị giá, tiền đặt cọc, giá trị hợp đồng.
o Đối với khách thuê: có thể tra cứu hóa đơn hàng tháng, hiển thị lịch sử
thanh toán
 Chức năng cập nhật thông tin: Thêm, xóa, sửa được toàn bộ thông tin của
khách thuê, phòng, phiếu yêu cầu hỗ trợ, hóa đơn.
 Chức năng tính toán, thống kê:
o Tính số phí hóa đơn.
o Tính doanh thu theo tháng và theo năm, có thể xuất file excel.
o Thống kê tiền thuê dựa trên hợp đồng.
o Thống kê hóa đơn theo tháng, quý, năm.
o Thống kê tình trạng phòng.
o Thống kê hợp đồng

b. Liệt kê một số yêu cầu phi chức năng mà hệ thống phải có

 Giao diện:
o Ưa nhìn, dễ sử dụng
o Thông số kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng rõ ràng.
 Phân quyền:
o Mỗi người dùng được cung cấp một số chức năng nhất định. Có hai
loại tài khoản, “Khách thuê” và “Chủ sở hữu”.
 Bảo vệ:
o Chỉ chủ sở hữu mới có thể xem hồ sơ nhân sự của khách thuê và các
giao dịch của họ.
o Khách thuê phải đăng nhập vào tài khoản và hệ thống phải có chức
năng đổi, đặt lại mật khẩu khi khách thuê quên mật khẩu.
o Khách thuê chỉ được xem và thay đổi thông tin cá nhân của mình,
không thể thay đổi các thông tin liên quan đến giao dịch.
 Chất lượng:
o Đảm bảo hệ thống hoạt động tốt trong quá trình sử dụng.
o Dễ dàng cập nhật hoặc tăng thêm các module tiện ích.
o Ứng dụng có thể sử dụng được trên nhiều hệ điều hành và trình duyệt
web.
o Công việc được thực hiện nhanh chóng và chính xác.
o Hỗ trợ nhiều người dùng/truy cập đồng thời cùng một lúc.
o Hệ thống phải sẵn sàng để sử dụng 24 giờ mỗi ngày và quanh năm.
c. Vẽ sơ đồ chức năng của toàn hệ thống (một sơ đồ cấp 1: sơ đồ chức
năng mức tổng quát và một sơ đồ cấp 2: sơ đồ chức năng chi tiết hơn).
Sơ đồ cấp 1:

Sơ đồ cấp 2:
d. Vẽ sơ đồ use case cho toàn hệ thống (mức tổng quát).
e. Vẽ sơ đồ use case cho một quy trình chính của hệ thống (mức chi tiết).
f. Thiết kế bảng đặc tả use case cho use case đã chọn trên câu e.
Bảng 1. Đặc tả use case Quản lý cho thuê
Tên use case: Quản lý cho thuê Mã use case: IS00
Tiền điền kiện:
Chủ trọ phải tải ứng dụng quản lý và kết nối mạng.
Tài khoản của chủ trọ phải hợp lệ.
Hậu điều kiện:
Tác nhân chính: Khách thuê, chủ trọ Mức quan trọng: Cao
Loại use case: Chi tiết
Các bên liên quan:
 Chủ trọ: Chủ trọ quản lý thông tin khách thuê, thông tin phòng, thông tin
hợp đồng, thông tin tài khoản, hóa đơn thu chi và tiếp nhận yêu cầu của
khách thuê
 Khách thuê: Thanh toán hóa đơn; gửi yêu cầu cho chủ trọ; đổi mật khẩu tài
khoản và xem hợp đồng
Mô tả: Use case cho phép chủ trọ quản lý việc cho thuê của của khách thuê
Mối quan hệ:
 Liên hệ: Chủ trọ và khách thuê
 Mở rộng: Các use case
 Quản lý thông tin phòng
 Quản lý thông tin khách thuê
 Quản lý hợp đồng
 Quản lý hóa đơn, thu chi
 Dịch vụ chăm sóc khách thuê
 Quản lý tài khoản
Luồng sự kiện chính:
 Nếu chủ trọ chọn Quản lý thông tin khách thuê: Thực hiện use case Quản
lý thông tin khách thuê.
 Nếu chủ trọ hoặc khách thuê chọn Quản lý hóa đơn và thu chi: Thực hiện
use case Quản lý hóa đơn và thu chi.
 Nếu chủ trọ hoặc khách thuê chọn Quản lý hợp đồng: Thực hiện use case
Quản lý hợp đồng.
 Nếu chủ trọ chọn Quản lý thông tin phòng: Thực hiện use case Quản lý
thông tin phòng.
 Nếu chủ trọ hoặc khách thuê chọn Quy trình dịch vụ chăm sóc khách thuê:
Thực hiện use case Quy trình dịch vụ chăm sóc khách thuê.
 Nếu chủ trọ hoặc khách thuê chọn Quản lý tài khoản: Thực hiện use case
Quản lý tài khoản.
Luồng sự kiện phụ:
Luồng sự kiện lỗi hoặc ngoại lệ

Bảng 1.1. Đặc tả use case Quản lý thông tin phòng


Tên use case: Quản lý thông tin phòng Mã use case: IS01
Tiền điền kiện: Đăng nhập vào hệ thống và nhấn vào mục Quản lý thông tin
phòng
Hậu điều kiện: Chủ trọ them xóa sửa phòng thành công.
Tác nhân chính: Chủ trọ Mức quan trọng: Cao
Loại use case: Chi tiết
Các bên liên quan:
 Chủ trọ quản lý thông tin phòng
Mô tả: Use case cho phép người chủ trọ có thể thêm, sửa đổi, xóa thông tin về
các phòng trọ, bao gồm các tiện ích, giá cả, mô tả chi tiết và hình ảnh của phòng
Mối quan hệ:
 Liên hệ: Chủ trọ và khách thuê
 Mở rộng: Use case Thêm, Xóa, Sửa
 Bao hàm: Use case Quản lý cho thuê
Luồng sự kiện chính:
 Hiển thị màn hình Thông tin phòng
 Chủ trọ thực hiện tra cứu phòng
 Nếu chủ trọ chọn thêm phòng: thực hiện luồng sự kiện S1
 Nếu chủ trọ chọn xóa phòng: thực hiện luồng sự kiện S2
 Nếu chủ trọ chọn sửa phòng: thực hiện luồng sự kiện S3
Luồng sự kiện phụ:
 S1: Thêm phòng
1) Chọn thêm phòng và nhập thông tin của phòng gồm mã phòng, loại
phòng, diện tích, giá phòng, địa điểm, tình trạng
2) Chọn Thêm phòng
3) Hệ thống kiểm tra thông tin có tồn tại không
4) Lưu thông tin vào hệ thống
5) Cập nhật thông tin phòng lên hệ thống
6) Kết thúc
 S2: Xóa phòng
1) Chọn xóa phòng.
2) Chọn xác nhận xóa phòng
3) Kết thúc
 S3: Sửa phòng
1) Chọn thông tin phòng cần sửa
2) Chọn Sửa và nhập thông tin cần sửa
3) Xác nhận sửa thông tin
4) Hệ thống kiểm tra thông tin có tồn tại không
5) Lưu thông tin vào hệ thống
6) Cập nhật thông tin phòng lên hệ thống
7) Kết thúc
Luồng sự kiện lỗi hoặc ngoại lệ:
 S1.3: Thông tin không hợp lệ. Yêu cầu sửa lại
 S3.4: Thông tin không hợp lệ. Yêu cầu sửa lại

Bảng 1.2. Đặc tả use case Quản lý thông tin khách thuê
Tên use case: Quản lý thông tin khách Mã use case: IS02
thuê
Tiền điền kiện: Đăng nhập vào hệ thống và nhấn vào mục Quản lý thông tin
khách thuê.
Hậu điều kiện:
Chủ trọ thêm, xóa, sửa thông tin khách thuê thành công.
Khách thuê xem được thông tin của mình.
Tác nhân chính: Chủ trọ, Khách thuê Mức quan trọng: Cao
Loại use case: Chi tiết
Các bên liên quan:
 Chủ trọ: Muốn thêm, xóa, sửa thông tin khách thuê
 Khách thuê: Muốn xem thông tin của mình.
Mô tả: Use case cho phép người chủ trọ thêm, xóa, sửa thông tin khách thuê và
cho phép khách thuê xem thông tin của mình
Mối quan hệ:
 Liên hệ: Tác nhân Chủ trọ và khách thuê
 Mở rộng: Các use case Thêm, Xóa, Sửa
 Tổng quát: Use case Quản lý cho thuê
Luồng sự kiện chính:
 Hiển thị màn hình Quản lý thông tin khách thuê
 Nếu chủ trọ chọn Thêm khách thuê: thực hiện luồng sự kiện phụ S1
 Nếu chủ trọ chọn Xóa khách thuê: thực hiện luồng sự kiện phụ S1
 Nếu chủ trọ chọn Sửa khách thuê: thực hiện luồng sự kiện phụ S1
Luồng sự kiện phụ:
 S1: Thêm khách thuê:
1) Chủ trọ nhập thông tin người thuê nhà và Gửi.
2) Hiển thị thông báo thành công.
 S2: Xóa khách thuê:
1) Chọn đối tượng thuê cần xóa và nhấn Xóa.
2) Hệ thống hiển thị (Có/Không) để xác nhận xóa.
3) Chủ nhà chọn Yes để xác nhận xóa.
4) Hiển thị thông báo xóa thành công.
 S3: Cập nhật khách thuê:
1) Chọn đối tượng thuê cần cập nhật và nhấn Cập nhật.
2) Chủ nhà sửa đổi thông tin người thuê nhà và Gửi.
3) Hiển thị thông báo thành công.
Luồng sự kiện lỗi hoặc ngoại lệ:

Bảng 1.3. Đặc tả use case Quản lý hợp đồng


Tên use case: Quản lý hợp đồng Mã use case: IS03
Tiền điền kiện: Đăng nhập vào hệ thống và nhấn vào mục Quản lý hợp đồng
Hậu điều kiện: Chủ trọ them xóa sửa hợp đồng thành công.
Tác nhân chính: Chủ trọ, khách thuê Mức quan trọng: Cao
Loại use case: Chi tiết
Các bên liên quan:
 Chủ trọ quản lý thông tin hợp đồng
 Khách thuê xem thông tin hợp đồng
Mô tả: Use case cho phép người chủ trọ có thể tạo, xem và quản lý các hợp đồng
thuê phòng và khách thuê có thể xem thông tin hợp đồng
Mối quan hệ:
 Liên hệ: Chủ trọ và khách thuê
 Mở rộng: Use case Thêm, Xóa, Sửa
 Bao hàm: Use case Quản lý cho chuê
Luồng sự kiện chính:
 Hiển thị màn hình Thông tin hợp đồng
 Chủ trọ/Khách thuê thực hiện tra cứu hợp đồng
 Chủ trọ/Khách thuê chọn xem hợp đồng
1. Chọn xem chi tiết hợp đồng
2. In hợp đồng
3. Kết thúc
 Nếu chủ trọ chọn thêm hợp đồng: thực hiện luồng sự kiện S1
 Nếu chủ trọ chọn xóa hợp đồng: thực hiện luồng sự kiện S2
 Nếu chủ trọ chọn sửa hợp đồng: thực hiện luồng sự kiện S3
Luồng sự kiện phụ:
 S1: Thêm hợp đồng
1) Chọn thêm hợp đồng và nhập thông tin của hợp đồng gồm mã hợp
đồng, ngày bắt đầu thuê, ngày trả phòng, đơn vị giá, tiền đặt cọc, giá trị
hợp đồng.
2) Chọn Thêm hợp đồng
3) Hệ thống kiểm tra thông tin có tồn tại không
4) Lưu thông tin vào hệ thống
5) Cập nhật thông tin hợp đồng lên hệ thống
6) Kết thúc
 S2: Xóa hợp đồng
1) Chọn xóa hợp đồng.
2) Chọn xác nhận xóa hợp đồng
3) Kết thúc
 S3: Sửa hợp đồng
1) Chọn thông tin hợp đồng cần sửa
2) Chọn Sửa và nhập thông tin cần sửa
3) Xác nhận sửa thông tin
4) Hệ thống kiểm tra thông tin có tồn tại không
5) Lưu thông tin vào hệ thống
6) Cập nhật thông tin hợp đồng lên hệ thống
7) Kết thúc
Luồng sự kiện lỗi hoặc ngoại lệ:
 S1.3: Thông tin không hợp lệ. Yêu cầu sửa lại
 S3.4: Thông tin không hợp lệ. Yêu cầu sửa lại

Bảng 1.4. Đặc tả use case Quản lý hóa đơn và thu chi

Tên use case: Quản lý hóa đơn và thu chi Mã use case: IS04
Tiền điền kiện: Đăng nhập vào hệ thống và nhấn vào mục Quản lý hóa đơn thu
chi
Hậu điều kiện:
 Chủ trọ thêm xóa sửa hóa đơn thành công.
 Khách thuê thanh toán điện nước thành công.
Tác nhân chính: Khách thuê, chủ trọ Mức quan trọng: Cao
Loại use case: Chi tiết
Các bên liên quan:
 Chủ trọ: Chủ trọ quản lí thông tin hóa đơn.
 Khách thuê: Xem thông tin hóa đơn và thanh toán.

Mô tả: Use case cho phép người chủ trọ có thể tạo, xem và quản lý các hóa đơn
thuê và khách thuê có thể xem thông tin hóa đơn và thanh toán.
Mối quan hệ:
 Liên hệ: Chủ trọ và khách thuê
 Mở rộng: Use case Thêm, Xóa, Sửa
 Bao hàm: Use case Quản lý cho thuê
Luồng sự kiện chính:
 Hiển thị màn hình hóa đơn
 Khách thuê thực hiện tra cứu hóa đơn
 Khách thuê chọn xem chi tiết hóa đơn
1) Chọn xem chi tiết hợp đồng
2) In hợp đồng
3) Kết thúc
 Nếu chủ chọn thêm hóa đơn: thực hiện luồng sự kiện S1
 Nếu chủ trọ chọn xóa hóa đơn: thực hiện luồng sự kiện S2
 Nếu chủ trọ chọn sửa hóa đơn: thực hiện luồng sự kiện S3

Luồng sự kiện phụ:


 S1: Thêm hóa đơn
1) Chọn thêm hóa đơn và nhập thông tin của hóa đơn gồm mã khách
hàng, tên khách hàng, số tiền, mã phòng, thời gian thuê, ngày lập
hóa đơn.
2) Chọn Thêm hóa đơn
3) Hệ thống kiểm tra thông tin có tồn tại không
4) Lưu thông tin vào hệ thống
5) Cập nhật thông tin hóa đơn lên hệ thống
6) Kết thúc
 S2: Xóa hóa đơn
1) Chọn xóa hóa đơn
2) Chọn xác nhận xóa hóa đơn
3) Kế thúc
 S3: Sửa hóa đơn
1) Chọn thông tin hợp đồng cần sửa
2) Chọn Sửa và nhập thông tin cần sửa
3) Xác nhận sửa thông tin
4) Hệ thống kiểm tra thông tin có tồn tại không
5) Lưu thông tin vào hệ thống
6) Cập nhật thông tin hợp đồng lên hệ thống
7) Kết thúc

Luồng sự kiện lỗi hoặc ngoại lệ


 S1.3: Thông tin không hợp lệ. Yêu cầu sửa lại
 S3.4: Thông tin không hợp lệ. Yêu cầu sửa lại
Bảng 1.5. Đặc tả use case Dịch vụ chăm sóc khách thuê
Tên use case: Dịch vụ chăm sóc khách Mã use case: IS05
hàng
Tiền điền kiện: Đăng nhập vào hệ thống và nhấn vào mục Dịch vụ chăm sóc
khách thuê
Hậu điều kiện: Thông báo yêu cầu đã được hoàn thành
Tác nhân chính: Khách thuê, chủ trọ Mức quan trọng: Cao
Loại use case: Chi tiết
Các bên liên quan:
 Chủ trọ Tiếp nhận yêu cầu của khách thuê
 Khách thuê: Gửi yêu cầu cho chủ trọ
Mô tả: Use case cho phép người chủ trọ hoặc khách thuê gửi yêu cầu hoặc tiếp
nhận yêu cầu từ phía bên còn lại
Mối quan hệ:
 Liên hệ: Chủ trọ và khách thuê
 Mở rộng: Use case gửi yêu cầu và use case tiếp nhận yêu cầu
 Bao hàm: Use case Quản lý cho thuê
Luồng sự kiện chính:
 Hiển thị màn hình Dịch vụ chăm sóc khách thuê
 Khách thuê cung cấp thông tin dịch vụ cho chủ trọ
 Chủ trọ tiếp nhận yêu cầu của khách thuê
 Chủ trọ gửi phản hồi thông báo tiếp nhận yêu cầu của khách thuê
 Chủ trọ thông báo yêu cầu đã được thực hiện và yêu cầu xác nhận từ
khách thuê
 Khách thuê nhấn xác nhận yêu cầu
 Kết thúc
Luồng sự kiện phụ:
Luồng sự kiện lỗi hoặc ngoại lệ:

Bảng 1.6. Đặc tả use case Quản lý tài khoản

Tên use case: Quản lý tài khoản Mã use case: IS06


Tiền điền kiện: Đăng nhập vào hệ thống và nhấn vào mục Quản lý tài khoản
Hậu điều kiện:
 Chủ trọ thêm xóa sửa tài khoản thành công
 Khách thuê đổi mật khẩu thành công
Tác nhân chính: Khách thuê, chủ trọ Mức quan trọng: Cao
Loại use case: Chi tiết
Các bên liên quan:
 Chủ trọ: Thêm xóa sửa tài khoản thành công
 Khách thuê: Đổi mật khẩu thành công.
Mô tả: Use case cho phép người chủ trọ có thể thêm, sửa đổi, xóa thông tin về
các tài khoản và khách thuê đổi mật khẩu tài khoản
Mối quan hệ:
 Liên hệ: Chủ trọ và khách thuê
 Mở rộng: Use case Thêm, Xóa, Sửa
 Bao hàm: Use case Quản lý cho thuê
Luồng sự kiện chính:
 Hiển thị màn hình Thông tin tài khoản
 Khách thuê chọn Đổi mật khẩu. Nhập mật khẩu mới và nhấn Xác nhận.
 Chủ trọ thực hiện tra cứu tài khoản
 Nếu chủ trọ chọn thêm tài khoản: thực hiện luồng sự kiện S1
 Nếu chủ trọ chọn xóa tài khoản: thực hiện luồng sự kiện S2
 Nếu chủ trọ chọn sửa tài khoản: thực hiện luồng sự kiện S3
Luồng sự kiện phụ:
● S1: Thêm tài khoản
1) Chọn thêm tài khoản và nhập thông tin của tài khoản gồm tên tài
khoản và mật khẩu
2) Chọn Thêm tài khoản
3) Hệ thống kiểm tra thông tin có tồn tại không
4) Lưu thông tin vào hệ thống
5) Cập nhật thông tin tài khoản lên hệ thống
6) Kết thúc
● S2: Xóa tài khoản
1) Chọn xóa tài khoản.
2) Chọn xác nhận xóa tài khoản
3) Kết thúc
● S3: Sửa tài khoản
1) Chọn thông tin tài khoản cần sửa
2) Chọn Sửa và nhập thông tin cần sửa
3) Xác nhận sửa thông tin
4) Hệ thống kiểm tra thông tin có tồn tại không
5) Lưu thông tin vào hệ thống
6) Cập nhật thông tin tài khoản lên hệ thống
7) Kết thúc
Luồng sự kiện lỗi hoặc ngoại lệ:
● S1.3: Thông tin không hợp lệ. Yêu cầu sửa lại
 S3.4: Thông tin không hợp lệ. Yêu cầu sửa lại

You might also like