You are on page 1of 11

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO ĐỒ ÁN

CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

TÊN ĐỀ TÀI

QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐẶT LỊCH KHÁM BỆNH

Ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

GVHD: Ths.Võ Hoàng Khang

SVTH: Nguyễn Quốc Thịnh MSSV: 2087700092

Nguyễn Duy Hùng MSSV:

Trần Phúc Hiếu MSSV: 2080500025

TP.Hồ Chí Minh, 2022


1. Khảo sát hiện trạng........................................................................................................................3
2. Vấn đề của bài toán.......................................................................................................................4
3. Mô tả bài toán cần quản lý.............................................................................................................4
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu thích hợp...............................................................................................5
4.1. Loại thực thể........................................................................................................................5
4.1.1. Loại thực thể cơ bản....................................................................................................5
4.1.2. Loại thực thể đối tượng ngoài.....................................................................................6
4.1.3. Loai thực thể nghiệp vụ...............................................................................................6
4.2. Mô hình ERD.........................................................................................................................6
4.3. Mô hình ERD được biểu diễn trên case studio.......................................................................6
4.4. Mô hình Usse Case................................................................................................................7
4.5. Mô hình Class Diagram.........................................................................................................8
4.6. Mô hình quan hệ....................................................................................................................8
4.7. Mô tả các RBTV..................................................................................................................11
4.7.1. RBTV trên 1 quan hệ (trên 1 bảng)..............................................................................11
4.7.1.1. RBTV liên quan đến miền giá trị.........................................................................11
4.7.1.2. RBTV liên bộ.......................................................................................................11
4.7.2. RBTV trên nhiều quan hệ............................................................................................11
4.7.2.1. RBTV tham chiếu................................................................................................11
4.7.2.2. RBTV do thuộc tính tổng hợp..............................................................................11
5. Mô hình cơ sở dữ liệu..................................................................................................................11
6. Xây dựng đồ thị quan hệ..............................................................................................................11
1. Khảo sát hiện trạng.
Theo Sở Y tế TP.HCM,  từ tháng 1 - 9.2022, số lượt khám chữa
bệnh ngoại trú tại TP.HCM là hơn 24,6 triệu lượt, tăng 44% so với cùng
kỳ năm 2021. Số lượt khám chữ bệnh nội trú là gần 1,6 triệu lượt, tăng
40% so với cùng kỳ năm 2021.

Qua số liệu trên có thể thấy sau đại dịch COVID-19, các vấn đề về sức
khoẻ đang được đặt lên hàng đầu. Chi phí và thời gian dành cho việc
thăm khám tăng cao. Việc nhiều người bệnh đến thăm khám cùng một
thời đểm cộng với việc xếp hàng chờ đợi lấy phiếu khám đã dẫn đến
nhiều vấn đề như: Quá tải bệnh viện, khả năng lây nhiễm các bệnh truyền
nhiễm cao, tạo tâm lý mệt mỏi cho người bệnh, không chủ động được
thời gian… Sự việc trên đã vô tình tác động đến tâm lý và nhu cầu khám
chữa bệnh của người dân.

Với việc phát của Khoa học – Kỹ thuật và Công nghệ, ta có thể xây
dựng hệ thống quản lý phù hợp giải quyết bài toán trên. Việc xây dựng hệ
thống quản lý đặt lịch khám bệnh sẽ đem lại nhiều lợi ích hơn thay vì lấy
phiếu khám bệnh như phương pháp truyền thống.

- Vấn đề quá tải bệnh viện được hạn chế.

- Người bệnh chủ động được thời gian.

- Với việc cung cấp một phần thông tin trên hệ thống sẽ giúp bác sĩ
hiểu rõ bệnh nhân hơn.

- Đồng thời giải quyết được vấn đề lây nhiễm cộng đồng.

Hiện nay, hệ thống đặt lịch khám bệnh đã được triển khai ở nhiều
bệnh viện lớn và uy tín tại Việt Nam như Đại Học Y Dược, Chợ Rẫy, Da
liễu TP.HCM, Nhi Đồng 1, bệnh viện Mắt TP.HCM, Nhi Đồng thành
phố, Chấn thương chỉnh hình, Hoàn Mỹ Thủ Đức, Trưng Vương, Bình
Thạnh, bệnh viện Vũng Tàu, Đa khoa Đồng Nai, … Đa số đều mang lại
hiệu quả và tăng mức độ hài lòng của bệnh nhân đối với cơ sở khám chữa
bệnh.

2. Vấn đề của bài toán.


Qua khảo sát thực tế, ta thấy việc thiết lập 1 hệ thống quản lý đặt
lịch khám bệnh online phải giải quyết các vấn đề sau:

- Thông tin bệnh nhân: Thông tin bệnh nhân cần được mã hóa trước
khi lưu trữ để đảm bảo quyền riêng tư của bệnh nhân

- Về mặt xây dựng lịch khám: Đảm bảo thời gian, bác sĩ, kế hoạch
khám bệnh. Đồng thời cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin đến
bệnh nhân.

- Về mặt dịch vụ: Kiểm soát số lượng bệnh nhân, các chi phí khám
bệnh cùng các chi phí dịch vụ như xét nghiệm, siêu âm, chụp x-
quang,…

- Về mặt triển khai: hệ thống phân thành hai phần gồm: Hệ thống
đặt lịch được xây dựng trên website và app, Hệ thống quản lý được
triển khai trên các desktop đặt tại bệnh viện.

3. Mô tả bài toán cần quản lý.


Mỗi ngày, bệnh viện tiếp đón rất nhiều bệnh nhân đến khám. Để
hạn chế quá tải cũng như giúp bệnh nhân chủ động thời gian thăm khám
thì bệnh vện đã xây dựng lịch khám gồm nhiều khung giờ với các ngày
trong tuần tương ứng với từng bác sĩ. Mỗi bác sĩ đều được cung cấp các
thông tin như số điện thoại, học hàm, năm kinh nghiệm,khoa, trình độ
chuyên môn,…
Sau khi chọn thời gian và bác sĩ, bệnh nhân cần cung cấp thông tin
cá nhân như họ tên, CMND/CCCD, Email, số điện thoại, địa chỉ cùng các
thông tin tình trạng sức khỏe.

Ngoài ra thăm khám, bệnh nhân có thể chọn các dịch vụ như xét
nghiệm, siêu âm , chụp phim,… Các dịch vụ này bệnh nhân phải chi trả
thêm chi phí ngoài chi phí thăm khám. Chi phí khám bệnh sẽ được thanh
toán 2 lần, khi xác nhận đăng ký khám bệnh và sau khi đã khám bệnh.

Để đặt lịch khám bệnh, bệnh nhân cần phải đăng nhập vào hệ
thống. sau khi xác nhận đạt lịch, bệnh nhân sẽ được yêu cầu thanh toán
phí đặt lịch bằng các hình thức thanh toán online như bằng ví điện tử
ZaloPay, vnPay, MoMo,… hay Mobile Banking.

Sau khi thanh toán thành công, bệnh nhân sẽ được cung cấp thông
tin gồm: số phiếu thắm khám, ngày khám,giờ khám, bác sĩ thăm khám
thông qua email và số điện thoại đã đăng ký.

Khi đến khám, bệnh nhân cần phải cung cấp số phiếu khám và
thông tin cá nhân để xác nhận tại vị trí lễ tân sau đó sẽ được hướng dẫn
đến phòng khám đã đặt.

Sau khi đã thăm khám, bệnh nhân sẽ thanh toán số tiền còn lại
cùng với chi phí các dịch vụ phát sinh quầy tại thu ngân.

4. Xây dựng cơ sở dữ liệu thích hợp.


4.1. Loại thực thể.

4.1.1. Loại thực thể cơ bản.

TheBHYT (SoThe, HoTen,NgaySinh,DiaChi)

ChucVu (MaChucVu , TenChucVu)

ChuyenKhoa (MaChuyenKhoa, TenChuyênKhoa )

ChiTiet PhieuDatLich (MaBacSi, MaPDL , TinhTrang, SoLuong, TrangThai)


LichKham (MaLichKham , NgayLamViec, TGBD, TGKT , GiaKham ,MaBacSi)

KhungGio ( MaKhungGio , KhoangThoigian , TrangThaiKhungGio , ViTri,


SoLuongNguoiDat ,MaLichKham)

ChiTietHoaDon( MaHD , MaPDL, SoLuong, ThanhTien)

4.1.2. Loại thực thể đối tượng ngoài.

BenhNhan ( MABN , TENBN , SDT , Email , GioiTinh , DiaChi )

BACSI (MaBacSi , TenBacSi , SDT , Email , GioiTinh , ngaysinh , AnhDaiDien ,


TenBenhVien , TrangThaiBacSi , MaChucVu, MaChuyenMon )

4.1.3. Loai thực thể nghiệp vụ.

PhieuDatLich ( MaPDL ,MABN,MaKhungGio, NgayDatLich )

HoaDon ( MaHoaDon,TenHoaDon,DichVuDieuTri,GiaTien)

4.2. Mô hình ERD.

4.3. Mô hình ERD được biểu diễn trên case studio


4.4. Mô hình Usse Case
4.4.1. Cấp 0 : Tổng Quát

4.4.2. Cấp 1 : Phiếu Đặt Lịch

4.4.3. Cấp 1 : Tra Cứu


4.4.4. Cấp 1 : Tra Cứu

4.5. Mô hình Class Diagram

4.6. Mô hình quan hệ

TheBHYT (SoThe, HoTen,NgaySinh,DiaChi)

Tân từ : Mỗi bệnh nhân đều phân biệt với nhau qua số thẻ BHYT (SoThe), họ và tên
(Hoten), số điện thoại(SDT), Email ,giới tính , địa chỉ , hình ảnh

Ràng buộc : Họ và tên thẻ BHYT ( HoTen) là thuộc tính không NULL .

BenhNhan ( MABN , TENBN , SDT , Email , GioiTinh , DiaChi )

Tân từ : Mỗi bệnh nhân đều phân biệt với nhau qua mã bệnh nhân (MaBN), tên bệnh
nhân (TenBN), số điện thoại(SDT), Email ,giới tính , địa chỉ , hình ảnh

Ràng buộc : Tên bệnh nhân(TENBN ) là thuộc tính không NULL , số điện thoại bệnh
nhân (SDT) là thuộc tính không NULL và phải có 11 chữ số
BacSi (MaBacSi , TenBacSi , SDT , Email , GioiTinh , ngaysinh , AnhDaiDien
, TenBenhVien , TrangThaiBacSi )

Tân từ : Mỗi bác sĩ đều phân biệt với nhau qua mã bác sĩ (MaBacSi), tên bác sĩ
(TenBacSi ), số điện thoại(SDT), Email ,giới tính , ngaysinh , ảnh đại diện , tên bệnh
viện đang làm ( tenbenhvien ) , trạng thái( trangthaiBacSi)

Ràng buộc : Tên bác sĩ (TenBacSi ) là thuộc tính không NULL , số điện thoại bác sĩ
(SDT) là thuộc tính không NULL và phải có 11 chữ số

ChucVu ( MaChucVu , TenChucVu)

Tân từ : Mỗi chức vụ của bác sĩ đều phân biệt với nhau qua mã chức vụ
(MaChucVu ), tên chức vụ (TenChucVu ) .

Ràng buộc : Tên chức vụ (TenChucVu ) là thuộc tính không NULL

ChuyenKhoa ( MaChuyenKhoa, TenChuyênKhoa )

Tân từ : Mỗi chuyên khoa của bác sĩ đều phân biệt với nhau qua mã chuyên khoa
(MaChuyenKhoa ), tên chuyên khoa (TenChuyenKhoa ) .

Ràng buộc : Tên chuyên khoa (TenChuyenKhoa ) là thuộc tính không NULL

PhieuDatLich ( MaPDL , ,MaKhungGio, NgayDatLich , MABN )

Tân từ : Mỗi phiếu đặt lịch được phân biệt thông qua mã phiếu đặt lịch (MAPDL) ,
ngày đặt lịch (NgayDatLich) , để phân biệt bệnh nhân đặt lịch khám bệnh vào khung
giờ nào thì phân biệt qua mã bệnh nhân (MABN) và mã khung giờ ( MaKhungGio)

Ràng buộc : Ngày đặt lịch khám bệnh (NgayDatLich) là thuộc tính không NULL và
bé hơn ngày hiện tại.
ChiTiet PhieuDatLich (MaBacSi,MaPDL , TinhTrang,SoLuong,TrangThai)

Tân từ : Chi tiết phiếu đặt lịch đều phân biệt với nhau qua mã phiếu đặt lịch
(MaPDL) và mã bác sĩ ( MaBacSi), tình trạng( tinhtrang) , số lượng bệnh nhân
( soluongbenhnhan) , trạng thái ( trangthai)

Ràng buộc : Số lượng bệnh nhân (Soluong) và tình trạng ( tinhtrang) là thuộc tính
không NULL .

Lich Kham (MaLichKham , NgayLamViec, TGBD, TGKT ,


giakham ,MaBacSi)

Tân từ : Mỗi lịch khám bệnh nhân đều phân biệt với nhau qua mã lịch khám
(MaLichKham), ngày làm việc ( NgayLamViec) , thời gian bắt đầu ( TGBD ) , thời
gian kết thúc ( TGKT) , giá khám ( giakham) , để phân biệt bác sĩ khám lịch khám
nào thì phân biệt thông qua mã bác sĩ (MaBacSi) .

Ràng buộc : Ngày làm việc của bác sĩ (NgayLamViec) là thuộc tính không NULL
và bé hơn ngày hiện tại .

KhungGio ( MaKhungGio , KhoangThoigian , TrangThaiKhungGio , ViTri,


SoLuongNguoiDat ,MaLichKham)

Tân từ : Mỗi khung giờ khám đều phân biệt với nhau qua mã khung giờ
(MaKhungGio), Khoảng thời gian khám bệnh ( KhoangThoiGian) , Trạng thái khung
giờ ( TrangThaiKhungGio) , Vị trí ( ViTri), số lượng người đặt (SoLuongNguoiDat) ,
để phân biết lịch khám nào được đăt vào khung giờ thì phân biệt thông qua mã lịch
khám ( MaLichKham).

Ràng buộc : Trạng thái khung giờ ( TrangThaiKhungGio) là thuộc tính không NULL
và chỉ có 2 trạng thái “Đã có “ và “chưa có “ , số lượng người đặt (soluongnguoidat)
>0
HoaDon ( MaHoaDon,TenHoaDon,DichVuDieuTri,GiaTien)

Tân từ : Mỗi hóa đơn đều phân biệt với nhau qua mã hóa đơn (MaHoaDon), tên hóa
đơn (TenHoaDon) , dịch vụ điều trị (DichVuDieuTri) , giá tiền của mỗi dịch vụ
( GiaTien)

Ràng buộc : Tên hóa đơn ( TenHoaDon) là thuộc tính không NULL , Dịch vụ điều trị
(DichVuDieuTri) có thể NULL .

ChiTietHoaDon( MaHD , MaPDL , TongTien)

Tân từ : Chi tiết hóa đơn đều phân biệt với nhau qua mã hóa đơn (MaHoaDon) và
Mã phiếu đặt lịch ( MAPDL) , tổng tiền hóa đơn ( TongTien)

Ràng buộc : Tổng tiền ( TongTien > 0 ) là thuộc tính không NULL

4.7. Mô tả các RBTV

4.7.1. RBTV trên 1 quan hệ (trên 1 bảng)

4.7.1.1. RBTV liên quan đến miền giá trị

4.7.1.2. RBTV liên bộ

4.7.2. RBTV trên nhiều quan hệ

4.7.2.1. RBTV tham chiếu

4.7.2.2. RBTV do thuộc tính tổng hợp

5. Mô hình cơ sở dữ liệu.

6. Xây dựng đồ thị quan hệ.

You might also like