You are on page 1of 15

Học viện công nghệ bưu chính viễn thông

Môn học : Công nghệ phần mềm


Lớp: E18CN1
Đề tài : Quản lý cửa hang cho thuê trang phục biểu
diễn
Các thành viên :
1. Trần Quỳnh Anh
2. Lê Quang Đạo
3. Lâm Quốc Khánh
4. Nguyễn Văn Tính
Tên bài tập : Mô tả yêu cầu bằng ngôn ngữ UML
I. Từ khóa chuyên môn

STT Tiếng Việt Tiếng Anh Giải nghĩa

Người/ Người dùng

1 Người quản lý Manager Quản lý thông tin nhân viên ,khách hàng
, xem thống kê , đơn hàng , kho ,..

2 Khách hàng Customer Người thuê đồ ở cửa hàng

3 Nhân viên kho Warehouse staff Quản lý thông tin kho

4 Bảo vệ Security staff Bảo vệ an ninh , cơ sở vật chất


5 Nhân viên bán Salesperson Tư vấn sản phẩm cho khách hàng
hàng

6 Nhân viên truyền Media Manager Trách nhiệm về mảng truyền thông khi
thông có những sự kiện ,..
7 Nhân viên giao Shipper Trách nhiệm giao hàng cho khách hàng
hàng

8 Nhân viên dọn Odd- job man Phụ trách dọn dẹp , vệ sinh cửa hàng
dẹp
9 Nhân viên thiết kế Designer Thiết kế các mẫu trang phục theo ý
khách hàng, công ty

10 Nhân viên kĩ thuật Technical staff Có trách nhiệm sửa chữa hệ thống ,
trang web , các mặt về kĩ thuật khác

11 Người quản lý Staff Manager Có trách nhiệm quản lý về mặt con


nhân sự người
12 Thư ký Secretary Phò tá tổng giám đốc
13 Nhân viên thu Cashier Quản lý thuê trang phục , hóa đơn ,
ngân thanh toán , tạo phiếu mượn

14 Nhân viên tư vấn Sales consultant Tư vấn cho khách hàng thông qua mạng
trực tuyến online xã hội

15 Nhân viên kế toán Accountant Xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về


tài sản , thuế của công ty
16 Người chốt đơn Online sales Nhận đơn hàng và cọc online từ khách
trực tuyến hàng
17 Hệ thống đặt đồ Laundry system Hệ thống đặt đồ trực tiếp tại cửa hàng
hoặc online qua trang web , mạng xã hội

18 Hệ thống giao đồ Shipment Để giao đồ cho khách hàng , tích hợp AI


System để phân công nhân viên giao hàng
nhanh nhất

19 hệ thống PCCC Fire protection Hệ thống báo động đến đội PCCC gần
system nhất và còi thông báo di tản nhân viên

20 Hệ thống chấm Time and Chấm vân tay giờ bắt đầu và giờ kết thúc
công attendance làm việc của nhân viên
system

21 Hệ thống an ninh Security System Hệ thống báo động hàng chưa thanh
toán

22 Hệ thống nhà kho Warehouse Hệ thống nhận hàng và gửi hàng lên các
system cửa hàng sao cho phù hợp với các nhu
cầu tại mỗi nơi mà cửa hàng mở

23 Hệ thống thanh Payment System Thanh toán bằng rất nhiều phương thức
toán như Visa , Momo , VNpay ,...
24 Hệ thống bảo trì Maintenance Bảo trì để khắc phục các sự cố hoặc
System nâng cấp liên quan đến cơ sở dữ liệu ,
server , dữ liệu , lưu lượng truy cập ,
dung lượng

25 Hệ thống hội viên Membership Chia ra thành các level khác nhau với
system các ưu đãi khác nhau như normal , vip ,
ultra vip , pro vip
26 Hệ thống chăm Customer Mỗi khách hàng khi trải nghiệm sản
sóc khách hàng service system phẩm đều có voucher giảm giá cho lần
sau , hoặc quà sinh nhật , quà 8/3 nếu
Khách hàng là nữ,..

27 Hệ thống quản lý Store Quản lý về nhân viên , doanh thu , trang


cửa hàng management phục , khách hàng , cơ sở vật chất ,...
system

28 Hệ thống sự kiện Event system Cho ra các sự kiện để quảng bá sản


phẩm cũng như công ty đem lại 1 lượng
lớn khách hàng , doanh thu
29 Hệ thống quản lý Staff quản lý về mặt thông tin , lương , thưởng
nhân viên management , đãi ngộ , nghỉ phép ,...
system

30 Danh sách trang Performance danh sách các trang phục


phục clothes list

31 Trang phục Performance Các sản phẩm chính của cửa hàng cho
clothes thuê hoặc bán

32 Phụ kiện Accessories Các sản phẩm đi kèm với trang phục

33 Hóa đơn thanh Bill Hóa đơn khi khách hàng mua hoặc thuê
toán trang phục

34 Đồ ăn , uống food, beverage Thực phẩm cho khách hàng khi thuê
trang phục tại cửa hàng

35 Hội viên Member Dành cho khách hàng khi thuê trang
phục tại cửa hàng lâu năm

36 Doanh thu Revenue Doanh thu từ việc cho thuê trang phục ,
tiền đồ uống , tiền trang điểm , chụp ảnh
,...
37 Đặt đồ theo nhóm Order by group Cho khách hàng đặt đồ theo nhóm trang
phục ( ví dụ như nhóm trang phục dạ hội
)

38 Thẻ thành viên Member Card Dành cho khách hàng đăng ký làm thành
viên để lần sau khi thuê trang phục sẽ
được cổng điểm tích lũy về sau có thể
lên hội viên

39 Sảnh chờ Lounge Khuôn viên chờ cho khách hàng khi
khách hàng đến cửa hàng quá đông và
hung hãn
40 Mã giảm giá Discount Mã khi khách hàng sử dụng sẽ được
giảm giá

41 Hàng lỗi Faulty goods Mặt hàng thiết kế sai mẫu hoặc lỗi in ấn
,..
42 Thanh toán QR QR payment Thanh toán bằng chức năng QR tại các
ví điện tử

43 Thanh toán qua Pay by card Thanh toán bằng thẻ ngân hàng nội địa
quẹt thẻ nội địa qua chuyển khoản hoặc quẹt thẻ
44 Thanh toán qua Pay by Momo Thanh toán bằng Momo thông qua sdt
Momo của cửa hàng
45 Thanh toán qua Pay by Zalo Thanh toán bằng ZaloPay thông qua sdt
ZaloPay của cửa hàng

46 Thanh toán qua Pay by Airpay Thanh toán bằng Airpay thông qua sdt
AirPay của cửa hàng

47 Thanh toán qua ví Pay by digital Thanh toán bằng Ví điện tử như Trust ,
điện tử wallet Meta bằng các đồng tiền điện tử như
BTC , ETH

48 Thanh toán bằng Pay by cash Trả tiền mặt tại cửa hàng
tiền mặt

49 Thanh toán bằng Pay by VNPay Thanh toán thông qua số tài khoản
VNPay của cửa hàng bằng VNpay

50 Thanh toán bằng Pay with Paypal Thanh toán thông qua số tài khoản
Paypal của cửa hàng bằng Papal và chịu triết
khấu

51 Thanh toán bằng Paywith debit card Quẹt thẻ Visa


quẹt thẻ quốc tế
52 Đường dây nóng Hotline Số điện thoại để gọi phán ánh về chất
lượng sản phẩm hoặc thắc mắc hỏi
đáp

53 Chính sách đổi trả Performance Khi trang phục mới thuê trong vòng 3-
trang phục clothes’ return 4 ngày có thể đổi lại hoặc trang phục
policy lỗi
54 Chứng từ Documents Giấy kiểm định trang phục có xuất xứ
rõ ràng
55 Phiếu mượn Rental ticket Phiếu được tạo cho khách hàng khi
thuê trang phục
56 Danh sách mượn Rental list Danh sách khách hàng mượn trang
phục
57 Lịch sử History Lịch sử thuê trang phục , thanh toán

58 Nhân viên chụp Photographer Nhân viên chịu trách nhiệm chụp ảnh
ảnh cho khách hàng , sản phẩm , mẫu ảnh
59 Nhân viên trang Make-up artist Người trang điểm cho khách hàng
điểm
60 Hệ thống quản lý Import Kiểm soát thông tin hàng hóa nhập
nhập hàng management vào kho

61 Hệ thống quản lý Order management Kiểm soat thông tin các đơn hàng
đặt hàng

62 Phương tiện giao Means of delivery Phương tiện dành cho các shipper
đồ giao hàng như ô tô , xe máy

63 Khu gửi xe Parking area Khu gửi xe của cửa hàng dành cho
nhân viên và khách hàng

64 Nguyên liệu Materials Nguyên liệu để thiết kế trang phục như


vải , khuy áo ,...
65 Lãi ròng Net profit Lợi nhuận khi trừ tất cả các chi phí ,
thuế liên quan

66 Nhà đầu tư Investors Người rót tiền vào cửa hàng để đầu tư
và ăn lợi nhuận theo %

67 Chi nhánh Branch Các cửa hàng tại các địa điểm khác
nhau
68 Hợp đồng Contract Văn bản ghi rõ thông tin người thuê,
ngời cho thuw, danh sách các trang
pphucj thuê, ngày tháng, số tiền và
chữ ký 2 bên, các điều khoản

69 Kho hàng Warehouse Địa điểm chứa và lưu trữ trang phục

70 Xưởng thiết kế Design workshop Nơi thiết kế các trang phục


71 Nhân viên may Tailors Người phụ trách may hoặc sửa trang
phục
72 Tổng Giám đốc General manager Nhà sáng lập nên toàn bộ chuỗi cửa
hàng
73 Mạng xã hội Social network Các fanpage trên
facebook,instagram,... để quảng bá
cho cửa hàng

74 Nhà cung cấp Supplier Bên cung cấp các trang phục

75 Nhân viên quản lý Financial manager Người quản lý vốn đầu tư từ các nhà
tài chính đầu tư , quản lý rủi ro

76 Hệ thống quản lý Product quality Quản lý sản phẩm xem có bị lỗi hay
chất lượng sản management thiết sót gì không khi bàn giao cho
phẩm system khách hàng
77 Hệ thống quản lý Facility Quản lý về cơ sở vật chất xem có bị
cơ sở vật chất management hỏng hóc gì không
system

78 Hệ thống chăm Staff care system Giải quyết các thắc mắc, các vấn đề
sóc nhân viên của nhân viên
79 Hệ thống kêu gọi System calling for Kêu gọi nguồn vốn cho cửa hàng
đầu tư investment

80 Phụ trách chi Branch manager Người quản lý của một chi nhánh
nhánh

81 Quản lý thiết bị Equipment Người chịu trách nhiệm về các thiết bị


management như camera, máy chấm công,...

82 giá cả cost Giá tiền của mỗi trang phục bao gồm
giá nhập và giá bán

83 Bậc lương Wage Các mức lương trả cho nhân viên theo
từng cấp độ
84 Thưởng Rewards Phần thưởng cho các nhân viên có
doanh số ccao hoặc có thái độ làm
việc tốt

85 Biên đạo Choreographer Người dàn dựng các bài biểu diễn

86 Quản lý website Website Quản lý tất cả các việc liên quan đến
management website như nội dung, hình ảnh, tối
uuw,...
87 Phản ánh của Customer’s Phản hồi của khách hàng về dịch vụ
khách hàng feedbacks và trang phục

88 tài khoản khách customer’s account Tài khoản khách hàng dùng để đăng
hàng nhập website
89 Nhân viên soạn Order staff Người phụ trách soạn các trang phục
hàng khách thuê, phân loại các mặt hàng

90 Báo cáo Reports Văn bản ghi lại tình trạng cho thuê
trang phục
91 Đạo cụ Properties Những đồ dùng hỗ trợ quá trình biểu
diễn như quạt, hoa, lụa, ...
92 Đặt cọc Deposit Số tiền khách hàng đặt trước để thuê
trang phục và đề phòng hỏng hóc

93 Phiếu nhập kho Warehouse receipt Ghi lại chi tiết lịch sử các sản phẩm
được nhập vào kho, ngày tháng nhập

94 Theo dõi đơn Goods tracking Xem vị trí của đơn hàng, lịch sử vận
hàng chuyển, thời gian nhận dự kiến

95 Hàng tồn kho Inventory Những trang phục ít hoặc không được
thuê

96 Nhân viên theo dõi Merchandiser Chịu trách nhiệm về đơn hàng của
đơn hàng khách, đảm bảo chât sluonwgj đơn
hàng trong quá trình vận chuyển đến
tay khách hâng

97 Trang phục dân National costume Trang phục đặc trưng cho một dân tộc,
tộc quốc gia
98 Trang phục cổ Hanfu Trang phục của người Trung Quốc
trang Trung Quốc thời cổ đị

99 Trang phục lễ hội Festival costume Trang phục lộng lẫy thường dùng
trong các lễ hội

100 Nhạc cụ Musical instruments Dụng cụ phát ra âm nhạc như piano,


đàn bầu, đnà tranh, ...

II. Mô tả hệ thống
1.Mục đích, phạm vi
- Hệ thống là một phần mềm chạy trên máy để bạn phục vụ quản lí
cho thuê trang phục biểu diễn của một cửa hàng
- Hệ thống có thể chạy trên nhiều máy cá nhân của nhiều nhân
viên nhưng thống nhất về cơ sở dữ liệu
- Các nhân viên được sử dụng:
+ Nhân viên quản lý
+ Nhân viên thu ngân
+ Nhân viên quản trị
+ Nhân viên kho
- Hỗ trợ các chức năng
+ Quản lý thông tin cửa hàng
+ Quản lý thông tin nhân viên
+ Quản lý thông tin khách hàng
+ Quản lý thông tin kho hàng
+ Quản lý thông tin doanh thu
+ Quản lý việc thuê trang phục
+ Quản lý việc đặt trang phục
+ Thống kê
- Không bao gồm:
+ Quản lý tính giờ và trả công nhân viên
+ Quản lý cơ sở vật chất cửa hàng
+ Quản lý cơ sở vật chất kho hàng
+ Quản lý bãi đỗ xe
- Các nhân viên không được sử dụng
+ Nhân viên vệ sinh
+ Bảo vệ
+ Nhân viên giao hàng
+ Nhân viên thiết kế
2. Đối tượng và chức năng đối tượng
- Nhân viên quản lý
+ Quản lý thông tin cửa hàng: thêm, sửa xóa
+ Quản lý thông tin Nhân viên : Thêm , sửa , xóa
+ Quản lý thông tin trang phục: thêm, sửa, xóa
+ Xem báo cáo thống kê
- Nhân viên quản trị
+ Quản lý thông tin tài khoản
- Nhân viên thu ngân
+ Cho thuê trang phục
+ Cho khách hàng đổi trả trang phục
+ Cho khách hàng thanh toán
+ Cho khách hàng thuê trang phục qua điện thoại
+ Lên đơn hàng và liên lạc với người giao hàng
+ Phản hồi yêu cầu khách hàng trực tuyến
+ Hủy trang phục thuê theo yêu cầu khách hang
+ Quản lý thông tin khách hàng
- Nhân viên kho
+ Quản lý nhập/ xuất kho
+ Đóng gói đơn hàng
+ Quản lý số lượng trang phục
+ Quản lý chất lượng trang phục
3. Mô tả chức năng
● Thêm nhân viên : Quản lý đăng nhập → Giao diện chính Quản
lý hiện ra → Quản lý chọn chức năng quản lý thông tin nhân viên
→ Giao diện quản lý thông tin nhân viên hiện ra → Quản lý chọn
chức năng thêm nhân viên → Giao diện thêm nhân viên hiện ra
→ Quản lý nhập id , tên , chức vụ , số điện thoại , địa chỉ ,
trạng thái , chi nhánh → Quản lý xác nhận với nhân viên và
click xác nhận → Hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu
● Sửa nhân viên : Quản lý đăng nhập → Giao diện chính Quản lý
hiện ra → Quản lý chọn chức năng quản lý thông tin nhân viên →
Giao diện quản lý thông tin nhân viên hiện ra → Quản lý chọn
chức năng tìm kiếm nhân viên qua id → Giao diện tìm kiếm hiện
ra → Quản lý nhập id nhân viên cần sửa vào ô nhập và xác nhận
tìm kiếm → Hệ thống trả kết quả nếu có → Quản lý chọn nhân
viên cần sửa và thông tin nhân viên hiện ra → Quản lý sửa thông
tin cần sửa và lưu → Hệ thống lưu lại cơ sở dữ liệu
● Thêm trang phục : Quản lý đăng nhập → Hệ thống hiển thị giao
diện → Quản lý chọn chức năng quản lý thông tin trang phục →
Giao diện quản lý thông tin trang phục hiện ra → QL chọn chức
năng thêm trang phục → Giao diện thêm trang phục hiện ra →
Quản lý nhập mã trang phục , tên , kích thước , màu , tag ,
nhãn hiệu → Quản lý xác nhận và ấn lưu → Hệ thống lưu thông
tin mới thêm vào cơ sở dữ liệu
● Xóa trang phục : Quản lý đăng nhập → Hệ thống hiển thị giao
diện → Quản lý chọn chức năng quản lý thông tin trang phục →
Giao diện quản lý thông tin trang phục hiện ra → QL chọn chức
năng tìm kiếm trang phục theo mã trang phục → Giao diện tìm
kiếm hiện ra → QL nhập mã trang phục vào và ấn tìm kiếm → Hệ
thống trả kết quả tương thích với mã trang phục → Hệ thống
chọn trang phục cần xóa và ấn xóa → Hệ thống hiện thị thông
báo cảnh báo và hỏi lại lần nữa → QL xác nhận → Hệ thống xóa
toàn bộ thông tin liên quan đến trang phục trên cơ sở dữ liệu
● Cho thuê trang phục : Nhân viên thu ngân đăng nhập → Hệ
thống hiển thị giao diện → Nhân viên thu ngân chọn chức năng
đặt trang phục →Nhân viên chọn chức năng tìm kiếm khách
hàng theo tên khách hàng → Giao diện tìm kiếm hiện ra → NV
nhập tên KH và tìm kiếm → Hệ thống trả về danh sách các KH có
tên vừa nhập → NV click chọn tên KH trong danh sách (nếu KH
mượn lần đầu thì nhập mới) → Hệ thống hiện giao diện thêm
trang phục mượn vào phiếu: Với mỗi trang phục, NV click chọn
tìm trang phục theo tên → nhập tên trang phục + click tìm → hệ
thống hiện lên danh sách các trang phục có tên vừa nhập → NV
click chọn dòng đúng với trang phục do KH chọn thuê + nhập số
lượng → Hệ thống thêm 1 dòng tương ứng với trang phục đó vào
phiếu thuê mượn như mô tả. Tổng tiền đặt cọc bằng tổng tiền giá
gốc của các trang phục và tự động tính vào cuối hóa đơn. Khi hết
các trang phục do KH chọn thuê, NV click tạo phiếu mượn → Hệ
thống lưu vào CSDL và hiển thị phiếu mượn lên màn hình → NV
click in ra → Hệ thống in phiếu mượn ra cho KH và nhận tiền cọc
● Xem doanh thu chi tiết của tháng: Quản lý đăng nhập → Hệ
thống hiển thị giao diện → QL chọn chức năng quản lý thông tin
doanh thu → Hệ thống hiển thị giao diện quản lý thông tin doanh
thu → QL chọn chức năng xem doanh thu → Hệ thống hiển thị
giao diện xem doanh thu → QL nhập tháng và năm cần xem
doanh thu và ấn xem → Hệ thống hiển thị doanh thu của tháng
cần xem → QL chọn xem chi tiết → Hệ thống hiển thị chi tiết
doanh thu từng ngày của từng chi nhánh
● Xem số lượng trang phục tồn kho : Nhân viên kho đăng nhập
→ Hệ thống hiển thị giao diện → Nhân viên chọn chức năng
quản lý thông tin kho hàng → Giao diện quản lý thông tin kho
hàng hiện ra → Nhân viên chọn chức năng thống kê trang phục
tồn kho theo ngày → Hệ thống hiển thị danh sách các trang phục
tồn kho từ lâu nhất đến thấp nhất → Nhân viện chọn trang phục
tồn kho lâu nhất và ấn xem → Hệ thống hiển thị chi tiết thời gian
tồn kho , số lượng trang phục tốn kho , thông tin trang phục
● Khách hàng trả đồ và thanh toán: Nhân viên thu ngân đăng
nhập → Hệ thống hiển thị giao diện → Nhân viên chọn chức
năng trả trang phục → Giao diện trả trang phục hiện ra → Nhân
viên chọn tìm kiếm trang phục mượn theo tên khách hàng →
Nhân viên nhập tên KH+click tìm kiếm → hệ thống hiển thị danh
sách các KH có tên vừa nhập → NV chọn tên KH đúng với thông
tin KH hiện tại → hệ thống hiện lên danh sách
các trang phục mà KH đó đang mượn, mỗi trang phục trên một
dòng với đầy đủ thông tin về trang phục, ngày mượn, giá mượn,
và số tiền thuê tính đến ngày đang trả, cột cuối cùng là ô tích
chọn trả → NV click vào nút chọn trả cho các trang phục mà KH
đem trả (có thể không trả hết 1 lần), nhập tình trạng trang phục
và tiền phạt nếu có, cuối cùng click nút thanh toán → hệ thống
hiện hóa đơn đầy đủ thông tin khách hàng + 1 bảng danh sách
các trang phục trả như mô tả trên + dòng cuối là tổng số tiền trả ,
số tiền đã đặt cọc, số tiền khách phải trả hoặc trả lại khách → NV
click xác nhận → hệ thống cập nhật vào CSDL.
● Thống kê trang phục được mượn nhiều: Quản lý đăng nhập
→ Giao diện chính hiện ra → QL chọn chức năng thống kê →
Giao diện thống kê hiện ra → QL chọn menu thống kê trang phục
được mượn nhiều → Nhập khoảng thời gian (ngày bắt đầu – kết
thúc) thống kê → Hệ thống hiển thị danh sách các trang phục
được mượn nhiều theo dạng bảng, mỗi dòng tương ứng với một
trang phục với đầy đủ thông tin: mã, tên, kiểu, tag, nhãn hiệu , cột
tổng số lượt được mượn, cột tổng số tiền thu được. Xếp theo thứ
tự giảm dần của cột tổng số lượt mượn, tiếp theo là giảm dần
của cột tổng số tiền thu được. QL click vào 1 dòng của 1 trang
phục → hệ thống hiện lên chi tiết hóa đơn có trang phục đó đã
mượn, mỗi hóa đơn trên 1 dòng: id, tên khách mượn, ngày
giờ mượn, ngày giờ trả, đồ mượn , số lượng ,tổng số tiền.

4. Quản lý các đối tượng


● Nhân viên : ID( xâu kí tự) , tên ( xâu kí tự) ,CMT(xâu kí tự),
chức vụ ( thu ngân , kho ) , địa chỉ ( xâu kí tự) .
● Quản lý : ID( xâu kí tự) , tên( xâu kí tự) , CMT( xâu kí tự) , số
điện thoại (xâu kí tự), địa chỉ ( xâu kí tự) , email(xâu kí tự)
● Khách hàng : ID (Xâu kí tự) , Tên ( Xâu kí tự) ,CMT(Xâu kí
tự),loại(hội viên , vãng lai ), địa chỉ ( xâu kí tự) , SĐT (Xâu kí
tự) , Ghi chú ( xâu kí tự).
● Trang phục : ID (Xâu kí tự) , Tên ( Xâu kí tự) , Kích thước (
xâu kí tự) , Màu sắc ( xâu kí tự) , Tag (xâu kí tự) , nhãn hiệu(
xâu kí tự)
● Hóa đơn : ID( xâu kí tự ) , tên Khách hàng( xâu kí tự) , đồ
mượn ( xâu kí tự) , số lượng ( số) ,tổng số tiền ( số) , ngày
thanh toán
● Phiếu mượn : ID( xâu kí tự) , Ngày mượn ( datetime) , Đồ
mượn( xâu kí tự) , số lượng ( xâu kí tự) , số tiền trả trước(
số).
● Bảng doanh thu :id ( xâu kí tự),đơn hàng(xâu kí tự) , số
lượng(số), thành tiền(số).
● Chi nhánh : tên chi nhánh(xâu kí tự) , địa chỉ(xâu kí tự) , quản
lý(xâu kí tự)
● Trang thiết bị: id(xâu kí tự) , tên(xâu kí tự) , số lượng(số) ,
tình trạng (đã mượn, chưa mượn, đã hỏng).
● Voucher : id (xâu kí tự), tên voucher(xâu kí tự) , phần
trăm(số)
● Tag trang phục : id , tên Tag , số lượng
● Nhà cung cấp : id , tên nhà cung cấp

5. Mối quan hệ giữa các đối tượng


● Một cửa hàng có nhiều trang phục .
● Một trang phục có thể được nhiều Khách hàng đặt trong khoảng
thời gian khác nhau.
● Một khách hàng có thể thuê nhiều trang phục trong các khoảng
thời gian khác nhau. Một Khách hàng có thể thuê nhiều trang phục
1 lúc ( đại diện cho 1 nhóm khách hàng)
● Một trang phục có thể được thuê nếu và chỉ khi trang phục đó vẫn
chưa được thuê trong thời gian khách hàng mong muốn .
● Đối với mỗi lần thuê trang phục khách hàng có thể thanh toán nhiều
lần cho đến khi trả toàn bộ trang phục .
● Khách hàng có thể đổi trang phục đã thuê ( trang phục cùng loại sẽ
miễn phí và tính phí với các trang phục khác loại , tùy vào trang
phục thuê )
● Một nhân viên thu ngân có thể cho khách thuê trang phục nhiều lần.
● Một nhân viên thu ngân có thể xử lí thanh toán cho nhiều khách
hàng .
● Một chi nhánh có nhiều nhân viên .
● Một nhân viên có thể làm ở nhiều chi nhánh tại nhiều thời điểm.
● Một nhân viên chỉ có thể làm ở 1 chi nhánh tại 1 thời điểm.
● 1 Trang phục có thể có nhiều tag
● 1 tag có thể nhiều trang phục có
● 1 trang phục có 1 nhà cung cấp
● 1 nhà cung cấp cung cấp nhiều trang phục
● 1 hóa đơn có thể áp dụng 1 voucher
● 1 voucher sử dụng được 1 lần trên 1 tài khoản
● 1 người quản lý có thể quản lý nhiều trang thiết bị
● 1 trang thiết bị được quản lý bới nhiều quản lý
● 1 khách hàng có 1 thẻ thành viên
● 1 thẻ thành viên có thể nhiều khách hàng có
● 1 quản lý có thể xem nhiều bảng doanh thu
● 1 bảng doanh thu được xem bởi nhiều quản lý

6. Use Case tổng quan

7. Use Case chi tiết


Tên modul : Thống kê doanh thu theo tháng

You might also like