You are on page 1of 36

BÀI GIẢNG MÔN HỌC: PHƯƠNG PHÁP LUẬN NCKH

CHƯƠNG I

ĐẠI CƯƠNG VỀ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Bộ môn: Phát triển kỹ năng


Học kỳ: I, năm học 2012-2013
C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

NỘI DUNG
 Khái niệm “khoa học”

 Phân loại khoa học

 Khái niệm “Nghiên cứu khoa học”

 Đặc điểm của NCKH

 Phân loại NCKH

 Yêu cầu của NCKH

 Bài tập 2 (về phương pháp/phương pháp luận nghiên cứu)

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 2


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

 Phương pháp?
 Phương pháp luận?
 Khoa học?
 Nghiên cứu khoa học?
 Phương pháp luận NCKH?

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 3


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

 Phương pháp là hệ thống những nguyên tắc được rút ra từ tri


thức về quy luật khách quan để điều chỉnh hoạt động nhận thức
và hoạt động thực tiễn nhằm thực hiện mục tiêu nhất định;

Sự đa dạng của sự vật, hiện tượng dẫn đến sự đa dạng của phương
pháp: phương pháp riêng, phương pháp chung, phương pháp phổ biến,
phương pháp nhận thức, phương pháp thực tiễn.

 Phương pháp luận là lý thuyết về phương pháp; là một hệ thống


những quan điểm, những nguyên tắc xuất phát, những cách thức chung
để thực hiện hoạt động nhận thức và thực tiễn;

Phương pháp luận được phân chia thành các cấp độ khác nhau như
phương pháp luận bộ môn, phương pháp luận chung, phương pháp luận
chung nhất (phương pháp luận triết học)

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 4


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

 Phương pháp nghiên cứu khoa học có thể hiểu:  là công cụ,
giải pháp, cách thức, thủ pháp, con đường, bí quyết, quy
trình công nghệ để chúng ta thực hiện công việc nghiên cứu
khoa học;

 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học có thể hiểu: là hệ


thống các nguyên lý, quan điểm (trước hết là những nguyên
lý, quan điểm liên quan đến thế giới quan) làm cơ sở, có tác
dụng chỉ đạo, xây dựng các phương pháp, xác định phạm vi,
khả năng áp dụng các phương pháp và định hướng cho việc
nghiên cứu tìm tòi cũng như việc lựa chọn, vận dụng phương
pháp nghiên cứu khoa học

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 5


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

KHOA HỌC
 Khoa học là hệ thống tri thức về các quy luật của SVHT
(Tri thức (knowledge) là kiến thức mà con người hiểu và biết. Tri thức hay kiến
thức có nhiều ý nghĩa tùy theo văn cảnh, nhưng lúc nào cũng có liên quan với
những khái niệm như hiểu biết, ý nghĩa, thông tin, giảng dạy, giáo dục (quá
trình giáo dục), giao tiếp, diễn tả, học hỏi, suy luận, nhận thức và kích thích trí
óc).

 Có 2 loại tri thức:

o Tri thức kinh nghiệm: là những hiểu biết được tích lũy một cách rời rạc,
có thể là ngẫu nhiên từ kinh nghiệm, trong đời sống hàng ngày.

o Tri thức khoa học: là những hiểu biết được tính lũy một cách có hệ thống
nhờ hoạt động NCKH, nó được khái quát hóa thành cơ sở lý thuyết về các
liên hệ bản chất.

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 6


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

KHOA HỌC
Các giai đoạn phát triển của tri thức khoa học

 Phương hướng khoa học: là một tập hợp những nội dung NC thuộc
một hoặc một số lĩnh vực KH, được đính hướng theo một hoặc một số
mục tiêu về lý thuyết hoặc phương pháp luận;

 Trường phái khoa học: là một phương hướng KH đặc biệt, được
phát triển đến một cách nhìn mới hoặc một góc nhìn mới đối với đối
tượng NC. Từ đó hình thành một hướng mới về lý thuyết hoặc PP
luận khoa học;

 Bộ môn khoa học: là hệ thống lý thuyết hoàn chỉnh về một đối tượng
nghiên cứu. Đặc điểm quan trọng nhất của BMKH là sự hình thành
một khung mẫu lý thuyết ổn định. VD: Toán học, Vật lý học, Logic học,
Kinh tế học, v.v…
www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 7
C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

KHOA HỌC
Không có khoa học nào mà không có lý thuyết

 Lý thuyết là học thuyết; là hệ thống các ý tưởng giải thích sự vật; là


tập hợp các định lý và định luật được sắp xếp một cách có hệ thống,
được kiểm chứng bằng thực nghiệm [theo các Từ điển]

 Lý thuyết khoa học là một hệ thống luận điểm khoa học về mối liên
hệ giữa các khái niệm khoa học. Lý thuyết cung cấp một quan niệm
hoàn chỉnh về bản chất sự vật, những liên hệ bên trong của sự vật và
mối liên hệ cơ bản giữa sự vật với thế giới hiện thực [Vũ Cao Đàm]

 Lý thuyết khoa học bao gồm một hệ thống khái niệm và các mối
liên hệ giữa các khái niệm đó.

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 8


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

KHÁI NIỆM (Mở rộng: 1/4)


Lý thuyết KH bao gồm một hệ thống khái niệm và các mối liên hệ giữa các khái niệm

 Khái niệm là hình thức của tư duy, trong đó phản ánh các dấu hiệu
cơ bản khác biệt của một sự vật đồng nhất. Khái niệm gồm 2 bộ
phận hợp thành là nội hàm và ngoại diên.

 Nội hàm là tất cả các thuộc tính (hoặc dấu hiệu cơ bản khác biệt) của
sự vật. Ngoại diên là tất cả các cá thể có chứa thuộc tính chỉ trong
nội hàm.

 Một khái niệm được biểu đạt bởi định nghĩa. Định nghĩa một khái
niệm là tách ngoại diên của khái niệm đó ra khỏi khái niệm gần nó và
chỉ rõ nội hàm.

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 9


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

KHÁI NIỆM (Mở rộng: 2/4)


Lý thuyết KH bao gồm một hệ thống khái niệm và các mối liên hệ giữa các khái niệm

 Mối liên hệ giữa các khái niệm:

o Liên hệ hữu hình: là những liên hệ có thể vẽ thành sơ đồ hoặc


biểu diễn bằng biểu thức toán học.
Ví dụ: liên hệ sơ đồ hóa: nối tiếp, song song, hình cây, mạng lưới,
hỗn hợp.
Ví dụ: liên hệ sử dụng toán học: tuyến tính: s=vt; phi tuyến:
a2+b2=c2,…

o Liên hệ vô hình: là những liên hệ không thể biểu hiện trên bất cứ
loại sơ đồ nào.
Ví dụ: liên hệ chức năng: hành chính, pháp lý, thương mại; Liên hệ
tình cảm: yêu, ghép, lạnh nhạt; Trạng thái tâm lý: bồ chồn, căng
thẳng.
www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 10
C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

KHÁI NIỆM (Mở rộng: 3/4)


Lý thuyết KH bao gồm một hệ thống khái niệm và các mối liên hệ giữa các khái niệm

 Quan hệ giữa các khái niệm:

o Quan hệ so sánh được: các khái niệm có chung một dấu hiệu.
VD: “người” và “động vật”; “sinh viên” và “vận động viên”

o Quan hệ không so sánh được: các khái niệm không có dấu hiệu
chung nào.VD: “nhật thực” và “bút máy”; “xinh đẹp” và “điện áp”

o Quan hệ hợp (đồng nhất; bao hàm; giao nhau): các khái niệm
có ngoại diên trùng nhau một phần hoặc trùng nhau hoàn toàn. VD:
“sinh viên” và “người có tri thức”, “Nguyễn Du” và “Tác giả truyện
Kiều”

o Quan hệ không hợp (tách rời; đối lập; mâu thuẫn): các khái
niệm
www.ptit.edu.vn không có phần Bộ
ngoại diên
môn Phát nào
triển trùng nhau. VD: “tốt” và “xấu”,
kỹ năng Trang 11
C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

KHÁI NIỆM (Mở rộng: 4/4)


Lý thuyết KH bao gồm một hệ thống khái niệm và các mối liên hệ giữa các khái niệm

 Bài tập :

o Xác định nội hàm và ngoại diên của các khái niệm: “sinh viên”,
“nàng tiên cá”

o Xác định quan hệ và mô hình hóa quan hệ giữa các khái niệm

- “học sinh” và “sinh viên”


- “Nguyễn Trãi” và “Tác giả “Bình Ngô đại cáo””
- “sinh viên”, “giảng viên”, “ giáo viên”
- “Thanh niên”, “sinh viên”, ‘vận động viên”

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 12


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

PHÂN LOẠI KHOA HỌC


Phân loại theo phương pháp hình thành khoa học:
Tiêu thức phân loại là phương pháp hình thành trên cơ sở lý thuyết của bộ môn
khoa học. Cách phân loại này ko quan tâm tới Khoa học nghiên cứu cái gì, mà chỉ
quan tâm tới việc khoa học được hình thành như thế nào

 Khoa học tiền nghiệm: được hình thành dựa trên những tiên đề
hoặc hệ tiên đề. VD: hình học, lý thuyết tương đối,…

 Khoa học hậu nghiệm: được hình thành dựa trên quan sát hoặc
thực nghiệm. VD: xã hội học, vật lý học thực nghiệm,..

 Khoa học phân lập: dựa trên dự phân chia đối tượng nghiên cứu
của một bộ môn khoa học thành những đối tượng nghiên cứu hẹp
hơn. VD: khảo cổ được phân lập từ sử học, cơ học từ vật lý học,…

 Khoa học tích hợp: dựa trên sự hợp nhất về cơ sở lý thuyết


hoặc phương pháp của 2 hoặc nhiều bộ môn khoa học. VD: kinh tế
học chính trị, hóa lý,…
www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 13
C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

PHÂN LOẠI KHOA HỌC


Phân loại theo đối tượng nghiên cứu của khoa học (1/2):
KHÁCH THỂ CÁC KHOA HỌC

TỰ NHIÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN


TOÁN HỌC
Vật lý học
Vô cơ
KHOA HỌC Hóa học
Hữu cơ
KỸ THUẬT Sinh học

Tâm lý học
Con người
(xã hội &
KHOA HỌC TRIẾT HỌC
Tư duy) XÃ HỘI
KHOA HỌC NHÂN VĂN

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 14


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

PHÂN LOẠI KHOA HỌC


Phân loại theo đối tượng nghiên cứu của khoa học (2/2):

 Khoa học tự nhiên và khoa học trừu tượng (KH chính xác)

 Khoa học kỹ thuật và công nghệ (KTĐT, KT di truyền,…)

 Khoa học nông nghiệp (NN, lâm nghiệp, thủy sản,…)

 Khoa học sức khỏe (dịch tễ học, bệnh học,…)

 Khoa học XH&NV (sử học, ngôn ngữ học, xã hội học,…)

 Triết học, bao gồm cả khoa học về tư duy, logic học

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 15


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

 Nghiên cứu: quá trình học tập một vấn đề hoặc chủ đề theo các
phương pháp khoa học nhằm khám phá ra những sự kiện mới.

 Nghiên cứu khoa học (NCKH)


NCKH là sự phát hiện bản chất sự vật, phát triển nhận thức khoa học
về thế giới; hoặc là sáng tạo phương pháp mới và phương tiện kỹ
thuật mới để làm biến đổi sự vật phục vụ cho mục tiêu hoạt động của
con người.

Về mặt thao tác, có thể định nghĩa:


NCKH là quá trình hình thành và chứng minh luận điểm khoa học.

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 16


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

THÀNH TỰU KHOA HỌC ĐẶC BIỆT (VD)

o Phát minh (discovery): là những hiểu biết được tích lũy một cách rời rạc, có
thể là ngẫu nhiên từ kinh nghiệm, trong đời sống hàng ngày.
VD: Newton phát minh định luật vạn vật hấp dẫn; Medeleev phát minh bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học

o Phát hiện (discovery): là sự khám phá ra những vật thể, những quy luật xã
hội đang tồn tại một cách khách quan.
VD: Robert Koch phát hiện vi trùng lao; Marie Curie phát hiện nguyên tố phóng xạ
radi; Cristóvão Colombo phát hiện Châu Mỹ; Adam Smith phát hiện quy luật bàn tay
vô hình của kinh tế thị trường

o Sáng chế (invention): là một giải pháp kỹ thuật mới về nguyên lý kỹ thuật,
tính sáng tạo và áp dụng được.
VD: Alexander Graham Bell sáng chế ra điện thoại; Thomas Alva Edison sáng chế
ra bóng đèn sợi đốt; Wilbur Wright và Orville Wright sáng chế ra máy bay

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 17


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

THÀNH TỰU KHOA HỌC ĐẶC BIỆT (VD)

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 18


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

THÀNH TỰU KHOA HỌC ĐẶC BIỆT (VD)

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 19


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

THÀNH TỰU KHOA HỌC ĐẶC BIỆT (VD)

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 20


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Phát hiện Phát minh Sáng chế


Bản chất Nhận ra vật thể Nhận ra qui luật Tạo ra phương tiện mới
hoặc qui luật xã hội tự nhiên vốn tồn về nguyên lý kỹ thuật
vốn tồn tại tại chưa từng tồn tại
Khả năng áp Có Có Không
dụng để giải
thích thế giới
Khả năng áp Không trực tiếp, Không trực tiếp Có (trực tiếp hoặc thử
dụng vào sản qua giải pháp vận phải qua sáng chế nghiệm)
xuất đời sống dụng

Giá trị Không Không Mua bán patent và


thương mại licence
Bảo hộ pháp Bảo hộ tác phẩm viết về các phát hiện và Bảo hộ quyền sở hữu
lý phát minh công nghiệp

Tồn tại cùng Tồn tại cùng lịch sử Tiêu vang theo tiến bộ
lịch sử công nghệ
www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 21
C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

 Câu hỏi trao đổi: Tìm hiểu, chia sẻ, thuyết trình về các chủ
đề sau:

o Học tập (Study)?

o Sự khác biệt giữa học tập ở bậc trung học và bậc đại học?

o Nghiên cứu (Rereach)?

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 22


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC


Đặc điểm chung nhất của NCKH là sự tìm tòi, phát hiện những sự vật, hiện tượng
mà khoa học chưa hề biết đến. Đặc điểm này dẫn đến hàng loạt các đặc điểm khác
nhau của NCKH mà người nghiên cứu cần quan tâm :

 Tính mới
 Tính tin cậy
 Tính thông tin
 Tính khách quan
 Tính rủi ro
 Tính kế thừa
 Tính cá nhân

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 23


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC


Khách quan có nghĩa: Nói, phản ánh SVHT tồn tại ngoài ý thức con người; hoặc
nói thái độ, phản ánh nhận xét SVHT căn cứ vào sự thực bên ngoài.

 Tính khách quan:


Tính khách quan vừa là một đặc điểm của NCKH, vừa là
tiêu chuẩn về phẩm chất của người NC. Để đảm bảo tính
khách quan, người NC cần phải luôn đặt các loại câu hỏi
ngược lại những kết luận đã được xác nhận. Ví dụ:

 Kết quả có thể khác không?

 Nếu kết quả là đúng, thì đúng trong những điều kiện

nào?

 Còn phương pháp nào cho kết quả tốt hơn?

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 24


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Phân loại theo chức năng nghiên cứu:


 Nghiên cứu mô tả
Là nghiên cứu nhằm đưa ra một hệ thống tri thức về nhận dạng một
SV-HT, đánh giá một SV-HT.

 Nghiên cứu giải thích


Là nghiên cứu nhằm giải thích nguồn gốc; động thái; cấu trúc; tương tác;
hậu quả; quy luật chung chi phối quá trình vận động của SV-HT.

 Nghiên cứu giải pháp


Là nghiên cứu nhằm sáng tạo ra các giải pháp (CN; TC; QL)

 Nghiên cứu dự báo


Là nghiên cứu nhằm nhận dạng trạng thái của SV-HT trong tương lai.

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 25


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Phân loại theo các giai đoạn của nghiên cứu:

 Nghiên cứu cơ bản


Là những nghiên cứu nhằm phát hiện thuộc tính, cấu trúc, động thái
các sự vật. Kết quả nghiên cứu cơ bản có thể là các khám phá, phát
hiện, phát minh, dẫn tới hình thành một hệ thống lý thuyết mới.

 Nghiên cứu ứng dụng


Là sự vận dụng quy luật được phát hiện từ nghiên cứu cơ bản để giải
thích một sự vật hoặc tạo ra những nguyên lý mới về các giải pháp.

 Nghiên cứu triển khai


Là triển khai thực nghiệm, là sự vận dụng các lý thuyết để đưa ra các
hình mẫu (prototype) với những tham số khả thi về kỹ thuật.
Trong đó có 3 giai đoạn: Tạo vật mẫu (prototype); Tạo công nghệ (làm
pilot); Sản xuất thử loạt nhỏ (sản xuất Série 0)

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 26


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Phân loại theo phương thức thu thập thông tin:


 Nghiên cứu thư viện: hay còn gọi là phương pháp NC tài liệu,
dựa trên cơ sở thông tin từ thư viện hoặc từ các nguồn tài liệu
khác nhau. Hầu như không có công trình NCKH nào mà không
thực hiện loại NC này.

 Nghiên cứu điền dã: là phương thức NC dựa trên sự quan sát
trực tiếp ngoài hiện trường, hoặc quan sát gián tiếp nhờ các
phương tiện đo đạc, ghi âm, ghi hình hoặc thực hiện các hình
thức giao tiếp, trò chuyện, phỏng vấn, điều tra, v.v…

 Nghiên cứu Labo: hay NC thực nghiệm, là phương pháp NC


trong đó người NC cố ý gây những tác động làm biến đổi một số
yếu tố, trạng thái của đối tượng nghiên cứu. Trong nhiều trường
hợp, người NC tiến hành cả những thực nghiệm ngoài hiện
trường.
www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 27
C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

NGHIÊN CỨU THƯ VIỆN

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 28


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

NGHIÊN CỨU ĐIỀN DÃ

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 29


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

NGHIÊN CỨU LABO

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 30


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

CÁC THÀNH PHẦN CỦA NCKH

 Các nhà khoa học trực tiếp thực hiện quá trình nghiên cứu

 Thông tin khoa học trong lĩnh vực nghiên cứu

 Phương tiện nghiên cứu, thiết bị, dụng cụ nghiên cứu

 Năng lượng, kinh phí cho hoạt động nghiên cứu

 Cơ quan/Các nhà khoa học quản lý

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 31


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

YÊU CẦU CỦA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

 Hướng nghiên cứu, mục đích nghiên cứu, đối tượng cụ thể

 Lý luận liên hệ với thực tiễn (nghiên cứu có kế hoạch, trọng tâm,
trọng điểm, kế thừa và kết hợp trước mắt với lâu dài)

 Quan điểm/Tư duy biện chứng (vận động và phát triển; toàn
diện; bản chất; thực tiễn)

 Người nghiên cứu có năng lực (có lý thuyết và phương pháp


NCKH; Có kinh nghiệm thực tiễn; Có thái độ và tác phong NCKH)

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 32


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Tóm tắt bài

Học gì, nhớ gì?

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 33


C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Học gì, nhớ gì?

 Các khái niệm: PP; PPL; KH; NCKH; Lý thuyết,..

 Phân loại khoa học: có nhiều cách phân loại

 Đặc điểm của NCKH: 7 đặc điểm

 Phân loại NCKH: có một số cách phân loại

 Yêu cầu của NCKH: có một số yêu cầu

 Bài tập: Bài tập tại lớp và bài tập về nhà (về khái niệm)
www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 34
C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

LƯU Ý CHUẨN BỊ CHO BUỔI HỌC 3

 Sinh viên nộp bài tập về nhà (viết tay: bài tập
về khái niệm)

 Đại diện nhóm ….. hoặc các thành viên trong


nhóm thuyết trình 3 nội dung cuối của chương 1;

 Trao đổi, nhận xét;

 Đại diện nhóm …. Thuyết trình 3 nội dung đầu chương 2;

 Bài tập 3;
www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 35
C1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

www.ptit.edu.vn Bộ môn Phát triển kỹ năng Trang 36

You might also like