Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
HÀ NỘI, 06/2021
1
MỤC LỤC
2
6.1.2 Yêu cầu nghiệp vụ người dùng...............................................................22
6.1.3 Yêu cầu hệ thống.....................................................................................23
6.1.4 Yêu cầu đặc tả phi chức năng......................................................................23
Thực Hành Quản Lý trên SQL24
VI: Sơ đồ quan hệ........................................................................................................................24
VII. Tổng kết – Đánh Giá............................................................................................................25
3
** Giới thiệu ngân hàng TP Bank – tri nhánh Hà Đông
1, TPBank Thành Đô
Địa chỉ: Tòa nhà số 7 Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, Hà Nội
Ngân hàng TPBank được sáng lập bởi tập đoàn FPT với các cổ đông lớn như:
i. Tiền gửi TKĐT không được sử dụng để thanh toán hoặc chuyển khoản.
5
2.2. Tiện ích
+ Chủ động lựa chọn kỳ hạn gửi và số tiền gửi phù hợp với nhu cầu.
+ Tiền gửi TKĐT của khách hàng được bảo hiểm theo quy định của pháp luật hiện hành về
bảo hiểm tiền gửi.
+ Được TPBank xác nhận số dư để chứng minh tài chính khi đi du lịch/du học.
+ Tiết kiệm thời gian và chi phí, thuận tiện khi giao dịch mọi lúc, mọi nơi.
+ Chủ động tra cứu thông tin tiết kiệm, rút tiền tiết kiệm và đổi chỉ thị tái tục của Tiền gửi
TKĐT cho phù hợp với nhu cầu của Khách hàng và tiết kiệm tiền hiệu quả.
Điều 3. Thủ tục gửi, tất toán tiền gửi tiết kiệm điện tử.
3.1. Kênh giao dịch: Khách hàng thực hiện các giao dịch gửi tiền TKĐT, tất toán TKĐT và
các giao dịch khác liên quan tới TKĐT qua kênh Ngân hàng điện tử của TPBank.
3.2. Thủ tục đăng ký gửi tiết kiệm điện tử:
- Bước 1: Đăng nhập hệ thống Ngân hàng điện tử của TPBank
- Bước 2: Chọn mục “Tiết kiệm” trên giao diện eBank và Gửi TKĐT bằng cách nhập đầy
đủ
các thông tin yêu cầu để mở TKĐT.
+ Bước 3: Xác nhận giao dịch đăng ký bằng cách nhập mã số trên thiết bị cung cấp mã xác
thực của Khách hàng.
+ Bước 4: Số tiền gửi sẽ được trích từ Tài khoản thanh toán của Khách hàng mà Khách hàng
lựa chọn để chuyển vào Tiền gửi TKĐT. Khách hàng sẽ nhận thông báo xác nhận từ
TPBank qua địa chỉ email đăng ký tại TPBank của khách hàng.
3.3. Thủ tục đăng ký tất toán tiết kiệm điện tử:
+ Bước 1: Đăng nhập hệ thống Ngân hàng điện tử của TPBank
+ Bước 2: Thực hiện rút tiền TKĐT bằng cách nhập đầy đủ các thông tin yêu cầu tất toán
TKĐT.
+ Bước 3: Xác nhận giao dịch đăng ký bằng cách nhập mã số trên thiết bị cung cấp mã xác
thực của Khách hàng.
6
+ Bước 4: Nhận tiền gốc và lãi (nếu có) vào tài khoản thanh toán của Khách hàng mà Khách
hàng đã chọn.
7
- Thông tin về Chi nhánh bao gồm : Mã chi nhánh, Tên chi nhánh, Địa chỉ, Số điện
thoại.
- Khách hàng có thể gửi tiền tiết kiệm theo các Gói tiết kiệm khác nhau. Gói tiết kiệm
bao gồm các thông tin về kỳ hạn và loại tiền tệ mà khách hàng muốn gửi, kèm theo lãi suất.
- Thông tin về Gói tiết kiệm bao gồm : Mã gói tiết kiệm, Tên gói tiết kiệm, Lãi suất
- Thông tin về Kỳ hạn bao gồm : Mã kỳ hạn, Kỳ hạn
- Thông tin về Loại tiền bao gồm : Mã loại tiền, Tên loại tiền
- Sau khi lập sổ tiết kiệm, khách hàng có thể gửi thêm tiền vào tài khoản hoặc rút tiền
từ trong tài khoản. Khách hàng phải điền đầy đủ thông tin vào trong Phiếu gửi tiền do nhân
viên cung cấp. Tương tự, nếu muốn rút tiền, khách hàng phải có Phiếu rút tiền.
- Thông tin về Phiếu gửi tiền bao gồm : Mã Phiếu Gửi, Tên người gửi tiền, Số chứng
minh thư nhân dân, Địa chỉ, Ngày gửi, Số tiền gửi.
- Thông tin về Phiếu rút tiền bao gồm : Mã Phiếu Rút, Tên người rút tiền, Số chứng
minh thư nhân dân, Địa chỉ, Ngày rút tiền, Số tiền rút.
Lý do sử dụng SQL
SQL được sử dụng phổ biến vì nó có các ưu điểm sau:
- Cho phép truy cập dữ liệu trong các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ.
- Cho phép mô tả dữ liệu.
- Cho phép xác định dữ liệu trong cơ sở dữ liệu và thao tác dữ liệu đó.
- Cho phép nhúng trong các ngôn ngữ khác sử dụng mô-đun SQL, thư viện và trình biên dịch
trước.
- Cho phép tạo và thả các cơ sở dữ liệu và bảng.
- Cho phép tạo chế độ view, thủ tục lưu trữ, chức năng trong cơ sở dữ liệu.
- Cho phép thiết lập quyền trên các bảng, thủ tục và view.
8
9
III, Xác định các thực thể :
1) Sổ tiết kiệm
2) Khách hàng
3) Nhân viên
4) Chi nhánh
5) Gói tiết kiệm
6) Kỳ hạn
7) Loại tiền
* Xác định thuộc tính của các thực thể :
1 - SỔ TIẾT KIỆM
10
2 - KHÁCH HÀNG
11
3- NHÂN VIÊN
4-CHI NHÁNH
12
5-GÓI TIẾT KIỆM
6 - KỲ HẠN
13
7- LOẠI TIỀN
14
9-PHIẾU RÚT TIỀN :
15
16
- Gói tiết kiệm và Loại tiền :
17
IV, Bảng giá trị thuộc tính của các quan hệ (bảng)
18
19
20
21
CHƯƠNG VI: HỆ THỐNG
CÁC YÊU CẦU PHẦN MỀM
22
23
6.1.2 Yêu cầu nghiệp vụ người dùng
24
6.1.3 Yêu cầu hệ thống
25
Thực Hành Quản Lý trên SQL
VI: Sơ đồ quan hệ
26
bảng sổ tiết kiệm
- bảng kỳ hạn
SQL sẽ giúp quản lý hiệu quả và truy vấn thông tin nhanh hơn, giúp bảo trì, bảo mật
thông tin khánh hàng dễ dàng hơn. Trong khi, lưu trữ thông tin vào một hệ thống cơ sở
dữ liệu, chỉ cần gõ một câu lệnh SQL ngắn là đã có thể trích xuất được thông tin cần.
Việc thêm/xóa/sửa thông tin gửi tiết kiệm của khách hàng cũng được thực hiện một cách
dễ dàng, nhanh chóng.
27