Professional Documents
Culture Documents
TITLE HERE
<<TÊN DỰ ÁN>>
Hà Nội, mm/yyyy
Mã tài liệu v0.1
2/24
Mã tài liệu v0.1
TRANG KÝ
3/24
Mã tài liệu v0.1
MỤC LỤC
3.1.3 Mô tả chi tiết các thành phần trên màn hình ................................................ 10
4/24
1 GIỚI THIỆU
Tài liệu thiết kế chi tiết được tạo với mục đích:
Là tài liệu giúp liên kết các tài liệu BRD, Prototype/Mockup, TKCSDL, đủ để cán bộ phát
triển thực hiện lập trình chức năng, cán bộ kiểm thử thực hiện lập kịch bản kiểm thử và test
chương trình.
1.2 Phạm vi
Phần mềm được xây dựng dựa trên phạm vi như sau:
5/24
1.4 Tài liệu tham khảo
- Phần 1: Giới thiệu chung – Giới thiệu tổng thể về tài liệu
- Phần 2: Tổng quan thiết kế - Mô tả tổng quan về mô hình hệ thống
- Phần 3: Yêu cầu chức năng – Mô tả chi tiết các chức năng của hệ thống
2 TỔNG QUAN THIẾT KẾ
<< Mô tả sơ bộ các tương tác mà người dùng (các actor) có thể sử dụng>>
<<Optional>>
6/24
Môi trường phát triển Môi trường triển khai
- REDIS
- MySQL Server
- MongoDB
N/A
<<Mô hình phân ra chức năng – Thể hiện các chức năng của hệ thống ở đây, vẽ theo hình
cây để dễ theo dõi>>
7/24
2.2 Bảng ma trận phân quyền
Y* Được quyền tác động trên tài khoản của mình mà không ảnh hưởng đến tài khoản
người khác
QL Hạng khách
QL Rule
Sửa rule Y N N
Xóa rule Y N N
8/24
3 YÊU CẦU CHỨC NĂNG
<< Mô tả chung chung để khi đọc đến, biết được là chức năng này mục đích để làm gì>>
10/24
STT Tên Loại Bắt Độ dài Read Mô tả (Mapping với CSDL
Control buộc tối đa only nếu có)
vào DB.
- Không cần check trùng
(đã phân biệt bằng mã
Khách hàng)
2. txtCusLevelID Textbox X 20 N/A Trường này sử dụng để đặt mã
cho hạng khách.
- Chấp nhận kí tự chữ
hoa, chữ thường, số,
không chấp nhận kí tự
đặc biệt ngoài các kí tự
“.”, “_” (không bao
gồm dấu “”)
- KHÔNG phân biệt hoa
thường, giá trị sau nhập
tự động được upper
case.
Validate:
11/24
STT Tên Loại Bắt Độ dài Read Mô tả (Mapping với CSDL
Control buộc tối đa only nếu có)
lòng nhập mã hạng
khách khác”.
o Mã hạng khách
o Mô tả
12/24
STT Tên Loại Bắt Độ dài Read Mô tả (Mapping với CSDL
Control buộc tối đa only nếu có)
13/24
STT Tên Loại Bắt Độ dài Read Mô tả (Mapping với CSDL
Control buộc tối đa only nếu có)
14/24
STT Tên Loại Bắt Độ dài Read Mô tả (Mapping với CSDL
Control buộc tối đa only nếu có)
vào DB
15/24
STT Tên Loại Bắt Độ dài Read Mô tả (Mapping với CSDL
Control buộc tối đa only nếu có)
o Mã hạng khách
o Mô tả
o Trạng thái hiện tại
(current state): Đang
kích hoạt (Activated)
16/24
STT Tên Loại Bắt Độ dài Read Mô tả (Mapping với CSDL
Control buộc tối đa only nếu có)
17/24
STT Tên Loại Bắt Độ dài Read Mô tả (Mapping với CSDL
Control buộc tối đa only nếu có)
- Subscriber/Account (số
thuê bao/số Account)
18/24
STT Tên Loại Bắt Độ dài Read Mô tả (Mapping với CSDL
Control buộc tối đa only nếu có)
khuyến mại)
- Content of Promotion
program (Nội dung chương
trình khuyến mại)
19/24
STT Tên Loại Bắt Độ dài Read Mô tả (Mapping với CSDL
Control buộc tối đa only nếu có)
type (Loại chương trình
chăm sóc khách hàng)
o Chuyển sang tab khác rồi chuyển lại tab đang thực hiện, hệ thống vẫn cho phép thực
hiện thao tác như bình thường.
o Chuyển sang menu khác trên hệ thống Loyalty, thì mọi thao tác thực hiện trước đó
không được lưu lại.
- Với các luồng thực hiện song song: trên cùng trình duyệt, khác trình duyệt, cùng thiết
bị, khác thiết bị: dữ liệu hợp lệ ghi nhận theo timestamp của server, bản dữ liệu nào
đến trước sẽ được ghi nhận, bản dữ liệu đến sau thì ở frontend hiển thị thông báo
“Hạng khách đã tồn tại, vui lòng nhập hạng khách khác”.
- Lỗi khi lưu thông tin xuống DB: thực hiện rollback toàn bộ, hiển thị lên màn hình
“thêm mới hạng khách không thành công, vui lòng thử lại”.
20/24
3.1.4 Luồng dữ liệu (DFD)
Hình 3 Biểu đồ luồng hoạt động chức năng Thêm mới hạng khách
<< Thể hiện được luồng thực hiện, các tác nhân/phân hệ xử lí, có thể nhiều hơn 1 tác nhân,
thì tách càng chi tiết tác nhân/phân hệ ra càng tốt ➔ tương tự như sequence diagram, xem ở
dưới>>
(1) Chọn Thêm mới Hạng khách Hiển thị pop-up Thêm mới Hạng
khách
21/24
(2) Người dùng thực hiện nhập thông tin
vào các form trên pop-up
(2.1.2) Không đồng ý thoát Quay trở lại màn hình pop-up Thêm
mới Hạng khách
<<Optional, sử dụng khi có nhiều tương tác giữa các phân hệ Client-Web service – backend
– DB…, có thể vẽ dưới dạng biểu đồ tuần tự (sequence diagram) hoặc biểu đồ giao tiếp
(communication diagram), Dev nên thực hiện phần này>>.
22/24
Hình 4 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm mới Hạng khách
- Việc validate xử lí ở Client, thành công thì chuyển bước tiếp theo, thất bại thì trả về
thông báo cho người dùng.
o Cập nhật DB thành công, thông báo thành công “Thêm mới Hạng khách thành
công”.
o Có lỗi khi cập nhật, thực hiện rollback dữ liệu, thông báo lỗi “Thêm mới thất
bại, vui lòng thử lại”.
- Dữ liệu cập nhật vào DB vào các trường (refer tài liệu thiết kế Database):
o Mã hạng khách
o Mô tả
o Trạng thái hiện tại (current state): Đang kích hoạt (Activated)
23/24
o Trạng thái trước đó (last state): null
o Ngày tạo created date (lấy theo timestamp của server)
24/24