You are on page 1of 27

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU

ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ SỔ TIẾT KIỆM

GV: Nguyễn Hồng Thanh

Thành viên nhóm : 9 lớp học phần 18CN3


1. Hoàng Thị Thùy Giang - MSV: 1855010043
2. Nguyễn Cao Cường - MSV: 1855010016
3. Trần Anh Quân -MSV: 1855010139

HÀ NỘI, 06/2021
1
MỤC LỤC

** Giới thiệu ngân hàng TP Bank – tri nhánh Hà Đông2


1, TPBank Thành Đô.............................................................................................................2
II, ĐIỀU KHOẢN, ĐIỀU KIỆN DỊCH VỤ- Tiết Kiệm..............................................................3
Điều 1. Đối tượng và điều kiện áp dụng..................................................................................3
Điều 2. Đặc điểm và tiện ích...................................................................................................3
Điều 3. Thủ tục gửi, tất toán tiền gửi tiết kiệm điện tử...........................................................5
Điều 4. Điều khoản chung.......................................................................................................5
5. Khi quản lý gửi tiết kiệm....................................................................................................6
 Lý do sử dụng SQL.................................................................................................................7
III, Xác định các thực thể :............................................................................................................8
1 - SỔ TIẾT KIỆM.................................................................................................................9
2 - KHÁCH HÀNG.................................................................................................................9
3- NHÂN VIÊN.....................................................................................................................10
4-CHI NHÁNH.....................................................................................................................11
5-GÓI TIẾT KIỆM................................................................................................................11
6 - KỲ HẠN..........................................................................................................................12
7- LOẠI TIỀN.......................................................................................................................12
8-PHIỀU GỬI TIỀN :............................................................................................................13
9-PHIẾU RÚT TIỀN :...........................................................................................................13
* Xác định các mối quan hệ :............................................................................................14
- Gói tiết kiệm và Loại tiền :.............................................................................................15
IV, Bảng giá trị thuộc tính của các quan hệ (bảng)....................................................................16
CHƯƠNG VI: HỆ THỐNG........................................................................................................20
CÁC YÊU CẦU PHẦN MỀM..............................................................................................20
6.1 YÊU CẦU NGHIỆP VỤ...........................................................................................20
6.1.1 Danh sách các yêu cầu............................................................................20

2
6.1.2 Yêu cầu nghiệp vụ người dùng...............................................................22
6.1.3 Yêu cầu hệ thống.....................................................................................23
6.1.4 Yêu cầu đặc tả phi chức năng......................................................................23
Thực Hành Quản Lý trên SQL24
VI: Sơ đồ quan hệ........................................................................................................................24
VII. Tổng kết – Đánh Giá............................................................................................................25

3
** Giới thiệu ngân hàng TP Bank – tri nhánh Hà Đông
1, TPBank Thành Đô
Địa chỉ: Tòa nhà số 7 Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, Hà Nội
Ngân hàng TPBank được sáng lập bởi tập đoàn FPT với các cổ đông lớn như:

 Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI.


 Tập đoàn Công nghệ FPT.
 Công ty Tài chính quốc tế (IFC).
 Tổng công ty Tái bảo hiểm Việt Nam (Vinare).
 Tập đoàn Tài chính SBI Ven Holding Pte. Ltd.,Singapore.
Tuy TPBank là ngân hàng trẻ khi tuổi đời chỉ hơn 11 năm, thế nhưng do tiềm lực tài chính
vững mạnh nên có tốc độ phát triển nhanh chóng. Đặc biệt, về mức độ uy tín, TPBank được
đánh giá rất cao, nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn

II, ĐIỀU KHOẢN, ĐIỀU KIỆN DỊCH VỤ- Tiết Kiệm

 Ban hành kèm theo văn bản có số hiệu 811/2019/QĐ-TPB.RB


Ngày hiệu lực 05/07/2019

Điều 1. Đối tượng và điều kiện áp dụng


+ Để gửi tiết kiệm điện tử (Sau đây gọi là "TKĐT”) thông qua kênh dịch vụ Ngân hàng điện tử
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong (Sau đây gọi là “TPBank”), Khách hàng cần
đáp
ứng đồng thời các tiêu chí sau:
a. Khách hàng cá nhân là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy
định của Bộ Luật dân sự.
b. Khách hàng có Tài khoản thanh toán VND tại TPBank (tài khoản thanh toán của chính
+ Khách hàng không thông qua người giám hộ/người đại diện theo pháp luật).
4
c. Khách hàng đã đăng ký sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử (eBank) của TPBank.
d. Khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm điện tử tại TPBank.

Điều 2. Đặc điểm và tiện ích


2.1. Đặc điểm
a. Loại tiền huy động: VNĐ
b. Số tiền gửi tối thiểu: 1,000,000 VND (Một triệu đồng)
c. Kỳ hạn huy động: 1, 2, 3 tuần; 1, 2, 3, 6, 9, 12, 18, 24 và 36 tháng (có thể thay đổi tùy
theo
quy định của TPBank từng thời kỳ)
d. Lãi suất áp dụng:
+ Áp dụng mức lãi suất TKĐT theo quy định của TPBank từng thời kỳ, được cố định trong
suốt kỳ hạn gửi kể từ ngày Khách hàng gửi tiền, trên cơ sở ngày thực tế và 1 năm 365 ngày.
+ Đối với các khoản tiền gửi TKĐT rút trước hạn: Lãi suất áp dụng là lãi suất không kỳ hạn
thấp nhất theo quy định của TPBank từng thời kỳ đối với toàn bộ số tiền gửi.
e. Tài khoản trích tiền để gửi TKĐT và tài khoản nhận tiền sau khi tất toán TKĐT: Là một
trong số các Tài khoản thanh toán của Khách hàng và được Khách hàng lựa chọn khi gửi
hoặc tất toán TKĐT.
f. Cách tính lãi:

g. Phương thức trả lãi: lãi trả cuối kỳ.


h. Tất toán trước hạn: khách hàng được hưởng lãi suất không kỳ hạn thấp nhất của TPBank
tại thời điểm tất toán tính theo số ngày gửi thực tế.

i. Tiền gửi TKĐT không được sử dụng để thanh toán hoặc chuyển khoản.
5
2.2. Tiện ích
+ Chủ động lựa chọn kỳ hạn gửi và số tiền gửi phù hợp với nhu cầu.
+ Tiền gửi TKĐT của khách hàng được bảo hiểm theo quy định của pháp luật hiện hành về
bảo hiểm tiền gửi.
+ Được TPBank xác nhận số dư để chứng minh tài chính khi đi du lịch/du học.
+ Tiết kiệm thời gian và chi phí, thuận tiện khi giao dịch mọi lúc, mọi nơi.
+ Chủ động tra cứu thông tin tiết kiệm, rút tiền tiết kiệm và đổi chỉ thị tái tục của Tiền gửi
TKĐT cho phù hợp với nhu cầu của Khách hàng và tiết kiệm tiền hiệu quả.

Điều 3. Thủ tục gửi, tất toán tiền gửi tiết kiệm điện tử.
3.1. Kênh giao dịch: Khách hàng thực hiện các giao dịch gửi tiền TKĐT, tất toán TKĐT và
các giao dịch khác liên quan tới TKĐT qua kênh Ngân hàng điện tử của TPBank.
3.2. Thủ tục đăng ký gửi tiết kiệm điện tử:
- Bước 1: Đăng nhập hệ thống Ngân hàng điện tử của TPBank
- Bước 2: Chọn mục “Tiết kiệm” trên giao diện eBank và Gửi TKĐT bằng cách nhập đầy
đủ
các thông tin yêu cầu để mở TKĐT.
+ Bước 3: Xác nhận giao dịch đăng ký bằng cách nhập mã số trên thiết bị cung cấp mã xác
thực của Khách hàng.
+ Bước 4: Số tiền gửi sẽ được trích từ Tài khoản thanh toán của Khách hàng mà Khách hàng
lựa chọn để chuyển vào Tiền gửi TKĐT. Khách hàng sẽ nhận thông báo xác nhận từ
TPBank qua địa chỉ email đăng ký tại TPBank của khách hàng.
3.3. Thủ tục đăng ký tất toán tiết kiệm điện tử:
+ Bước 1: Đăng nhập hệ thống Ngân hàng điện tử của TPBank
+ Bước 2: Thực hiện rút tiền TKĐT bằng cách nhập đầy đủ các thông tin yêu cầu tất toán
TKĐT.
+ Bước 3: Xác nhận giao dịch đăng ký bằng cách nhập mã số trên thiết bị cung cấp mã xác
thực của Khách hàng.
6
+ Bước 4: Nhận tiền gốc và lãi (nếu có) vào tài khoản thanh toán của Khách hàng mà Khách
hàng đã chọn.

Điều 4. Điều khoản chung


4.1. TPBank có quyền sửa đổi bất kỳ quy định nào của Điều Khoản, Điều Kiện này tùy từng
thời điểm mà TPBank cho là phù hợp theo quyền quyết định của TPBank. Việc tiếp tục sử dụng
sản phẩm sau ngày mà các sửa đổi của các điều khoản, điều kiện này có hiệu lực sẽ được xem là
sự chấp thuận và đồng ý chịu ràng buộc của Khách hàng đối với các sửa đổi đó.
4.2. Khi Khách hàng hoàn tất việc mở Tiền gửi TKĐT, Khách hàng sẽ được xem như đã đồng
ý với Điều khoản, Điều kiện này; các Điều khoản, Điều kiện này sẽ được xem như là Hợp đồng
về mở và sử dụng Tiền gửi TKĐT giữa Khách hàng và TPBank, có hiệu lực kể từ ngày mở cho
đến ngày tất toán Tiền gửi TKĐT phù hợp với các quy định của Điều khoản, Điều kiện này
và/hoặc các quy định tại Sản phẩm của TPBank.

5. Khi quản lý gửi tiết kiệm


 Khi khách hàng có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng. Nhân viên tại quầy gửi
yêu cầu khách hàng điền đầy đủ thông tin vào mẫu Phiếu gửi tiền tiết kiệm. Nếu thông tin đầy
đủ và hợp lệ, nhân viên sẽ mở Sổ tiết kiệm cho Khách hàng. Mỗi sổ tiết kiệm chỉ được
lập bởi một nhân viên, một nhân viên có thể lập nhiều sổ tiết kiệm. Mỗi khách hàng có thể
có nhiều sổ tiết kiệm, nhưng một sổ tiết kiệm chỉ có thể sở hữu bởi một khách hàng. Ngân
hàng quản lý theo dõi số tài khoản của khách hàng sau mỗi lần mở sổ và in báo cáo số tài
khoản theo định kỳ.
- Thông tin về Sổ tiết kiệm bao gồm : Mã sổ, Ngày lập sổ, Số tiền gốc.
- Thông tin về Khách hàng bao gồm : Mã khách hàng, Họ và tên khách hàng, Số
chứng minh thư nhân dân, Ngày cấp, Nơi cấp, Địa chỉ, Số điện thoại.
- Ngân hàng có nhiều chi nhánh khác nhau và mỗi nhân viên chỉ làm việc tại một chi
nhánh của ngân hàng.
- Thông tin về Nhân viên bao gồm : Mã nhân viên, Họ và tên nhân viên, Chức vụ,
Địa chi, Số điện thoại

7
- Thông tin về Chi nhánh bao gồm : Mã chi nhánh, Tên chi nhánh, Địa chỉ, Số điện
thoại.
- Khách hàng có thể gửi tiền tiết kiệm theo các Gói tiết kiệm khác nhau. Gói tiết kiệm
bao gồm các thông tin về kỳ hạn và loại tiền tệ mà khách hàng muốn gửi, kèm theo lãi suất.
- Thông tin về Gói tiết kiệm bao gồm : Mã gói tiết kiệm, Tên gói tiết kiệm, Lãi suất
- Thông tin về Kỳ hạn bao gồm : Mã kỳ hạn, Kỳ hạn
- Thông tin về Loại tiền bao gồm : Mã loại tiền, Tên loại tiền
- Sau khi lập sổ tiết kiệm, khách hàng có thể gửi thêm tiền vào tài khoản hoặc rút tiền
từ trong tài khoản. Khách hàng phải điền đầy đủ thông tin vào trong Phiếu gửi tiền do nhân
viên cung cấp. Tương tự, nếu muốn rút tiền, khách hàng phải có Phiếu rút tiền.
- Thông tin về Phiếu gửi tiền bao gồm : Mã Phiếu Gửi, Tên người gửi tiền, Số chứng
minh thư nhân dân, Địa chỉ, Ngày gửi, Số tiền gửi.
- Thông tin về Phiếu rút tiền bao gồm : Mã Phiếu Rút, Tên người rút tiền, Số chứng
minh thư nhân dân, Địa chỉ, Ngày rút tiền, Số tiền rút.

 Lý do sử dụng SQL
SQL được sử dụng phổ biến vì nó có các ưu điểm sau:
- Cho phép truy cập dữ liệu trong các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ.
- Cho phép mô tả dữ liệu.
- Cho phép xác định dữ liệu trong cơ sở dữ liệu và thao tác dữ liệu đó.
- Cho phép nhúng trong các ngôn ngữ khác sử dụng mô-đun SQL, thư viện và trình biên dịch
trước.
- Cho phép tạo và thả các cơ sở dữ liệu và bảng.
- Cho phép tạo chế độ view, thủ tục lưu trữ, chức năng trong cơ sở dữ liệu.
- Cho phép thiết lập quyền trên các bảng, thủ tục và view.

8
9
III, Xác định các thực thể :
1) Sổ tiết kiệm
2) Khách hàng
3) Nhân viên
4) Chi nhánh
5) Gói tiết kiệm
6) Kỳ hạn
7) Loại tiền
* Xác định thuộc tính của các thực thể :

1 - SỔ TIẾT KIỆM

10
2 - KHÁCH HÀNG

11
3- NHÂN VIÊN

4-CHI NHÁNH

12
5-GÓI TIẾT KIỆM

6 - KỲ HẠN

13
7- LOẠI TIỀN

8-PHIỀU GỬI TIỀN :

14
9-PHIẾU RÚT TIỀN :

* Xác định các mối quan hệ :


- Khách hàng và Sổ tiết kiệm :

15
16
- Gói tiết kiệm và Loại tiền :

17
IV, Bảng giá trị thuộc tính của các quan hệ (bảng)

18
19
20
21
CHƯƠNG VI: HỆ THỐNG
CÁC YÊU CẦU PHẦN MỀM

6.1 YÊU CẦU NGHIỆP VỤ

6.1.1 Danh sách các yêu cầu

22
23
6.1.2 Yêu cầu nghiệp vụ người dùng

24
6.1.3 Yêu cầu hệ thống

6.1.4 Yêu cầu đặc tả phi chức năng

25
Thực Hành Quản Lý trên SQL

VI: Sơ đồ quan hệ

- bảng giao dịch viên

26
bảng sổ tiết kiệm

- bảng khách hàng

- bảng kỳ hạn

- bảng loại tiền

VII. Tổng kết – Đánh Giá

 SQL sẽ giúp quản lý hiệu quả và truy vấn thông tin nhanh hơn, giúp bảo trì, bảo mật
thông tin khánh hàng dễ dàng hơn. Trong khi, lưu trữ thông tin vào một hệ thống cơ sở
dữ liệu, chỉ cần gõ một câu lệnh SQL ngắn là đã có thể trích xuất được thông tin cần.
Việc thêm/xóa/sửa thông tin gửi tiết kiệm của khách hàng cũng được thực hiện một cách
dễ dàng, nhanh chóng.
27

You might also like