Professional Documents
Culture Documents
N15-Qli Cua Hang Thue Trang Phuc-Le Quoc Tri-Modul4 Thong Ke Trang Phuc Duoc Muon Nhieu - Mo Ta Bang UML
N15-Qli Cua Hang Thue Trang Phuc-Le Quoc Tri-Modul4 Thong Ke Trang Phuc Duoc Muon Nhieu - Mo Ta Bang UML
- Các nhân viên có thể đăng nhập vào hệ thống qua tài khoản được cấp và được quản
lý của nhân viên quản trị.
- Các thông tin về cửa hàng, quản lý thông tin trang phục, quản lý thông tin nhà cung
cấp, quản lý báo cáo trang phục mượn nhiều, quản lý thống kê doanh thu được quản
lý bởi nhân viên quản lý.
V/ Scenario
Scenario Xem thống kê hóa đơn của trang phục được mượn nhiều nhất tháng 2
Actor NV Quản lý
Pre- NV Quản lý đã đăng nhập thành công
condition
Post- NV Quản lý xem thống kê hóa đơn của trang phục được mượn nhiều nhất tháng 2
condition
Main 1. NV Quản lý A chọn menu thống kê trang phục được mượn nhiều
Events 2. Giao diện xem thống kê hiện lên, có các ô ngày bắt đầu, ngày kết thúc, nút
Check.
3. NV Quản lý A nhập ngày bắt đầu = 1/2/2022, ngày kết thúc = 28/2/2022 và click
vào nút Check.
4. Hệ thống hiện ra thống kê trang phục được mượn trong khoảng thời gian trên và
được sắp xếp theo số lần mượn từ nhiều đến ít như trong bảng sau:
TT Name Category ID number of rentals Revenue
1 Costume A Category H 003 4 2.700.000
2 Costume B Category I 004 3 2.200.000
3 Costume C Category H 001 2 1.000.000
4 Costume D Category K 002 1 600.000
5. NV Quản lý A click dòng Costume A.
6. Hệ thống hiện ra thống kê hóa đơn của Costume A như trong bảng sau (dưới
cùng là nút Back):
TT Bill Customer Rent on Return on Amount Total Note
ID name rented
1 1001 Nguyễn 2/2/2022 4/2/2022 2 800.000
Văn E
2 1002 Nguyễn 5/2/2022 9/2/2022 1 900.000 Dính bùn
Văn F
3 1003 Nguyễn 13/2/2022 17/2/202 1 1.000.000 Rách ở
Văn G 2 nách áo
Exceptio 4. Hệ thống hiện ra dòng chữ “Không có trang phục nào được thuê trong khoảng
n thời gian từ 1/2/2022 đến 28/2/2022”.
VI/ Biểu đồ lớp thực thể của modul "Thống kê trang phục
được mượn nhiều"
- Xét các danh từ trong kịch bản chuẩn + ngoại lệ của modul:
NV Quản lý: không phải là đối tượng xử lí trực tiếp của hệ thống, nhưng
cũng bị quản lí cùng với NV thu ngân và NV tiếp tân theo kiểu người dùng
trực tiếp của phần mềm => đề xuất là 1 lớp thực thể User
Hóa đơn: là đối tượng xử lí của hệ thống => là 1 lớp thực thể: Bill
Trang phục: là đối tượng xử lí của hệ thống => là 1 lớp thực thể: Custome
Giao diện: danh từ chung chung => loại
Hệ thống: danh từ chung chung => loại
Customer name => khách hàng: là đối tượng xử lí của hệ thống => là 1 lớp
thực thể: Customer
Các thông tin thống kê: thống kê hóa đơn của Custome =>
BillStatByCustome; thống kê trang phục => CustomeStat
VII/ Biểu đồ lớp bao gồm lớp giao diện của modul "Thống
kê trang phục được mượn nhiều"
CustomeStatView: thống kê trang phục được mượn nhiều: getCustomeStat()
Input: startDate, endDate
Output: list Custome sorted by numberOfRentals
=> Gán cho lớp CustomeStat
2. ManagerHomeView
3. CostumeStatView
4.BillStatView
XIII/ Thiết kế biểu đồ lớp chi tiết
XV/ Vẽ biểu đồ tuần tự chi tiết cho kịch bản chuẩn v.3