You are on page 1of 18

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

***

BÀI TẬP NHÓM


NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

Nhóm học phần: INT 1340

Đề tài nhóm: Hệ thống quản lý cửa hàng


cho thuê trang phục biểu diễn

Nhóm thực hiện: Nhóm 1

Thành viên: - Bùi Tuấn Anh B18DCAT003


- Vũ Viết Duy B18DCAT043
- Nguyễn Hữu Độ B18DCAT055
- Nguyễn Duy Quốc Khánh B18DCAT127

Yêu cầu: - Mô tả hệ thống bằng ngôn ngữ tự nhiên


- Vẽ biểu đồ Use Case toàn hệ thống

HÀ NỘI – 2021
I. Lấy yêu cầu
1. Mô tả hệ thống bằng ngôn ngữ tự nhiên
a. Glossary List
Stt Tên Tên tiếng anh Giải nghĩa
Người dùng
1 Khách hàng Client Người muốn thuê/trả trang
phục
2 Nhân viên quản lí Manager Điều khiển công việc của các
nhân viên trong cửa hàng,
đưa ra kế hoạch kinh doanh
và chịu trách nhiệm cho
doanh thu của cửa hàng
3 Nhân viên quản trị Administration Nhân viên quản lí hệ thống
4 Nhân viên bán Saleman Tìm kiếm khách hàng và giới
hàng thiệu các dịch vụ của cửa
hàng cho khách hàng
5 Kho hàng Warehouse Nơi cất giữ các sản phẩm
của cửa hàng
6 Đơn vị vận chuyển Shipping unit Công ty làm nhiệm vụ
chuyển hàng cho khách
7 Nhà cung cấp Provider Công ty cung cấp sản phẩm
8 Nhà sản xuất Producer Công ty sản xuất các sản
phẩm
9 Khách hàng Regular client Gồm những khách hàng
thường xuyên quen thuộc của cửa hàng
Tài chính
10 Chi phí Cost Các hao phí về nguồn lực
để doanh nghiệp đạt được
một hoặc những mục tiêu cụ
thể
11 Hoá đơn Bill Hóa đơn thanh toán khi
khách hàng trả hàng
12 Hóa đơn cọc Deposit Bill Hóa đơn tiền cọc khi khách
hàng thuê trang phục
13 Hóa đơn nhập Invoice entered Hóa đơn khi nhập hàng từ
nhà cung cấp
14 Doanh thu Income Doanh thu khi cho thuê trang
phục
15 Thuế Tax Khoản thu bắt buộc của nhà
nước đối với các tổ chức, cá
nhân
16 Ngân sách Budget Danh sách tất cả các chi phí
và doanh thu theo kế hoạch
17 Doanh số Sales Tổng tiền kiếm được do hoạt
động
Sản phẩm
18 Trang phục Skin Các sản phẩm của cửa hàng
19 Phiếu mượn Borrow ticket Bao gồm tất cả thông tin về
việc thuê trang phục
20 Trang phục hỏng Damaged clothes Các sản phẩm bị lỗi, hỏng
không thể sử dụng
21 Hàng tồn kho Inventory Các sản phẩm không thể
kinh doanh được từ khii nhập
hàng về kho
22 Hàng ưa chuộng Favorite goods Các sản phẩm được thuê với
hiệu suất thuê cao
23 Hàng mẫu Sample Các sản phẩm trưng bầy tại
cửa hàng và trang web của
cửa hàng
Dịch vụ
24 Hình thức thanh Mode of Payment Phương thức mà khách hàng
toán có thể sử dụng để thanh toán
25 Đặt hàng tại nhà Online Order Hình thức đặt hàng qua
internet hoặc qua hotline
26 Đặt hàng tại quầy Offline Order Hình thức đặt hàng trực tiếp
tại cửa hàng
27 Chăm sóc khách Customer service Dịch vụ mà cửa hàng cung
hàng cấp nhắm đến nhu cầu của
khách hàng
28 Hình thức vận Type of Delivery Hình thức mà khách hàng
chuyển chọn để vận chuyển hàng về
29 Khuyến mãi Promotional Ưu đãi hiện có tại cửa hàng
30 Gói thuê Combo Khách hàng có thể chọn thuê
theo gói trang phục
Hành động/ Hoạt động
31 Ghi chú Note Ghi chép lại các hoạt động
tại cửa hàng, các chú ý cần
thiết trên hóa đơn
32 Trả hàng Return Khách hàng trả lại trang phục
khi đến hạn
33 Theo dõi Track Lịch nhằm theo dõi hoạt
động thuê/trả trang phục
34 Thống kê Statistic Bản thống kê về thông tin
thuê/trả trang phục
35 Nhật ký công việc Work Diary Bản ghi chép lại tất cả công
việc đã thực hiện tại cửa
hàng
36 Thủ tục hành Administrative Các thủ tục liên quan tới tính
chính formalities pháp lý được xử lý tại của
hàng
37 Lập kế hoạch Planning Lập một tập hợp những hoạt
động, công việc được sắp
xếp theo trình tự nhất định để
đạt được mục tiêu đã đề ra
38 Vận chuyển Delivery Hoạt động giao sản phẩm
đến nơi khách hàng yêu cầu
39 Tuyển nhân viên Staff hiring Tìm kiếm nhân viên mới cho
cửa hàng
40 Đánh giá nhân Staff evolution Đánh giá thái độ
viên
41 Thanh toán Payment Một hoạt động của khách
hàng
Luật / Quy định
42 Bảng chấm công Timesheet Bảng ghi chép lại công làm
việc của nhân viên
43 Cam kết Commitment Cam kết của khách hàng khi
thuê trang phục
44 Thời hạn thuê Lease term Hạn trả hàng
Thống kê
45 Thống kê trang Skin Statistic Thống kê số lượng thuê của
phục một sản phẩm
46 Thống kê doanh Income Statistic Thống kê tổng doanh thu
thu

b. Business Model
 Mục đích phạm vi của hệ thống
o Hệ thống hỗ trợ quản lý cửa hàng cho thuê trang phục biểu diễn (Web
App)
o Cho phép các nhân viên:
 Nhân viên quản lý
 Nhân viên quản trị
 Nhân viên thu ngân
o Thực hiện các chức năng liên quan đến cho thuê trang phục biểu diễn
o Dùng cho nội bộ
o Không bao gồm:
 Quản lý chấm công nhân viên
 Quản lý cơ sở vật chất của cửa hàng

 Ai? Vào hệ thống làm gì


o Nhân viên quản lý
 Quản lý thông tin cửa hàng: Thêm, sửa, xóa
 Quản lý thông tin trang phục: Thêm, sửa, xoá
 Nhập trang phục từ các nhà cung cấp
 Quản lý các quy định xử lý khi khách hàng làm hỏng, mất trang
phục: Thêm, sửa, xóa
 Xem báo cáo thông kê: xem thống kê doanh thu, xem thống kê
trang phục được mượn nhiều
o Nhân viên quản trị
 Quản lý tài khoản người dùng (theo yêu cầu của người dùng):
Thêm, sửa, xoá
o Nhân viên thu ngân
 Cho khách hàng thuê trang phục
 Cho khách hàng trả trang phục và thanh toán

 Các chức năng của hệ thống hoạt động như thế nào?
o Quản lý thông tin của hàng: Cho phép thực hiện thêm, sửa, xóa
thông tin cửa hàng
 Thêm thông tin cửa hàng: Nhân viên quản lý đăng nhập →
giao diện chính nhân viên quản lý hiện ra → quản lý chọn menu
quản lý cửa hàng → trang quản lý cửa hàng hiện ra → quản lý
chọn chức năng thêm thông tin cửa hàng → giao diện thêm
thông tin cửa hàng hiện ra → quản lý nhập thông tin cửa hàng
và click thêm → hệ thống lưu thông tin vào CSDL và thông báo
thành công
 Sửa thông tin cửa hàng: Nhân viên quản lý đăng nhập → giao
diện chính nhân viên quản lý hiện ra → quản lý chọn menu
quản lý cửa hàng → trang quản lý cửa hàng hiện ra → quản lý
chọn chức năng sửa thông tin cửa hàng→ quản lý nhập một số
thông tin thay đổi và click cập nhật→ hệ thống lưu thông tin vào
CSDL và thông báo thành công
 Xoá thông tin cửa hàng: Nhân viên quản lý đăng nhập → giao
diện chính nhân viên quản lý hiện ra → quản lý chọn menu
quản lý cửa hàng → trang quản lý cửa hàng hiện ra → quản lý
chọn thông tin cửa hàng cần xoá→ Giao diện xác nhận hiện lên
→ Quản lý click đồng ý → hệ thống lưu thông tin vào CSDL và
thông báo thành công
o Quản lý thông tin trang phục: Cho phép thực hiện thêm, sửa, xóa
thông tin trang phục
 Thêm thông tin trang phục: Nhân viên quản lý đăng nhập →
chọn menu quản lý trang phục → trang quản lý trang phục hiện
ra → quản lý chọn chức năng thêm thông tin trang phục → giao
diện thêm trang phục hiện ra → quản lý nhập thông tin trang
phục mới và click xác nhận → hệ thống lưu thông tin vào CSDL
và thông báo thành công
 Sửa thông tin trang phục: Nhân viên quản lý đăng nhập →
chọn menu quản lý trang phục → trang quản lý trang phục hiện
ra → quản lý chọn chức năng sửa thông tin trang phục → giao
diện tìm trang phục theo tên hiện ra → quản lý nhập tên trang
phục và click tìm kiếm → danh sách trang phục có tên chứa từ
khoá hiện ra → quản lý chọn sửa một trang phục → giao diện
sửa trang phục hiện ra với các thông tin của trang phục đã chọn
→ quản lý nhập một số thông tin thay đổi và click cập nhật →
hệ thống lưu thông tin vào CSDL và thông báo thành công
 Xoá thông tin trang phục: Nhân viên quản lý đăng nhập →
chọn menu quản lý trang phục → trang quản lý trang phục hiện
ra → quản lý chọn chức năng xoá thông tin trang phục → danh
sách tất cả trang phục hiện ra → quản lý chọn các trang phục
muốn xoá và ấn xác nhận xoá → giao diện xác nhận xoá hiện
ra → quản lý click đồng ý → hệ thống lưu thông tin vào CSDL
và thông báo thành công
o Nhập trang phục từ các nhà cung cấp: Khi nhập hàng, nhân viên
quản lý nhập tên nhà cung cấp và tìm kiếm -> Hệ thống trả về danh
sách các nhà cung cấp có tên vừa nhập -> Nhân viên quản lý click
chọn tên nhà cung cấp trong danh sách (nếu nhà cung cấp lần đầu
cung cấp thì nhập mới) -> Hệ thống hiện giao diện thêm đơn hàng
nhập -> Nhân viên quản lý nhập thông tin đơn hàng và click lưu -> hệ
thống lưu thông tin vào CSDL và thông báo thành công
o Quản lý các quy định xử lý khi khách hàng làm hỏng, mất trang
phục: Cho phép thực hiện thêm, sửa, xóa các quy định xử lý
 Thêm quy định: Nhân viên quản lý đăng nhập → chọn menu
quản lý các quy định → trang quản lý các quy định hiện ra →
quản lý chọn chức năng thêm quy định → giao diện thêm quy
định hiện ra → quản lý nhập quy định xử lý mới và click xác
nhận → hệ thống lưu thông tin vào CSDL và thông báo thành
công
 Sửa quy định: Nhân viên quản lý đăng nhập → chọn menu
quản lý các quy định → trang quản lý các quy định hiện ra →
quản lý chọn chức năng sửa quy định → giao diện tìm quy định
theo tên hiện ra → quản lý nhập tên quy định và click tìm kiếm
→ danh sách quy định có tên chứa từ khoá hiện ra → quản lý
chọn sửa một quy định → giao diện sửa quy định hiện ra với
các thông tin của quy định đã chọn → quản lý nhập một số
thông tin thay đổi và click cập nhật → hệ thống lưu thông tin vào
CSDL và thông báo thành công
 Xoá quy định: Nhân viên quản lý đăng nhập → chọn menu
quản lý các quy định → trang quản lý các quy định hiện ra →
quản lý chọn chức năng xoá quy định→ danh sách tất cả quy
định hiện ra → quản lý chọn các quy định muốn xoá và ấn xác
nhận xoá → giao diện xác nhận xoá hiện ra → quản lý click
đồng ý → hệ thống lưu thông tin vào CSDL và thông báo thành
công
o Xem thống kê doanh thu: Nhân viên quản lý đăng nhập → chọn
menu xem thống kê → trang thông tin thống kê hiện ra → quản lý chọn
chức năng xem thống kê doanh thu theo thời gian (tháng, quý, năm)
→ hệ thống hiện ô chọn thống kê theo tháng, quý, năm → quản lý click
chọn theo tháng → hệ thống hiện lên thống kê doanh thu theo tháng
dưới dạng bảng, mỗi dòng tương ứng với 1 tháng (tương ứng là quý,
năm): tên tháng, tổng doanh thu. Sắp xếp theo chiều thời gian tháng
(tương ứng là quý, năm) gần nhất đến tháng (tương ứng là quý, năm)
cũ nhất → quản lý click vào 1 dòng → hệ thống hiện lên chi tiết các
hoá đơn trong khoảng thời gian của dòng ấy, mỗi hoá đơn trên 1 dòng:
id, tên khách hàng, ngày mượn, tổng số trang phục mượn, tổng số tiền
của hoá đơn
o Xem thống kê trang phục được mượn nhiều: Nhân viên quản lý
đăng nhập → chọn menu xem thống kê → trang thông tin thống kê
hiện ra → quản lý chọn chức năng xem thống kê trang phục được
mượn nhiều → quản lý nhập khoảng thời gian (ngày bắt đầu, ngày kết
thúc) thống kê → hệ thống hiển thị danh sách các trang phục được
mượn nhiều theo dạng bảng, mỗi dòng tương ứng với một trang phục
với đầy đủ thông tin: mã, tên, kiểu, thể loại, cột tổng số lượt được
mượn, cột tổng số tiền thu được. Xếp theo thứ tự giảm dần của cột
tổng số lượt mượn, tiếp theo là giảm dần của cột tổng số tiền thu
được. QL click vào 1 dòng của 1 trang phục → hệ thống hiện lên chi
tiết hóa đơn có trang phục đó đã mượn, mỗi hóa đơn trên 1 dòng: id,
tên khách mượn, ngày giờ mượn, ngày giờ trả, tổng số tiền.
o Quản lý tài khoản người dùng: Cho phép thực hiện thêm, sửa, xóa
người dùng theo yêu cầu
 Thêm tài khoản: Nhân viên quản trị đăng nhập → chọn menu
quản lý tài khoản → trang quản lý tài khoản hiện ra → nhân viên
quản trị chọn chức năng thêm tài khoản → giao diện thêm tài
khoản hiện ra → nhân viên quản trị nhập thông tin người dùng
mới và click xác nhận → hệ thống lưu thông tin vào CSDL và
thông báo thành công
 Sửa thông tin tài khoản: Khi nhân viên yêu cầu thay đổi thông
tin tài khoản Nhân viên quản trị đăng nhập → chọn menu quản
lý tài khoản→ trang quản lý tài khoản hiện ra → nhân viên quản
trị chọn chức năng sửa thông tin tài khoản → giao diện tìm tài
khoản theo tên hiện ra → quản lý nhập tên tài khoản và click tìm
kiếm → danh sách tài khoản có tên chứa từ khoá hiện ra →
nhân viên quản trị chọn sửa tài khoản có thông tin giống với
nhân viên→ giao diện sửa tài khoản hiện ra với các thông tin
của tài khoản đã chọn → nhân viên quản trị nhập một số thông
tin thay đổi và click cập nhật → hệ thống lưu thông tin vào
CSDL và thông báo thành công
 Xoá tài khoản: Khi 1 nhân viên nghỉ việc → nhân viên quản trị
mở menu quản lý tài khoản → nhân viên quản trị chọn chức
năng xoá tài khoản → giao diện tìm tài khoản hiện ra → nhân
viên quản trị nhập tên tài khoản và click tìm kiếm → danh sách
tài khoản theo tên hiện ra → nhân viên quản trị chọn tài khoản
muốn xoá → giao diện xác nhận hiện ra → nhân viên quản trị
nhấn xác nhận → hệ thống lưu thông tin vào CSDL và thông
báo thành công
o Cho khách hàng thuê trang phục: Sau khi chọn được các trang phục
để thuê mượn, khách hàng (KH) cầm đến quầy nhân viên (NV) thu
ngân làm phiếu mượn. NV nhập tên KH và tìm kiếm → Hệ thống trả về
danh sách các KH có tên vừa nhập → NV click chọn tên KH trong
danh sách (nếu KH mượn lần đầu thì nhập mới) → Hệ thống hiện giao
diện thêm trang phục mượn vào phiếu: Với mỗi trang phục, NV click
chọn tìm trang phục theo tên → nhập tên trang phục + click tìm → hệ
thống hiện lên danh sách các trang phục có tên vừa nhập → NV click
chọn dòng đúng với trang phục do KH chọn thuê + nhập số lượng →
Hệ thống thêm 1 dòng tương ứng với trang phục đó vào phiếu thuê
mượn như mô tả. Tổng tiền đặt cọc bằng tổng tiền giá gốc của các
trang phục và tự động tính vào cuối hóa đơn. Khi hết các trang phục
do KH chọn thuê, NV click tạo phiếu mượn → Hệ thống lưu vào CSDL
và hiển thị phiếu mượn lên màn hình → NV click in ra → Hệ thống in
phiếu mượn ra cho KH và nhận tiền cọc.
o Cho khách hàng trả hàng và thanh toán: Khi KH đem trang phục
đến trả, NV chọn menu tìm danh sách trang phục mượn theo tên KH
→ nhập tên KH+click tìm kiếm → hệ thống hiển thị danh sách các KH
có tên vừa nhập → NV chọn tên KH đúng với thông tin KH hiện tại →
hệ thống hiện lên danh sách các trang phục mà KH đó đang mượn,
mỗi trang phục trên một dòng với đầy đủ thông tin về trang phục, ngày
mượn, giá mượn, và số tiền thuê tính đến ngày đang trả, cột cuối cùng
là ô tích chọn trả → NV click vào nút chọn trả cho các trang phục mà
KH đem trả (có thể không trả hết 1 lần), nhập tình trạng trang phục và
tiền phạt nếu có, cuối cùng click nút thanh toán → hệ thống hiện hóa
đơn đầy đủ thông tin khách hàng + 1 bảng danh sách các trang phục
trả như mô tả trên + dòng cuối là tổng số tiền trả , số tiền đã đặt cọc,
số tiền khách phải trả hoặc trả lại khách → NV click xác nhận → hệ
thống cập nhật vào CSDL

 Hệ thống liên quan đến các đối tượng nào?


o Cửa hàng: Tên cửa hàng, Địa chỉ, SĐT liên hệ, Email, Giấy phép kinh
doanh, thời gian mở-đóng cửa
o Trang phục: Mã trang phục, Tên trang phục, Kiểu trang phục, Thể loại
của trang phục, Giá trang phục
o Nhân viên: Mã nhân viên, Tên nhân viên, Tên đăng nhập, Mật khẩu,
Địa chỉ, Số điện thoại, Chức vụ
o Nhà cung cấp: Mã nhà cung cấp, Tên nhà cung cấp, Địa chỉ, SĐT,
Email
o Hóa đơn nhập hàng: Mã hóa đơn nhập hàng, Thông tin nhà cung cấp,
Thông tin trang phục, Số lượng, Đơn giá, Ngày tháng năm nhập
o Các quy định: Mã, Tên lỗi, số tiền phạt nếu vi phạm
o Khách hàng: Mã khách hàng, Tên khách hàng, Số CMT, Địa chỉ, Số
điện thoại
o Phiếu mượn: Mã phiếu mượn, Thông tin khách hàng, Thông tin trang
phục mượn, Số lượng mượn, Tổng tiền đặt cọc, Ngày thuê, Hạn trả
o Hóa đơn đặt cọc: Mã hóa đơn đặt cọc, mã khách hàng, danh sách mã
trang phục, tổng tiền, ngày thuê, hạn trả, ghi chú
o Hóa đơn thanh toán: Mã hóa đơn, thông tin khách hàng, thông tin
trang phục trả, số lượng trang phục, ngày lấy trang phục, ngày trả
trang phục, tình trang trang phục, các lỗi vi phạm, số tiền cọc, tổng tiền
phải trả, số tiền còn phải trả
o Thống kê doanh thu: tổng doanh thu
o Thống kê trang phục: Mã trang phục, Tên trang phục, Kiểu, Thể loại
trang phục, Số lần được thuê, Tổng tiền thu được

 Quan hệ số lượng giữa các đối tượng


o Một nhân viên quản lý có thể lập nhiều hóa đơn nhập hàng. Một hóa
đơn nhập hàng chỉ được lập bởi một nhân viên quản lý
o Một hóa đơn nhập có thể có nhiều trang phục. Một trang phục có thể
thuộc nhiều hóa đơn nhập khác nhau
o Một trang phục có thể do nhiều nhà cung cấp dung cấp. Một nhà cung
cấp có thể cung cấp nhiều trang phục
o Một khách hàng có nhiều phiếu mượn. Một phiếu mượn chỉ có một
khách hàng
o Một phiếu mượn có nhiều trang phục. Một trang phục có thể thuộc
nhiều phiếu mượn khác nhau
o Một phiếu mượn chỉ tương ứng với một hóa đơn cọc
o Một nhân viên thu ngân có thể lập nhiều phiếu thuê. Một phiếu thuê chỉ
được lập bởi một nhân viên thu ngân
o Một nhân viên thu ngân có thể lập nhiều hóa đơn thanh toán. Một hóa
đơn thanh toán chỉ được lập bởi một nhân viên thu ngân
o Một khách hàng có thể vi phạm nhiều quy định. Một quy định có thể bị
vi phạm bởi nhiều khách hàng

2. Biểu đồ Use case


a. Biểu đồ Use case toàn hệ thống

- Bước 1: Xác định actor


o Actor: Nhân viên quản lý, nhân viên quản trị, nhân viên thu ngân,
khách hàng, Nhà cung cấp
o Actor trừu tượng: Nhân viên
- Bước 2: Các use case
o Use case:
 Quản lý thông tin cửa hàng
 Quản lý thông tin trang phục
 Nhập trang phục từ các nhà cung cấp
 Quản lý các quy định xử lý khi khách hàng làm hỏng, mất trang
phục
 Xem báo cáo thông kê: xem thống kê doanh thu, xem thống kê
trang phục được mượn nhiều
 Quản lý tài khoản người dùng (theo yêu cầu của người dùng)
 Cho khách hàng thuê trang phục
 Cho khách hàng trả trang phục và thanh toán

- Bước 3: Mô tả các use case


o Quản lý cửa hàng: cho phép nhân viên quản lý thêm, sửa, xóa thông
tin cửa hàng: Tên, Địa chỉ, SĐT liên hệ, email, Giấy phép kinh doanh,
thời gian mở-đóng cửa.
o Quản lý trang phục: cho phép nhân viên quản lý thêm, sửa, xóa các
trang phục trong cửa hàng.
o Quản lý quy định xử lý: cho phép nhân viên quản lý thêm, sửa, xóa
các quy định xử lý khi khách hàng gây hỏng/mất trang phục.
o Nhập trang phục: cho phép nhân viên quản lý thêm thông tin đơn
hàng từ nhà cung cấp và tạo hóa đơn nhập hàng
o Xem báo cáo thống kê: cho phép nhân viên quản lý theo dõi được
doanh thu của cửa hàng, danh sách các trang phục được mượn
nhiều, các trang phục ít/ không được mượn trong 1 thời gian nhất
định.
o Quản lý tài khoản: cho phép nhân viên quản trị thêm, sửa, xóa các tài
khoản của người dùng.
o Cho khách hàng thuê trang phục: cho phép nhân viên thu ngân tạo
phiếu mượn cho khách hàng, và lập hóa đơn đặt cọc cho khách hàng
o Cho khách hàng trả trang phục và thanh toán: cho phép nhân viên
cho khách hàng trả trang phục lại cửa hàng, thanh toán, xem xét các
lỗi và lập hóa đơn trả hàng

b. Biểu đồ Use case chi tiết của modul “Thống kê trang phục
được mượn nhiều”
- Thống kê trang phục được mượn nhiều:
o Nhân viên quản lý đăng nhập -> Giao diện quản lý chính của nhân viên
quản lý hiện ra
o Nhân viên quản lý chọn xem báo cáo thống kê -> Giao diện xem báo
cáo thống kê hiện ra
o Nhân viên quản lý chọn thống kê trang phục được mượn nhiều ->
Giao diện nhập khoảng thời gian hiện ra
o Nhân viên quản lý nhập khoảng thời gian -> Giao diện hiển thị danh
sách các trang phục được mượn nhiều
o Nhân viên quản lý chọn 1 trang phục để xem -> Giao diện hiện thị
danh sách hóa đơn có trang phục đó mượn

- Mô tả Use case:
o Đăng nhập: Cho phép nhân viên quản lý đăng nhập vào hệ thống để
thực hiện xem báo cáo thống kê
o Xem báo cáo thống kê: Cho phép nhân viên quản lý xem tất cả các
loại báo cáo thống kê
o Xem thống kê trang phục được mượn nhiều: Cho phép nhân viên
quản lý xem thống kê trang phục được mượn nhiều dựa theo số lượt
mượn
o Nhập khoảng thời gian: Cho phép nhân viên quản lý nhập khoảng thời
gian muốn xem thống kê
o Xem chi tiết một trang phục: Cho phép nhân viên quản lý xem các hóa
đơn có chứa trang phục được chọn để xem thống kê

II. Phân tích


1. Biểu đồ Use case cho modul: “Thống kê doanh thu”
- Thống kê doanh thu :
 Nhân viên quản lý đăng nhập → Giao diện chính của nhân viên quản lý
 Chọn xem báo cáo thống kê → Giao diện xem báo cáo thống kê
 Chọn thống kê theo tháng, quý, năm → Giao diện bảng thống kê
 Chọn từng dòng trong bảng → Giao diện bảng bảng hóa đơn trong
khoảng thời gian đó
- Biểu đồ Use case cho modul:

- Mô tả Use case:
o Đăng nhập: Cho phép nhân viên quản lý đăng nhập vào hệ
thống để thực hiện xem báo cáo thống kê
o Xem báo cáo thống kê: Cho phép nhân viên quản lý xem tất
cả các loại báo cáo thống kê
o Xem thống kê trang phục được mượn nhiều: Cho phép nhân
viên quản lý xem thống kê doanh thu của cửa hàng theo
tháng, quý, năm
o Chọn từng dòng trong bảng: Cho phép nhân viên quản lý
xem được tất cả các thông tin của hóa đơn trong khoảng
thời gian đấy
2. Viết kịch bản cho modul: “Thống kê doanh thu”
a. Kịch bản chuẩn
1. Nhân viên quản lý A đăng nhập vào hệ thống để xem thống
kê doanh thu
2. Hệ thống hiện giao diện đăng nhập gồm:
o Ô username
o Ô password
o Nút đăng nhập
3. Nhân viên nhập:
o username = qlyA
o password = 123@abc
o Và nhấn đăng nhập
4. Hệ thống hiện giao diện chính của nhân viên quản lý gồm:
o Quản lý thông tin cửa hàng
o Quản lý thông tin trang phục
o Quản lý quy định xử lý
o Nhập hàng từ nhà cung cấp
o Xem báo cáo thống kê
5. Nhân viên A chọn xem báo cáo thống kê
6. Hệ thống hiện giao diện xem báo cáo thống kê gồm:
o Xem thống kê trang phục được mượn nhiều
o Xem thống kê doanh thu
7. Nhân viên A chọn xem thống kê doanh thu
8. Hệ thống hiện giao diện thống kê doanh thu gồm:
o Tháng
o Quý
o Năm
9. Nhân viên A chọn tháng
10. Hệ thống hiển thị giao diện thống kê gồm:
o Nút thống kê
o Bảng kết quả được sắp xếp theo thứ tự giảm dần
của cột tháng
Stt tháng Tổng doanh thu
1 1 50.000.000đ
2 2 70.000.000đ
3 3 60.000.000đ
4 4 80.000.000đ
5 5 100.000.000đ
6 6 75.000.000đ
7 7 65.000.000đ
8 8 82.000.000đ
9 9 91.500.000đ
10 10 90.000.000đ
11 11 84.000.000đ
12 12 73.000.000đ
11. Nhân viên A chọn vào hàng thứ 1 trong bảng
12. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách các hóa đơn trong
khoảng thời gian đấy gồm:
o Bảng kết quả
o Nút quay lại
Stt Id Tên Ngày Tổng Tổng tiền
kh mượn trang
phục
mượn
1 11 Duy 1/1/2021 10 700.000đ
2 12 Độ 2/1/2021 12 1.000.000đ

13. Nhân viên A ấn nút quay lại


14. Hê thống trở lại giao diện quản lý chính của nhân viên A
(B4)
b. Kịch bản ngoại lệ
Ngoại lệ 1:
1. 2. Nhân viên nhập:
a. username = qlyA
b. password = aaaaaaa
c. Và ấn đăng nhập
2. 2.1. Hệ thống báo tên đăng nhập hoặc mật khẩu không
chính xác
3. 2.2. Nhân viên ấn vào OK của thông báo
4. 2.3. Hệ thống quay lại giao diện đăng nhập
5. 2.4. Nhân viên nhập:
a. username = qlyA
b. password = 123@abc
c. Và nhấn đăng nhập
3. Trích lớp thực thể cho modul
B1. Mô tả hệ thống (modul) trong 1 đoạn văn
Modul thống kê doanh thu cho phép nhân viên quản lý xem được
báo cáo thống kê doanh thu theo tháng, quý, năm. Nhân viên quản lý
đăng nhập vào hệ thống và chọn menu thống kê doanh thu. Hệ
thống hiển thị danh sách tổng doanh thu của từng tháng, quý hoặc
năm theo dạng bảng, mỗi dòng tương ứng với một khoảng thời gian.
Xếp theo thứ tự giảm dần của cột thời gian. Quản lý chọn một dòng
trong bảng thống kê. Hệ thống hiện lên chi tiết hóa đơn có trang
phục mà khách hàng đã mượn. mỗi hóa đơn trên một dòng.
B2. Trích các danh từ xuất hiện trong đoạn văn
o Nhân viên quản lý
o Thống kê doanh thu
o Hệ thống
o Trang phục
o Hóa đơn
o Khách hàng
B3. Đánh giá các danh từ
o Nhân viên quản lý: cần quản lý → Lớp thực thể User
o Thống kê doanh thu: cần quản lý → Lớp thực thể
IncomeStat
o Thời gian: danh từ chung → Loại
o Hệ thống: danh từ chung → Loại
o Trang phục: cần quản lý → Lớp thực thể Clothes
o Hóa đơn: cần quản lý → Lớp thực thể Bill
o Khách hàng: cần quản lý → Lớp thực thể Client
B4 + B5. Xét quan hệ số lượng và quan hệ đối tượng giữa các thực
thể
▪ Một khách hàng có thể thuê nhiều trang phục, một trang phục được
được đặt bởi nhiều khách hàng -> Đề xuất lớp thực thể Renting => Quan hệ
giữa Client và Renting là 1 – n
▪ Một trang phục có thể được mượn nhiều lần và một lần có thể mượn
nhiều trang phục -> Quan hệ giữa Renting và Clothes là n – n -> Đề xuất lớp
thực thể RentedClothes
▪ Một hóa đơn gồm nhiều lần thuê khác nhau và một lần thuê chỉ thuộc
1 hóa đơn nhất định -> Quan hệ giữa Rentting và Bill là 1 – n
▪ Một User có thể xác nhận nhiều Renting và 1 Renting chỉ chứa thông
tin duy nhất của 1 User -> Quan hệ User và Renting và 1 – n
▪ Một User có thể tạo nhiều Bill, một Bill do 1 User tạo -> Quan hệ giữa
User và Bill là 1 – n
▪ User có thể xem IncomeStat

4. Biểu đồ lớp cho modul


a. Giao diện đăng nhập: -> LoginView
-ô text nhập usename: inpUsename
-ô text nhập password: inpPassword
-nút đăng nhập : subLogin
-xử lý: kiểm tra đăng nhập
-input: Usename,password (User)
-output: true/false
-> tên: checklogin()
-> lớp: User
b. Giao diện của nhân viên quản lý: -> ManagerHomeView
-nút quản lý thông tin cửa hàng: subShop
-nút quản lý thông tin trang phục: subClothes
-nút chọn nhập trang phục: subInpClothes
-nút xem các loại báo cáo thống kê: subStat
-xử lý: không
c. Giao diện chọn báo cáo thống kê: -> SelectStatView
-nút chọn thống kê theo trang phục: subClothesStat
-nút chọn thống kê theo doanh thu: subIncomeStat
-xử lý: không
d. Giao diện thống kê doanh thu: -> IncomeStatView
-nút thống kê theo tháng:subMonth
-nút thống kê theo tháng:subQuaterly
-nút thống kê theo tháng:subYear
-bảng danh sách thống kê doanh thu: outsubIncomeList
-xử lý: lấy danh sách doanh thu theo tháng,quý,năm
-input: time
-output: danh sách doanh thu(IncomeStat)
-tên: getIncomeStat()
-lớp: IncomeStat
e. Giao diện dang sách hóa đơn: ->BillView
-bảng danh sách hóa đơn: outsubBillList
-nút quay trở về giao diện nhân viên quản lý: subBack
-xử ký: lấy danh sách hóa đơn theo thời gian nhất định
-input: time
-output: danh sách hóa đơn(Bill)
-tên: getBillOfIncome()
-lớp: Bill
5. Kịch bản V2

1. Nhân viên quản lý đăng nhập vào hệ thống để xem thống kê trang phục
được mượn nhiều
2. Lớp LoginView gọi lớp User
3. Lớp User gọi hàm checkLogin()
4. Lớp User trả lại kết quả lại cho lớp LoginView
5. Lớp LoginView gọi lớp ManagerHomeView
6. Lớp ManagerHomeView hiển thị cho nhân viên
7. Nhân viên chọn xem báo cáo thống kê
8. Lớp ManagerHomeView gọi lớp SelectStatView
9. Lớp SelectStatView hiển thị cho nhân viên
10. Nhân viên chọn xem báo cáo thống kê doanh thu
11. Lớp SelectStatView gọi lớp IncomeStatView
12. Lớp IncomeStatView hiển thị cho nhân viên xem
13. Nhân viên chọn xem thống kê doanh thu theo tháng
14. Lớp IncomeStatView gọi lớp IncomeStat
15. Lớp IncomeStat gọi hàm getIncomeStat()
16. Lớp IncomeStat trả kết quả cho lớp IncomStatView
17. Lớp IncomeStatView hiển thị kết quả cho nhân viên
18. Nhân viên chọn một hàng trong bảng
19. lớp IncomStatView gọi lớp BillView
20. lớp BillView gọi lớp Bill
21. Lớp Bill gọi hàm getBillOfIncome()
22. lớp Bill trả kết quả cho lớp BillView
23. lớp BillView hiển thị kết quả cho nhân viên
24. Nhân viên bấm nút quay lại
25. lớp BillView gọi lớp SelectStatView
26. lớp SelectStatView hiển thị cho nhân viên

Biểu đồ tuần tự:

You might also like