You are on page 1of 73

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA KHOA HỌC VÀ KĨ THUẬT MÁY TÍNH

BÁO CÁO MÔN HỌC

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP HƯỚNG


CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM (CO3103)

NHÓM HomeFix

Giảng viên hướng dẫn: Mai Đức Trung


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Đạt - L01 – 2111010
Hồ Trọng Nhân - TN01 – 2111899
Võ Văn Dũng - TN01 – 2110102
Giản Đình Thái - TN01 – 2112278
Nguyễn Sinh Thành - L01 – 2112302
Phạm Anh Kiệt - L01 – 2110304
Trần Mậu Thật - TN01 – 2112342

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 9 NĂM 2023


Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Mục lục

A Mô tả chung 3
1 Ngữ cảnh của hệ thống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
2 Work flow . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
3 Các stakeholder . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4

B Requirement elicitation - Tìm hiểu yêu cầu 4


I User story . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
II Lợi ích . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
III Yêu câu chức năng và yêu cầu phi chức năng . . . . . . . . . . . . . . 8
1 Yêu cầu chức năng - Functional requirements: . . . . . . . . . 8
2 Yêu cầu phi chức năng - Non-functional requirements: . . . . . 10

C Usecase diagram 13
I Usecase diagram và tập usecase cho toàn bộ hệ thống . . . . . . . . . 13
II Usecase cho nhánh chức năng và usecase scenario . . . . . . . . . . . 15
1 Usecase diagram cho chức năng tạo đơn hàng (Create Order) 15
2 Use-case scenerio cho Create Order . . . . . . . . . . . . . . . 15
3 Usecase diagram cho chức năng hoàn thành đơn hàng (Com-
plete Order) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
4 Use-case scenerio cho Complete Order . . . . . . . . . . . . . 23

D User Interface 29
I Thiết kế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
1 Homepage . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
2 Login, Sign up . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 1/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

3 Customer - Create request . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34


4 Service Provider - Receive fix request . . . . . . . . . . . . . . 50
5 Provider, Customer - Confirm Price/Schedule, Communica-
tion, . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
6 Service Provider - Pay collection fee . . . . . . . . . . . . . . . 64

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 2/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

A Mô tả chung

1 Ngữ cảnh của hệ thống

Cùng với sự phát triển của công nghệ, các vật dụng trong nhà cũng áp dụng các
công nghệ tiên tiến. Do đó không phải ai cũng có đủ thời gian và kiến thức để tự sửa
chữa. Việc mang các thiết bị hư hỏng đến tận nơi sửa chữa, bảo hành cũng còn nhiều
hạn chế. Trên những cơ sở đó, nhóm tác giả triển khai xây dựng hệ thống HomeFix
với mục đích kết nối người có thiết bị cần sửa chữa và thợ/cửa hàng sửa chữa.
Hệ thống sửa chữa cho phép người dùng gửi yêu cầu sửa chữa bằng cách cung cấp
thông tin về thiết bị cần sửa chữa và mô tả vấn đề. Sau đó, HomeFix sẽ đề xuất
tìm kiếm nhân viên sửa chữa phù hợp ở trong khu vực để các khách hàng có thể
lựa chọn. Nhân viên sửa chữa và khách hàng có thể trao đổi, thảo luận về giá cả,
lịch sửa chữa. Sau khi quá trình sửa chữa được hoàn tất, nhân viên sửa chữa và cả
khách hàng đều có thể xác nhận hoàn thành ngay trên hệ thống. Ngoài ra, khách
hàng cũng có thể đánh giá, gửi feedback cho nhân viên sửa chữa và nhân viên sửa
chữa cũng có thể xem được những đánh giá này.
Hệ thống cũng lưu trữ thông tin về các hành động sửa chữa để phục vụ quá trình
truy xuất. Ngoài ra, hệ thống còn cho phép quản lý người dùng dịch vụ và người sửa
chữa, cũng như hỗ trợ thanh toán qua ví điện tử/ngân hàng. Hệ thống còn cung cấp
những chức năng quản lý người dùng (khách hàng, nhân viên sửa chữa) như thêm,
xóa người dùng, thông báo về sự thay đổi của các chính sách về hệ thống. Các chức
năng như lưu trữ/xem lịch sử hoạt động sửa chữa, tạo các báo cáo về hoạt động, báo
cáo tài chính cũng được hiên thực trong hệ thống.

2 Work flow

• Bước 1: Người dùng gửi yêu cầu sửa chữa

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 3/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

• Bước 2: Hệ thống đề xuất nhân viên sửa chữa phù hợp và cho người dùng chọn.

• Bước 3: Nhân viên và người dùng thống nhất lịch sửa chữa

• Bước 4: Người dùng thanh toán cho nhân viên và đánh giá dịch vụ

3 Các stakeholder

∗ Internal stakeholders

• Khách hàng - người có nhu cầu sửa chữa thiết bị.

• Nhà cung cấp dịch vụ.

• System manager - quản trị hệ thống.

• Financial manager - quản lý tài chính.

∗ External stakeholders

• Doanh nghiệp - sở hữu hệ thống.

• Các bên cung cấp dịch vụ thanh toán.

• Bộ Công Thương.

B Requirement elicitation - Tìm hiểu yêu cầu

I User story

Khách hàng (customer):

• Là khách hàng, tôi cần gửi yêu cầu sửa chữa một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 4/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

• Là khách hàng, tôi cần cần theo dõi trạng thái của yêu cầu sửa chữa:đã nhận,
đang thực hiện hoặc bị từ chối, quá hạn; thời gian sửa chữa và tiến trình sửa
chữa; đã giao dịch, hoàn thành.

• Là khách hàng, tôi cần có thông tin về bảng giá sửa chữa chi tiết với những
trường hợp cụ thể.

• Là khách hàng, tôi cần có một danh sách gợi ý những nhà cung cấp theo những
yêu cầu rõ ràng: khoảng cách, chất lượng, chuyên môn, ...

• Là khách hàng, tôi cần biết thông tin của bên sửa chữa: bao gồm trình độ nhân
viên, số liên lạc và độ tin cậy của bên cung cấp dịch vụ(trong bảng đánh giá).

• Là khách hàng, tôi cần một bảng đánh giá bên cung để tỏ bày ý kiến.

• Là khách hàng, tôi cần có thông tin lịch sử sửa chữa và giao dịch.

• Là khách hàng, tôi cần phương thức thanh toán thuận tiện như thanh toán trực
tuyến.

Nhà cung cấp dịch vụ (service provider):

• Là nhà cung cấp dịch vụ, tôi cần có thông tin đầy đủ về yêu cầu sửa chữa: hình
ảnh sơ bộ về thiết bị hư hỏng; những báo cáo cơ bản về thiết bị(nếu có thể) và
thời gian có thể đến xử lý yêu cầu; địa chỉ khách hàng.

• Là nhà cung cấp dịch vụ, tôi cần có quyền truy cập vào các công cụ và tài
nguyên cần thiết để nhận yêu cầu sửa chữa thiết bị và trao đổi với khách hàng
về giá, lịch sửa chữa.

• Là nhà cung cấp dịch vụ, tôi cần có cơ chế để báo cáo về tình trạng sửa chữa.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 5/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

• Là nhà cung cấp dịch vụ, tôi cần có quyền chỉnh sửa thông tin cá nhân và xem
đánh giá về mình cũng như phản hồi đánh giá.

• Là nhà cung cấp dịch vụ, tôi cần có thông tin lịch sử sửa chữa và giao dịch.

• Là nhà cung cấp dịch vụ, tôi cần có khả năng theo dõi những yêu cầu đã nhận.

• Là nhà cung cấp dịch vụ, tôi cần có quyền phản hồi về những tính năng của hệ
thống.

Quản trị hệ thống (system manager):

• Là quản trị hệ thống, tôi cần có quyền truy cập vào dữ liệu về hoạt động, lịch
sử sửa chữa và giao dịch.

• Là quản trị hệ thống, tôi cần có khả năng tạo báo cáo về hoạt động sửa chữa.

• Là quản trị hệ thống, tôi cần có khả năng quản lý người dùng (bao gồm bên
cung cấp và người dùng dịch vụ sửa ): truy cập, quản lý,truy xuất và trích xuất
thông tin; thêm, xóa, kích hoạt và khóa tài khoản; kiểm tra bài viết, nội dung
của người dùng.

• Là quản trị hệ thống, tôi cần có khả năng thông báo, thay đổi các chính sách.

Quản trị tài chính (financial manager):

• Là quản trị tài chính, tôi cần có quyền chỉnh sửa mức thu lợi nhuận của hệ
thống.

• Là quản trị tài chính, tôi cần có quyền truy cập lịch sử giao dịch và trích xuất
dữ liệu.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 6/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

• Là quản trị tài chính, tôi cần có khả năng xem thống kê thu nhập và hóa đơn
theo khoảng thời gian tùy chỉnh.

II Lợi ích

Hệ thống HomeFix mang lại lợi ích cho các bên liên quan như khách hàng, nhân viên
sửa chữa và các nhà cung cấp dịch vụ sửa chữa:

• Khách hàng (Customer)

– Thuận tiện và tiết kiệm thời gian: Khách hàng không cần phải tìm
kiếm và liên hệ trực tiếp với các thợ sửa chữa. Thay vào đó, họ có thể dễ
dàng gửi yêu cầu sửa chữa qua ứng dụng HomeFix và chờ để có người đến
sửa chữa tận nơi. Điều này giúp họ tiết kiệm thời gian và công sức.

– Tiết kiệm chi phí: HomeFix có thể giúp khách hàng tìm được các thợ sửa
chữa hoặc cửa hàng có giá cả phù hợp hơn. Hệ thống cũng cung cấp thông
tin về các lựa chọn thanh toán linh hoạt, bao gồm ví điện tử và ngân hàng,
giúp khách hàng tiết kiệm chi phí giao dịch.

– Chất lượng dịch vụ: Hệ thống cung cấp thông tin về những người sửa
chữa có kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp nhất cho công việc cụ thể. Điều
này đảm bảo rằng khách hàng sẽ nhận được dịch vụ chất lượng và hiệu quả.

– Trải nghiệm người dùng tốt: Giao diện dễ sử dụng và tích hợp các tính
năng báo cáo vấn đề và thanh toán thuận tiện. Điều này tạo ra trải nghiệm
người dùng tốt và tăng sự hài lòng của khách hàng.

• Nhân viên sửa chữa (Staff)

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 7/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

– Nguồn cơ hội làm việc: HomeFix giúp các nhân viên sửa chữa có thêm
cơ hội làm việc, đặc biệt là khi họ được kết nối với các dự án sửa chữa từ
khách hàng trong khu vực. Điều này giúp họ tối ưu hóa thời gian làm việc
và tăng thu nhập.

– Dễ dàng quản lý lịch làm việc: Các nhân viên sửa chữa có thể quản lý
lịch làm việc của họ thông qua ứng dụng HomeFix, giúp họ linh hoạt sắp
xếp thời gian làm việc và nghỉ ngơi.

– Tích hợp thanh toán: HomeFix hỗ trợ thanh toán dễ dàng thông qua ví
điện tử hoặc ngân hàng, giúp nhân viên sửa chữa nhận được tiền một cách
nhanh chóng và thuận tiện.

• Các nhà cung cấp dịch vụ sửa chữa

– Cơ hội kinh doanh mới: HomeFix cung cấp một cơ hội để các cửa hàng
sửa chữa và cá nhân cung cấp dịch vụ sửa chữa nâng cao khả năng tiếp cận
khách hàng và mở rộng thị trường.

– Quảng cáo miễn phí: Các nhà cung cấp dịch vụ sửa chữa có thể được
quảng cáo trực tiếp cho các khách hàng trong khu vực mà họ phục vụ thông
qua hệ thống HomeFix.

– Quản lý dễ dàng: Hệ thống HomeFix giúp các nhà cung cấp dịch vụ sửa
chữa quản lý thông tin và lịch làm việc của nhân viên một cách dễ dàng và
hiệu quả.

III Yêu câu chức năng và yêu cầu phi chức năng

1 Yêu cầu chức năng - Functional requirements:

1. Customer:

• Xem các hướng đẫn nhận biết hư hỏng thiết bị.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 8/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

• Gửi yêu cầu sửa chữa, mô tả, đăng tải hình ảnh, video, địa chỉ, lịch hẹn sửa
chữa.

• Xem thông tin thợ đã chấp nhận yêu cầu.

• Thực hiện cuộc gọi trao đổi chi tiết trước khi quyết định thợ đến sửa chữa.

• Chấp nhận/từ chối thợ.

• Đánh giá thợ từ 1-5 sao có thể kèm theo mô tả.

• Xem log thông tin sửa chữa và giao dịch.

• Đăng nhập/đăng ký.

• Đổi mật khẩu, quên mật khẩu.

2. Service Provider:

• Nạp tiền vào tài khoản.

• Rút tiền.

• Nhận thông báo yêu cầu sửa chữa.

• Xem thông tin yêu cầu (mô tả, hình ảnh, video, địa chỉ, lịch hẹn).

• Thực hiện cuộc gọi trao đổi chi tiết trước khi quyết định sửa chữa.

• Chấp nhận/từ chối yêu cầu.

• Cập nhật thông tin cá nhân, đăng tải hình ảnh, video minh chứng.

• Xem thông tin và đánh giá của bản thân.

• Xem log thông tin sửa chữa và giao dịch.

• Đăng nhập/đăng ký.

• Đổi mật khẩu, quên mật khẩu.

3. System manager:

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 9/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

• Phê duyệt cập nhật hồ sơ cá nhân.

• Quản lý các bài hướng dẫn nhận biết hư hỏng thiết bị.

• Kích hoạt/khóa tài khoản khách hàng/thợ sửa chữa.

• Xem log thông tin sửa chữa và tình trạng thanh toán.

• Xuất file/in log.

• Đăng nhập.

• Đổi mật khẩu, quên mật khẩu.

4. Financial manager:

• Cài đặt mức tiền thu lợi nhuận hệ thống /lần sửa chữa hoặc thu định kỳ.

• Xem log thông tin sửa chữa và chi tiết giao dịch giữa khách hàng và thợ.

• Xem thống kê thu nhập của người sửa chữa trong khoảng thời gian tùy
chỉnh.

• Xuất file/in log.

• Đăng nhập.

• Đổi mật khẩu, quên mật khẩu.

2 Yêu cầu phi chức năng - Non-functional requirements:

1. Tốc độ, hiệu năng (Performance) :

• Trang web phải có thời gian tải trang dưới 3 giây.

• Trang web phải hỗ trợ truy cập đồng thời tối đa 500 người dùng kết nối
cùng một lúc.

• Trang web có thể xử lý tối đa 1000 yêu cầu sửa chữa cùng lúc.

• Phản hồi của hệ thống đối với các thao tác của người dùng không quá 2
giây.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 10/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

2. Độ tin cậy (Reliability):

• Trang web phải có thời gian hoạt động (uptime) không dưới 99% trong một
tháng.

• Thời gian hỏng hóc (bị sập) cần được giảm thiểu và không vượt quá 5
giây/ngày, trừ trường hợp bảo trì định kỳ.

• Xác suất hư hỏng dữ liệu (data corruption) là dưới 1%.

• Xác suất truy cập hệ thống thất bại dưới 0.2%

• Kết quả tính toán liên quan đến giá cả dịch vụ chính xác 100%

• Kết quả định vị của hệ thống cần có độ chính xác cao (chính xác trên 95%
trong phạm vi bán kính 10m).

3. Tính sẵn sàng (Availability):

• Hệ thống có thể tiếp nhận yêu cầu sửa chữa từ các hộ dân 24/24, thời gian
sửa chữa được xếp lịch thích hợp phụ thuộc nguồn lực dịch vụ sửa chữa
(thợ sửa chữa) sẵn có.

4. Tính dễ sử dụng (Easy to use):

• Tất cả các chức năng chính của phần mềm phải có thể được thực hiện trong
tối đa 6 thao tác.

• Một người cung cấp dịch vụ sửa chữa (thợ sửa chữa), khách hàng (người
yêu cầu dịch vụ - hộ dân), nhân viên quản lý hệ thống thành thạo các thao
tác trong dưới 10 phút huấn luyện.

• Trang web phải bao gồm thông tin hotline để các hộ dân hoặc người sửa
chữa liên lạc trong các tình huống đặc biệt.

5. Tính mở rộng (Scalability):

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 11/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

• Hệ thống có thể thêm tối đa 1000 ngưòi dùng trong một ngày.

• Hệ thống được thiết kế theo các module để có thể mở rộng trong tương lai.

6. Tính bảo mật (Security):

• Chống DDOS.

7. Khả năng tương thích (Compatibility):

• Trang web phải hoạt động tốt trên các trình duyệt phổ biến như Chrome
43.0 , Firefox 16.0 , Safari 9.0, và Edge 10.0 trở lên hoặc các ứng dụng thiết
bị di động.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 12/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

C Usecase diagram

I Usecase diagram và tập usecase cho toàn bộ hệ thống

• Diagram

• Tập use-case

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 13/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

ID Tên usecase Mô tả
1 Request fix Yêu cầu sửa chữa
2 Send feedback Đánh giá, gửi nhận xét về hoạt động sửa chữa
3 Comfirm order xác nhận thông tin đơn hàng
4 Receive fix request Nhận yêu cầu sửa chữa
6 Review feedback Nhận đánh giá, nhận xét, phản hồi lại
7 View fix order history Xem lịch sử đơn hàng sửa chữa
8 Receive notification Nhận thông báo
9 Confirm completion Xác nhận hoàn thành đơn hàng
11 Deposit money Nạp tiền vào tài khoản
12 Withdrawn money Rút tiền từ tài khoản
13 Update personal information Cập nhật thông tin cá nhân
14 Sign in Đăng nhập
15 Manage service provider Quản lý nhà cung cấp dịch vụ
16 Set system usage fee Thiết lập mức phí sử dụng hệ thống đối với nhà cung cấp dịch vụ
17 Manage orders history Quản lý lịch sử đơn hàng
18 Manage customer accounts Quản lý tài khoản khách hàng
19 View activity report Xem báo cáo hoạt động
20 Export activity report Xuất báo cáo hoạt động
21 View financial report Xem báo cáo tài chính
22 Export financial report Xuất báo cáo tài chính
23 Send notification Nhận thông báo
24 Delete Order Xóa yêu cầu

Bảng 1: Bảng tập usecase

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 14/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

II Usecase cho nhánh chức năng và usecase scenario

1 Usecase diagram cho chức năng tạo đơn hàng (Create Order)

2 Use-case scenerio cho Create Order

Cung cấp thông tin yêu cầu sửa chữa (Send information)

Use-case name Cung cấp thông tin yêu cầu sữa chữa (Send information)
Actors Customer
Description Người dùng thực hiện tạo yêu cầu sữa chữa và cung cấp những thông
tin cần thiết về việc sửa chữa.
Trigger Người dùng nhấn vào nút "Tạo yêu cầu sữa chữa".
Preconditions Người dùng đã đăng nhập bằng tài khoản xác thực đã đăng kí trước đó.
Postconditions Những thông tin cơ bản về yêu cầu sửa chữa được lưu lại trên hệ thống
chờ xử lý.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 15/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

1. Người chọn thông tin về loại yêu cầu sửa chữa (gia dụng, điện tử,
ống nước,...)
2. Người dùng nhập thông tin mô tả chi tiết về yêu cầu sữa chữa, nội
dung hư hỏng.
3. Người dùng nhấp vào nút "đính kèm hình ảnh, video" và tiến hành
tải các hình ảnh, video liên quan đến nội dung yêu cầu sửa chữa.
4. Người dùng nhập thông tin địa chỉ cần sửa chữa.
Normal flow
5. Người dùng nhập thông tin về thời gian sửa chữa (Buổi, khung giờ,
khoảng thời gian đợi sửa chữa tối đa)
6. Người dùng nhấn nút "Xác nhận" để gửi yêu cầu sửa chữa.
7. Hệ thống kiểm duyệt sơ qua nội dung sửa chữa và tiến hành lưu lại
sửa chữa, gửi thông báo "Tạo yêu cầu thành công" về màn hình người
dùng.
8. Hệ thống gửi thông tin về cho nhà cung cấp dịch vụ đã chọn.
Alternate flow Tại bước 5, thay vì để hệ thống tìm kiếm nhà cung cấp dịch vụ mặc định
thì khách hàng có thể nhấp vào nút "Chọn nhà cung cấp dịch vụ". Sau
khi thực hiện chọn nhà cung cấp dịch vụ, khách hàng tiếp tục bước 6.
Tại bước 3, Nếu người dùng đính kèm tệp có dung lượng quá lớn hoặc
Exception flow
loại tệp sai định dạng sẽ trả về thông báo lỗi.

Chọn nhà cung cấp dịch vụ (Choose Provider)

Use-case name Chọn nhà cung cấp dịch vụ (Choose Provider)


Actors Customer
Description Hiển thị danh sách các nhà cung cấp dịch vụ cho người dùng
Trigger Người dùng nhấn vào nút "Chọn nhà cung cấp dịch vụ".
Preconditions Người dùng đang ở trang chủ. Hoặc người dùng đang ở trang tạo yêu
cầu sửa chữa.
Postconditions Người dùng chọn được nhà sửa chữa và hệ thống lưu lại sự lựa chọn.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 16/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

1. Hệ thống thực hiện việc tìm kiếm danh sách các nhà cung cấp đang
hoạt động.
2. Hệ thống hiển thị ra màn hình danh sách các nhà cung cấp dịch vụ
theo dạng lưới với các trường thông tin cơ bản như tên, địa chỉ, độ uy
tín, trạng thái hoạt động)
3. Hệ thống tiến hành cập nhật hiển thị dữ liệu trên danh sách mỗi 30s.
Normal flow 4. Người dùng nhấp vào biểu tượng "Chọn" ứng với dòng chứa nhà
cung cấp dịch vụ mà người dùng muốn chọn.
5. Hệ thống lưu lại lựa chọn và trả người dùng về trang tạo yêu cầu
sửa chữa.
6. Tại mục người sửa chữa của trang tạo yêu cầu đã cập nhật từ "Hệ
thống tự đề xuất" sang tên nhà cung cấp mà người dùng đã chọn

Tại bước 4
4.1. Người dùng có thể nhấp vào biểu tượng xem thông tin ứng với mỗi
nhà cung cấp dịch vụ
4.1.1. Hệ thống hiển thị toàn bộ thông tin của nhà cung cấp dịch vụ
(hình ảnh, profile, độ uy tín, các đánh giá, đề xuất của khách hàng
Alternate flow trước)
4.1.2. Người dùng nhấn nút "Chọn" để xác nhận chọn nhà cung cấp
dịch vụ.
4.1.3. Tiếp tục bước 5.
4.2. Người dùng thực hiện các thao tác sort hoặc tìm kiếm nhà cung
cấp dịch vụ.
Tại bước 1, nếu người dùng chưa cung cấp địa chỉ, hệ thống sẽ báo lỗi
Exception flow
và yêu cầu người dùng nhập vào vị trí.

Xếp hạng nhà cung cấp dịch vụ (Sort Provider)

Use-case name Xếp hạng nhà cung cấp dịch vụ (Sort Provider)
Actors Customer

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 17/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Description Người dùng có nhu cầu xem danh sách thứ hạng các nhà cung cấp dịch
vụ từ cao đến thấp dựa trên mức độ đánh giá, khoảng cách với người
dùng và thời gian hoạt động
Trigger Người dùng nhấn vào nút "Xếp hạng".
Preconditions Người dùng đang ở trang Chọn nhà cung cấp dịch vụ.
Postconditions Danh sách các nhà cung cấp dịch vụ được xếp hạng theo tiêu chí và độ
ưu tiên
1. Hệ thống xuất hiện cửa sổ pop-up hiển thị các tiêu chí để xếp hạng.
2. Người dùng chọn một hoặc nhiều các tiêu chí, độ ưu tiên, và chọn
xếp hạng từ thấp đến cao hoặc ngược lại.
3. Người dùng ấn nút "OK" để thực hiện việc xếp hạng nhà cung cấp
Normal flow dịch vụ.
4. Hệ thống tiến hành thực hiện giải thuật sắp xếp để xếp hạng theo
tiêu chí với độ ưu tiên.
5. Hệ thống hiển thị danh sách nhà cung cấp dịch vụ sau khi được xếp
hạng.
Tại bước 2,3:
Alternate flow 2-3.1 Người dùng nhấp chọn nút "Quay lại".
2-3.1.1 Hệ thống sẽ quay trở lại trang Chọn nhà cung cấp dịch vụ.
Nếu kết nối với hệ cơ sở dữ liệu bị lỗi, hệ thống hiển thị thông báo "Lỗi
Exception flow
hiển thị nội dung".

Tìm kiếm tùy chỉnh (Customize Search)

Use-case name Tìm kiếm tùy chỉnh (Sort Provider)


Actors Customer
Description Người dùng có nhu cầu tìm kiếm các nhà cung cấp dịch vụ theo các tiêu
chí nhất định như tên, vị trí, hoạt động
Trigger Người dùng nhấn vào nút "Tìm kiếm".
Preconditions Người dùng đang ở trang Chọn nhà cung cấp dịch vụ.
Postconditions Danh sách các nhà cung cấp dịch vụ theo tiêu chí tìm kiếm sẽ được hiển
thị

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 18/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

1. Hệ thống xuất hiện cửa sổ pop-up hiển thị các tiêu chí để tìm kiếm.
2. Người dùng chọn tiêu chí để tìm kiếm, sau đó nhập nội dung vào
thanh tìm kiếm.
3. Người dùng ấn nút "OK" để thực hiện việc tìm kiếm nhà cung cấp
Normal flow dịch vụ.
4. Hệ thống tiến hành thực hiện giải thuật tìm kiếm để tìm ra nhà cung
cấp dịch vụ theo chí đã chọn ở bước 2.
5. Hệ thống hiển thị danh sách nhà cung cấp dịch vụ thỏa mãn tiêu chí
tìm kiếm của khách hàng.
Tại bước 2,3:
Alternate flow 2-3.1 Người dùng nhấp chọn nút "Quay lại".
2-3.1.1 Hệ thống sẽ quay trở lại trang Chọn nhà cung cấp dịch vụ.
Nếu kết nối với hệ cơ sở dữ liệu bị lỗi, hệ thống hiển thị thông báo "Lỗi
Exception flow
hiển thị nội dung".

Hủy yêu cầu (Delete Order)

Use-case name Hủy yêu cầu (Delete Order)


Actors Customer
Description Khách hàng hủy yêu cầu của mình.
Trigger Khách hàng nhấn vào nút “Hủy yêu cầu” để xóa yêu cầu đó.
Khách hàng đã hoàn thành gửi đơn yêu cầu và đơn được lưu trong hệ
Preconditions
thống.
Postconditions Hệ thống xóa đơn yêu cầu đó và nhà cung cấp được nhận thông báo đơn
bị hủy nếu đã nhận đơn.
1. Khách hàng vào mục "Đơn yêu cầu" của mình.
2. Trong từng mục đơn có nút "X" màu đỏ, khách hàng bấm vào để
hủy.
Normal flow
3. Cửa sổ thông báo "Hủy yêu cầu này?" hiện lên.
4. Khách hàng nhấn "Hủy yêu cầu" để loại bỏ yêu cầu đó khỏi hệ thống,
màn hình khách hàng trở lại trang trước đó.
4.1. Nếu khách hàng nhấn nút "Không" thì yêu cầu sẽ được giữ nguyên,
Alternate flow
màn hình khách hàng trở lại trang trước đó.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 19/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Exception flow Không.

Giao tiếp (Communicate)

Use-case name Giao tiếp (Communicate)


Actors Customer, Service provider
Description Khách hàng/Nhà cung cấp dịch vụ giao tiếp với nhau qua chatbox kết
nối 2 bên.
Trigger Khách hàng/Nhà cung cấp nhấn vào nút “Trò chuyện” để tiến hành trò
chuyện.
Preconditions Khách hầng, nhà cung cấp đang ở trang Confirm Price/Schedule
Postconditions Khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ thảo luận xong về giá cả đề xuất
và thời gian sửa chữa
1. Khách hàng/Nhà cung cấp nhấn vào nút “Trò chuyện”.
2. Cửa sổ trò chuyện hiện ra.
3. Tại cửa sổ trò chuyện, khách hàng/nhà cung cấp có thể nhập các tin
Normal flow
nhắn văn bản cũng như file đa phương tiện và gửi để tiến hành trao
đổi về yêu cầu, dịch vụ.
4. Người dùng bấm “Gửi” để gửi tin nhắn.
Alternate flow Không.
Tại bước 4, nếu người dùng gửi tin nhắn vi phạm tiêu chuẩn hoặc gửi
tập tin không đúng (quá dung lượng, sai định dạng),
4.1 Hệ thống sẽ hiện thị thông báo "Không gửi tin nhắn được vì lý do
Exception flow
..." tùy theo lỗi hoặc vi phạm.
4.2 Nút "Gửi" sẽ xám màu, không thể tương tác cho đến khi tin nhắn
được chỉnh sửa.

Xác nhận giá cả/thời gian sửa chữa (Confirm Price/Schedule)

Use-case name Xác nhận giá cả/thời gian sửa chữa (Confirm Price/Schedule)
Actors Customer, Service Provider
Description Khách hàng, nhà cung cấp xác nhận giá cả và thời gian sửa chữa.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 20/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Đối với Customer, customer nhấn vào "Xác nhận chi tiết" tại trang See
All Request
Trigger
Đối với Service Provider (thợ sửa chữa), Service Provider nhấn "Gửi
yêu cầu xác nhân thông tin sửa chữa" tại trang Request Detail
Preconditions Khách hàng đã gửi yêu cầu và bên sửa chữa đã tiếp nhận đơn.
Postconditions Đơn được ấn định cho nhà cung cấp đã xác nhận và chuyển sang trạng
thái "Đang thực hiện", 2 người dùng theo dõi và bên sửa chữa cập nhật
thông tin cho đơn đó.
1. Đối với khách hàng (customer), khách hàng nhấn vào "Xác nhận chi
tiết" tại trang See All Request. Còn đối với nhà cung cấp dịch vụ - thợ
sửa chữa (Service Provider), nhà cung cấp dịch vụ nhấn "Gửi yêu cầu
xác nhân thông tin sửa chữa" tại trang Request Detail.
3. Hệ thống chuyển sang trang Confirm Price/Schedule.
2. Khách hàng, nhà cung cấp dịch vụ nhấn "Trò chuyện".
4. Hệ thống chuyển sang trang Communication.
5. Khách hàng và bên cung cấp đã trao đổi thông tin và đồng ý về thời
gian sửa, chi phí sửa qua giao tiếp qua khung chat.
Normal flow 6. Bên cung cấp dịch vụ quay lại trang Confirm Price/Schedule, điền
thông tin về ngày/ giờ sửa chữa, giá đề xuất đơn hàng và bấm "Gửi".
7. Hệ thống hiện ra hộp thoại thông báo xác nhận gửi thành công đối
với bên cung cấp.
8. Tại bên khách hàng, xuất hiện thông báo nhỏ thông báo có yêu cầu
xác nhận thông tin được gửi đên.
9. Tại trang Confirm Price/Schedule, khách hàng bấm "Xác nhận".
10. Hệ thống hiện ra hộp thoại thông báo xác nhận thành công đối với
bên khách hàng. 11. Hệ thống cập nhật trang thái "Đang thực hiện"
cho đơn hàng.
Alternate flow Không
Exception flow Không.

Nhận yêu cầu sửa chữa (Receive fix request)

Use-case name Nhận yêu cầu sửa chữa (Receive fix request)

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 21/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Actors Service Provider


Description Nhà cung cấp dịch vụ nhận các yêu cầu sửa chữa và xác nhận thực hiện.
Trigger Nhà cung cấp dịch vụ ấn vào nút "Yêu cầu mới" từ trang homepage của
provider.
Preconditions Khách hàng đăng tải yêu cầu sửa chữa.
Postconditions Nhà cung cấp dịch vụ đồng ý/ từ chối yêu cầu
1. Nhà cung cấp dịch vụ nhấp vào trang "yêu cầu mới" từ giao diện
của trang chủ.
2. Nhà cung cấp dịch vụ xem xét các thông tin cơ bản trong yêu cầu
và có thể chọn chấp nhận hoặc từ chối yêu cầu.
3. Nếu nhà cung cấp dịch vụ nhấp vào nút "gửi yêu cầu xác nhận thông
tin sửa chữa", tại đây một bảng thông tin chi tiết về yêu cầu sửa chữa,
thông tin liên lạc sẽ được hiển thị ra cho nhà cung cấp.
Normal flow 4. Nhà cung cấp sử dụng các chức năng thiết lập thời gian, chi phí sửa
chữa. Việc thiết lập này nhà cung cấp có thể thực hiện trao đổi riêng
qua điện thoại hoặc thông qua chức năng trò chuyện (communicate)
của hệ thống.
5. Sau khi hoàn thành các bước thiết lập, nhà cung cấp có thể nhấn
nút "gửi" để gửi xác nhận bao gồm giá và thời gian sửa chữa đến khách
hàng để khách hàng thực hiện xác nhận chốt và dịch vụ sửa chữa có
hiệu lực
Tại bước 2 normal flow, nhà cung cấp dịch vụ từ chối yêu cầu thì hệ
thống loại bỏ yêu cầu sửa chữa ra khỏi danh sách yêu cầu sửa chữa của
Alternate flow
trang "yêu cầu mới" và đưa nhà cung cấp dịch vụ về giao diện trang
chủ.
Trong quá trình của normal flow, tài khoản của khách hàng có hành vi
vi phạm quy định của hệ thống nên bị khóa và các yêu cầu của khách
hàng bị hủy.
Exception flow
1. Khi nhà cung cấp dịch vụ truy cập vào yêu cầu sẽ hiển thị thông
báo yêu cầu đã bị hủy do tài khoản khách hàng hiện không khả dụng.
2. Quay trở về bước 1 của normal flow để nhận yêu cầu khác.

Trả phí sử dụng hệ thống (Pay Collect fee)

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 22/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Use-case name Trả phí sử dụng hệ thống (Pay Collect fee)


Actors Service Provider
Description Người cung cấp dịch vụ trả phí cho mỗi hành động xác nhận thực hiện
yêu cầu sửa chữa.
Trigger Nhà cung cấp dịch vụ "Chấp nhận" đơn hàng
Preconditions 1. Nhà cung cấp dịch vụ chấp nhận đơn hàng
Postconditions Số tiền trong tài khoản của nhà cung cấp dịch vụ giảm đi đúng số tiền
phí được cài đặt khi nhận yêu cầu.
1. Hệ thống đưa ra mức phí cần thu để nhận đơn hàng.
2. Nhà cung cấp ấn "Thanh toán" để tiến hành trả phí.
Normal flow
3. Hệ thống trừ số tiền cần thu của nhà cung cấp
4. Hệ thống cập nhật số tiền đã thu phí và lưu lại.
Tại bước 2, nếu số tiền trong tài khoản của nhà cung cấp không đủ,
Alternate flow
hiện yêu cầu "Nạp tiền".
Exception flow Không.

3 Usecase diagram cho chức năng hoàn thành đơn hàng (Complete Order)

4 Use-case scenerio cho Complete Order

Gửi đánh giá (Send Feedback)

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 23/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Actors Customer
Description Khách hàng đánh giá trải nghiệm cá nhân đối với dịch vụ sửa chữa và
gửi cho bên cung cấp.
Trigger Khách hàng nhấn vào nút “Đánh giá” để tiến hành đánh giá về dịch vụ
sửa chữa.
1. Tài khoản của khách hàng đã được đăng ký thành công.
Preconditions 2. Khách hàng đã trải nghiệm dịch vụ và hoàn thành “Confirm com-
pletion” với bên sửa chữa ít nhất một lần.
Postconditions Đánh giá được lưu trong hệ thống và gửi đến nhà cung cấp dịch vụ sửa
chữa.
1. Khách hàng nhấn vào nút “Đánh giá”.
2. Biểu mẫu đánh giá dịch vụ hiện ra.
3. Khách hàng tiến hành đánh giá (1-5 sao) phù hợp với mức độ trải
nghiệm dịch vụ của mình và ghi nội dung về đánh giá của mình ở ô
“Nội dung đánh giá”, ô này có thể đính kèm hình ảnh.
4. Khách hàng nhấn vào nút “Gửi” để tiến hành gửi đánh giá của mình
đi.
5. Hệ thống ghi nhận đánh giá, hiện thị lên bảng đánh giá và gửi thông
Normal flow
báo đánh giá đến người sửa chữa.
6. Màn hình chuyển về trang trước đó.
7. Khách hàng có nút “Chỉnh sửa” trên từng đánh giá đã gửi, bấm nút
đó để vào lại đánh giá của mình.
8. Khách hàng chỉnh sửa nội dung đánh giá và bấm nút “Chỉnh sửa” để
chỉnh sửa đánh giá trên hệ thống.
9. Hệ thống cập nhật nội dung mới của đánh giá. 10. Màn hình khách
hàng trở về trang trước đó.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 24/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Sau bước 3, nếu khách hàng đã viết đánh giá và muốn sửa lại toàn bộ
nội dung,
4.1. Khách hàng nhấn nút “Reset đánh giá”.
4.1.1. Hệ thống sẽ hỏi lại.
4.1.2. Khách hàng chọn “Tôi đồng ý” thì toàn bộ nội dung bài đánh giá
Alternate flow
sẽ được đặt lại mặc định.
Tại bước 8, nếu khách hàng muốn hủy chỉnh sửa,
8.1 Khách hàng bấm nút "Hủy".
8.1.1. Màn hình khách hàng sẽ trở lại trang trước đó, nội dung đánh
giá không bị thay đổi.
Exception flow Không.

Xác nhận hoàn thành yêu cầu sửa chữa (Confirm completion)

Use-case name Xác nhận hoàn thành yêu cầu sửa chữa (Confirm completion)
Actors Service Provider
Description Nhà cung cấp dịch vụ xác nhận đã hoàn thành công việc đối với yêu cầu
sửa chữa.
Trigger Nhà cung cấp dịch vụ nhấp vào biểu tượng xác nhận hoàn thành ứng
với task cần xác nhận.
1. Nhà cung cấp dịch vụ đang truy xuất vào chức năng chọn các yêu
cầu đang thực hiện.
Preconditions
2. Thiết bị của nhà cung cấp dịch vụ có các file phương tiện cần thiết
và có khả năng đăng tải lên hệ thống.
1. Nhà cung cấp dịch vụ thành công xác nhận đã hoàn thành yêu cầu
sửa chữa.
2. Khách hàng xem được báo cáo xác nhận hoàn thành và thực hiện
Postconditions thanh toán.
3. Trạng thái yêu cầu trên hệ thống được cập nhật thành “Hoàn thành”.
4. Yêu cầu được liệt kê vào lịch sử yêu cầu sửa chữa đã thực hiện trong
trang cá nhân của nhà cung cấp dịch vụ.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 25/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

1. Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ điền vào các
hình ảnh, video minh chứng, mô tả công việc đã làm, những phần chưa
thể sửa chữa được, và danh sách các chi phí theo từng linh kiện được
sử dụng cùng tiền công.
2. Nhà cung cấp dịch vụ xác nhận nộp form sau khi đã điền đầy đủ các
thông tin cần thiết.
Normal flow
3. Hệ thống thông báo khách hàng về tình trạng của yêu cầu đã chuyển
sang “Đợi thanh toán”.
4. Khách hàng có thể xem lại yêu cầu kèm form xác nhận hoàn thành
của nhà cung cấp dịch vụ cùng tùy chọn thanh toán.
5. Sau khi thanh toán thành công, tình trạng của yêu cầu chuyển sang
“Hoàn thành”.
Tại bước 10 của normal flow, khách hàng không hài lòng với mức giá
Alternate flow nhà cung cấp dịch vụ đưa ra có thể báo cáo lên hệ thống để được cập
nhật lại mức giá hợp lý
Tại bước 4 của normal flow, nhà cung cấp dịch vụ chọn sai yêu cầu mà
mình chưa hoàn thành.
1. Hệ thống hiển thị các thông tin của yêu cầu cùng tùy chọn “Đã hoàn
thành”.
2. Nhà cung cấp dịch vụ chọn mục “Đã hoàn thành”.
3. Hệ thống cảnh báo nhà cung cấp dịch vụ xem lại việc lựa chọn xác
Exception flow
nhận hoàn thành đối với yêu cầu này vì hiện tại chưa đến thời gian đã
hẹn lịch sửa chữa hoặc tồn tại yêu cầu khác có thời gian hẹn lịch trước
đó chưa xác nhận hoàn thành.
4. Nhà cung cấp dịch vụ quay trở lại danh sách các yêu cầu đã nhận
và chọn đúng yêu cầu đã hoàn thành.
5. Tiếp tục bước 5 của normal flow.

Thanh toán đơn hàng sửa chữa (Pay Fix Order)

Use-case name Thanh toán đơn hàng sửa chữa (Pay Fix Order)
Actors Customer, Service Provider
Description Người dùng thanh toán chi phí sửa chữa cho nhà cung cấp dịch vụ.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 26/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Trigger Người dùng ấn vào nút "Thanh toán dịch vụ".


Preconditions Nhà cung cấp dịch vụ hoàn thành sửa chữa và gửi minh chứng lên hệ
thống.
Postconditions Tiền được khách hàng thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ.
1. Nhà cung cấp dịch vụ cung cấp số tiền cần thanh toán cho hệ thống.
2. Hệ thống gửi hóa đơn cho khách hàng.
Normal flow 3. Khách hàng bấm vào thanh toán.
4. Hệ thống kiểm tra số dư tài khoản và tiến hành gạch nợ.
5. Hệ thống chuyển số tiền vừa thu cho nhà cung cấp dịch vụ.
Alternate flow Tại bước 4, nếu tài khoản người dùng không đủ, hệ thống chuyển người
dùng sang trang "Nạp tiền" để tiến hành nạp tiền vào hệ thống.
Exception flow Không.

Xem xét đánh giá (Review Feedback)

Use-case name Xem xét đánh giá (Review Feedback)


Actors Service Provider
Description Nhà cung cấp dịch vụ xem và phản hồi các đánh giá mà mình đã nhận
trên hệ thống.
Trigger Nhà cung cấp nhấn vào nút “Lịch sử đánh giá” để xem các đánh giá về
dịch vụ của các khách hàng đã trải nghiệm.
Preconditions Nhà cung cấp đã nhận được đánh giá từ khách hàng.
Postconditions Nội dung trò chuyện được ghi nhận trên hệ thống thông tin.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 27/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

1. Nhà cung cấp nhấn vào nút “Lịch sử đánh giá”.


2. Danh sách các đánh giá hiện ra.
3. Nhà cung cấp bấm vào xem hoặc “Trả lời” để trả lời phản hồi từ bên
gửi.
4. Nhà cung cấp nhắn và bấm “Gửi” để gửi phản hồi.
5. Phản hồi được gửi đến khách hàng.
Normal flow
6. Màn hình nhà cung cấp trở lại trang trước đó.
7. Nhà cung cấp bấm “Xóa/chỉnh sửa” để vào lại phản hồi của mình.
8. Nhà cung cấp chỉnh sửa nội dung phản hồi và bấm nút “Chỉnh sửa”
để chỉnh sửa phản hồi trên hệ thống.
9. Nội dung phản hồi mới sé được hệ thống cập nhật.
10. Màn hình nhà cung cấp trở lại trang trước đó.
4.1. Nếu nhà cung cấp bấm "Hủy",
4.1.1. Phản hồi của nhà cung cấp sẽ không được gửi.
4.1.2. Màn hình nhà cung cấp quay lại trang trước đó.
8.1. Nhà cung cấp bấm nút “Xóa” để xóa phản hồi đó.
8.1.1. Hệ thống sẽ hỏi lại.
8.1.1.1. Nếu khách hàng chọn "Xóa".
8.1.1.1.1 Phản hồi đó bị xóa khỏi hệ thống và bên phản hồi đánh giá
Alternate flow
của khách hàng.
8.1.1.1.2. Màn hình nhà cung cấp trở lại trang trước đó.
8.1.1.2. Nếu khách hàng chọn "Hủy".
8.1.1.2.1 Màn hình nhà cung cấp quay lại trang chỉnh sửa phản hồi.1
8.2. Nhà cung cấp bấm nút "Hủy" để hủy chỉnh sửa phản hồi của mình.
8.2.1. Màn hình nhà cung cấp sẽ trở lại trang trước đó, nội dung phản
hồi không bị thay đổi.
Exception flow Không.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 28/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

D User Interface

I Thiết kế

1 Homepage

• Đây là trang chủ của nhà cung cấp dịch vụ.

Nền trang chủ sẽ là thông tin và ảnh về dịch vụ, có logo dịch vụ ở góc trên bên
trái, thanh điều hướng sẽ gồm 6 phần mà người dùng có thể bấm vào để:

– Trang chủ: trở trang chủ, trang mặc định sau khi đăng nhập.

– Yêu cầu mới: xem những yêu cầu mà khách hàng gửi cho nhà cung cấp.

– Xem yêu cầu: xem các danh sách các yêu cầu theo phân loại.

– Phản hồi: gửi phản hồi đên hệ thống về những vấn đề gặp phải.

– Icon chuông thông báo: xem thông báo, ngoài ra những thông báo mới sẽ
được hiện trực tiếp cho đến khi người dùng bấm vào.

– Icon thông tin cá nhân: xem và chỉnh sửa thông tin cá nhân, đăng xuất tài
khoản hoặc cài đặt.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 29/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

• Đây là trang chủ của khách hàng.

Homepage của khách hàng so với nhà cung cấp khác phần "Gửi yêu cầu". Khi
bấm vào khách hàng sẽ có thể tạo yêu cầu và gửi đến nhà cung cấp.

2 Login, Sign up

• Đăng nhập
Người dùng truy cập trang và điền thông tin đăng nhập và ấn nút "Đăng nhập".
Nếu chưa có tài khoản, người dùng có thể đăng ký bằng cách bấm vào chữ xanh
lá ở góc phải dưới màn hình "Đăng ký ngay".

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 30/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Nếu người dùng không nhập đúng thông tin hoặc chưa điền thông tin đã ấn nút
"Đăng nhập" thì hệ thống sẽ hiển thị hộp thông báo tương ứng.
Sau khi đăng nhập thành công, người dùng sẽ được điều hướng đến homepage
tương ứng.

• Đăng ký
Người dùng điền thông tin tương ứng vào từng ô và tiến hành đăng ký tài khoản.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 31/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Nếu người dùng vi phạm thông tin đăng ký, hệ thống sẽ hiển thị hộp thông
báo tương ứng: tên tài khoản trùng, tên không phù hợp, mật khẩu nhập không
trùng khớp hoặc số điện thoại không đúng.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 32/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Sau khi hoàn thành nhập thông tin người dùng, hệ thống sẽ hiển thị hộp thông
báo tương ứng và điều hướng người dùng sang hướng chọn chức năng.

Nếu chọn người cung cấp dịch vụ, người dùng sẽ bắt buộc nhập thông tin
"Chuyên môn" và nhấn đăng ký để hoàn thành đăng ký tài khoản.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 33/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Nếu người dùng không điền thông tin được yêu cầu thì hệ thống sẽ hiển thị hộp
thông báo tương ứng.

Nếu chọn khách hàng, người dùng nhấn nút "Đăng ký" để hoàn thành đăng ký
tài khoản, thông tin "địa chỉ" có thể cập nhật sau.

Sau khi đăng ký thành công, hệ thống sẽ hiện thông báo. Người dùng bấm nút
"Đồng ý" để tiếp tục, hệ thống sẽ điều hướng người dùng về trang "Đăng nhập".

3 Customer - Create request

• Send information
Người dùng chọn vào mục "Gửi yêu cầu".

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 34/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Người dùng bấm vào mũi tên bên phải "Loại vật dụng" và chọn loại vật dụng
cần sửa chữa.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 35/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Người dùng nhập tên vật dụng cùng với mô tả lỗi của vật dụng.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 36/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Người dùng bấm vào "Đính kèm hình ảnh" để tiến hành gửi hình ảnh mô tả.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 37/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Người dùng kéo hình ảnh mô tả vào trong cửa sổ vừa hiện và ấn "Hoàn thành"
để kết thúc thao tác.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 38/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Người dùng chọn vị trí cần sửa chữa và chọn khoảng thời gian tối đa yêu cầu
sửa chữa.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 39/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Người dùng bấm tìm kiếm để chọn nhà sửa chữa phù hợp.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 40/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Sau khi chọn tìm kiếm, một danh sách các nhà cung cấp dịch vụ được hệ thống
đề xuất theo loại vật dụng cần sửa chửa. Người dùng có thể tìm kiếm, cũng như
xếp hạng nhà cung cấp dịch vụ đó.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 41/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Người dùng có thể tìm kiếm theo tên, vị trí, và hoạt động.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 42/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Giả sử người dùng muốn tìm kiếm theo tên, người dùng nhập tên An Phúc vào
ô tìm kiếm và chọn biểu tượng tìm kiếm.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 43/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Người dùng có thể xếp hạng các nhà cung cấp dịch vụ theo các tiêu chí như vị
trí, đánh giá, hoạt đông.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 44/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Giả sử người dùng muốn xếp hạng từ cao tới thấp theo tiêu chí "Đánh giá".
Người dùng chọn "Đánh giá" và bấm nút Sort.
Sau khi chọn được nhà cung cấp dịch vụ theo ý muốn, người dùng ấn nút "Xác
nhận chọn" để hoàn thành việc chọn nhà cung cấp dịch vụ cho mình.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 45/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Sau khi hoàn thành tất cả thông tin, người dùng bấm "Xác nhận". Hệ thống
đưa người dùng vào trang "Xem yêu cầu" và cập nhật yêu cầu vừa nhập vào
danh sách.

• See request list


Khi người dùng hoàn tất gửi một yêu cầu hoặc ấn vào "Xem yêu cầu", hệ thống
hiển thị danh sách yêu cầu đã gửi của người dùng.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 46/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Người dùng bấm vào một danh sách cụ thể để xem chi tiết đã gửi. Nếu yêu cầu
đã được nhận bởi một nhà cung cấp dịch vụ, hệ thống chuyển đến trang để trao
đổi và xác nhận giá cả. Nếu yêu cầu chưa được chấp nhận:

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 47/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Người dùng có thể bấm "Hủy yêu cầu", hệ thống hiển thị xác nhận để hủy yêu
cầu này.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 48/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Nếu nhà cung cấp dịch vụ đã nhận yêu cầu, người dùng có thể tiến đến trao
đổi giá cả và thời gian bằng cách ấn vào nút "Xác nhận chi tiết".

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 49/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

4 Service Provider - Receive fix request

Sau khi đăng nhập, Provider sẽ được vào "Trang chủ"

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 50/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Tại trang "Trang chủ" , khi provider (nhân viên sửa chữa) nhấn nút "Yêu cầu mới"
sẽ được chuyển tới trang "Yêu cầu mới" với danh sách các yêu cầu chờ.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 51/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Sau đó nhân viên sửa chữa có thể nhấp nút "Chi tiết" và thông tin chi tiết yêu cầu
sửa chữa sẽ xuất hiện.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 52/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Nếu nhân viên sửa chữa nhấp nút huỷ một hộp thoại sẽ xuất hiện

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 53/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Còn nếu như nhân viên sửa chữa nhấn "Gửi yêu cầu xác nhận thông tin sửa chữa",
sẽ hiển thị lên một trang các thông tin, trên đó người thợ có thể dựa vào thông tin
số điện thoại thực hiện liên hệ, trao đổi giá, tư vấn và xác định thời gian đến sửa.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 54/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Nhấn viên sửa chữa (Service Provider) nhấp vào nút trò chuyện sẽ được điều hướng
qua phần communication (giao tiếp)

5 Provider, Customer - Confirm Price/Schedule, Communication,

• Communication
Tại trang Request Detail, khi Service Provider (nhân viên sửa chữa) nhấn nút
"Gủi yêu cầu xác nhận thông tin đơn hàng", hệ thống sẽ chuyển sang trang
Confirm Price/Schedule với giao diện như sau:

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 55/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Tại đây, khi ervice Provider (nhân viên sửa chửa) nhấn nút Trò chuyện hệ thống
sẽ chuyển sang trang Communicate với giao diện là khung chat với Customer
(khách hàng) của đơn hàng đó.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 56/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Tại đây, Service Provider (thợ sửa chữa) và Customer (khách hàng) sẽ giao tiếp
với nhau bàn về lịch trình và giá đơn hàng sửa chữa. Trong trường hợp tin nhắn
vi phạm tiêu chuẩn hoặc gửi tập tin không đúng (quá dung lượng, sai định
dạng)

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 57/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Đối với Customer, khi đơn hàng đã được chấp nhận bởi Service Provider (thợ
sửa chữa), tại trang Xem yêu cầu, Customer có thể nhấn vào nút "Xác nhận
chi tiết" (đã nêu rõ ở phần See request list). Hệ thống sẽ chuyển sang trang
Confirm Price/Schedule đối với customer.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 58/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Tương tự, Customer (khách hàng) nhấn nút trò chuyện để chuyển sang trang
Communication khung chat:

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 59/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

• Confirm Price/Schedule
Sau khi trao đổi tại trang Communication, ervice Provider (thợ sửa chữa) quay
trở lại trang Confirm Price/Schedule để nhập các thông tin về thời gian sửa chửa
và giá sửa chữa sau khi đã thảo luận với Customer ở trang Communication.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 60/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Khi nhấn gửi, một hộp thoại thông báo đã gửi yêu cầu xác nhận thành công
xuất hiện:

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 61/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Ở phía Customer, một thông báo yêu cầu xác nhận xuất hiện:

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 62/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Tại trang Confirm Price/Schedule, customer nhấn "Xác nhận" để xác nhận
thông tin về lịch/ giá sửa chữa từ Service Provider (thợ sửa chữa). Lúc này một
hộp thoại thông báo xác nhận thành công xuất hiện.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 63/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

6 Service Provider - Pay collection fee

• Người cung cấp dịch vụ thực hiện các tác vụ liên quan đến số dư tài khoản và
chi trả các khoản phí ứng với yêu cầu.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 64/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Người cung cấp dịch vụ truy cập vào mục "Yêu cầu mới" từ thanh navigation
để xem danh sách các yêu cầu.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 65/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Người cung cấp dịch vụ nhấp vào một yêu cầu trong danh sách để xem thêm
các thông tin chi tiết.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 66/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Sau khi nhấn "Chấp nhận" đồng nghĩa với việc đồng ý với mức phí, người cung
cấp dịch vụ nhận thông báo về biến động số dư.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 67/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Người cung cấp dịch vụ có thể nhấn "Từ chối" để có thể hoàn lại mức phí (90

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 68/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Trường hợp người cung cấp dịch vụ không có đủ số dư để chi trả mức phí. Một
thông báo hiện lên, người cung cấp dịch vụ có thể nhấn "Nạp tiền" để được
chuyển hướng đến mục nạp tiền vào tài khoản.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 69/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Người cung cấp dịch vụ được yêu cầu nhập số tiền và chọn phương thức thanh
toán.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 70/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Người cung cấp dịch vụ nhấn xác nhận sau khi hoàn tất để hoàn tất việc thanh
toán.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 71/72
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Thông báo thanh toán thành công.

Báo cáo môn học đồ án công nghệ phần mềm (CO3103) - HK231 Trang 72/72

You might also like