You are on page 1of 21

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

-- 🙢🕮🙠 --

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


MÔN: KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Thoa


Nhóm thực hiện: Nhóm 15
1. Cao Tiến Khải 20203724
2. Bùi Thị Lê 20203480
3. Nguyễn Đại Hồng Quân 20203540
4. Giáp Thị Thế 20203587
5. Nguyễn Xuân Tiến 20203605

Hà nội, 2023
Mục lục
Chương I. Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án ................................................................... 4
1.1 Khảo sát hiện trạng ..................................................................................................... 4
1.1.1 Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại ........................................................................... 4
1.1.2 Nhược điểm của hệ thống hiện tại ....................................................................... 4
1.2 Xác lập dự án .............................................................................................................. 5
1.3 Mục đích của dự án ..................................................................................................... 6
Chương II. Tìm hiểu yêu cầu............................................................................................... 7
2.1 Các kỹ thuật được sử dụng.......................................................................................... 7
2.1.1 Kỹ thuật phỏng vấn .............................................................................................. 7
2.1.2 Kỹ thuật quan sát .................................................................................................. 7
2.2 Các yêu cầu được thu thập .......................................................................................... 8
2.2.1 Yêu cầu về phần mềm .......................................................................................... 8
2.2.2 Yêu cầu phi chức năng ......................................................................................... 8
a Yêu cầu tổng thể ...................................................................................................... 8
b Yêu cầu phần cứng .................................................................................................. 8
2.2.3 Yêu cầu chức năng ............................................................................................... 8
2.2.4 Yêu cầu về con người ........................................................................................... 9
Chương III. Phân tích hệ thống........................................................................................... 10
3.1 Sơ đồ chức năng ........................................................................................................ 10
3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống ............................................................................. 10
3.2.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh ........................................................................................... 10
3.2.2 Sơ đồ mức đỉnh .................................................................................................. 11
3.2.3 Sơ đồ mức dưới đỉnh .......................................................................................... 11
Chương IV. Thiết kế cơ sở dữ liệu ..................................................................................... 14
4.1 Nhận diện thực thể, thuộc tính và xây dựng từ điển dữ liệu ..................................... 14
4.1.1 Các thực thể và thuộc tính .................................................................................. 14
4.1.2 Từ điển dữ liệu pha phân tích............................................................................. 14
4.2 Xây dựng mô hình thực thể liên kết.......................................................................... 15
4.3 Chuyển mô hình thực thể liên kết sang mô hình quan hệ ......................................... 16
4.4 Chuẩn hoá dữ liệu về 3NF ........................................................................................ 16
4.5 Sơ đồ thực thể liên kết sau chuẩn hoá 3NF............................................................... 18
4.6 Thiết kế giao diện...................................................................................................... 19
Chương I. Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án
1.1 Khảo sát hiện trạng
Phẩn mềm quản lý khám chữa bệnh là thứ cần có trong các bệnh viện hiện nay để giúp
giảm tối đa thời gian và công sức. Trong thời đại công nghệ 4.0 này, phần mềm quản lý khám
chữa bệnh sẽ giúp quản lý chính xác, tạo báo cáo thống kê, kiểm sổ các thông tin về bệnh nhân
một cách nhanh chóng.
1.1.1 Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại
- Quản lý bệnh nhân:
o Mỗi bệnh nhân mới tới sẽ được nhân viên ghi lại khá nhiều thông tin vào
trong sổ sách như: họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ,
CCCD/CMND, số điện thoại, bảo hiểm y tế (nếu có).
o Với mỗi bệnh nhân đã từng tới, nhân viên sẽ tìm lại trong sổ sách thông tin
của bệnh nhân đó để phục vụ cho lần khám tiếp theo.
- Quản lý phòng khám:
o Mỗi phòng khám sẽ có một số lượng bác sĩ nhất định túc trực và sẽ chỉ phục
vụ một số dịch vụ liên quan.
o Mỗi phòng khám chỉ thuộc một khoa duy nhất.
- Quản lý bác sĩ:
o Mỗi bác sĩ đều có các thông tin cá nhân cơ bản như: họ và tên, ngày tháng năm
sinh, giới tính, CCCD/CMND, số điện thoại.
o Mỗi bác sĩ chỉ thuộc một phòng khám. Một ngày sẽ có thể có các ca trực cho
từng bác sĩ.
- Quản lý dịch vụ:
o Người quản lý và nhân viên phải lưu ra giấy tất cả thông tin về dịch vụ, bao
gồm kiểu dịch vụ, tên dịch vụ, đơn giá. Mỗi khi khách hàng đến tìm sẽ phải
đưa cả bảng dịch vụ cho khách hàng xem.
- Quản lý báo cáo:
o Nhân viên phải xem lại sổ sách trong những ngày được yêu cầu để sắp xếp,
lọc ra và tính toán các số liệu từng lần khám của tất cả bệnh nhân. Sau đó
thống kê lại để gửi lên cho lãnh đạo.
- Quản lý các lần khám của từng bệnh nhân:
o Mỗi lần có một bệnh nhân tới khám, mọi thông tin đều được lưu trữ lại các
thông tin về dịch vụ mà bệnh nhân tham gia. Khi bệnh nhân tới sử dụng lần
thứ hai, nhân viên phải tìm lại thông tin lần khám trước hoặc hồ sơ lần trước
để bổ sung thêm lần khám.
1.1.2 Nhược điểm của hệ thống hiện tại
Ta có thể nhận thấy được hệ thống cũ có khá nhiều điểm bất cập:
- Việc tạo mới thông tin mất nhiều thời gian hơn khi xảy ra sai sót trong quá trình
khai báo của bệnh nhân cũng như quá trình ghi chép của nhân viên.
- Khi có các yêu cầu về tìm kiếm, thống kê báo cáo sẽ tốn rất nhiều thời gian vì mọi
thông tin và dữ liệu vẫn được lưu trữ dưới dạng văn bản và nhân viên phải thao tác
thủ công.
- Việc truyền thông tin đi cũng có nhiều khó khăn khi có nhiều truy xuất đến dữ liệu
cùng lúc.
- Việc lập báo cáo tốn rất nhiều thời gian khi yêu cầu báo cáo trong một khoảng thời
gian dài đồng thời việc tính toán cũng rất dễ xảy ra sai sót.
- Dữ liệu rất dễ bị can thiệp, mất mát do các yếu tố bên ngoài (mất, rách,…) dẫn đến
tính bảo mật rất kém. Cần phải bảo mật thông tin rất cẩn thận.
1.2 Xác lập dự án
- Khởi tạo dự án:
o Các mục tiêu cơ bản của hệ thống:
▪ Cung cấp giao diện trực quan, dễ nhìn, dễ dùng để có thể quản lý bệnh
nhân rõ ràng.
▪ Có thể tìm kiếm thông tin một cách dễ dàng, nhanh chóng.
▪ Dễ quản lý và thống kê các thông tin về bệnh nhân.
▪ Dễ dàng cập nhật, bổ sung thông tin của bệnh nhân.
o Giá trị nghiệp vụ:
▪ Giúp người quản lý dễ dàng kiểm soát bệnh nhân và thống kê tình
trạng của bệnh nhân.
- Phân tích tính khả thi:
o Khả thi về mặt kỹ thuật:
▪ Các thành viên trong nhóm có khả năng phân tích, thiết kế cơ sở dữ
liệu, lập trình liên quan đến website.
o Khả thi về mặt kinh tế:
▪ Do các thành viên trong nhóm đều có khả năng tự thiết kế và lập trình
cho hệ thống nên không mất chi phí thuê nhân lực.
▪ Do hệ thống không làm việc với các thiết bị ngoại vi nên không mất
thêm chi phí mua phần cứng.
o Khả thi về mặt tổ chức:
▪ Trong bệnh viện, việc kiểm soát các thông tin về những lần khám của
bệnh nhân là rất cần thiết.
▪ Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, đây được xem là biện
pháp quản lý dễ dàng và tiết kiệm chi phí.
▪ Nếu xây dựng được hệ thống này, hoàn toàn có thể được triển khai
vào thực tiễn, cụ thể là trong các bệnh viện.
o Quản trị dự án:
▪ Cao Tiến Khải (Nhóm trưởng)
▪ Bùi Thị Lê
▪ Nguyễn Đại Hồng Quân
▪ Giáp Thị Thế
▪ Nguyễn Xuân Tiến
1.3 Mục đích của dự án
- Từ những điểm hạn chế của hình thức quản lí thủ công như hệ thống hiện tại, yêu
cầu được đặt ra là cần phải xây dựng ngay một phương thức, một công cụ quản lí
mang lại tính hiệu quả, nhanh chóng và đảm bảo độ chính xác cao. Từ đó, phần
mềm quản lí khám chữa bệnh được xây dựng với các mục tiêu sau:
o Khắc phục được những hạn chế của việc quản lí khám, chữa bệnh thủ công
bằng các giấy tờ văn bản nhưng vẫn đảm bảo được tính chính xác, hiệu quả.
o Rút ngắn thời gian khi tìm kiếm thông tin khi cần cho yêu cầu khám chữa
bệnh, có thể tìm kiếm ngay trên phần mềm thay vì tìm kiếm trên một loạt các
văn bản giấy tờ.
o Rút ngắn thời gian cũng như giúp nhân viên thuận tiện hơn khi phải lập các
báo cáo thống kê.
o Giảm tải lượng công việc mà nhân viên phải xử lý mỗi ngày, tăng tốc độ xử
lý giúp năng suất công việc cải thiện đáng kể.
o Giải quyết được hạn chế về mặt chi phí và con người, tiết kiệm được nguồn
nhân lực, các tài nguyên, chi phí nhân công.
o Xây dựng phần mềm với đầy đủ các chức năng cơ bản như quản lý, tìm kiếm,
lưu trữ thông tin và lập báo cáo thống kê,… đồng thời phần mềm cần phải
đơn giản, dễ nhìn và dễ thao tác, sử dụng.
Chương II. Tìm hiểu yêu cầu
2.1 Các kỹ thuật được sử dụng
2.1.1 Kỹ thuật phỏng vấn
- Đối tượng phỏng vấn: các lãnh đạo, bác sĩ và nhân viên quản lý trong bệnh viện.
- Câu hỏi phỏng vấn:
Câu hỏi Trả lời
Hiện tại bệnh viện dùng biện Hiện tại bệnh viện vẫn chưa có biện pháp nào
pháp nào để xem lượng người ngoài thống kê sổ sách để xem số lượng bệnh
tới mỗi ngày? nhân. Việc này tốn khá nhiều thời gian.
Có khó khăn gì khi sử dụng các Mất rất nhiều thời gian khi muốn tìm kiếm thông
phương pháp truyền thống để tin, lưu trữ thông tin cũng cần phải chú ý rất nhiều
lưu trữ và quản lý các dữ liệu? điều kiện.
Hiện tại bệnh viện đang dùng Hiện tại bệnh viện vẫn phải sử dụng các phương
phương pháp gì để thống kê? Và pháp tổng hợp và tính toán thủ công để thống kê
ai sẽ là người làm viêc đó? báo cáo. Việc này được thực hiện bởi các nhân
viên.
Khi nào thì nhân viên phải lập Ngoại trừ những lần nhận được chỉ thị đột xuất từ
báo cáo thống kê? lãnh đạo thì sau mỗi tháng hoặc mỗi quý nhân
viên đều phải thống kê lại.
Việc lập báo cáo thống kê có Không dễ dàng vì lượng thông tin bệnh viện lưu
dễ dàng không? trữ trong một ngày là khá lớn dẫn tới việc thống
kê trong một thời gian dài rất khó khăn.
Mọi người cảm thấy việc xây Rất cần một phần mềm quản lý khám chữa bệnh
dựng một phần mềm để quản lý vì khi có phần mềm sẽ dễ dàng quản lý việc
khám chữa bệnh là cần thiết khám chữa bệnh cũng như tìm kiếm các thống
hay không? tin bệnh nhân cùng với lập các báo cáo thống kê.
Bệnh nhân có thể truy cập vào Bệnh nhân không thể truy cập vào phần mềm,
phần mềm này không? khi cần tìm hồ sơ hay các thông tin liên quan,
bệnh nhân cần liên hệ với nhân viên để tìm
kiếm.
Những ai là người có quyền Chỉ có nhân viên quản lý mới có quyền truy cập
truy cập phần mềm này? vào phần mềm.
Mọi người cảm thấy phần mềm Phần mềm cần có các chức năng như:
cần có những chức năng cơ bản - Có thể tìm kiếm thông tin bệnh nhân.
nào? - Xem và chỉnh sửa hồ sơ bệnh nhân.
- Thêm các lần khám cũng như lưu trữ
các thông tin phục vụ cho quản lý khám
chữa bệnh.
Những yêu cầu khi phần mềm Phần mềm nên đơn giản, dễ nhìn, dễ thao tác và
được thiết kế? sử dụng.
2.1.2 Kỹ thuật quan sát
Nhóm quan sát quá trình làm việc của bệnh viện trong quá trình quản lý khám chữa
bệnh của bệnh nhân bắt đầu từ lúc bệnh nhân đến khám và tới lúc khám xong. Đồng
thời quan sát quá trình làm vệc của nhân viên trong việc tìm kiếm, ghi chép lại thông tin
của bệnh nhân, lập thống kê và lập các báo cáo để gửi lên các lãnh đạo.
2.2 Các yêu cầu được thu thập
2.2.1 Yêu cầu về phần mềm
- Mỗi khi bệnh nhân mới đến bệnh viện, bệnh nhân sẽ có một mã số tương ứng và nhân
viên bệnh viện sẽ nhập tất cả thông tin của bệnh nhân đó vào hệ thống. Nhân viên bệnh
viện cũng có thể chỉnh sửa và tìm kiếm thông tin bệnh nhân đồng thời thêm số lần khám
mới của bệnh nhân.
- Mỗi khi bệnh nhân đến bệnh viện có thể yêu cầu xem và tìm kiếm lại thông tin của bản
thân, nhận biên lai thông qua nhân viên của bệnh viện.
- Tìm kiếm thông tin các loại dịch vụ trong bệnh viện.
- Bác sĩ trong bệnh viện truy cập website để tìm kiếm hồ sơ bệnh nhân.
- Hệ thống có thể xuất ra các biên lai, báo cáo – thống kê, thông tin của bệnh nhân,… và
gửi cho bên lãnh đạo.
2.2.2 Yêu cầu phi chức năng
a Yêu cầu tổng thể
- Web được thiết kế đơn giản, gọn, đẹp mà không mất tính mỹ quan, thu hút sự chú ý
của người xem.
- Hệ thống hoạt động tin cậy 24h/ngày x 365 ngày/năm.
- Chỉ có nhân viên được cấp tài khoản mới có thể truy cập tìm kiếm, sử dụng các tính
năng trên web.
- Đảm bảo bảo mật an toàn thông tin cá nhân cho người sử dụng.
- Hiệu năng: Hệ thống hoạt động ổn định, dung lượng lưu trữ thông tin phải lớn, đáp
ứng được yêu cầu lưu trữ thông tin của bệnh nhân với số lượng lớn.
- Ngôn ngữ được sử dụng là Tiếng Việt.
- Không vi phạm bản quyền của các đơn vị tương tự khác.
- Thời gian hỗ trợ nâng cấp theo yêu cầu: 1 năm
b Yêu cầu phần cứng
- Nền tảng: Ứng dụng có thể được chạy trên mọi nền tảng có thể sử dụng các trình
duyệt.
- Bộ xử lý tương thích với hầu hết các card đồ hoạ tối thiểu 1GHz.
- RAM tối thiểu là 1GB và bộ nhớ tối thiểu là 1GB.
- Tốc độ kết nối mạng tối thiểu là 10Mbps.
2.2.3 Yêu cầu chức năng
- Cập nhật thông tin:
• Cập nhật người sử dụng: Phần mềm sẽ giúp người quản lý có thể nhập thông
tin của bệnh nhân khi họ đến đăng kí khám bệnh, bao gồm:
o Họ và tên bệnh nhân
o Địa chỉ của bệnh nhân
o Số điện thoại liên hệ
o Số CMND/CCCD
o Thời gian đăng kí khám bệnh
Ngoài ra, phần mềm vẫn cho phép sửa đổi thông tin bệnh nhân khi cần thiết.
Ví dụ: thay đổi số điện thoại, CMND/CCCD…
• Cập nhật mã bệnh nhân: mỗi bệnh nhân sẽ được cấp mã và lưu cùng thông tin
đó là mã bệnh nhân. Mã bệnh nhân sẽ giúp người quản lý sẽ dễ dàng tìm kiếm
thông tin bệnh nhân đó để có thể cập nhật chính xác.
- Lưu trữ thông tin:
• Phần mềm cho phép lưu lại các thông tin của bệnh nhân cũng như thông tin
những lần khám bệnh trong một khoảng thời gian nhất định.
• Các dữ liệu vượt quá thời gian trên có thể được lưu trữ sang các bộ nhớ ngoài
phần mềm.
- Tìm kiếm thông tin:
• Phần mềm cần có chức năng tìm kiếm thông tin để khi nhà quản lý cần có thể
tìm kiếm các dữ liệu lưu trữ một cách dễ dàng.
• Tìm kiếm có thể thực hiện bằng cách tìm kiếm qua tên, mã bệnh nhân, …
- Thống kê thông tin:
• Để quản lý có hiệu quả cần phải thống kê hằng tháng. Có thể sử dụng biểu đồ
hoặc bảng để thống kê lại các thông số cần thiết như số lượng bệnh nhân,
thông kê tiền khám chữa bệnh của bệnh nhân, các bệnh nhân còn thiếu viện
phí, …
- In hóa đơn
• Sau khi tính toán số tiền cần thu thì cần in hóa đơn để bệnh nhân biết được
chính xác số tiền chi vào việc khám và chữa bệnh tại bệnh viện.
2.2.4 Yêu cầu về con người
- Nhân viên phải biết các thao tác đơn giản với máy tính.
- Nhân viên phải nắm rõ chuyên môn, biết được cách thức quản lý của bệnh viện đối
với các loại phiếu, các loại dịch vụ và bệnh nhân.
Chương III. Phân tích hệ thống
3.1 Sơ đồ chức năng

3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống


3.2.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh

1. Thông tin bệnh nhân, các thông tin tìm kiếm về hồ sơ bệnh nhân, các thông tin lập
báo cáo, biên lai.
2. Các thông tin được tìm kiếm, các báo cáo – thống kê, các thông tin phản hồi.
3. Các thông tin bệnh nhân.
4. Các thông tin về hồ sơ cá nhân được tìm kiếm, thông tin biên lai.
5. Các thông tin tìm kiếm về hồ sơ bệnh nhân, dịch vụ, các thông tin lập báo cáo – thống

6. Các thông tin tìm kiếm về hồ sơ bệnh nhân ,dịch vụ, các báo cáo – thống kê được
phản hồi
7. Các thông tin tìm kiếm về hồ sơ bệnh nhân, thông tin dịch vụ.
8. Các thông tin tìm kiếm về hồ sơ bệnh nhân, thông tin dịch vụ được phản hồi.
9. Báo cáo thống kê, biên lai, hồ sơ bệnh nhân.
10. Thông tin dịch vụ được tìm kiếm.
3.2.2 Sơ đồ mức đỉnh

3.2.3 Sơ đồ mức dưới đỉnh


- Chức năng 1:
- Chức năng 2:

- Chức năng 3:

- Chức năng 4:
- Chức năng 5:
Chương IV. Thiết kế cơ sở dữ liệu
4.1 Nhận diện thực thể, thuộc tính và xây dựng từ điển dữ liệu
4.1.1 Các thực thể và thuộc tính
Thực thể Thuộc tính
Khoa Mã khoa; Tên khoa
Phòng khám Mã phòng khám; Tên phòng khám
Bác sĩ Mã bác sĩ; Tên bác sĩ; Ngày tháng năm sinh; Giới tính;
CCCD/CMND; Số điện thoại
Ca làm việc Mã ca; Tên ca
Nhân viên Mã nhân viên; Tên nhân viên; Tên đăng nhập; Mật khẩu
Bệnh nhân Mã bệnh nhân; Tên bệnh nhân; Ngày tháng năm sinh;
Giới tính; CCCD/CMND; Số điện thoại; Địa chỉ; BHYT
Phiếu Mã phiếu; Loại phiếu; Thời gian tạo phiếu
Dịch vụ Mã dịch vụ; Tên dịch vụ; Đơn giá
4.1.2 Từ điển dữ liệu pha phân tích
- Bảng “Khoa”
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị mẫu Mô tả
maKhoa nvarchar(10) KCC Mã của khoa
tenKhoa nvarchar(30) Khoa cấp cứu Tên của khoa

- Bảng “Phòng khám”


Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị mẫu Mô tả
maPhong nvarchar(10) PK001 Mã của phòng khám
tenPhong nvarchar(20) Phòng 101 Tên của phòng khám

- Bảng “Bác sĩ”


Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị mẫu Mô tả
maBS nvarchar(10) BS001 Mã của bác sĩ
hoTen nvarchar(20) Nguyễn Văn B Họ và tên của bác sĩ
ngaySinh date 2002-11-04 Ngày tháng năm sinh của bác sĩ
gioiTinh bit 1 Giới tính của bác sĩ
cccd nvarchar(12) 012345678910 CCCD/CMND của bác sĩ
sdt nvarchar(10) 0123456789 Số điện thoại của bác sĩ

- Bảng “Ca làm việc”


Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị mẫu Mô tả
maCa tinyint 1 Mã của ca làm việc
tenCa nvarchar(20) Ca 1 Tên của ca làm việc

- Bảng “Bệnh nhân”


Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị mẫu Mô tả
maBN nvarchar(10) BN00001 Mã của bệnh nhân
hoTen nvarchar(20) Nguyễn Văn A Họ và tên của bệnh nhân
ngaySinh date 2000-01-01 Ngày tháng năm sinh của bệnh
nhân
gioiTinh bit 1 Giới tính của bệnh nhân
cccd nvarchar(12) 012345678910 CCCD/CMND của bệnh nhân
sdt nvarchar(10) 0123456789 Số điện thoại của bệnh nhân
diaChi nvarchar(50) 01 Giải Phóng, Đống Địa chỉ thường trú của bệnh
Đa, Hà Nội nhân
bhyt nvarchar(15) sv123456789101 Bảo hiểm y tế của bệnh nhân

- Bảng “Nhân viên”


Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị mẫu Mô tả
maNV nvarchar(10) NV001 Mã của nhân viên
hoTen nvarchar(20) Nguyễn Thị B Họ và tên của nhân viên
ngaySinh date 2000-01-01 Ngày tháng năm sinh của nhân
viên
gioiTinh bit 1 Giới tính của nhân viên
cccd nvarchar(12) 012345678910 CCCD/CMND của nhân viên
sdt nvarchar(10) 0123456789 Số điện thoại của nhân viên
tenDN nvarchar(20) ntb001 Tên đăng nhập của nhân viên
trong ứng dụng
matKhau nvarchar(16) 123456 Mật khẩu của nhân viên trong
ứng dụng

- Bảng “Phiếu”
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị mẫu Mô tả
maPhieu nvarchar(10) PDV000001 Mã phiếu
phieu nvarchar(10) Dịch vụ Loại phiếu
tgtp datetime 2000-01-01 00:00:00 Thời gian tạo phiếu

- Bảng “Dịch vụ”


Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị mẫu Mô tả
maDV nvarchar(10) DV001 Mã của dịch vụ
tenDV nvarchar(20) Nhổ răng Tên của dịch vụ
donGia int 100000 Giá của một dịch vụ
4.2 Xây dựng mô hình thực thể liên kết
- Xây dựng mô hình thực thể liên kết:
o “Khoa” và “Phòng khám” (1 – N): Một khoa có nhiều phòng khám và mỗi
phòng khám chỉ thuộc một khoa duy nhất.
o “Phòng khám” và “Bác sĩ” (1 – N): Một phòng khám có nhiều bác sĩ và mỗi
bác sĩ chỉ có một phòng khám duy nhất. Mỗi phòng khám có một bác sĩ
trưởng duy nhất.
o “Phòng khám” và “Dịch vụ” (1 – N): Một phòng khám có nhiều dịch vụ và
một dịch vụ chỉ được phục vụ tại một phòng khám.
o “Dịch vụ” và “Phiếu” (N – N): Một dịch vụ có thể ở được đăng ký vào nhiều
phiếu và một phiếu có thể có nhiều dịch vụ khác nhau.
o “Bệnh nhân” và “Phiếu” (1 – N): Một bệnh nhân có thể có nhiều phiếu và
một phiếu chỉ cho một bệnh nhân.
o “Bác sĩ” và “Ca làm việc” (N – N): Một bác sĩ có thể làm nhiều ca và trong
một ca có thể có nhiều bác sĩ cùng làm việc.
o “Nhân viên” và “Phiếu” (1 – N): Một nhân viên làm nhiều phiếu và một
phiếu chỉ có thể được tạo bởi một nhân viên.
- Mô hình thực thể liên kết:

4.3 Chuyển mô hình thực thể liên kết sang mô hình quan hệ
- Chuyển thực thể sang quan hệ:
o khoa (maKhoa, tenKhoa)
o phong_kham (maPhong, tenPhong, maKhoa, maBST)
o bac_si (maBS, hoTen, ngaySinh, gioiTinh, cccd, sdt, maPhong)
o benh_nhan (maBN, hoTen, ngaySinh, gioiTinh, cccd, sdt, diaChi, bhyt)
o nhan_vien (maNV, hoTen, dangNhap, matKhau)
o phieu (maPhieu, phieu, tglp, maBN, maNV)
o dich_vu (maDV, tenDV, donGia, maPhong)
o ca_lam (maCa, tenCa)
- Chuyển liên kết sang quan hệ (liên kết N – N tạo thành quan hệ mới):
o chi_tiet_phieu (maDV, maPhieu, ngayGio)
o truc_ca (maBS, maCa, ngay)
4.4 Chuẩn hoá dữ liệu về 3NF
Khoa
Quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàm
Mỗi khoa có một mã số riêng duy nhất, có maKhoa ➔ tenKhoa
duy nhất một khoa
Kết luận:
- Khóa chính của quan hệ là maKhoa
- Quan hệ “Khoa” đã ở 3NF
Phòng khám
Quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàm
Mỗi phòng khám có một mã số riêng duy maPhong ➔ tenPhong
nhất, có duy nhất một tên phòng.
Kết luận:
- Khóa chính của quan hệ là maPhong
- Quan hệ “Phòng khám” đã ở 3NF

Bác sĩ
Quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàm
Mỗi bác sĩ có một mã số riêng duy nhất, có maBS ➔ hoTen, ngaySinh, gioiTinh, cccd,
duy nhất mã của bác sĩ, tên, ngày sinh, giới sdt
tính, CCCD.
Kết luận:
- Khóa chính của quan hệ là maBS
- Quan hệ “Bác sĩ” đã ở 3NF

Ca làm việc
Quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàm
Mỗi ca làm việc có một mã số riêng duy maCa ➔ tenCa
nhất, có duy nhất một ca.
Kết luận:
- Khóa chính của ca làm việc là maCa
- Quan hệ “Ca” làm việc đã ở 3NF

Bệnh nhân
Quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàm
Mỗi bệnh nhân có một mã số riêng duy maBN ➔ hoTen, ngaySinh, gioiTinh, cccd,
nhất, có duy nhất mã của bệnh nhân, tên, sdt, diaChi, bhyt
ngày sinh, giới tính, CCCD, số điện thoại,
địa chỉ và bảo hiểm y tế.
Kết luận:
- Khóa chính của bệnh nhân là maBN
- Quan hệ “Bệnh nhân” đã ở 3NF

Nhân viên
Quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàm
Mỗi nhân viên có một mã số riêng duy nhất, maNVNV ➔ hoTen, ngaySinh, gioiTinh,
có duy nhất mã của nhân viên, tên, ngày cccd, sdt, tenDN, matKhau
sinh, giới tính, CCCD, số điện thoại, tên
đăng nhập và mật khẩu.
Kết luận:
- Khóa chính của bệnh nhân là maBN
- Quan hệ “Nhân viên” đã ở 3NF

Phiếu
Quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàm
Mỗi phiếu có một mã số riêng duy nhất, có maPhieu ➔ phieu, tgtp
duy nhất mã phiếu, loại phiếu, thời gian tạo
phiếu.
Kết luận:
- Khóa chính của phiếu là maPhieu
- Quan hệ “Phiếu” đã ở 3NF

Dịch vụ
Quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàm
Mỗi dịch vụ có một mã số riêng duy nhất, maDV ➔ tenDV, donGia
có duy nhất mã dịch vụ, tên dịch vụ, đơn
giá dịch vụ.
Kết luận:
- Khóa chính của dịch vụ là maDV
- Quan hệ “Dịch vụ” đã ở 3NF

4.5 Sơ đồ thực thể liên kết sau chuẩn hoá 3NF


4.6 Thiết kế giao diện

You might also like