You are on page 1of 86

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

-------------------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ

NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


MÃ NGÀNH: 7480201

KHÓA: 2018 - 2023


ĐỀ TÀI:

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ VÀ


CỔNG ĐĂNG KÝ Ở KÝ TÚC XÁ CHO SINH VIÊN

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ DUY KHÁNH


LỚP: 18CN3

Hà Nội 1-2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

-------------------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ

NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


MÃ NGÀNH: 7480201

KHÓA: 2018 - 2023


ĐỀ TÀI:

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ VÀ


CỔNG ĐĂNG KÝ Ở KÝ TÚC XÁ CHO SINH VIÊN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN QUỐC HUY


SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ DUY KHÁNH
LỚP: 18CN3

Hà Nội 1-2023
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc nhất đến thầy Nguyễn Quốc
Huy. Thầy đã luôn tạo điều kiện và hướng dẫn em một cách nhiệt tình. Em cũng xin gửi
lời cảm ơn tới các thầy cô giảng viên khoa công nghệ thông tin đã giúp đỡ em và tạo điều
kiện cho em có thêm nhiều kinh nghiệm, nhiều cơ hội để học hỏi trong suốt thời gian học
tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn!

i
LỜI CAM KẾT
Em xin cam đoan kết quả trong khóa luận đạt được là sản phẩm nghiên cứu, tìm
hiểu của cá nhân em. Trong toàn bộ nội dung báo cáo, những điều được trình bày là cá
nhân em tìm hiểu và được tổng hợp từ các nguồn tài liệu. Tất cả các tài liệu tham khảo
đều có xuất xứ rõ ràng và được trích dẫn hợp pháp.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định
cho lời cam đoan của mình.
SINH VIÊN THỰC HIỆN

Lê Duy Khánh

ii
LỜI LÓI ĐẦU TRANG
1. Lý do chọn bài toán
Hiện nay, khi mà chuyển đổi số đang là một xu thế không còn xa lạ, đó là cách thức
ứng dụng công nghệ để chuyển đổi các phương pháp truyền thống, tích hợp các giải pháp
để mang đến quy trình kinh doanh mới, trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng lẫn tổ chức.
Chuyển đổi số đang thâm nhập vào trong mọi lĩnh vực của đời sống nhất là các ngành tài
chính, giáo dục, giao thông, du lịch, … Bắt kịp với xu thế hiện tại các tổ chức, doanh
nghiệp đang dần chuyển đổi mình hòa nhập vào xu hướng thay đổi chiến lược cách thức
phát triển. Theo như thống kê, số lượng doanh nghiệp áp dụng chuyển đổi số trong quản
lý nội bộ đã tăng 15%, về hiệu quả, 98% doanh nghiệp thành công chuyển đổi số cho biết:
giảm được 17% chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, giảm thủ tục rườm rà 61,4%, nâng
cao dịch vụ 45,3%. Từ những số liệu thống kê chúng ta có thể thấy rằng chuyển đổi số đã
mang lại những lợi ích không nhỏ giúp cho tổ chức tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức,
giảm thiểu việc thuê nhân công và đặc biệt sẽ hạn chế được những sai sót, tăng sự chính
xác, nâng cao trải nghiệm.
Nói đến chuyển đổi số, không thể không nhắc đến việc ứng dụng xu hướng này trong
các trường đại học. Hiện nay, mô hình chung mà các trường đại học đang hướng tới đó là
mô hình đại học số, nó là mô hình mới mà toàn bộ các nội dung giảng dạy, tất cả các hoạt
động từ chiến lược, quản trị điều hành và tác nghiệp đều được đưa lên môi trường số
thông qua nền tảng số và các phương tiện kỹ thuật. Nền tảng CNTT mà mô hình có thể
ứng dụng đó là IoT, trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu lớn BigData, điện toán đám mây,
thiết bị thông minh,… Trong các trường đại học áp dụng mô hình đại học số nói chung và
Đại học Kiến Trúc nói riêng trường đã và đang hình thành hệ sinh thái quản trị đại học
trên nền tảng công nghệ số. Những nghiệp vụ cốt lõi như quản lý đào tạo, tài chính, quản
lý sinh viên, quản lý thư viện…đã được trường Đại học Kiến Trúc triển khai và mang lại
nhiều hiệu quả trong hoạt động quản trị và điều hành. Tuy nhiên, công tác quản lý ký túc
xá tại Đại học Kiến Trúc vẫn được thực hiện theo phương pháp truyền thống chưa có hệ
thống thông tin quản lý Ký túc xá do đó dữ liệu thông tin vẫn được lưu trữ trên giấy tờ

iii
hoặc trên excel, điều này khiến dữ liệu bị phân mảnh, không đồng nhất. Bên cạnh đó, còn
gây ra các vấn đề sai sót, thất lạc giấy tờ sinh viên.
Xuất phát từ những khó khăn đó, việc xây dựng một hệ thống quản lý ký túc xá tích
hợp vào hệ thống sinh thái chung của trư là vô cùng thiết yếu. Do đó, em quyết định thực
hiện xây dựng đề tài: “Xây dựng hệ thống quản lý ký túc xá và cổng đăng ký ở ký túc xá
cho sinh viên” nhằm mục đích cải thiện, mang lại hiệu quả trong quản lý, xây dựng hệ
thống xử lý chính xác nhanh gọn, giảm thiểu thời gian chi phí cho thầy cô quản lý.

2. Mục tiêu của đề tài


Mục tiêu của đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý ký túc xá và cổng đăng ký ở KTX cho
sinh viên, tìm hiểu phân tích rõ các quy trình nghiệp vụ của công tác quản lý ký túc xá từ
đó đưa ra đánh giá và giải pháp xây dựng để xây dựng hệ thống quản lý ký túc xá.
Đề tài nghiên cứu làm rõ các vấn đề sau:
- Tìm hiểu thực trạng, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý ký túc xá của trường
- Phân tích, thiết kế hệ thống quản lý ký túc xá
- Tổng quan về công nghệ ASP. NET và tiêu chuẩn Restful API
- Triển khai và đánh giá hệ thống
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Để hoàn thành nghiên cứu về đề tài, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu
chính sau: Phương pháp thu thập thông tin, Phương pháp mô hình hóa, Phương pháp tìm
hiểu và phân tích.

4. Đối tượng nghiên cứu


- Đối tượng nghiên cứu là xây dựng hệ thống thông tin quản lý ký túc xá của trường
Đại học Kiến Trúc và các dữ liệu liên quan đến đề tài
- Kiến thức phân tích hệ thống theo hướng đối tượng và các kiến thức liên quan đến
công nghệ ASP.NET sử dụng và tiêu chuẩn Restful API.

iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. i

LỜI CAM KẾT.............................................................................................................ii

LỜI LÓI ĐẦU TRANG...............................................................................................iii

DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................4

DANH MỤC HÌNH ẢNH.............................................................................................6

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................8

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..............................................................................9

1.1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#..........................................................................9


1.1.1. Khái niệm......................................................................................................9

1.1.2. Ưu điểm của ngôn ngữ lập trình C#...............................................................9

1.2. Giới thiệu về ASP.net Core..................................................................................9


1.3. Giới thiệu về SQL Serve.....................................................................................10
1.3.1. Khái niệm....................................................................................................10

1.3.2. Ưu điểm của sql server................................................................................10

1.4. Giới thiệu về JWT token.....................................................................................11


1.4.1. Khái niệm....................................................................................................11

1.4.2. Cách hoạt động............................................................................................11

1.4.3. Ưu điểm.......................................................................................................11

1.5. Giới thiệu về angular..........................................................................................12


1.6. Giới thiệu về mô hình client server.....................................................................12
1.6.1. Client...........................................................................................................12

1.6.2. Server..........................................................................................................12

1
1.6.3. Ưu điểm.......................................................................................................12

1.7. Kiến trúc microservice........................................................................................13


1.7.1. Khái niệm....................................................................................................13

1.7.2. Những đặc điểm của microservice...............................................................14

1.7.3. Ưu điểm.......................................................................................................14

CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ


CỦA ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC.....................................................................................15

2.1. Khảo sát thực trạng quản lý ký túc xá của ĐH Kiến Trúc...................................15
2.2. Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý ký túc xá của Đh Kiến trúc.................16
2.3. Xác định bài toán cần thực hiện..........................................................................17
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ CỦA ĐẠI
HỌC KIẾN TRÚC.......................................................................................................18

3.1. Xác định, phân tích thiết kế yêu cầu hệ thống....................................................18


3.1.1. Đề xuất hướng các chức năng của hệ thống................................................18

3.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng.............................................................................20

3.1.3. Mô tả các quy trình nghiệp vụ.....................................................................21

3.1.4. Biểu đồ ca sử dụng tổng quát của hệ thống quản lý ký túc xá của Đại học Kiến
Trúc 34

3.1.5. Biểu đồ tuần tự của hệ thống quản lý ký túc xá của Đại học Kiến Trúc......42

3.1.6. Biểu đồ lớp của hệ thống quản lý ký túc xá của Đại học Kiến Trúc............46

3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu.........................................................................................46


3.2.1. Thiết kế giao diện ở mức khái niệm.............................................................46

3.2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu mức logic.................................................................48

3.2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.........................................................................49

3.2.5. Mô hình dữ liệu quan hệ..............................................................................57

2
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ58

4.1. Giao diện chi tiết các chức năng của hệ thống....................................................58
4.1.1. Giao diện các chức năng của sinh viên........................................................58

4.1.2. Giao diện chi tiết các chức năng của cán bộ quản lý...................................62

4.2. Một số chức năng tiêu biểu.................................................................................70


4.3. Đánh giá hệ thống...............................................................................................73
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN..................................75

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................77

3
4
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Bảng đặc tả chi tiết quy trình hoạt động đăng nhập hệ thống..............................22
Bảng 2: Bảng đặc tả chi tiết quy trình hoạt động đăng ký ở ký túc xá..............................24
Bảng 3: Bảng đặc tả chi tiết quy trình hoạt động duyệt đơn đăng ký tự động...................25
Bảng 4: Bảng đặc tả chi tiết quy trình hoạt động xếp phòng cho sinh viên.......................27
Bảng 5: Bảng đặc tả chi tiết quy trình hoạt động cập nhật tình trạng đóng phí.................29
Bảng 6: Bảng đặc tả chi tiết quy trình hoạt động cập nhật số điện nước hàng tháng........31
Bảng 7: Bảng đặc tả chi tiết quy trình hoạt động gia hạn hợp đồng..................................32
Bảng 8: Bảng đặc tả chi tiết quy trình hoạt động quy trình báo cáo..................................34
Bảng 9: Mô tả kịch bản ca sử dụng “Đăng nhập”.............................................................35
Bảng 10: Mô tả kịch bản ca sử dụng “Đăng xuất”............................................................35
Bảng 11: Mô tả kịch bản ca sử dụng “Đăng ký ở ký túc xá”............................................36
Bảng 12: Mô tả kịch bản ca sử dụng “Phê duyệt yêu cầu ở ký túc xá”.............................37
Bảng 13: Mô tả kịch bản ca sử dụng “Xếp phòng tự động”..............................................38
Bảng 14: Mô tả kịch bản ca sử dụng “Xác nhận phòng ở”................................................38
Bảng 15: Mô tả kịch bản ca sử dụng “Gia hạn hợp đồng”................................................39
Bảng 16: Mô tả kịch bản ca sử dụng “Cập nhật điện nước hàng tháng”...........................40
Bảng 17: Mô tả kịch bản ca sử dụng “Báo cáo thống kê”.................................................40
Bảng 18: Mô tả kịch bản ca sử dụng “quản lý danh mục”................................................41
Bảng 19: Các thuộc tính bảng AreaEntities (Bảng khu ở)................................................49
Bảng 20: Các thuộc tính bảng RoomEntities (Bảng phòng)..............................................50
Bảng 21: Các thuộc tính bảng RoomStatus (Bảng tình trạng phòng)................................50
Bảng 22: Các thuộc tính bảng FacilityEntities (Bảng cơ sở vật chất)...............................50
Bảng 23: Các thuộc tính bảng StudentEntities (Bảng sinh viên).......................................51
Bảng 24: Các thuộc tính bảng ServiceEntities ( Bảng dịch vụ).........................................52
Bảng 25: Các thuộc tính bảng ContractTimeConfigEntities (Bảng kỳ hợp đồng)............52
Bảng 26: Các thuộc tính bảng CriteriaConfigEntities (Bảng DM tiêu chí).......................52
Bảng 27: Các thuộc tính bảng StudentCriteriaEntities (Bảng tiêu chí sinh viên)..............53
Bảng 28: Các thuộc tính bảng StaffEntities (Bảng cán bộ quản lý)..................................53

5
Bảng 29: Các thuộc tính bảng UserAccountEntities ( Bảng tài khoản).............................54
Bảng 30: Các thuộc tính bảng ContractEntities (Bảng Hợp đồng)....................................54
Bảng 31: Các thuộc tính bảng ContractFeeEntities (Bảng Phí hợp đồng).........................55
Bảng 32: Các thuộc tính bảng RoomServiceEntities (Bảng hóa đơn điện nước).............55
Bảng 33: Các thuộc tính bảng RoomServiceDetailEntities (Bảng chi tiết hóa đơn điện
nước)................................................................................................................................. 56
Bảng 34: Các thuộc tính bảng DisciplineEntities (Bảng theo dõi)....................................56
Bảng 35: Các thuộc tính bảng FacilityInRoomEntities (Bảng cơ sở vật chất Phòng).......56

6
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1:Thành phần của kiến trúc microservice.................................................................13
Hình 2: Sơ đồ phân rã chức năng của hệ thống thông tin quản lý Ký túc xá....................20
Hình 3: Biểu đồ hoạt động quy trình đăng nhập hệ thống.................................................21
Hình 4: Biểu đồ hoạt động quy trình đăng ký ở ký túc xá.................................................22
Hình 5:Biểu đồ hoạt động quy trình duyệt yêu cầu tự động..............................................24
Hình 6: Biểu đồ hoạt động quy trình xếp phòng cho sinh viên.........................................26
Hình 7: Biểu đồ hoạt động quy trình cập nhật trạng thái đóng phí phòng.........................28
Hình 8: Biểu đồ hoạt động quy trình cập nhật số điện nước hàng tháng...........................29
Hình 9: Biểu đồ hoạt động quy trình gia hạn hợp đồng....................................................31
Hình 10: Biểu đồ hoạt động quy trình báo cáo..................................................................33
Hình 11: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng của hệ thống thông tin quản lý Ký túc xá...........34
Hình 12: Biểu đồ tuần tự đăng nhập hệ thống thông tin quản lý Ký túc xá.......................42
Hình 13: Biểu đồ tuần tự đăng ký nguyện vọng ở ký túc xá.............................................42
Hình 14: Biểu đồ tuần tự duyệt yêu cầu tự động...............................................................43
Hình 15: Biểu đồ tuần tự Xếp phòng tự động...................................................................43
Hình 16:Biểu đồ tuần tự xác nhận phòng ở.......................................................................44
Hình 17: Biểu đồ tuần tự Gia hạn hợp đồng.....................................................................44
Hình 18: Biểu đồ tuần tự Cập nhật số điện nước..............................................................45
Hình 19: Biểu đồ tuần tự Báo cáo thống kê......................................................................45
Hình 20: Biểu đồ lớp của hệ thống thông tin quản lý Ký túc xá.......................................46
Hình 21: Mô hình ERD của hệ thống thông tin quản lý Ký túc xá....................................48
Hình 22: Mô hình dữ liệu quan hệ của hệ thống thông tin quản lý Ký túc xá...................57
Hình 23: Giao diện đăng ký nguyện vọng ở ký túc xá......................................................58
Hình 24: Giao diện danh sách đơn đăng ký của Sinh viên................................................59
Hình 25: Giao diện danh sách hợp đồng của Sinh viên.....................................................60
Hình 26: Giao diện theo dõi tiền phòng của Sinh viên......................................................60
Hình 27: Giao diện theo dõi tiền điện nước của Sinh viên................................................61
Hình 28: Giao diện hiển thị chi tiết hóa đơn điện nước của Sinh viên..............................61

7
Hình 29: Giao diện theo dõi kỷ luật của Sinh viên............................................................62
Hình 30: Giao diện danh mục quản lý Khu.......................................................................62
Hình 31: Giao diện quản lý danh mục phòng....................................................................63
Hình 32: Giao diện quản lý danh mục cơ sở vật chất........................................................63
Hình 33: Giao diện quản lý danh mục dịch vụ..................................................................64
Hình 34: Giao diện quản lý danh mục tiêu chuẩn đánh giá...............................................64
Hình 35: Giao diện quản lý danh mục cấu hình hạn hợp đồng.........................................65
Hình 36: Giao diện danh sách các đơn đăng ký ở ký túc xá..............................................65
Hình 37; Giao diện danh sách sinh viên chờ xếp phòng...................................................66
Hình 38: Giao dịch danh sách hợp đồng của sinh viên.....................................................66
Hình 39: Giao diện danh sách thu phí phòng....................................................................67
Hình 40: Giao diện danh sách thu phí điện nước..............................................................67
Hình 41: Giao diện cập nhật số điện nước hàng tháng......................................................68
Hình 42: Giao diện quản lý kỷ luật sinh viên....................................................................69
Hình 43: Giao diện thống kê báo cáo................................................................................69
Hình 44: Giao diện chức năng quản lý tài khoản sinh viên...............................................70
Hình 45: Sơ đồ khối của thuật toán duyệt đơn tự động.....................................................72
Hình 46: Sơ đồ khối của thuật toán xếp phòng tự động....................................................73

8
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ


1 KTX Ký túc xá
2 SSAS Sql server analysis service
3 JWT Json web token
4 SSRS SQL Server Reporting Services
5 SSIS SQL Server Integration Services
6 HTTT Hệ thống thông tin
7 KTX Ký túc xá
8 GC garbage colection
9 CSVC Cơ sở vật chất

9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#

1.1.1. Khái niệm

C# (hay C sharp) là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, được phát triển bởi Microsoft
vào năm 2000. C# là ngôn ngữ lập trình hiện đại, hướng đối tượng và được xây dựng trên
nền tảng của hai ngôn ngữ là C++ và Java.
C# loại bỏ một vài sự phức tạp của những ngôn ngữ như C/C++, bao gồm việc loại
bỏ việc tự quản lý vùng nhớ, thay vào đó là sử dụng GC (garbage colection), đa kế thừa,
và lớp cơ sở ảo (virtual base class).
Ngôn ngữ C# đơn giản vì nó dựa trên nền tảng C và C++. Nếu chúng ta thân thiện
với C và C++, C# khá giống về cú pháp, biểu thức, toán tử và những chức năng khác
được lấy trực tiếp từ ngôn ngữ C và C++, nhưng nó đã được cải tiến để làm cho ngôn ngữ
đơn giản hơn.
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, vì thế nó bao gồm cả 4 tính chất cơ
bản của lập trình hướng đối tượng. Đó là tính trừu tượng (abstraction), tính đóng gói
(encapsulation), tính đa hình (polymorphism) và tính kế thừa (inheritance).
1.1.2. Ưu điểm của ngôn ngữ lập trình C#
- Gần gũi với các ngôn ngữ lập trình thông dụng như C++, Java
- Xây dựng dựa trên nền tảng của các ngôn ngữ lập trình mạnh nên thừa hưởng
những ưu điểm của chúng.
- Cải tiến các khuyết điểm của C/C++ như con trỏ, quản lý vùng nhớ, ...
- Dễ dàng tiếp cận, dễ phát triển.

1.2. Giới thiệu về ASP.net Core

ASP.NET Core là một phiên bản mới của ASP.NET, được phát hành bởi Microsoft
và là một mã nguồn mở trên GitHub. ASP.NET Core được sử dụng để phát triển khuôn
khổ website và có thể thích ứng với nhiều trình duyệt khác nhau như Windows, Mac hoặc
Linux kể cả trên nền tảng MVC. Ban đầu, phiên bản này có tên là ASP.NET 5 nhưng sau
đó được đổi tên thành ASP.NET Core.

10
ASP.NET Core bao gồm các thành phần theo hướng module với mục đích tối thiểu
tài nguyên và tiết kiệm chi phí khi phát triển. Đồng thời, ASP.NET Core cũng là một mã
nguồn mở, một xu thế mà các ngôn ngữ lập trình hiện nay hướng đến.
.Net core khắc phục được điểm yếu trước đấy của .net framework là .net core là mã
nguồn mở, và có thể chạy multi platform

1.3. Giới thiệu về SQL Serve

1.3.1. Khái niệm

SQL Server là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (relational database


management system viết tắt là RDBMS), hỗ trợ một số lượng lớn các quy trình xử lý giao
dịch, ứng dụng doanh nghiệp và ứng dụng phân tích trong các công ty IT.
SQL Server thông thường được sử dụng cho mục đích lưu trữ dữ liệu. Ngoài ra, nó
còn mang lại những tính năng làm việc giúp người dùng làm việc hiệu quả hơn như sau:

 Giúp người sử dụng có thể duy trì việc lưu trữ bền vững.
 Cho phép bạn tạo ra nhiều cơ sở dữ liệu hơn.
 Có khả năng phân tích dữ liệu bằng SSAS
 Nó có khả năng bảo mật cao
 Việc tạo ra được các báo cáo bằng SSRS — SQL Server Reporting Services sẽ
được dễ dàng hơn.
 Các quá trình sẽ được thực hiện bằng SSIS — SQL Server Integration Services.

1.3.2. Ưu điểm của sql server

Không cần code


 Rất dễ dàng để quản lý các hệ thống cơ sở dữ liệu bằng việc sử dụng SQL
chuẩn mà không cần phải viết bất cứ dòng code nào.
Tiêu chuẩn được quy định rõ ràng
 SQL sử dụng hai tiêu chuẩn ISO và ANSI, trong khi với các non-SQL
database không có tiêu chuẩn nào được tuân thủ.
Tính di động

11
 SQL có thể được sử dụng trong chương trình trong PCs, servers, laptops, và
thậm chí cả mobile phones.
Ngôn ngữ tương tác
 Language này có thể được sử dụng để giao tiếp với cơ sở dữ liệu và nhận
câu trả lời cho các câu hỏi phức tạp trong vài giây.
Multiple data views
 Với sự trợ giúp của ngôn ngữ SQL, người dùng có thể tạo các hiển thị khác
nhau về cấu trúc cơ sở dữ liệu và cơ sở dữ liệu cho những người dùng khác nhau.

1.4. Giới thiệu về JWT token

1.4.1. Khái niệm

JSON Web Token (JWT) là một tiêu chuẩn mở (RFC 7519) nhằm xác minh thông
tin an toàn giữa các bên Client-Server dưới dạng JSON object. Thông tin này có thể được
xác minh và tin cậy vì nó được ký điện tử - digitally signed. JWT có thể được ký bằng
cách sử dụng một secret key (với thuật toán HMAC) hoặc cặp public/private key dùng
chuẩn RSA hoặc ECDSA.
Signed tokens có thể xác minh tính toàn vẹn của các claim có trong đó, trong khi
encrypted tokens ẩn các claim từ các bên khác. Khi token được đăng ký bởi các cặp
public/private keys, signature cũng xác nhận rằng chỉ có bên giữ private key là nơi đã
đăng ký nó.

1.4.2. Cách hoạt động

Ủy quyền – Authorization: Khi người dùng đã đăng nhập thành công, hệ thống sẽ
phát cho client 1 token được ký bởi người phát hành, chữ ký này được ký bằng 1 secret
key với thuật toán HMAC. Mỗi request tiếp theo được gởi từ Client sẽ bao gồm JWT
token vừa được phát, authentication server sẽ đóng vai trò validate token đó, sau khi
validate thành công tức người dùng được quyền truy cập resource.

1.4.3. Ưu điểm

Trao đổi thông tin - Information Exchange: JSON Web Tokens là một cách tốt để
truyền thông tin an toàn giữa các bên Client và Server. Vì JWT có thể signed. Ví dụ, sử
12
dụng các cặp public/private key, bạn có thể biết chắc người gửi. Ngoài ra, vì signature
được xác định dựa vào header và payload, bạn cũng có thể xác minh rằng nội dung chưa
bị giả mạo.

1.5. Giới thiệu về angular

Angular là một javascript framework do google phát triển để xây dựng các Single
Page Application (SPA) bằng JavaScript, HTML và TypeScript. Angular cung cấp các tính
năng tích hợp cho animation, http service và có các tính năng như auto-complete,
navigation, toolbar, menus, … Code được viết bằng TypeScript, biên dịch thành JavaScript
và hiển thị tương tự trong trình duyệt.

1.6. Giới thiệu về mô hình client server

Client server là mô hình mạng máy tính gồm có 2 thành phần chính đó là máy
khách (client) và máy chủ (server). Server chính là nơi giúp lưu trữ tài nguyên cũng như
cài đặt các chương trình dịch vụ theo đúng như yêu cầu của client. Ngược lại, Client bao
gồm máy tính cũng như các loại thiết bị điện tử nói chung sẽ tiến hành gửi yêu cầu đến
server. Client và server giao tiếp với nhau qua 1 chuẩn định dạng dữ liệu json

1.6.1. Client

Client chính 1 máy tính sử dụng hệ thống, hay hiểu sâu hơn nó chính là phần code
front end. Nó có nhiệm vụ giao tiếp với server để yêu cầu server thực hiện các hành động
tương ứng mà client muốn.

1.6.2. Server

Server là một máy tính từ xa. Chúng có chức năng là cung cấp các thông tin (dữ
liệu) cho một dịch vụ cụ thể nào đó hoặc quyền truy cập đối với dịch vụ. server sẽ đóng
vai trò kết nối với database để xử lý các tác vụ liên quan đến dữ liệu theo nhưng yêu cầu
mà client gửi tới.

1.6.3. Ưu điểm

- Giúp chúng ta có thể làm việc trên bất kì một máy tính nào có hỗ trợ giao thức
truyền thông. Giao thức chuẩn này cũng giúp các nhà sản xuất tích hợp lên nhiều
sản phẩm khác nhau mà không gặp phải khó khăn gì.
13
- Có thể có nhiều server cùng làm một dịch vụ, chúng có thể nằm trên nhiều máy
tính hoặc một máy tính.
- Chỉ mang đặc điểm của phần mềm mà không hề liên quan đến phần cứng, ngoài
yêu cầu duy nhất là server phải có cấu hình cao hơn các client.
- Hỗ trợ người dùng nhiều dịch vụ đa dạng và sự tiện dụng bởi khả năng truy cập từ
xa.
- Cung cấp một nền tảng lý tưởng, cho phép cung cấp tích hợp các kỹ thuật hiện đại
như mô hình thiết kế hướng đối tượng, hệ chuyên gia, hệ thông tin địa lý (GIS).

1.7. Kiến trúc microservice

1.7.1. Khái niệm

Đúng với cái tên microservice, kiến trúc này chia một khối phần mềm thành các
service nhỏ hơn, có thể triển khai trên các server khác nhau. Mỗi service sẽ xử lý từng
phần công việc và được kết nối với nhau thông qua các các giao thức khác nhau, như http,
SOA, socket, Message queue (Active MQ, Kafka), ... để truyền tải dữ liệu.

Hình 1:Thành phần của kiến trúc microservice

14
1.7.2. Những đặc điểm của microservice

 Decoupling - Các service trong một hệ thống phần lớn được tách rời. Vì vậy,
toàn bộ ứng dụng có thể dễ dàng được xây dựng, thay đổi và thu nhỏ.
 Componentization - Microservices được coi là các thành phần độc lập có thể dễ
dàng thay thế và nâng cấp.
 Business Capabilities - mỗi một thành phần trong kiến trúc microservice rất đơn
giản và tập trung vào một nhiệm vụ duy nhất.
 Autonomy - các lập trình viên hay các nhóm có thể làm việc độc lập với nhau
trong quá trình phát triển.
 Continous Delivery - Cho phép phát hành phần mềm thường xuyên, liên tục.
 Responsibility.
 Decentralized Governance - không có mẫu chuẩn hóa hoặc bất kỳ mẫu công
nghệ nào. Được tự do lựa chọn các công cụ hữu ích tốt nhất để có thể giải quyết
vấn đề.
 Agility - microservice hỗ trợ phát triển theo mô hình Agile.

1.7.3. Ưu điểm

- Kiến trúc Microservices được sinh ra để khắc phục những hạn chế của kiến trúc
một khối.
- Independent Development - Tất cả các service có thể được phát triển dễ dàng dựa
trên chức năng cá nhân của từng service. Có thể chia nhỏ để phát triển độc lập.
- Independent Deployment - Có thể được triển khai riêng lẻ trong bất kỳ ứng dụng
nào.
- Fault Isolation - khi một service của ứng dụng không hoạt động, hệ thống vẫn tiếp
tục hoạt động.
- Mixed Technology Stack - Các ngôn ngữ và công nghệ khác nhau có thể được sử
dụng để xây dựng các service khác nhau của cùng một ứng dụng.

15
16
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KÝ TÚC
XÁ CỦA ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC
2.1. Khảo sát thực trạng quản lý ký túc xá của ĐH Kiến Trúc.
Đại học Kiến Trúc là luôn một trong top những trường đại học mang lại nhiều
nguồn lực lớn cho xã hội. Hàng năm hàng nghìn sinh viên được đào tạo từ cao đẳng đến
đại học trong nhiều lĩnh vực. Đa số các bạn sinh viên theo học tại trường đến từ các khu
vực khác nhau, hầu hết là từ các nơi ngoại tỉnh xa thành phố. Để tạo điều kiện thuận lợi
cho các bạn về chỗ ăn, chỗ ở, chỗ sinh hoạt, nhà trường đã xây dựng các tòa ký túc xá để
đáp ứng nhu cầu chỗ ở cho sinh viên.
Tuy nhiên với số lượng sinh viên và quy mô lớn như vậy, nhưng qua khảo sát, hiện
nay thì việc quản lý sinh viên, lưu trữ hồ sơ vẫn được thực hiện theo hình thức thủ công
ghi vào các sổ sách, file excel. Do đó mỗi khi sinh viên đăng ký ở hoặc rời đi thì việc thay
đổi sửa chữa cũng như tìm kiếm lại sổ sách rất mất nhiều thời gian, thậm chí các thông tin
sẽ bị bỏ sót hoặc không chính xác. Thực trạng này đã dẫn đến rất nhiều vấn đề trong việc
quản lý, đặc biệt vào đầu năm nhập học của các tân sinh viên hoặc mỗi kỳ học gia hạn
thêm hợp đồng thì khối lượng công việc cực kỳ lớn, gây ra áp lực cho các thầy cô quản lý
không nhỏ. Ngoài ra, việc quản lý các thông tin liên quan đến sinh viên, được thầy cô
nhập dựa trên đơn đăng ký và lưu trữ vào file excel riêng, tách biệt với hệ thống quản lý
đào tạo. Điều này có thể dẫn đến tình trạng thông tin sai lệch giữa quản lý đào tạo và quản
ký túc xá nếu trong trường hợp thông tin sinh viên cung cấp trong đơn đăng ký ở ký túc
xá bị sai sót hoặc nhầm lẫn.
Bên cạnh đó, việc quản lý tình trạng sinh viên đóng phí ở và đóng phí điện nước
hàng tháng cũng là vấn đề không hề nhỏ đối với việc quản lý thủ công như hiện tại.
Trước những khó khăn và bất cập đang tồn tại như trên, việc đưa ra giải pháp hữu
hiệu để quản lý ký túc xá của đại học Kiến Trúc là điều vô cùng cấp thiết hiện nay. Hệ
thống thông tin ký túc xá sẽ được xây dựng làm 2 module chính, cổng đăng ký ktx trực
tuyến và hệ thống quản lý ktx. Hệ thống thông tin quản lý ký túc xá là 1 thành phần trong
hệ sinh thái HTTT quản trị trường đại học. Việc xây dựng hệ thống mang lại những hiệu

17
quả về mặt thời gian, công sức và giúp tiết kiệm chi phí, giảm thiểu những sai sót trong
quản lý thủ công theo cách truyền thống.
2.2. Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý ký túc xá của Đh Kiến trúc
Qua khảo sát thực trạng quản lý ký túc xá của đại học Kiến Trúc, một số vấn đề đặt
ra là:

 Số lượng sinh viên ở nội trú nhiều, quy mô ký túc xá của trường có thể được mở
rộng trong tương lai, điều này dẫn đến khối lượng lớn thông tin cần được quản lý và mang
lại nhiều khó khăn khi quản lý thủ công như hiện tại.
 Thông tin hồ sơ sinh viên ở ký túc xá đang được quản lý thủ công, không đồng bộ
với các hệ thống quản lý đào tạo, thường xuyên xảy ra các hiện tượng thừa thiếu, trùng
lặp dữ liệu quản lý.
 Vấn đề về việc quản lý sinh viên ở ký túc xá: Không cập nhật được số lượng sinh
viên một cách kịp thời khi mà sinh viên ra vào liên tục, khiến việc kiểm soát mất khá
nhiều thời gian, nhiều khi còn dẫn đến sai sót, nhầm lẫn.
 Vấn đề quản lý các đơn đăng ký và duyệt các đơn: mỗi đợt đầu năm học số lượng
đơn đăng ký ở ký túc xá rất nhiều. Các bạn sinh viên sẽ phải xếp hàng nộp đơn và chờ đợi
kết quả. Bên cạnh đó, để duyệt được các yêu cầu các bộ phận quản lý phải dựa trên các
tiêu chí về đối tượng ưu tiên dẫn đến việc duyệt sẽ mất nhiều thời gian vì phải phân loại
và xếp các đơn theo thứ tự ưu tiên.
 Vấn đề về cập nhật tình trạng đóng tiền phòng và phí điện nước hàng tháng: việc
nắm bắt kịp thời được trạng thái đóng phí của các bạn sinh viên là điều rất khó, do việc
cập nhật đóng phí phải thông qua bộ phận kế toán, kế toán tổng hợp và gửi lại danh sách
cho bộ phận quản lý ký túc.
 Vấn đề về thống kê báo cáo: hiện nay mọi thông tin đều được lưu tại sổ sách và
trong file excel do đó việc tổng hợp đưa các báo cáo là không đơn giản bởi vì dữ liệu
không đồng nhất, bị phân mảnh ở nhiều nơi.
Nhìn chung, bộ phận quản lý đang gặp nhiều vấn đề trong việc quản lý và lưu trữ
các thông tin. Về lâu dài, công tác quản lý có thể gặp nhiều khó khăn hơn khi mở rộng
quy mô và số lượng sinh càng ngày càng nhiều, nhu cầu ở càng ngày càng tăng, gây các
18
ảnh hưởng tiêu cực đến trường và bộ phận quản lý. Chính bởi lẽ vậy, việc phần mềm hóa
quy trình nghiệp vụ của hoạt động quản lý là vô cùng quan trọng, giải quyết được các vấn
đề đang tồn tại và cải thiện các hạn chế.
2.3. Xác định bài toán cần thực hiện
Dựa vào kết quả của việc khảo sát và phân tích thực trạng bài toán đặt ra đó là xây
dựng phát triển hệ thống thông tin quản lý ký túc xá thuận tiện cho việc quản lý ký túc tại
trường, giảm tải các công việc thủ công, đảm bảo tính chính xác, không còn tình trạng
sinh viên xếp hàng dài hoặc chen lấn để gửi giấy đăng ký nguyện vọng ở ký túc xá vào
đợt đầu năm học. Hệ thống xây dựng đặt ra dành cho 2 đối tượng: sinh viên và cán bộ
quản lý. Đối tượng sinh viên gồm các chức năng chính: đăng ký ở, theo dõi phí phòng,
phí điện nước… Đối tượng cán bộ quản lý gồm các chức năng: quản lý khu, phòng, sinh
viên ở, phí ở của sinh viên, phí điện nước, ... Thông tin của sinh viên ở ký túc xá được kế
thừa từ hệ thống thông tin quản lý Đào tạo, để có thể bảo đảm dữ liệu được đồng nhất bài
toán đặt ra xây dựng hệ thống ký túc xá được tích hợp với hệ thống thông tin quản lý Đào
tạo và hệ thống thông tin quản lý Kế toán.
Để có thể thực hiện được các ý tưởng trên cần phải khảo sát, tìm hiểu quy trình
một cách rõ ràng, lấy yêu cầu và phân tích hệ thống, xác định các thông tin cần thiết và
xây dựng dữ liệu kết nối giữa các hệ thống với nhau mang đến một hệ thống hoàn thiện
phù hợp với quy trình quản lý ký túc xá thực tế.

19
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ
CỦA ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC
3.1. Xác định, phân tích thiết kế yêu cầu hệ thống
3.1.1. Đề xuất hướng các chức năng của hệ thống.
Sau khi tìm hiểu được cách quản lý ký túc xá hiện tại của trường, lấy được các yêu
cầu từ các thầy cô, nắm bắt được các vấn đề, khó khăn trong công tác quản lý, em đã
phân tích và đưa ra đề xuất một số chức năng chính cho hệ thống:
Để phần mềm hóa quy trình, giảm tải các thủ tục thủ công nhất có thể, em xin đưa ra đề
xuất xây dựng hệ thống dành cho 2 đối tượng:
 Đối tượng sinh viên gồm các chức năng:
+ Đăng ký nguyện vọng ở ký túc xá: đối tượng sinh viên có nguyện vọng ở ký
túc xá sẽ thực hiện đăng ký bao gồm các thông tin cá nhân của sinh viên, giá phòng mong
muốn ở và thông tin thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có). Các chức năng đăng ký nguyện
vọng ở ký túc xá gồm có: danh sách, cập nhật, xóa.
+ Xác nhận phòng ở: sinh viên được xếp phòng sẽ xác nhận phòng được xếp và
nắm bắt thông tin về hạn hợp đồng.
+ Gia hạn hợp đồng: khi hết kỳ hợp đồng, sinh viên có nguyện vọng tiếp tục ở
nội trú sẽ thực hiện gia hạn kỳ hợp đồng tiếp theo. Chức năng gồm có: danh sách hợp
đồng, gia hạn. Ngoài ra có chức năng đăng ký ở hè đối với sinh viên có nguyện vọng.
+ Theo dõi thông tin về phí ở và trạng thái đóng: mỗi kỳ hạn hợp đồng tiền phí
ở của sinh viên sẽ gồm phí phòng và tiền wifi, tiền vệ sinh được hiển thị tại danh sách và
hiển thị trạng thái đóng của sinh viên, từ đó sinh viên có thể nắm bắt số tiền và tình trạng
đóng của mình.
+ Theo dõi thông tin hàng tháng và trạng thái đóng: mỗi tháng sinh viên sẽ phải
trả phí điện nước. Tại đây sẽ hiển thị các thông tin về số điện, số nước, tiền điện, tiền
nước, tổng tiền của phòng sinh viên ở và trạng thái đóng của phòng.
+ Kỷ luật: quá trình ở nội trú nếu vi phạm bị xử lý kỷ luật. Tại đây sẽ hiển thị
thông tin về ngày kỷ luật, lý do, lý do.
 Đối tượng cán bộ quản lý gồm các chức năng:

20
+ Quản lý danh mục: trong quản lý danh mục gồm các danh mục sau: quản lý
khu, quản lý phòng, quản lý dịch vụ, quản lý kỳ hợp đồng (kỳ ở), quản lý tiêu chí ưu tiên,
quản lý cơ sở vật chất. Các danh mục đều có chức năng: hiển thị danh sách, xóa, cập nhật,
tạo mới.
+ Quản lý ký túc xá:
 Quản lý đơn đăng ký ở KTX: Đơn đăng ký của sinh viên sẽ được hiển danh sách tại
đây. Cán bộ quản lý sẽ thực hiện duyệt đơn tự động dựa trên số lượng chỗ còn trống
và điểm ưu tiên của sinh viên.
 Quản lý danh sách sinh viên chờ xếp phòng: Sau khi đơn đăng ký được duyệt, sinh
viên sẽ được hiển thị trong danh sách chờ xếp phòng. Tại danh sách hiển thị các
thông tin của sinh viên, nguyện vọng ở và thông tin phòng (đối với sinh viên đã xếp
phòng) và trạng thái xác nhận phòng của sinh viên. Chức năng xếp tự động sẽ được
hiển thị tại màn hình, xếp phòng tự động sẽ dựa trên các thông tin về: khóa, giới tính,
giá phòng muốn ở của sinh viên.
 Quản lý hợp đồng: Sinh viên xác nhận phòng ở, hoặc gia hạn hợp đồng, thông tin
hợp đồng sẽ được hiển thị tại danh sách gồm các thông tin của sinh viên, phòng ở,
ngày bắt đầu, ngày kết thúc, trạng thái hợp đồng của sinh viên. Các chức năng liên
quan: sửa hợp đồng, hủy hợp đồng.
 Quản lý tình trạng đóng phí ở: Tại đây, chức năng hiển thị danh sách gồm các
thông tin sinh viên, tổng tiền phí ở và trạng thái đóng tiền. Chức năng liên quan: đồng
bộ dữ liệu với hệ thống thông tin quản lý kế toán để hiển thị trạng thái đóng của sinh
viên.
 Quản lý danh sách đóng phí hàng tháng: Hàng tháng cán bộ quản lý sẽ thực hiện
cập nhật số điện nước của từng phòng gồm các thông tin: tên phòng, số điện, số nước,
từ đó hệ thống sẽ tính tổng tiền dựa theo dữ liệu nhập vào. Sau khi cập nhật chức
năng hiển thị danh sách gồm các thông tin sinh viên, tổng tiền phí hàng tháng của
phòng và trạng thái đóng tiền.
+ Quản trị người dùng: người quản trị có thể quản lý tài khoản của sinh viên, và
tài khoản của cán bộ quản lý đăng nhập vào hệ thống.

21
+ Quản lý cơ sở vật chất của phòng: cán bộ quản lý thực hiện cập nhật cơ sở vật
của từng phòng gồm có: tên phòng, cơ sở vật chất, số lượng, tình trạng. Chức năng liên
quan gồm: xóa, sửa và tạo mới.
+ Theo dõi kỷ luật: trong quá trình ở nội trú các trường hợp sinh viên bị kỷ luật
được cập nhật tại danh sách gồm các thông tin về sinh viên, lý do, quyết định. Các chức
năng gồm có: tạo mới, xóa, sửa.
+ Thống kê - báo cáo
Thống kê: Thống kê được hiển thị dưới dạng dashboard thống kê tổng tiền thu về
phí phòng ở và phí hàng tháng sẽ được thống kê tại đây, cán bộ quản lý có thể thống kê
theo từng kỳ hạn, đồng thời nắm bắt được tổng quan về số sinh viên.
3.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng

Hình 2: Sơ đồ phân rã chức năng của hệ thống thông tin quản lý Ký túc xá

22
3.1.3. Mô tả các quy trình nghiệp vụ
3.1.3.1. Quy trình đăng nhập hệ thống.
a) Luồng nghiệp vụ

Hình 3: Biểu đồ hoạt động quy trình đăng nhập hệ thống


b) Đặc tả chi tiết

STT Nhiệm vụ Mô tả Đối tượng thực hiện

1 Nhập thông tin Người dùng nhập username và Quản lý hoăc sinh
đăng nhập password viên

2 Kiểm tra thông Hệ thống kiểm tra dữ liệu Hệ thống ký tú xá


tin tài khoản và username và password người
mật khẩu dùng nhập vào có khớp với bảng
user hay không
+ Nếu sai chuyển sang bước 3.
+ Nếu đúng chuyển sang bước 4.

3 Xử lý luồng sai Hệ thống trả về thông báo thông Hệ thống ký túc xá

23
thông tin báo “Tài khoản/mật khẩu không
hợp lệ.”
Người dùng nhập lại thông tin
username và password

4 Xử lý luồng đúng Hệ thống thông báo đăng nhập Hệ thống ký túc xá


thông tin đăng thành công và chuyển đến giao
nhập diện chính của hệ thống
Bảng 1: Bảng đặc tả chi tiết quy trình hoạt động đăng nhập hệ thống
3.1.3.2. Quy trình đăng ký ở ký túc xá
a) Luồng nghiệp vụ

Hình 4: Biểu đồ hoạt động quy trình đăng ký ở ký túc xá

b) Đặc tả chi tiết

24
STT Nhiệm vụ Mô tả Đối tượng thực hiện

1 Yêu cầu đăng ký Sau khi đăng nhập thành công, Sinh viên
nguyện vọng ở ký sinh viên có nguyện vọng đăng
túc xá ký ở ký túc xá sẽ chọn tính năng
“đăng ký ở ký túc xá”

2 Kiểm tra thông tin Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin Hệ thống ký túc xá
sinh viên có hợp của sinh viên hợp lệ gồm các
lệ hay không thông tin sau:
Sinh viên có tình trạng học là
“còn học”
Sinh viên không có hợp đồng ở
trạng thái “còn hạn”.
+ Nếu hợp lệ chuyển sang bước
3.
+ Nếu không chuyển sang bước
4

3 Thông báo không Hệ thống thông báo “Đăng ký Hệ thống ký túc xá


được đăng ký không thành công”

4 Nhập thông tin Hệ thống hiển thị giao diện Sinh viên
đăng ký đăng ký. Sinh viên thực hiện
nhập các thông tin hợp lệ

5 Hiểu thị thông báo Hệ thống kiểm tra thông tin Hệ thống ký túc xá
đăng ký thành nhập và tính điểm của sinh viên
công (dựa theo các tiêu chí ưu tiên
của sinh viên)
Hiển thị thông báo đăng ký
thành công và chờ kết quả phê

25
duyệt yêu cầu.

Bảng 2: Bảng đặc tả chi tiết quy trình hoạt động đăng ký ở ký túc xá
3.1.3.3. Quy trình phê duyệt tự động yêu cầu của sinh viên.
a) Luồng nghiệp vụ

Hình 5:Biểu đồ hoạt động quy trình duyệt yêu cầu tự động
b) Đặc tả chi tiết

STT Nhiệm vụ Mô tả Đối tượng thực hiện

1 Yêu cầu duyệt Quản lý truy cập danh sách sinh Quản lý
yêu cầu tự động viên đăng ký, chọn chức năng
duyệt yêu cầu tự động

2 Hệ thống tiếp Hệ thống kiểm tra số ở còn Hệ thống ký túc xá


nhận yêu cầu trống của các phòng ký túc xá.

26
Kiểm tra số lượng chỗ trống có
thể xếp cho nam.
Kiểm tra số lượng chỗ trống có
thể xếp cho nữ.
+ Nếu còn chuyển sang bước 4.
+ Nếu hết chuyển sang bước 3

3 Hiển thị thông Sau khi hệ thống kiểm tra và số Hệ thống ký túc xá
báo không duyệt lượng ở trống không còn, hệ
thống sẽ dừng duyệt tự động và
hiển thị thông báo không duyệt

4 Chuyển trạng Hệ thống tự động duyệt theo Hệ thống ký túc xá


thái của đơn tổng điểm tiêu chí ưu tiên của
đăng ký sinh viên. Duyệt điểm từ trên
xuống dưới số lượng sinh viên
được duyệt bằng số lượng
trống.
Chuyển trạng thái đơn đăng ký
của sinh viên thành “Chấp
nhận” và chuyển các đơn còn
lại thành “Từ chối”

5 Hiển thị kết quả Hệ thống lưu thông tin và hiển Hệ thống ký túc xá
đến sinh viên thị trạng thái đơn đăng ký đến
sinh viên.

Bảng 3: Bảng đặc tả chi tiết quy trình hoạt động duyệt đơn đăng ký tự động

3.1.3.4. Quy trình xếp phòng xếp phòng sinh viên


a) Luồng nghiệp vụ
27
Hình 6: Biểu đồ hoạt động quy trình xếp phòng cho sinh viên
b) Đặc tả chi tiết

STT Nhiệm vụ Mô tả Đối tượng thực hiện

1 Yêu cầu duyệt yêu Quản lý truy cập danh sách Quản lý
cầu tự động sinh viên đăng ký, chọn chức
năng duyệt yêu cầu tự động

2 Kiểm tra thông tin Hệ thống thông tin của sinh Hệ thống ký túc xá
sinh viên với các viên có phù hợp với phòng có
phòng có chỗ trống chỗ trống hay không. Hệ
thống kiểm tra các thông tin
của sinh viên gồm:
- Khóa
- Giới tính
- Giá mong muốn

28
Nếu hợp lệ chuyển sang bước
4, không hợp lệ chuyển sang
bước 3

3 Hệ thống báo xếp tự Hệ thống thông báo không tìm Hệ thống ký túc xá
động không hợp lệ thấy phòng phù hợp với sinh
viên

4 Xếp phòng sinh Hệ thống thực hiện thêm sinh Hệ thống ký túc xá
viên viên vào phòng. Thông báo
xếp phòng thành công

5 Sinh viên xác nhận Sinh viên thực hiện xác nhận Sinh viên
phòng ở ở phòng theo thời hạn ở. Sinh
viên đồng ý chuyển sang bước
6. Nếu sinh viên từ chối kết
thúc quy trình

6 Hiển thị hợp đồng Hệ thống sinh hợp đồng và Hệ thống ký túc xá
và phí phòng của phí ở của sinh viên, hiển thị
sinh viên tới sinh viên

7 Đồng bộ dữ liệu phí Hệ thống thực hiện đồng bộ Hệ thống ký túc xá


phải đóng sang hệ dữ liệu phí phải đóng của sinh
thống kế toán viên sang hệ thống kế toán

Bảng 4: Bảng đặc tả chi tiết quy trình hoạt động xếp phòng cho sinh viên

3.1.3.5. Quy trình cập nhật tình trạng đóng phí ở


a) Luồng nghiệp vụ
29
Hình 7: Biểu đồ hoạt động quy trình cập nhật trạng thái đóng phí phòng
b) Đặc tả chi tiết

STT Nhiệm vụ Mô tả Đối tượng thực hiện

1 Đóng phí ở Sinh viên nắm bắt tiền phòng ở Sinh viên
trên giao diện theo dõi phí ở và
thực hiện đóng tiền bằng cách
chuyển khoản, hoặc đóng tiền
trực tiếp tại ngân hàng

2 Cập nhật danh Hệ thống kế toán sẽ thực hiện quy Hệ thống kế toán
sách sinh viên trình kiểm tra các giao dịch và
đóng phí cập nhật danh sách đóng tiền
phòng ở

3 Đồng bộ dữ liệu Hệ thống kế toán sau khi tổng Hệ thống kế toán


sang hệ thống hợp danh sách sinh viên đóng phí
Ký túc xá sẽ thực hiện đồng bộ dữ liệu sang

30
hệ thống ký túc xá

4 Cập nhật trạng Hệ thống ký túc xá thực hiện cập Hệ thống ký túc xá
thái đóng của nhật tình trạng đóng của sinh viên
sinh viên dựa vào danh sách đóng phí hệ
thống kế toán đã cập nhật

5 Hiển thị trạng Hệ thống cập nhật trạng thái chưa Hệ thống ký túc xá
thái tới sinh viên đóng hay đã đóng tới sinh viên

Bảng 5: Bảng đặc tả chi tiết quy trình hoạt động cập nhật tình trạng đóng phí
3.1.3.6. Quy trình cập nhật số điện nước hàng tháng
a) Luồng nghiệp vụ

Hình 8: Biểu đồ hoạt động quy trình cập nhật số điện nước hàng tháng
b) Đặc tả chi tiết

31
STT Nhiệm vụ Mô tả Đối tượng thực hiện

1 Cập nhật số điện Thầy cô quản lý thực hiện thống Quản lý


nước kê và cập nhật số điện hàng
tháng của các phòng ở tại các
khu.

2 Kiểm tra có lớn Dựa vào dữ liệu nhập vào, hệ Hệ thống ký túc xá
hơn tháng trước thống kiểm tra số điện nước
hay không tháng này cập nhật có lớn hơn
số điện nước tháng trước hay
không
+ Nếu có chuyển sang bước 4
+ Nếu không chuyển sang bước
3

3 Hiển thị thông Hệ thống hiển thị thông báo tới Hệ thống ký túc xá
báo không hợp lệ quản lý “Dữ liệu nhập vào
không hợp lệ” và quản lý thực
hiện quay lại bước 1

4 Hiển thị thông Sau khi cập nhật số điện nước, Hệ thống ký túc xá
báo số tiền đến hệ thống tính toán tổng tiền của
sinh viên phòng và gửi tới sinh viên thuộc
phòng đó

5 Đóng phí điện Sinh viên sau khi nắm bắt được Sinh viên
nước tổng số tiền, thực hiển cử một
bạn đại diện thực hiện đóng phí
điện nước bằng chuyển khoản
hoặc đóng tiền trực tiếp tại ngân
hàng

32
6 Cập nhật trạng Hệ thống ký túc xá thực hiện Hệ thống ký túc xá
thái đóng phí của cập nhật tình trạng đóng của các
các phòng phòng vào danh sách đóng phí
điện nước của hệ thống kế toán
đã cập nhật

7 Hiển thị trạng Hệ thống cập nhật trạng thái đã Hệ thống ký túc xá
thái đóng tiền đóng hay chưa đóng tới sinh
đến sinh viên viên

Bảng 6: Bảng đặc tả chi tiết quy trình hoạt động cập nhật số điện nước hàng tháng
3.1.3.7. Quy trình gia hạn hợp đồng
a) Luồng nghiệp vụ

Hình 9: Biểu đồ hoạt động quy trình gia hạn hợp đồng

33
b) Đặc tả chi tiết

STT Nhiệm vụ Mô tả Đối tượng thực


hiện

1 Yêu cầu gia hạn Sinh viên truy cập vào chức năng Sinh viên
hợp đồng quản lý hợp đồng và chọn tính năng
gia hạn hợp đồng

2 Kiểm tra hợp Hệ thống kiểm tra trạng thái hợp Hệ thống ký túc xá
đồng của sinh đồng của sinh viên đăng ký có hiệu
viên đang có lực hay không.
hiệu lực hay + Nếu “không” chuyển sang bước 3
không + Nếu “có” chuyển sang bước 4

3 Hiển thị thông Sau khi hệ thống kiểm tra sinh viên Hệ thống ký túc xá
báo không gia không có hợp đồng có hiệu lực, sẽ
hạn hợp đồng. không cho phép sinh viên thực hiện
gia hạn hợp đồng và kết thúc.

4 Chọn gia hạn Hệ thống hiển thị màn hình thông Hệ thống ký túc xá
hợp đồng tin của thời hạn hợp đồng tiếp theo
và cho phép sinh viên gia hạn hợp
đồng

5 Hệ thống cập Hệ thống dựa vào thông tin thực Hệ thống ký túc xá
nhật gia hạn hợp hiện cập nhật gia hạn hợp đồng và
đồng cho sinh thông báo gia hạn thành công đến
viên sinh viên.

Bảng 7: Bảng đặc tả chi tiết quy trình hoạt động gia hạn hợp đồng

34
3.1.3.8. Quy trình báo cáo
a) Luồng quy trình nghiệp vụ

Hình 10: Biểu đồ hoạt động quy trình báo cáo


b) Đặc tả chi tiết

STT Nhiệm vụ Mô tả Đối tượng thực hiện

1 Chọn tính năng Quản lý truy cập vào hệ thống Quản lý


thống kê chọn tính năng thống kê thích
hợp:
+ Thống kê sinh viên
+ Thống kê tình trạng phòng
+ Thống kê báo cáo tài chính

2 Chọn kỳ hạn Quản lý thực hiện chọn điều kiện Quản lý

35
thống kê và xác thống kê: kỳ hạn từ ngày đến
nhận ngày, trạng thái (nếu có), … và
xác nhận thống kê

3 Truy xuất dữ liệu Hệ thống truy xuất dữ liệu dựa Hệ thống ký túc xá
và hiển thị thông trên điều kiện đầu vào quản lý
tin muốn báo cáo. Hiển thị danh
sách kết quả báo cáo

4 In báo cáo Quản lý thực hiện in kết quả báo Quản lý


cáo

Bảng 8: Bảng đặc tả chi tiết quy trình hoạt động quy trình báo cáo
3.1.4. Biểu đồ ca sử dụng tổng quát của hệ thống quản lý ký túc xá của Đại học
Kiến Trúc

Hình 11: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng của hệ thống thông tin quản lý Ký túc xá
3.1.4.1. Mô tả kịch bản ca sử dụng
36
a) Mô tả kịch bản ca sử dụng “Đăng nhập”

Tên ca sử dụng Đăng nhập

Tác nhân Quản lý, sinh viên

Điều kiện đầu vào Không

Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính

 Tác nhân truy cập vào hệ thống và nhập


thông tin dữ liệu đầu vào: username và password
 Hệ thống tiếp nhận thông tin và kiểm tra
thông tin. Nếu đúng sẽ thông báo đăng nhập thành
công. Nếu sai thực hiện luồng phụ 1.
 Hệ thống lưu lại thông tin đăng nhập vào hệ
thống
Luồng phụ 1:

 Hệ thống thông báo tác nhân nhập lại thông


tin

Kết quả trả về Đăng nhập thành công

Bảng 9: Mô tả kịch bản ca sử dụng “Đăng nhập”


b) Mô tả kịch bản ca sử dụng “Đăng xuất”

Tên ca sử dụng Đăng xuất

Tác nhân Quản lý, sinh viên

Điều kiện đầu vào Không

Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính

 Tác nhân chọn chức năng đăng xuất hệ thống


 Hệ thống tiếp nhận yêu cầu và thông báo
đăng xuất thành công

37
Kết quả trả về Qúa trình đăng xuất thành công

Bảng 10: Mô tả kịch bản ca sử dụng “Đăng xuất”


c) Mô tả kịch bản ca sử dụng “Đăng ký ở ký túc xá”

Tên ca sử dụng Đăng ký ở ký túc xá

Tác nhân Sinh viên

Điều kiện đầu vào Sinh viên đăng nhập vào hệ thống và chọn chức năng đăng
ký ở ký túc xá

Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính

 Tác nhân chọn chức năng “đăng ký ở ký túc


xá”
 Hệ thống sinh mã đơn đăng ký, ngày giờ
đăng ký, thông tin người đăng ký. Hệ thống yêu cầu
tác nhân nhập thông tin cần thiết
 Tác nhân điền các thông tin đăng ký
 Hệ thống kiểm tra hợp lệ của thông tin nhập
vào. Nếu sai thực hiện luồng phụ 1.
 Hệ thống lưu lại những thông tin và hiển thị
thông báo đến sinh viên.
Luồng phụ 1:

 Dừng việc đăng ký và trả về thông báo cho


sinh viên. Sinh viên thực hiện chọn lại các thông tin

Kết quả trả về Hệ thống thông báo đăng ký thành công và đơn đăng ký
của sinh viên được hiển thị tại hệ thống quản lý.

Bảng 11: Mô tả kịch bản ca sử dụng “Đăng ký ở ký túc xá”


d) Mô tả kịch bản ca sử dụng “Phê duyệt yêu cầu ở ký túc xá”

Tên ca sử dụng Phê duyệt yêu cầu ở ký túc xá

38
Tác nhân Quản lý

Điều kiện đầu vào Tác nhân đăng nhập vào hệ thống và tồn tại danh sách đơn
đăng ký ở ký túc xá

Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính

 Tác nhân chọn chức năng “Duyệt yêu cầu tự


động”
 Hệ thống tiếp nhận yêu cầu và kiểm tra số
lượng chỗ còn trống, dựa theo số lượng đó, hệ thống
duyệt các đơn đăng ký dựa trên điểm của sinh viên
từ cao xuống thấp đáp ứng đủ số lượng.
 Hệ thống chuyển trạng thái của đơn đăng ký
thành “Chấp nhận” và chuyển các đơn còn lại thành
“Từ chối”.

Kết quả trả về Trạng thái của đơn đăng ký chuyển thành “Từ chối” hoặc
“Chấp nhận”

Bảng 12: Mô tả kịch bản ca sử dụng “Phê duyệt yêu cầu ở ký túc xá”
e) Mô tả kịch bản ca sử dụng “Xếp phòng tự động” cho sinh viên

Tên ca sử dụng Xếp phòng tự động

Tác nhân Quản lý

Điều kiện đầu vào Tác nhân đăng nhập hệ thống, danh sách sinh viên được
chấp nhận yêu cầu đăng ký ở và chưa có phòng.

Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính

 Tác nhân truy cập vào danh sách sinh viên


chờ xếp phòng và chọn chức năng “Xếp phòng tự
động”
 Hệ thống dựa vào các thông tin cá nhân của
sinh viên, và thông tin nguyện vọng của đơn đăng ký
39
sẽ tự động xếp phòng dựa theo các tiêu chí: giới
tính, khóa, giá phòng muốn ở. Hệ thống kiểm tra chỗ
trống có đáp ứng thông tin của sinh viên hay không.
Nếu không thực hiện luồng phụ 1.
 Hệ thống tự động xếp phòng và hiển thị thông
báo cho sinh viên
Luồng phụ 1:

 Hệ thống trả lại danh sách các sinh viên


không được xếp tự động. Tác nhân thực hiện xếp
phòng cho sinh viên bằng cách tự nhập phòng cho
sinh viên.

Kết quả trả về Sinh viên được xếp vào các phòng

Bảng 13: Mô tả kịch bản ca sử dụng “Xếp phòng tự động”


f) Mô tả kịch bản ca sử dụng “Xác nhận phòng ở”

Tên ca sử dụng Xác nhận phòng ở

Tác nhân Sinh viên

Điều kiện đầu vào Tác nhân đăng nhập hệ thống, sinh viên đã được xếp
phòng.

Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính

 Sinh viên đăng nhập vào hệ thống


 Hệ thống tự động hiển thị thông báo phòng ở
sinh viên, và yêu cầu nhập thông tin xác nhận.
 Tác nhân nhập các thông tin và xác nhận.
 Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin
nhập vào. Nếu sai thực hiện luồng phụ 1.
 Hệ thống lưu thông tin sinh viên nhập và hiển

40
thị hợp đồng cho sinh viên
Luồng phụ 1:

 Hiển thị thông báo không hợp lệ và tác nhân


nhập lại thông tin

Kết quả trả về Hợp đồng của sinh viên được hiển thị tại danh sách hợp
đồng

Bảng 14: Mô tả kịch bản ca sử dụng “Xác nhận phòng ở”

g) Mô tả kịch bản ca sử dụng “Gia hạn hợp đồng”

Tên ca sử dụng Gia hạn hợp đồng

Tác nhân Sinh viên

Điều kiện đầu vào Tác nhân đăng nhập vào hệ thống và có hợp đồng đang có
hiệu lực

Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính

 Tác nhân yêu cầu gia hạn hợp đồng


 Hệ thống hiển thị form, hiển thị thông tin thời
hạn gia hạn
 Tác nhân chọn gia hạn
 Hệ thống kiểm tra thông tin hợp lệ. Nếu
không thực hiện luồng phụ 1
Luồng phụ 1:

 Hiển thị thông báo không hợp lệ và tác nhân


nhập lại thông tin

Kết quả trả về Hợp đồng của sinh viên được gia hạn

Bảng 15: Mô tả kịch bản ca sử dụng “Gia hạn hợp đồng”

41
h) Mô tả kịch bản ca sử dụng “Cập nhật điện nước hàng tháng”

Tên ca sử dụng Cập nhật số điện nước hàng tháng

Tác nhân Quản lý

Điều kiện đầu vào Tác nhân đăng nhập vào hệ thống

Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính

 Tác nhân chọn chức năng cập nhật số điện


nước hàng tháng
 Hệ thống hiển thị form và yêu cầu nhập các
thông tin bắt buộc
 Tác nhân nhập các thông tin
 Hệ thống kiểm tra thông tin hợp lệ. Nếu
không thực hiện luồng phụ 1
Luồng phụ 1:
Hiển thị thông báo không hợp lệ và tác nhân nhập lại thông
tin.

Kết quả trả về Số điện nước của các phòng được cập nhật và hiển thị số
tiền của từng phòng theo tháng cập nhật.

Bảng 16: Mô tả kịch bản ca sử dụng “Cập nhật điện nước hàng tháng”
i) Mô tả kịch bản ca sử dụng “Báo cáo thống kê”

Tên ca sử dụng Báo cáo thống kê

Tác nhân Quản lý

Điều kiện đầu vào Tác nhân đăng nhập vào hệ thống

Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính

 Tác nhân chọn chức năng báo cáo thống kê.


Nhập điều kiện đầu vào thống kê
 Hệ thống kiểm tra thông tin hợp lệ. Nếu
42
không thực hiện luồng phụ 1
 Hệ thống hiển thị danh sách kết quả thống kê

Luồng phụ 1:
Hiển thị thông báo không hợp lệ và tác nhân nhập lại thông

Kết quả trả về Trả về danh sách thống kê theo điều kiện tìm kiếm.

Bảng 17: Mô tả kịch bản ca sử dụng “Báo cáo thống kê”

j) Mô tả kịch bản ca sử dụng quản lý danh mục

Tên ca sử dụng Quản lý danh mục

Tác nhân Sinh viên

Điều kiện đầu vào Tác nhân đăng nhập vào hệ thống

Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính

 Tác nhân chọn chức năng cập nhật các danh


mục
 Hệ thống hiển thị form và yêu cầu nhập các
thông tin bắt buộc
 Tác nhân nhập các thông tin
 Hệ thống kiểm tra thông tin hợp lệ. Nếu
không thực hiện luồng phụ 1
Luồng phụ 1:

 Hiển thị thông báo không hợp lệ và tác nhân


nhập lại thông tin

Kết quả trả về Các danh mục được cập nhật và hiển tại danh sách.

Bảng 18: Mô tả kịch bản ca sử dụng “quản lý danh mục”

43
3.1.5. Biểu đồ tuần tự của hệ thống quản lý ký túc xá của Đại học Kiến Trúc
3.1.5.1. Biểu đồ tuần tự “Đăng nhập”

Hình 12: Biểu đồ tuần tự đăng nhập hệ thống thông tin quản lý Ký túc xá
3.1.5.2. Biểu đồ tuần tự “đăng ký ở ký túc xá”

44
Hình 13: Biểu đồ tuần tự đăng ký nguyện vọng ở ký túc xá
3.1.5.3. Biểu đồ tuần tự “Phê duyệt yêu cầu”

Hình 14: Biểu đồ tuần tự duyệt yêu cầu tự động


3.1.5.4. Biểu đồ tuần tự “Xếp phòng tự động”

45
Hình 15: Biểu đồ tuần tự Xếp phòng tự động
3.1.5.5. Biểu đồ tuần tự “Xác nhận phòng ở”

Hình 16:Biểu đồ tuần tự xác nhận phòng ở


3.1.5.6. Biểu đồ tuần tự “Gia hạn hợp đồng”
46
Hình 17: Biểu đồ tuần tự Gia hạn hợp đồng
3.1.5.7. Biểu đồ tuần tự “Cập nhật số điện nước”

Hình 18: Biểu đồ tuần tự Cập nhật số điện nước


3.1.5.8. Biểu đồ tuần tự “Báo cáo thống kê”
47
Hình 19: Biểu đồ tuần tự Báo cáo thống kê

3.1.6. Biểu đồ lớp của hệ thống quản lý ký túc xá của Đại học Kiến Trúc

Hình 20: Biểu đồ lớp của hệ thống thông tin quản lý Ký túc xá

48
3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.2.1. Thiết kế giao diện ở mức khái niệm
3.2.1.1. Xác định thực thể và thuộc tính
- Khu (Mã khu, Tên khu, Tổng số phòng)
- Phòng (Mã phòng, Tên phòng, Giá, Số lượng tối thiểu, Số lượng tối đa,)
- Tình trạng phòng (Mã phòng, Số lượng trống, Số lượng đang ở, Số lượng có sẵn, Giới
tính sinh viên ở phòng, Khóa sinh viên ở phòng)
- DichVu (Mã DV, Tên, Giá Đơn vị)
- Kỳ hợp đồng (MãKỳ, Tên, Từ ngày, Đến ngày, Loại kỳ)
- Cơ sở vật chất (Mã CSVC, Tên, Số lượng)
- DM Tiêu chí (Mã Tiêu chí, Tên, Điểm)
- CB Quản lý (MãCB, HọTen, Ngày sinh, Giới tính, SDT, Chức vụ, Địa chỉ)
- Tài khoản (MãTK, UserName, Password, Quyền)
- Sinh viên (MãSV, Họ tên, Giới tính, Ngày sinh, Địa chỉ, CMND, Email, Tình trạng học,
Niên khóa, Khoa học, Lớp SV, Dân tộc, Tôn giáo, SDT, Người liên hệ, SDT người liên
hệ, Tổng điểm)
- Hợp đồng (MãHĐ, Ngày tạo, Tổng tiền, Từ ngày, Đến ngày, Giá mong muốn, Trạng
thái Duyệt, Trạng thái SV xác nhận, Loại hợp đồng)
- Hóa đơn điện nước (Mã HĐ, Ngày tạo, Từ ngày, Đến ngày, Trạng thái thanh toán, Tổng
tiền)
- SoTheoDoi (MãTheodoi, Ngày tạo, Lý do, Xử lý)
3.2.1.2. Xác định các quan hệ

Thực thể Quan hệ Thực thể

Khu Có Phòng

Phòng Có Cơ sở vật chất

Phòng Có Tình trạng phòng

Sinh viên Ký Hợp đồng

Sinh viên Có DM tiêu chí


49
Phòng Có Hóa đơn điện nước

Cán bộ quản lý Thu Hóa đơn điện nước

Cán bộ quản lý Có Tài khoản

Sinh viên Có Tài khoản

Sinh viên Kỷ luật Sổ theo dõi

Kỳ hợp đồng Có Hợp đồng

Hóa đơn điện nước Có Dịch vụ

Hợp đồng Có Dịch vụ

Sinh viên Đóng Hóa đơn điện nước

3.2.1.3. Mô hình ERD

Hình 21: Mô hình ERD của hệ thống thông tin quản lý Ký túc xá

50
3.2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu mức logic
Khu (Mã khu, Tên Khu, Số lượng phòng)
Phòng (Mã Phòng, Tên Phòng, Giá, Số lượng tối thiểu, Số lượng tối đa, Mã Khu)
Tình trạng phòng (Mã Tình trạng, Mã Phòng, Số lượng trống, Số lượng đang ở, Số lượng
có sẵn, Giới tính sinh viên ở phòng, Khóa sinh viên ở phòng)
Cơ sở vật chất (Mã CSVC, Tên CSVC, Số lượng)
CSVC Phòng (Mã ID, Mã Phòng, Mã CSVC, Số lượng, Trạng thái)
Sinh viên (MãSV, Họ tên, Giới tính, Ngày sinh, Địa chỉ, CMND, Email, Tình trạng học,
Niên khóa, Khoa học, Lớp SV, Dân tộc, Tôn giáo, SDT, Tên người liên hệ, SDT người
liên hệ, Tổng điểm)
DichVu (Mã DV, Tên, Giá, LoaiDV, Đơn vị)
Kỳ hợp đồng (MãKỳ, Tên, Từ ngày, Đến ngày, loại kỳ)
DM tiêu chí (Mã Tiêu chí, Tên, Điểm,)
TieuChiSV (Mã ID, Mã Tiêu chí, Mã SV )
CB Quản lý (MãCB, HọTen, Ngày sinh, Giới tính, SDT, Chức vụ, Địa chỉ)
Tài khoản (MãTK, UserName, Password, Quyền, MãID)
Hợp đồng (MãHĐ, Ngày tạo, Từ ngày, Đến ngày, Giá mong muốn, Trạng thái Duyệt,
Trạng thái SV xác nhận, Loại hợp đồng, Mã Kỳ, MãSV, MãPhòng)
Phí hợp đồng (Mã chi tiết, MãHĐ, Tiền phòng, Tiền dịch vụ, Ngày trả, Tổng tiền, Trạng
thái thanh toán)
Hóa đơn điện nước (Mã HĐ, Ngày tạo, Từ ngày, Đến ngày, Tổng tiền, Trạng thái TT,
MãPhòng, MãCB, MãSV)
Chi tiết hóa đơn điện nước (Mã ID, MãHĐ, Mã DV, Số đầu, Số cuối, Tổng tiền)
SoTheoDoi (MãTheodoi, Ngày tạo, Lý do, Xử lý, Mã SV)
3.2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
1. Bảng AreaEntities (Bảng khu ở)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giải thích


51
1 ID Int Khóa chính, Mã khu
tăng tự động

2 Name Nvarchar(50) Tên khu

3 TotalRoom Int Tổng phòng

Bảng 19: Các thuộc tính bảng AreaEntities (Bảng khu ở)


2. Bảng RoomEntities (Bảng phòng)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giải thích

1 ID Int Khóa chính, tăng Mã phòng


tự động

2 Name Nvarchar(50) Tên phòng

3 Price Int Giá phòng

4 AreaID Int Khóa ngoại Mã khu

5 Minslot Int Số lượng tối thiểu

6 Maxslot Int Số lượng tối đa

Bảng 20: Các thuộc tính bảng RoomEntities (Bảng phòng)


3.Bảng RoomStatus (Bảng tình trạng phòng)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giải thích

1 ID Int Khóa chính, Mã tình trạng


tăng tự động

2 RoomID Int Khóa ngoại Mã phòng

3 EmptySlot Int Số lượng trống

4 FilledSlot Int Số lượng đã ở

5 AvaiableSlot Int Số lượng có sẵn

52
6 RoomGender Int Giới tính sinh viên
ở phòng

7 RoomAcademic Int Khóa của sinh viên


thuộc phòng

Bảng 21: Các thuộc tính bảng RoomStatus (Bảng tình trạng phòng)
4. Bảng FacilityEntities (Bảng cơ sở vật chất)

ST Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giải thích


T

1 ID Int Khóa chính, Mã cơ sở vật chất


tăng tự động

2 Name Nvarchar(50) Tên cơ sở vật chất

3 Total Int Số lượng

Bảng 22: Các thuộc tính bảng FacilityEntities (Bảng cơ sở vật chất)
5. Bảng StudentEntities (Bảng sinh viên)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giải thích

1 ID Nchar (10) Khóa chính Mã sinh viên

2 Name Nvarchar(200) Tên sinh viên

3 Gender Int Giới tính

4 DOB Date Ngày sinh

5 Address Nvarchar(200) Địa chỉ

6 Idcard Nchar (12) CMND

7 Email Nvarchar(200) Email

8 Status Int Tình trạng học

9 AcademicYear Int Niên khóa

53
10 Major Nvarchar (100) Khoa học- chuyên
ngành

11 Class Nvarchar (50) Lớp SV

12 Ethnic Nvarchar (50) Dân tộc

13 Eligion Nvarchar (50) Tôn giáo

14 Phone Nvarchar (15) Số điện thoại SV

15 RelativeName Nvarchar (50) Tên người liên hệ

16 RelativePhone Nvarchar (15) SDT người liên


hệ

19 Point Int Điểm

Bảng 23: Các thuộc tính bảng StudentEntities (Bảng sinh viên)
6.Bảng ServiceEntities ( Bảng dịch vụ)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giải thích

1 ID Int Khóa chính, tự Mã dịch vụ


động tăng

2 Name Nvarchar(200) Tên dịch vụ

3 Price Int Giá

4 ServiceType Int Loại dịch vụ

5 Unit Nvarchar (15) Đơn vị

Bảng 24: Các thuộc tính bảng ServiceEntities ( Bảng dịch vụ)
7.Bảng ContractTimeConfigEntities (Bảng kỳ hợp đồng)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giải thích

1 SemesterID Int Khóa chính, tự Mã kỳ

54
động tăng

2 Name Nvarchar(200) Tên

3 FromDate Date Từ ngày

4 ToDate Date Đến ngày

5 Type Int Loại kỳ

Bảng 25: Các thuộc tính bảng ContractTimeConfigEntities (Bảng kỳ hợp đồng)
8.Bảng CriteriaConfigEntities (Bảng DM tiêu chí)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giải thích

1 ID Int Khóa chính, tự Mã tiêu chí


động tăng

2 Name Nvarchar (50) Tên

3 Point Int Điểm

Bảng 26: Các thuộc tính bảng CriteriaConfigEntities (Bảng DM tiêu chí)
9.Bảng StudentCriteriaEntities (Bảng tiêu chí sinh viên)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giải thích

1 ID Int Khóa chính, tự Mã tiêu chí SV


động tăng

2 StudentID Nchar(10) Khóa ngoại Mã sinh viên

3 CriteriaId Int Khóa ngoại Mã tiêu chí

Bảng 27: Các thuộc tính bảng StudentCriteriaEntities (Bảng tiêu chí sinh viên)
10. Bảng StaffEntities (Bảng cán bộ quản lý)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giải thích

1 ID Nchar (20) Khóa chính Mã cán bộ

55
2 Name Nvarchar(50) Họ tên

3 DOB Date Ngày sinh

4 Gender Int Giới tính

5 Phone Nvarchar (15) SDT

6 Position Nvarchar (50) Chức vụ

7 Address Nvarchar (100) Địa chỉ

Bảng 28: Các thuộc tính bảng StaffEntities (Bảng cán bộ quản lý)
11. Bảng UserAccountEntities ( Bảng tài khoản)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giải thích

1 ID Int Khóa chính Mã TK

2 UserName Nvarchar(50) UserName

3 Password Nvarchar(50) Password

4 Tenant Int Quyền

5 UserInfoId Int Khóa ngoại Mã ID

Bảng 29: Các thuộc tính bảng UserAccountEntities ( Bảng tài khoản)
12. Bảng ContractEntities (Bảng Hợp đồng)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giải thích

1 ID Nchar (50) Khóa chính Mã hợp đồng

2 DateCreated Timestamp Ngày tạo

3 FromDate Date Từ ngày

4 ToDate Date Đến ngày

5 DesiredPrice Int Giá mong muốn

6 Student ID Nchar (10) Khóa ngoại Mã sinh viên

56
7 RoomID Int Khóa ngoại Mã phòng

8 SemesterID Int Khóa ngoại Mã kỳ

9 AdminConfirmStatus Int Trạng thái duyệt


đơn đăng ký

10 StudentConfirmStatus Int Trạng thái sinh


viên xác nhận

11 ContractType Int Loại hợp đồng

Bảng 30: Các thuộc tính bảng ContractEntities (Bảng Hợp đồng)
13.Bảng ContractFeeEntities (Bảng Phí hợp đồng)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giải thích

1 ID Int Khóa chính Mã chi tiết

2 ContractID Nchar (50) Khóa ngoại Mã hóa đơn

3 RoomPrice Int Tiền phòng

4 ServicePrice Int Tiền dịch vụ

5 Total Int Tổng tiền

6 PaidDate Timestamp Ngày trả

7 IsPaid Int Trạng thái thanh


toán

Bảng 31: Các thuộc tính bảng ContractFeeEntities (Bảng Phí hợp đồng)
14.Bảng RoomServiceEntities (Bảng hóa đơn điện nước)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giải thích

1 ID Nchar(15) Khóa chính Mã hóa đơn

2 DateCreated Timestamp Ngày tạo

3 FromDate Date Từ ngày

57
4 ToDate Date Đến ngày

5 Total Int Tổng tiền

6 IsPaid Int Trạng thái thanh


toán

7 RoomID Int Khóa ngoại Mã phòng

8 StaffID Int Khóa ngoại Mã cán bộ

9 StudentID Nchar(10) Khóa ngoại Sinh viên

Bảng 32: Các thuộc tính bảng RoomServiceEntities (Bảng hóa đơn điện nước)
15.Bảng RoomServiceDetailEntities (Bảng chi tiết hóa đơn điện nước)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giải thích

1 ID Int Khóa chính Mã chi tiết

2 DateCreated Timestamp Ngày tạo

3 RoomServiceID Nchar(15) Khóa ngoại Mã hóa đơn

4 ServiceID Int Khóa ngoại Mã dịch vụ

5 Begin Int Số đầu

6 End Int Số cuối

7 Total Int Tổng tiền

Bảng 33: Các thuộc tính bảng RoomServiceDetailEntities (Bảng chi tiết hóa đơn điện
nước)
16.Bảng DisciplineEntities (Bảng theo dõi)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giải thích

1 ID Int Khóa chính Mã theo dõi

2 DateCreated Timestamp Ngày tạo

58
3 Reason Nvarchar (200) Lý do

4 Punish Nvarchar (100) Xử lý

5 StudentID nchar(10) Khóa ngoại Mã sinh viên

Bảng 34: Các thuộc tính bảng DisciplineEntities (Bảng theo dõi)
17. Bảng FacilityInRoomEntities (Bảng cơ sở vật chất của phòng)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giải thích

1 ID Int Khóa chính Mã ID

2 RoomID Int Khóa ngoại Mã phòng

3 FacilityID Int Khóa ngoại Mã cơ sở vật chất

4 Count Int Số lượng

5 Status Nvarchar(100) Trạng thái cơ sở


vật chất

Bảng 35: Các thuộc tính bảng FacilityInRoomEntities (Bảng cơ sở vật chất Phòng)

59
3.2.5. Mô hình dữ liệu quan hệ

Hình 22: Mô hình dữ liệu quan hệ của hệ thống thông tin quản lý Ký túc xá

60
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ
4.1. Giao diện chi tiết các chức năng của hệ thống.
4.1.1. Giao diện các chức năng của sinh viên
4.1.1.1. Giao diện đăng ký

Hình 23: Giao diện đăng ký nguyện vọng ở ký túc xá


Khi click vào button “Xác nhận đăng ký” màn hình hình hiển thị giao diện “Đăng ký ở
ký túc xá”. Giao diện hiển thị 3 nội dung: thông tin sinh viên, thông tin đăng ký và nội
dung của đơn đăng ký. Thông tin sinh viên gồm các thông tin: họ và tên, giới tính, ngày
sinh, dân tộc, tôn giáo, khóa, lớp, mã sinh viên, điện thoại, email, địa chỉ, người liên hệ,
số điện thoại người liên hệ, địa chỉ, các thông tin được hiển thị dưới dạng label không cho
phép người dùng sửa thông tin. Thông tin đăng ký ký gồm: Chọn đối tượng ưu tiên (nếu
có) checkbox cho phép người dùng chọn 1 hoặc nhiều đối tượng, Mức giá mong muốn
droplist hiển thị list các mức giá đang có cho phép người dùng chọn 1 loại mức giá.
Thông tin đăng ký hiển thị các nội dung của đơn đăng ký.
Khi click vào “Xác nhận đăng ký” button màn hình hiển thị thông báo “Đăng ký thành
công” và chuyển tới màn hình giao diện “Đơn đăng ký”. Nếu sinh viên thuộc đối tượng

61
đang ở tại ký túc xá hoặc đối tượng kết thúc học tại trường, “Xác nhận đăng ký” button sẽ
được disable không cho người dùng đăng ký.
4.1.1.2. Giao diện Đơn đăng ký

Hình 24: Giao diện danh sách đơn đăng ký của Sinh viên
Mô tả: Các thông tin đã nhập tại “Đơn đăng ký ở ký túc xã” sẽ được hiển thị vào bảng
lần lượt từ trái sang gồm: STT, Ngày đăng ký, Mã sinh viên, Họ và tên, Giới tính, Số điện
thoại, Giá phòng mong muốn, Khu ở, Phòng ở, Giá phòng được xếp, Trạng thái duyệt
đơn, Trạng thái SV xác nhận, Thao tác.
Đơn đăng ký được đăng ký thành công sẽ có trạng thái duyệt đơn là “Chờ duyệt”,
trạng thái SV xác nhận “Chờ duyệt”. Sinh viên được chấp nhận và xếp phòng, thông tin

phòng được xếp sẽ được hiển thị tại danh sách. Khi click vào icon hiển thị 3 thao tác:
Chấp nhận, Từ chối, Xóa. Đối với chức năng xóa: khi sinh viên muốn hủy đơn đăng ký
thực hiện click button “Xóa” với điều kiện đơn đăng ký chưa được duyệt vẫn ở trạng thái
“Chờ duyệt”, nếu đã được duyệt button “Xóa” sẽ được disable không cho xóa. Đối với
chức năng “Từ chối” và “Xác nhận” dành cho sinh viên xác nhận phòng ở. Sau khi xác
nhận các button thao tác được disable không cho sửa.

4.1.1.3. Giao diện Danh sách hợp đồng


62
Hình 25: Giao diện danh sách hợp đồng của Sinh viên
Sau khi sinh viên xác nhận phòng ở, hệ thống sẽ hình thành nên bản hợp đồng được
lưu tại danh sách hợp đồng. Giao diện sẽ hiển thị tất cả các hợp đồng có trạng thái “Còn
hạn”, “Hết hạn” và loại hợp đồng “Thường”, “Gia hạn”. Các thông tin được hiển thị lần
lượt từ trái qua phải: STT, Mã sinh viên, Tên sinh viên, Giới tính, Số điện thoại, Ngày bắt
đầu, Ngày kết thúc, Khu ở, Phòng ở, Giá phòng, Trạng thái, Kiểu hợp đồng, Thao tác.
Tại đây sinh viên có thể đăng ký gia hạn kỳ ở tiếp theo (theo kỳ học của trường) bằng
cách click vào button “Gia hạn” màn hình sẽ hiển thị POPUP thời hạn của kỳ tiếp đó và
sinh viên thực hiện xác nhận.
Với trường hợp sinh viên muốn đăng ký ở kỳ hè sinh viên thực hiện click vào button
“Đăng ký ở hè”, hệ thống hiển thị POPUP và sinh viên thực hiện xác nhận.
4.1.1.4. Theo dõi tiền phòng

Hình 26: Giao diện theo dõi tiền phòng của Sinh viên
Tại màn hình, sinh viên có thể theo dõi được thông tin về tổng tiền phải đóng bao gồm
tiền phòng, tiền dịch vụ (tiền wifi, tiền vệ sinh) đồng thời nắm bắt được tình trạng đóng
phí của mình.
63
4.1.1.5. Theo dõi tiền điện nước

Hình 27: Giao diện theo dõi tiền điện nước của Sinh viên
Tại màn hình, sinh viên có thể theo dõi được hóa đơn điện nước của phòng mình, nắm
bắt được số điện, số nước bằng cách click vào button “ Chi tiết” hệ thống hiển thị POPUP

Hình 28: Giao diện hiển thị chi tiết hóa đơn điện nước của Sinh viên
Sinh viên cũng có thể theo dõi được tình trạng đóng phí điện nước của mình. Các
thông tin hiển thị gồm: tên dịch vụ, số đầu, số cuối, tổng số, tổng tiền, ngày đóng, số tiền
đóng.

4.1.1.6. Theo dõi kỷ luật

64
Hình 29: Giao diện theo dõi kỷ luật của Sinh viên
Màn hình có chức năng hiển thị các lần sinh viên vi phạm quy định của ký túc xá và
được các thầy cô cán bộ quản lý lập biên bản kỷ luật. Từ đây, sinh viên có thể theo dõi
được thông tin kỷ luật của mình.
4.1.2. Giao diện chi tiết các chức năng của cán bộ quản lý.
4.1.2.1. Giao diện danh mục Khu

Hình 30: Giao diện danh mục quản lý Khu


Tại trang này, quản lý thực hiện quản lý khu ở của ký túc xá. Có các chức năng: thêm,
xóa, sửa.

4.1.2.2. Giao diện danh mục Phòng

65
Hình 31: Giao diện quản lý danh mục phòng
Giao diện thể hiện chức năng quản lý phòng và cơ sở vật chất của từng phòng. Tại
trang này người dùng có thể thêm sửa xóa các phòng. Đồng thời người dùng có thể nắm
bắt được tình trạng của từng phòng hết chỗ hay còn trống, có thể tìm kiếm các phòng theo
khu theo trạng thái. Ngoài ra có chức năng quản lý cơ sở vật chất khi click vào button
“Qly CSVC”.
4.1.2.3. Giao diện Danh mục cơ sở vật chất

Hình 32: Giao diện quản lý danh mục cơ sở vật chất


Tại trang này, quản lý thực hiện quản lý cơ sở vật chất ở của ký túc xá. Có các chức
năng: thêm, xóa, sửa. Quản lý gồm các thông tin về tên, số lượng.

4.1.2.4. Giao diện dịch vụ


66
Hình 33: Giao diện quản lý danh mục dịch vụ
Tại trang này, quản lý thực hiện quản lý các mức phí của ký túc xá. Có các chức năng:
thêm, xóa, sửa. Quản lý gồm các thông tin về tên, giá, đơn vị, loại dịch vụ.
4.1.2.5. Giao diện tiêu chuẩn đánh giá đối tượng ưu tiên

Hình 34: Giao diện quản lý danh mục tiêu chuẩn đánh giá
Tại trang này, quản lý thực hiện quản lý các mức tiêu chuẩn đánh giá thuộc đối tượng
ưu tiên của sinh viên. Có các chức năng: thêm, xóa, sửa. Quản lý gồm các thông tin về
tên, số điểm đánh giá.

4.1.2.6. Giao diện cấu hình thời hạn hợp đồng


67
Hình 35: Giao diện quản lý danh mục cấu hình hạn hợp đồng
Tại trang này, quản lý thực hiện quản lý danh sách các kỳ hợp đồng. Có các chức
năng: thêm, xóa, sửa. Quản lý gồm các thông tin về tên, từ ngày, đến ngày, loại kỳ.
4.1.2.7. Giao diện danh sách đơn đăng ký

Hình 36: Giao diện danh sách các đơn đăng ký ở ký túc xá
Sau khi sinh viên thực hiện đăng ký nguyện vọng ở ký túc xá, đơn đăng ký sẽ được
hiển thị tại danh sách gồm các thông tin: ngày đăng ký, mã sinh viên, họ tên, giới tính, số
điện thoại, giá mong muốn ở, điểm, trạng thái duyệt đơn. Tại danh sách, người dùng có
thể tìm kiếm các đơn theo điều kiện mong muốn: từ ngày, đến ngày, trạng thái. Click vào
icon màn hình hiển thị button “Chấp nhận” và “Từ chối” cho phép người dùng muốn
duyệt đơn thủ công từng đơn, nếu muốn sử duyệt tự động, click vào button “Duyệt tự
động” hệ thống sẽ duyệt và chuyển trạng thái duyệt.
4.1.2.8. Giao diện danh sách chờ xếp phòng
68
Hình 37; Giao diện danh sách sinh viên chờ xếp phòng
Sinh viên sau khi được duyệt đơn là “Chấp nhận”, sinh viên sẽ được chuyển đến màn
hình danh sách chờ xếp phòng. Tại đây hiển thị các thông tin của sinh viên, phòng sinh
viên được xếp và trạng thái xác nhận của sinh viên. Click vào button “Xếp phòng tự
động” để xếp tự động cho tất cả sinh viên chưa được xếp phòng và click icon để xếp
cho 1 đối tượng.
4.1.2.9. Giao diện danh sách hợp đồng

Hình 38: Giao dịch danh sách hợp đồng của sinh viên
Khi sinh viên xác nhận phòng, hợp đồng của sinh viên sẽ được hình thành và hiển thị
màn hình danh sách hợp đồng. Tại đây người dùng có thể tìm kiếm các hợp đồng theo kỳ
hạn ở và trạng thái của hợp đồng gồm các thông tin: ngày tạo hợp đồng, mã hợp đồng, mã
sinh viên, họ và tên, giới tính, số điện thoại, phòng ở, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, trạng
thái. Khi click vào icon hiển thị các chức năng: chuyển phòng, hủy hợp đồng.

4.1.2.10. Giao diện danh sách thu phí phòng


69
Hình 39: Giao diện danh sách thu phí phòng
Màn hình giao diện hiển thị danh sách thu phí phòng của sinh viên. Danh sách sẽ hiển
thị tất cả các sinh viên đã và đang ở tại ký túc xá hiển thị các thông tin: họ tên, ngày sinh,
giới tính, khóa, lớp, email, số điện thoại, tổng phí còn nợ, trạng thái đóng tiền. Click vào
button “Chi tiết” màn hình hiển thị master detail các hợp đồng của sinh viên gồm các
thông tin về hợp đồng, tổng tiền phòng, tiền dịch vụ, tổng tiền, ngày đóng, số điền đóng
và trạng đóng của hợp đồng đó. Click vào button “Cập nhật” để cập nhật số tiền sinh viên
đóng. Tại đây người dùng có thể tìm kiếm danh sách sinh viên chưa đóng, còn nợ tiền tiền
phí phòng.
4.1.2.11. Giao diện danh sách thu phí điện nước

Hình 40: Giao diện danh sách thu phí điện nước

70
Màn hình hiển thị danh sách các phòng ở gồm các thông tin: tên phòng, khu ở, tổng
phí còn nợ, trạng thái đóng. Tại đây người dùng có thể quản lý được tình trạng đóng phí
điện nước của từng phòng. Khi click vào button chi tiết màn hình hiển thị các hóa đơn
theo khoảng thời gian gồm: mã hóa đơn, tính từ ngày, đến ngày, tổng tiền. trạng thái
đóng. Click vào button “Chi tiết HĐ” màn hình hiển thị POPUP chi tiết hóa đơn:

Tại đây, người dùng xem thống kê được tên dịch vụ, số đầu, số cuối, tổng số, tổng
tiền, ngày đóng, số tiền đóng. Click vào button “Cập nhật” để cập trạng trạng thái đóng
của sinh viên và số tiền đóng.
Click vào button “Thêm hóa đơn điện nước” tại màn hình danh sách để cập nhật điện
nước cho phòng. Màn hình hiển thị POPUP

Hình 41: Giao diện cập nhật số điện nước hàng tháng

71
Tại giao diện gồm các thành phần sau: Chọn phòng droplist, Thời hạn hóa đơn từ
ngày, đến ngày Datetime Picker, Chọn dịch vụ droplist. Số đầu, số cuối. Khi click vào
“Cập nhật” hóa đơn được tạo và hiển thị tại danh sách chi tiết của phòng được cập nhật.
Sau khi được cập nhật hóa đơn và chi tiết hóa đơn được hiển thị.
4.1.2.12. Giao diện quản lý danh sách kỷ luật

Hình 42: Giao diện quản lý kỷ luật sinh viên


Tại trang này, các thầy cô có thể quản lý, thiết lập kỷ luật đối với sinh viên, gồm các
chức năng thêm, xóa, sửa. Danh sách lưu các thông tin về: ngày kỷ luật, Tên sinh viên,
Mã sinh viên, Khu ở, Phòng ở, Lỗi kỷ luật, Hình thức xử lý. Ngoài ra, giao diện còn có
chức năng tìm kiếm, người dùng có thể nhập từ khóa muốn tìm kiếm.
4.1.2.13. Giao diện thống kê – báo cáo

Hình 43: Giao diện thống kê báo cáo

72
Chức năng thống kê báo cáo sử dụng các biểu đồ thống kê dạng biểu đồ tròn, dạng
cột, dạng bảng để trực quan hóa dữ liệu. Mang đến một giao diện tổng quan về ký túc xá
về những thông tin: Tổng đơn đăng ký mới, Tổng chỗ trống, Tổng sinh viên còn nợ phí,
Tổng số phòng nợ phí, Tổng sinh viên đang ở ký túc xá thống kê số lượng chia theo nam
nữ, chia theo từng các khu, Thống kê tổng phí phòng ở, và phí điện nước hàng tháng theo
từng loại, đồng thời biểu đồ dạng bảng thống kê chi tiết. Ngoài ra biểu đồ có thể thay đổi
dữ liệu thống kê theo điều kiện tìm kiếm: tìm kiếm theo kỳ học (default: kỳ học hiện tại).
Khi di chuyển chuột đến từng biểu đồ, số liệu tương ứng sẽ được hiển thị từ đó người
dùng có thể nắm bắt được số liệu thống kê 1 cách dễ dàng không tốn nhiều thời gian.
4.1.2.14. Giao diện quản lý tài khoản sinh viên

Hình 44: Giao diện chức năng quản lý tài khoản sinh viên

Tại giao diện, quản lý có thể cấp tài khoản cho sinh viên bằng cách click vào button
“Tạo TK” màn hình sẽ hiển thị popup điền thông tin về tên tài khoản, mật khẩu. Bên cạnh
đó có thể xóa tài khoản của sinh viên. Ngoài ra khi click vào “Chi tiết” màn hình sẽ hiển
thị thông tin của sinh viên.

4.2. Một số chức năng tiêu biểu


Xuất phát từ vấn đề thực tế của hiện trạng duyệt đơn đăng ký ở ký túc xá và xếp
phòng cho sinh viên đồng thời mong muốn tăng sự chính xác, công bằng giữa các sinh
viên, giảm tải các bước tiết kiệm thời gian cho các thầy cô quản lý, em đã đề xuất xây
dựng chức năng: duyệt đơn đăng ký tự động và xếp phòng tự động.

73
 Chức năng duyệt đơn tự động

Tại màn hình danh sách đơn đăng ký, click vào button “Duyệt tự động” hệ thống sẽ duyệt
từng đơn. Sơ đồ khối của thuật toán xây dựng:

74
Hình 45: Sơ đồ khối của thuật toán duyệt đơn tự động

75
Sau khi duyệt xong trạng thái của các đơn sẽ tự động chuyển trạng thái và hệ thống
thông báo tổng số đơn được duyệt thành chấp nhận.

 Chức năng xếp phòng tự động Tại danh sách sinh viên chờ xếp phòng, click
vào button “Xếp phòng tự động” để xếp sinh viên vào các phòng dựa trên 3
tiêu chí với mức độ ưu tiên: giới tính, giá mong muốn, khóa. Sau đó màn hình
hiển thị kết quả
Sơ đồ khối của thuật toán được xây dựng như sau:

Hình 46: Sơ đồ khối của thuật toán xếp phòng tự động

4.3. Đánh giá hệ thống


Sau khi có bản thiết kế hệ thống và lựa chọn công nghệ sử dụng, tiến hành xây dựng
và kiểm thử hệ thống, đồng thời chạy thử nghiệm hệ thống trong 1 thời gian nhất định với
đối tượng khác nhau, hệ thống tổng kết lại các kết quả đạt được như sau.

76
- Hệ thống đã phân quyền rõ cho 2 đối tượng: đối tượng sinh viên và đối tượng cán bộ
quản lý. Mỗi đối tượng đều có các chức năng rõ ràng, liên quan đến quy trình thực tế,
phù hợp.
- Đa số giải quyết được các vấn đề đang tồn tại, đáp ứng với yêu cầu người sử dụng,
cải thiện những hạn chế khó khăn bằng xây dựng các chức năng: đăng ký nguyện
vọng ở ký túc xá, duyệt đơn tự động, xếp phòng tự động, quản lý phí phòng ở, quản
lý phí điện nước, …
- Hệ thống xây dựng giúp các đối tượng sử dụng nắm bắt được các thông tin trong quá
trình ở ký túc xá hoặc quản lý ký túc xá về theo dõi phí phòng ở, tình trạng đóng phí,
theo dõi phí điện nước hàng tháng (số đầu, số cuối của điện nước từ đó sinh viên có
thể đối chiếu kiểm tra trùng khớp giữa các tháng), tình trạng đóng.
- Giao diện được thiết kế phát triển một cách trực quan, dễ sử dụng với mọi đối tượng,
các chức năng được hiển thị rõ ràng và hợp lý.
- Xây dựng được trang báo cáo thống kê trực quan hóa dữ liệu, mang đến cái nhìn tổng
quan về ký túc xá đồng thời người dùng có thể nắm bắt thông tin tổng quát 1 cách
nhanh chóng.
- Hệ thống được kiểm thử chặt chẽ và chi tiết, đa số bao phủ được các trường hợp, các
chức năng được phát triển chặt chẽ logic với nhau ví dụ: Sinh viên chưa được duyệt
đơn hoặc đơn bị từ chối sẽ không thể gia hạn hợp đồng hoặc đăng ký ở hè, Đơn đăng
ký đã được phê duyệt sẽ không thể xóa, Sinh viên đã được xếp phòng sẽ không được
đổi trạng thái đơn là từ chối, ...
- Xây dựng được quy trình và dữ liệu chuẩn để đồng bộ dữ liệu giữa hệ thống Ký túc
xá với hệ thống thông tin quản lý Đào tạo đảm bảo thông tin được nhất quán và cập
nhật 1 cách kịp thời và chính xác.

77
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Việc áp dụng công nghệ thông tin vào trong công tác quản lý của Đại học Kiến Trúc
nói chung và Ký túc xá nói riêng là điều vô cùng cấp bách và thiết thực. Thông qua việc
áp dụng các công cụ phân tích vào phân tích nghiệp vụ quản lý ký túc xá đã giúp cho việc
phân tích, thiết kế được rõ ràng, chính xác, bám sát với thực tế. Hệ thống xây dựng thể
hiện được tính chặt chẽ giữa các quy trình, đồng thời mang lại những lợi ích trong công
tác quản lý về tiết kiệm thời gian, chi phí, nguồn lực, tăng độ chính xác giảm thiểu sai sót
nhầm lẫn.
1. Kết quả đã đạt được
 Khảo sát thực tế, đưa ra các vấn đề Ký túc xá đang gặp phải, tìm hiểu phân tích
quy trình từ đó đưa ra bản phân tích thiết kế hệ thống dành cho 2 đối tượng: cán bộ
quản lý và Sinh viên. Xây dựng được các chức năng: đăng ký ở, duyệt đơn đăng ký
tự động, xếp phòng tự động. theo dõi phí ở và phí điện nước hàng tháng,…
 Xây dựng mô hình, xây dựng dữ liệu chuẩn, đề xuất quy trình đồng bộ dữ liệu giữa
hệ thống quản lý Ký túc xá với hệ thống quản lý Đào tạo và hệ thống quản lý Kế
toán giúp cho dữ liệu giữa các hệ thống được đồng nhất.
 Phát triển hệ thống quản lý Ký túc xá lên nền tảng website dễ sử dụng với mọi đối
tượng.
2. Những hạn chế còn tồn đọng
Bên cạnh những kết quả đạt được, do thời gian thực hiện ngắn hạn và do kiến thức
còn hạn chế, đề tài khóa luận còn tồn tại những vấn đề sau:

 Một số biểu mẫu in liên quan về thông tin sinh viên, thông tin nhận phòng, hợp
đồng, hóa đơn,.. chưa được xây dựng và phát triển tại hệ thống.
 Giao diện của hệ thống xây dựng chưa tương thích với màn hình của mobile hoặc
iPad, mới dừng lại màn hình của PC.
 Chức năng thống kê báo cáo quản trị còn ít, giao diện mức tổng quan và chưa chi
tiết
 Tích hợp hệ thống mới dừng lại ở xây dựng dữ liệu.

78
3. Định hướng phát triển
Từ những hạn chế được đưa ra ở trên, trong thời gian tới em sẽ khắc phục các hạn chế:
thêm các biểu mẫu liên quan vào hệ thống đồng thời có chức năng In biểu mẫu đi kèm,
thiết kế giao diện và phát triển hệ thống phù hợp với nhiều màn hình: mobile, PC, iPad, ...
xây dựng thêm các chức năng báo cáo thống kê và xuất excel báo cáo, sửa các lỗi hệ
thống còn tồn đọng. Đồng thời em sẽ phát triển thêm các chức năng liên quan đến người
dùng, phân quyền, ... đảm bảo hệ thống được hoàn thiện.

79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] https://learn.microsoft.com/en-us/aspnet/core/fundamentals/apis?view=aspnetcore-7.0
[2] https://identityserver4.readthedocs.io/en/latest/
[3] https://angular.io/
[4] https://ng.ant.design/docs/introduce/en
[5] https://stackoverflow.com/

80

You might also like