You are on page 1of 17

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG



BÀI TẬP LỚN


Đề tài 20: Hệ Thống Quản Lý Cở Sở Vật Chất
Trong Một Công Ty
Môn học: Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
Nhóm học phần: N07
Số thứ tự nhóm: 10
Yêu cầu: Diễn giải và vẽ biểu đồ usecase chi tiết
và pha phân tích
Module: thanh toán tiền thi công

Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Mạnh Hùng


Thành viên | Mã sinh viên
Lê Anh Đức : B21DCCN241
Lương Tuấn Hoàng : B21DCCN387
Lâm Văn Nam : B21DCCN545
Vũ Anh Tuấn : B21DCCN763

HÀ NỘI, 3/2024
Phân chia công việc

Tên thành viên Phần việc

Lê Anh Đức Modul 2

Lương Tuấn Hoàng Modul 3

Vũ Anh Tuấn Modul 4

Lâm Văn Nam Modul 5


1. GLOSSARY LIST
2. Lấy yêu cầu
2.1. Mô tả hệ thống bằng ngôn ngữ tự nhiên
2.1.1. Mục đích và phạm vi
 Mục đích: hệ thống dùng để quản lý cơ sở vật chất trong một công ty,cho
phép giám sát trạng thái của thiết bị và tài sản,nhập thiết bị thay thế,thanh
toán tiền thi công và thống kê thiết bị hỏng hóc.
 Phạm vi:
o Kiểu ứng dụng: Winform
o Số lượng cty quản lý: 1 công ty
o Dùng trong nội bộ 1 công ty(có thể sử dụng trong nhiều máy tính
nhưng chung CSDL)
o Chỉ quản lý thông tin: công ty, trạng thái của trang thiết bị, thiết bị
nhập, chi phí( tiền công và phí dịch vụ), thống kê thiết bị hỏng hóc.
2.1.2. Ai ? Làm gì ?
Chỉ có các nhân viên sau của bộ phận quản lý cơ sở vật chất của công ty
được dùng trực tiếp với các chức năng tương ứng như sau:
1. Nhân viên quản lý cơ sở vật chất:
 Quản lý toàn bộ quá trình quản lý cơ sở vật chất trong công ty
 Quản lý thông tin thiết bị/tài sản: tìm, thêm, sửa, xóa, xem.
 Xem các loại báo cáo thống kê:
o Thống kê thiết bị/tài sản hỏng hóc
o Thống kê thiết bị/tài sản thay thế
o Thống kê chi tiêu theo tháng/quý/năm
2. Nhân viên kiểm tra và bảo dưỡng:
 Cập nhật trạng thái hỏng của thiết bị: tìm, xem, thêm, sửa, xóa theo
tình trạng hỏng hóc của thiết bị
3. Nhân viên mua hàng:
 Nhập thiết bị thay thế:
o Tìm kiếm và nhập thông tin nhà cung cấp mới (nếu cần)
o Tìm và nhập số lượng mặt hàng cần mua
o Xác nhận hóa đơn, thanh toán và nhận hàng
4. Nhân viên quản lý dự án :
 Thanh toán tiền thi công:
o Tìm kiếm và nhập thông tin mới của các nhà thầu ngoài để thực
hiện dịch vụ sửa chữa (nếu cần)
o Chọn thiết bị cần sửa chữa, chỉ định giá sửa chữa và thanh toán,
bảo quản hợp đồng
5. Nhân viên thống kê và báo cáo:
 Thống kê thiết bị hỏng hóc:
o Tạo báo cáo thống kê về tình trạng và xu hướng hỏng hóc

2.1.3. Các chức năng hoạt động như thế nào


1. Quản lý thông tin thiết bị/tài sản:
 Nhân viên quản lý đăng nhập hệ thống (username/pasword)
o Giao diện chính của nhân viên quản lý:
 Quản lý thông tin thiết bị/tài sản
 Xem các báo cáo thống kê
o Nếu đăng nhập sai >> > hệ thống báo lỗi >>> yêu cầu đăng nhập
lại
 Chọn chức năng sửa thông tin thiết bị:
o Giao diện tìm thiết bị theo tên: nhập tên hoặc một phần tên thiết bị
>> click Find
o Giao diện hiện lên tất cả thiết bị có tên chứa chuỗi vừa nhập >>
nhân viên click chọn đúng thiết bị cần sửa
o Giao diện sửa thông tin thiết bị hiện lên:
 Mã thiết bị
 Tên
 Kiểu
 Số lượng
 Giá
 mô tả
 Ghi chú
o Nhân viên chọn thông tin cần sửa và sửa >> click submit
o Hệ thống báo thành công
o Quay lại giao diện chính của quản lý thông tin thiết bị/tài sản
2. Cập nhật trạng thái hỏng của thiết bị:
 Nhân viên chọn chức năng cập nhật hỏng hóc:
o Giao diện tìm hạng mục : nhập tên hoặc một phần tên hạng mục
>> click Find
o Giao diện hiện lên các hạng mục có tên chứa chuỗi vừa nhập: chọn
1 hạng mục >> các hạng mục con hiện lên >> chọn tiếp đến khi
hạng mục con chứa thiết bị cần cập nhật
o Chọn thiết bị cần cập nhật và nhập mô tả hỏng hóc >> click submit
>> Hệ thống báo thành công
3. Nhập thiết bị thay thế:
 Nhân viên chọn chức năng nhập thiết bị từ 1 nhà cung cấp - NCC:
o Giao diện tìm NCC
o Nhập tên NCC >> click Find
o Giao diện hiện lên danh sách các NCC chứa tên vừa nhập
o Nếu không có trong danh sách kết quả thì chuyển sang giao diện
nhập thông tin NCC mới và tiếp tục
o Click chọn đúng NCC:
 Chọn tìm thiết bị theo tên:
 Chọn thiết bị
Nhập số lượng, đơn giá
o Xác nhận hóa đơn với NCC
 Thanh toán chi phí
 Nhận hàng
 In ra hóa đơn >> đề nghị NCC kí
 Click Submit
o Hệ thống lưu lại và báo thành công
4. Thanh toán tiền thi công:
 Nhân viên chọn chức năng thanh toán tiền thi công:
o Giao diện tìm nhà thi công - NTC :
o Nhập tên NTC >> click Find
o Giao diện hiện danh sách NTC chứa tên vừa nhập
o Nếu không có trong danh sách kết quả thì chuyển sang giao diện
nhập thông tin NTC mới và tiếp tục
o Click chọn đúng NTC:
 Chọn hàng mục
 Chọn thiết bị phải bảo trì/thay thế
 Nhập số lượng, đơn giá thi công
o Xác nhận hóa đơn với NTC
 Thanh toán chi phí
 In ra hóa đơn >> đề nghj NTC kí
 Click Submit
o Hệ thống lưu lại và báo thành công
5. Thống kê thiết bị hỏng hóc:
 Nhân viên chọn chức năng thống kê thiết bị hỏng hóc
o Giao diện hiện lên danh sách bảng thống kê các thiết bị đang bị lỗi
chưa được thay thế/bảo trì, mỗi thiết bị trên 1 dòng, xếp theo thứ tự
tổng số lượng giảm dần:

2.1.4. Các thông tin cần phải xử lý

1. Thông tin thiết bị/tài sản:


 Mã thiết bị
 Tên
 Kiểu
 Số lượng
 Giá
 Mô tả
 Ghi chú.
2. Cập nhật trạng thái hỏng:
 Mã thiết bị
 Tên thiết bị hỏng
 Số lượng
 Mô tả
 Ghi chú
3.Thiết bị thay thế:
 Mã thiết bị
 Tên NCC
 Tên thiết bị cần mua
 Số lượng
 Đơn giá
 Tổng tiền
 Ghi chú
4.Phiếu thanh toán tiền thi công:
 Mã phiếu
 Tên nhà thi công
 Tên thiết bị cần bảo trì
 Số lượng thiết bị
 Đơn giá thi công
 Tổng tiền
 Ghi chú
5.Thống kê thiết bị hỏng hóc:
 Mã thiết bị
 Tên các thiết bị lỗi, chưa thay thế/bảo trì đc
 Số lượng đang vận hành
 Số lượng hỏng hóc
 Ghi chú

2.1.5. Quan hệ giữa các đối tượng thông tin


1. Mối quan hệ giữa nhân viên quản lý và cơ sở vật chất:

 1 nhân viên có thể quản lý nhiều cơ sở vật chất


 1 cơ sở vật chất có thể được quản lý bới nhiều nhân viên
 1 nhân viên có thể quản lý thiết bị/tài sản: tìm, thêm, sửa, xóa, xem
 1 loại thiết bị có thể được tìm, thêm, sửa, xóa, xem bởi nhiều nhân
viên

2. Mối quan hệ giữa nhân viên kiểm tra bảo dưỡng và thiết bị cần bảo
dưỡng:

 1 nhân viên có thể cập nhật trạng thái nhiều thiết bị: tìm, xem, thêm,
sửa, xóa theo tình trạng của nhiều thiết bị
 1 thiết bị có thể bị tìm, xem, thêm, sửa, xóa bởi nhiều nhân viên
 Các thiết bị nằm trong các hạng mục hoặc hạng mục con
 1 hạng mục có thể chứa nhiều hạng mục con và hạng mục con cũng
có thể chứa các hạng mục con của nó

3. Mối quan hệ giữa nhân viên nhập thiết bị và nhà cung cấp - NCC, thiết bị
cần nhập:

 1 nhân viên có thể tìm, xem,thêm nhiều NCC


 1 NCC có thể được tìm, xem, thêm bởi nhiều nhân viên
 1 nhân viên có thể tìm chọn nhiều thiết bị theo tên
 1 thiết bị theo tên có thể được tìm chọn, xem bởi nhiều nhân viên

4. mối quan hệ giữa nhân viên quản lý dự án và nhà thi công - NTC, thiết bị
cần thanh toán:

 1 nhân viên có thể tìm, xem, thêm nhiều NTC


 1 NTC có thể được tìm xem thêm bởi nhiều nhân viên
 1 nhân viên có thể tìm chọn nhiều thiết bị theo tên
 1 thiết bị theo tên có thể được tìm chọn, xem bởi nhiều nhân viên

5. Mối quan hệ giữa nhân viên thống kê và báo cáo và các thống kê và báo
cáo về thiết bị hỏng hóc,hạng mục:

 1 NV có thế tìm, xem và xem chi tiết về các thiết bị hỏng hóc và nhiều
hạng mục
2.2. Mô tả hệ thống bằng ngôn ngữ UML: Use case
2.2.1. Các chức năng tương ứng với từng Factor:
 Nhân viên - NV quản lý:quản lý thông tin thiết bị, xem báo cáo thống

 NV kiểm tra và bảo dưỡng:cập nhật trạng thái hỏng, quản lý trạng thái
thiết bị
 NV mua hàng: quản lý thông tin nhà cung cấp - NCC, quản lý thông
tin thiết bị nhận mua, Xác nhận hợp đồng mua hàng, thanh toán cho
NCC
 NV quản lý dự án: quản lý thông tin nhà thi công - NTC, quản lý
thông tin thiết bị cần sửa chữa, xác nhận hợp đồng thi công, thanh
toán cho NTC
 NV thống kê và báo cáo: thống kê và báo cáo thiết bị hỏng hóc, thống
kê và báo cáo hạng mục hỏng hóc

2.2.2. Mô tả các Use Case:


 Quản lý thông tin thiết bị: UC này cho phép nhân viên - NV quản lý
cơ sở vật chất thêm, tìm, xem, xoá và sửa thông tin của thiết bị
 Xem báo cáo thống kê: UC này cho phép NV quản lý cơ sở vật chất
xem thông tin các thiết bị và trạng thái của nó.
 Cập nhật trạng thái hỏng: UC này cho phép NV kiểm tra và bảo
dưỡng nhập thêm thông tin những thiết bị hỏng.
 Quản lý trạng thái thiết bị, tài sản: UC này cho phép NV kiểm tra và
bảo dưỡng tìm,xem tình trạng của thiết bị.
 Quản lý thông tin nhà cung cấp: UC này cho phép NV mua hàng tìm
NCC nếu chưa có thì nhập thêm thông tin của NCC.
 Quản lý thông tin thiết bị nhận mua: UC này cho phép NV mua hàng
kiểm tra thông tin thiết bị mua và nhập số lượng, đơn giá.
 Xác nhận hợp đồng mua hàng: UC này cho phép NV mua hàng xác
nhận số lượng, đơn giá và in ra hợp đồng cho NCC để ký.
 Thanh toán cho NCC: UC này cho phép NV mua hàng thanh toán cho
NCC.
 Quản lý thông tin nhà thi công - NTC: UC này cho phép NV quản lý
dự án tìm thông tin của NTC.
 Quản lý thông tin thiết bị cần sửa chữa: UC này cho phép NV quản lý
dự án tìm và xem thông tin những thiết bị cần sửa chữa đồng thời
nhập số lượng, đơn giá.
 Xác nhận hợp đồng thi công: UC này cho phép NV quản lý dự án xác
nhận số lượng, đơn giá và in ra hợp đồng cho NTC để ký.
 Thanh toán cho NTC: UC này cho phép NV quản lý dự án thanh toán
cho NTC.
 Thống kê và báo cáo thiết bị hỏng hóc: UC này cho phép NV thống kê
và báo cáo tạo lên danh sách thống kê các thiết bị đang bị lỗi chưa
thay thế/ bảo trì.
 Thống kê và báo cáo hạng mục hỏng hóc: UC này cho phép NV thống
kê và báo cáo xem chi tiết các hạng mục chứa các thiết bị được chọn.

2.2.3. Biểu đồ Use case tổng quan


1. Use case chi tiết “thanh toán tiền thi công”:
Use case chi tiết “ thanh toán tiền thi công ”

Trong chức năng thanh toán tiền thi công nhân viên quản lý dự án tương tác với
những giao diện:
 Đăng nhập  Thống nhất với UC đăng nhập.
 Chọn NTC – Nhà thi công  Đề xuất UC chọn NTC từ mục tìm kiếm.
 Nhập thông tin NTC  Đề xuất UC nhập thông tin NTC.
 Chọn hạng mục  Đề xuất UC mở hạng mục.
 Tìm thiết bị cần bảo trì, thay thế  Đề xuất UC chọn thiết bị cần bảo trì thay
thế.
 Xác nhận hóa đơn và thanh toán  Đề xuất UC xác nhận hóa đơn và thanh
toán với NTC.
 Xác nhận  Thống nhất với UC xác nhận hóa đơn đã thanh toán.
Như vậy, biểu đồ UC chi tiết cho modul “ Thanh toán tiền thi công ”được trình
bày như trong hình vẽ trên. Trong đó, các UC chi tiết được mô tả như sau:
 Chọn NTC: UC này cho phép NV tìm kiếm và chọn tên của NTC
 Nhập thông tin NTC: UC này cho phép NV nhập thêm thông tin NTC chưa
có.
 Chọn hạng mục: UC này cho phép NV chọn những hạng mục mà mình cần
 Tìm thiết bị cần bảo trì, thay thế: UC này cho phép NV chọn những thiết bị
cần bảo trì, thay thế từ các hạng mục.
 Xác nhận hóa đơn và thanh toán: UC này cho phép NV xác nhận hóa đơn và
thanh toán tiền công với NTC
 Xác nhận: UC này cho phép NV lưu lại thanh toán thành công và in ra hóa
đơn để NTC kí.

Kịch bản chuẩn + ngoại lệ:


Chức năng thanh toán tiền cho NTC:
Use case Thanh toán cho NTC
Actor Nhân viên quản lý dự án
Tiền điều
Nhân viên đăng nhập thành công
kiện
Hậu điều
Nhân viên xác nhận hóa đơn và thanh toán thành công cho NTC
kiện
Kịch bản 1. Nhân viên quản lí dự án đăng nhập vào hệ thống username = admin
chính password = Abc123 để thanh toán tiền thi công cho NTC.
2. Sau khi đăng nhập từ giao diện chính có 4 lựa chọn:
 Cập nhật trạng thái hỏng của thiết bị
 Nhập thiết bị thay thế
 Thanh toán tiền cho NTC
 Thống kê thiết bị hỏng hóc
nhân viên A chọn chức năng thanh toán tiền cho NTC.
3. Giao diện thanh toán tiền cho NTC hiện lên thanh tìm kiếm, nhân
viên nhập tên nhà thi công cần tìm vào đó.
4. Giao diện hiện lên danh sách các NTC chứa tên vừa nhập
Hạng mục
STT Họ và tên SĐT Email Mô tả
thi công
1 Vũ Văn A 0845678123 vva@gmai.com Work room
2 Vũ Văn A 0866456671 vanvua@gmail.com Gate
3 Vũ Văn A 0866456671 vanvua@gmail.com Building
5. Nhân viên click chọn NTC số 1.
6. Quay về giao diện thanh toán tiền cho NTC, dưới thanh tìm kiếm có
bảng NTC đã chọn được cập nhật:
Hạng mục
STT Họ và tên SĐT Email Mô tả
thi công
1 Vũ Văn A 0845678123 vva@gmai.com Work room
7. Trong bảng nhà thi công được chọn, click vào hạng mục thi công
tương ứng.
8. Trong giao diện hạng mục thi công, hiện lên bảng thiết bị thi công
STT Tên Mô tả Tình trạng
1 Fan Hỏng
2 Curtain Bình thường
9. Nhân viên chọn số 1, hiện lên bảng yêu cầu nhập số lượng và đơn giá
thi công, nhân viên nhập số lượng là 2 và đơn giá thi công là 300000 và
click xác nhận.
10. Hệ thống quay trở lại bước 5 và hóa đơn được cập nhật dựa theo số
lượng và đơn giá đã nhập.
STT Tên Số lượng Đơn giá thi công(vnd) Mô tả
1 Fan 2 300000
( lặp lại bước 6-10 đến khi hết chọn hết các thiết bị cần thi công bởi
NTC đấy)
11. Trong giao diện hóa đơn nhân viên xác nhận lại và thanh toán cho
NTC.
12. Hệ thống lưu lại thông tin thanh toán và thông báo thành công. Đồng
thời hệ thống in ra hóa đơn cho NTC kí để lưu.
Ngoại lệ 2. Hệ thống báo đăng nhâp không thành công
2.1 Nv click vào OK của thông báo
2.2 hệ thống hiện lại đăng nhập
 Username = admin
 Passwork = Abc123
Nút đăng nhập
2.3 Nhân viên sửa lại pass ABC123 + click đăng nhập
2.4 Hệ thống hiện giao diện chính.
4. Không có tên NTC hiện lên
4.1 Nhân viên được chuyển sang giao diện nhập NTC mới
4.2 Nhân viên nhập đầy đủ thông tin về NTC mới
Hạng mục
STT Họ và tên SĐT Email Mô tả
thi công
1 Nguyễn 0866719233 NTB@gmai.com Lobby
Thị B
11. Hóa đơn thiết thiết bị
11.1 Nhân viên thực hiện lại bước 6-10 đến khi đủ thiết bị

Diễn giải và vẽ biểu đồ lớp thực thể của modul:


Bước 1: Mô tả hệ thống trong một đoạn văn
Hệ thống "Thanh toán tiền thi công" cho phép nhân viên (NV) của công ty
chọn chức năng thanh toán tiền thi công sửa chữa các thiết bị từ một nhà thi công
(NTC). NV sẽ tìm kiếm NTC theo tên, sau đó hiển thị danh sách các NTC chứa tên
tương tự và chọn NTC đúng. Nếu không có tên của nhà thi công đó thì NV sẽ được
chuyển đến giao diện nhập tên nhà thi công và nhập thêm thông tin tại đó. Sau đó,
NV sẽ lặp lại quá trình cho đến khi hết các thiết bị cần thi công bởi NTC đó. Trong
quá trình này, NV sẽ tìm và chọn hạng mục cần thi công, sau đó chọn thiết bị của
hạng mục đó mà cần bảo trì hoặc thay thế. NV sẽ nhập số lượng và đơn giá thi
công. Tiếp theo, NV sẽ xác nhận hóa đơn với NTC và thanh toán cho NTC. Hệ
thống sau đó sẽ lưu lại thông tin và thông báo thành công, đồng thời in hóa đơn ra
và đề nghị NTC kí để lưu.
Bước 2: Trích các danh từ xuất hiện trong đoạn văn của bước 1
Các danh từ liên quan đến người: Nhân viên quản lý dự án, nhà thi công
(NTC)
Các danh từ liên quan đến vật: công ty, hệ thống, giao diện, hạng mục, thiết
bị, hóa đơn.
Các danh từ liên quan đến thông tin: thông tin,, số lượng, đơn giá thi công.
Bước 3: Đánh giá và lựa chọn các danh từ làm lớp thực thể hoặc thuộc tính
Các danh từ trừu tượng: hệ thống, giao diện, thông tin  loại.
Các danh từ liên quan đến người:
 Nhân viên  lớp Nhanvien(trừu tượng): tên, tên đăng nhập, mật khẩu,
ngày sinh, địa chỉ, email, điện thoại
 Nhân viên quản lý dự án  lớp NhanvienQLDA: kế thừa lớp
Nhanvien
 Nhà thi công  lớp Nhathicong
Các danh từ liên qua đến vật:
 Hạng mục  lớp Hangmuc: tên hạng mục, ghi chú
 Thiết bị  lớp Thietbi: tên, giá, số lượng, ghi chú
 Hóa đơn  lớp Hoadon: Nhân viên tạo hóa đơn có ngày tháng năm
giờ tạo, tên NTC và thông tin thiết bị cần thay thế
Các danh từ liên quan đến thông tin:
 Đơn giá thi công là thuộc tính của Hoadon
 Số lượng là thuộc tính của Hoadon
Bước 4: Xác định quan hệ số lượng giữa các thực thể
 NTC có nhiều hạng mục  Nhathicon – Hangmuc 1-n
 Một hạng mục có nhiều thiết bị  Hangmuc – Thietbi 1-n
 Một hóa đơn có nhiều thiết bị  Hoadon – Thietbi 1-n
Bước 5: Xác định quan hệ đối tượng giữa các thực thể
 Thiết bị là thành phần của hạng mục
Biểu đồ lớp thực thể của modul

You might also like