You are on page 1of 20

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

Tên nhóm học phần: CNPM – nhóm 09 – D19


Tên đề tài nhóm: Hệ thống quản lí cửa hàng cho thuê trang phục biểu diễn
Tên nhóm bài tập lớn: nhóm 15
Thành viên nhóm: theo tên - mã sinh viên
Lê Văn Thanh - B19DCCN645
Nguyễn Đình Toàn - B19DCCN591
Phạm Đình Tới - B19DCCN597
Lê Quốc Trị - B19DCCN690
Modul thống kê trang phục được mượn nhiều
Yêu cầu của buổi học:
- Thiết kế lớp thực thể
- Thiết kế CSDL
- Thiết kế các giao diện cho modul
- Kịch bản chuẩn v.3
- Vẽ biểu đồ tuần tự cho kịch bản chuẩn v.3

HÀ NỘI, THÁNG 3/2022


I/ Glossary list
Stt Khái niệm Tiếng anh Giải thích
Nhóm từ chỉ người
1 Nhà cung Supplier Supplier là cá nhân/ tổ chức tạo ra sản phẩm
cấp cung cấp cho các Vendor.
2 Khách hàng Customer Những cá nhân, nhóm người,… có nhu cầu sử
dụng sản phẩm.
3 Nhân viên Marketing Là người truyền tải thông tin sản phẩm đến
tiếp tân staff khách hàng một cách đầy đủ và trực tiếp.
4 Nhân viên Cashier Là người xử lý việc thu-nhận tiền của khách
bán hàng hàng khi họ thuê các sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ tại cửa hàng; lưu sổ sách việc thanh toán
bằng máy tính tiền hoặc các thiết bị thanh
toán điện tử khác; kiểm soát thu-chi
5 Nhân viên system Người quản lý hệ thống và tài khoản của nhân
quản trị hệ administrator viên để đảm bảo cho chương trình hoạt động
thống bình thường
6 Nhân viên Mananer Là người quản trị các hoạt động kinh doanh
Quản lý của cửa hàng
Nhóm từ chỉ vật
7 Trang phục Performance Là những đồ được thiết kế để phù hợp với
biểu diễn costumes buổi biểu diễn
8 Bảng chấm Timesheets Là loại văn bản dùng để theo dõi ngày công
công thực tế mà nhân viên đã làm việc/ nghỉ việc/
nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội trong tháng –
làm căn cứ tính trả lương cho nhân viên,
người lao động được đầy đủ và chính xác
nhất.
9 Bảng lương Payroll Là văn bản tổng hợp tổng số tiền thực mà
doanh nghiệp trả cho người lao động của
mình bao gồm các khoản tiền lương, tiền
thưởng, phụ cấp, trợ cấp,… trong một thời
gian nhất định.
10 Đơn hàng The order Là những đơn hàng chưa soạn cho khách, nếu
chưa soạn has not been đơn hàng có màu đỏ có nghĩa là cần phải soạn
prepared gấp để giao cho khách, nếu đơn hàng màu
vàng thì chuẩn bị hàng và soạn, còn màu đen
nghĩa là những đơn hàng nằm trong vùng an
toàn, có thể soạn sau
11 Đơn hàng đã Orders are Là những đơn hàng đã soạn và chuẩn bị giao
soạn prepared cho khách, nếu đơn hàng có màu đỏ có nghĩa
là đã quá ngày đặt cọc mà khách chưa lấy
12 Đơn hàng Orders are Là những đơn hàng đang được khách thuê,
đang thuê rented nếu đơn hàng có màu đỏ nghĩa là đã quá ngày
trả hàng mà khách chưa trả. Doanh nghiệp
nên gọi nhắc nhở khách trả hàng đúng ngày
có trong hợp đồng
13 Đơn hàng đã Order paid Là những đơn hàng đã trả, nếu đơn hàng có
trả màu đỏ có nghĩa là đơn hàng đã trả còn thiếu
gì đó ví dụ như thiếu 1 mặt hàng nào đó hoặc
thiếu tiền.
14 Hóa Đơn Bill Hoá đơn là một giấy tờ yêu cầu thanh toán
các mặt hàng ( ở đây là trang phục ) với số
lượng và đơn giá liệt kê trong giấy tờ đó. Hóa
đơn do bên bán phát hành. Sau khi bên mua
thanh toán, bên bán sẽ xác nhận vào hóa đơn
chẳng hạn như đóng dấu chứng nhận đã trả
tiền. Khi đó, hóa đơn có cả tác dụng giống
như biên lai hay giấy biên nhận
Nhóm từ chỉ hoạt động
15 Nhập trang Buy clothes Hoạt động mua trang phục mới hoặc bổ sung
phục trang phục cho cửa hàng từ nhà cung cấp.
16 Thuê trang Rent Khách hàng lựa chọn các trang phục tại cửa
phục hàng báo lại cho nhân viên về sản phẩm và
thời gian thuê để lập phiếu mượn và nhận
trang phục thuê.
17 Trả trang Return Khách hàng giao lại trang phục đã thuê từ cửa
phục hàng sau khi kết thúc thời gian thuê
18 Xuất phiếu Create rental Khách hàng cung cấp thông tin về trang phục
thuê thuê, số lượng, thời gian thuê cho nhân viên
thu ngân nhập và in phiếu thuê.
19 Đặt cọc Layaway khách hàng đưa trước khoản tiền cọc ghi trên
phiếu mượn cho cửa hàng để nhận trang phục
thuê.
20 Xuất hóa Invoice Nhân viên thu ngân trao đổi với khách hàng
đơn về số tiền nhận lại hoặc phải thanh toán thêm
sau khi đã kiểm tra trang phục được trả lại và
in ra hóa đơn.
21 Thanh toán Pay Khách hàng kiểm tra lại thông tin hóa đơn và
nhận lại , hoặc thanh toán số tiền trên hóa
22 Thống kê Statisticize Quản lý kiểm tra, liệt kê tổng hợp các thông
tin như doanh thu, lượt thuê, khách hàng,…
23 Cập nhật Update Là các hoạt động thêm, sửa, xóa thông tin
danh sách trang phục của cửa hàng, hoặc
thông tin khách hàng.
Nhóm từ chỉ quy định, luật
24 Tiền cọc deposit Khoản tiền khách hàng giao cho cửa hàng
trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc
thực hiện hợp đồng.
25 Phí phát sinh Costs Tổng tiền từ mọi phát sinh trong quá trình
incurred khách hàng sử dụng và đổi trả trang phục.
26 Trễ hạn Late Khách hàng không kịp trả trang phục trong
khoảng thời gian đã định trước
27 Khuyến mãi promotion Giảm giá cho khách hàng khi thuê trang phục

II/ Business model


1. Mục đích, phạm vi hệ thống
- Hệ thống là một ứng dụng chạy trên máy tính của cửa hàng (không phải trang web)
và có thể sử dụng trên máy tính của nhân viên trong trường hợp cầ thiết và có chung
hệ thống dữ liệu.
- Hệ thống quản lí việc cho thuê trang phục của một cửa hàng và được sử dụng bởi
quản lí, nhân viên tiếp thị và nhân viên thu ngân.
+ Các chức năng hỗ trợ:
- Quản lí danh sách thông tin các trang phục của cửa hàng
- Quản lí thông tin nhà cung cấp
- Quản lí thông tin khách hàng
- Quản lí hoạt động thuê, trả trang phục và thanh toán của cửa hàng.
- Xem các thống kê liên quan đến hoạt động cho thuê, doanh thu của cửa hàng.
+ Các chức năng không hỗ trợ:
- Quản lí chấm công và trả lương nhân viên.
- Quản lí cơ sở vật chất trong cửa hàng.

2.Ai được vào hệ thống? Làm cái gì?


+ Quản lý
- Quản lý thông tin chung của cửa hàng
- Quản lý thông tin trang phục của cửa hàng: thêm, sửa, xóa, tìm/xem
- Quản lý thông tin nhà cung cấp
- Xem các loại báo cáo thống kê về kết quả kinh doanh của cửa hàng
o Thống kê trang phục được thuê nhiều nhất trong khoảng thời gian nhất
định
o Thống kê doanh thu theo tháng, quý hoặc năm trong khoảng thời gian
nhất định
+ Nhân viên quản trị hệ thống
- Quản lý tài khoản nhân viên
+ Nhân viên thu ngân
- Đặt cọc thuê trang phục cho khách hàng ngay tại cửa hàng
- Hủy bỏ đặt cọc thuê trang phục cho khách hàng ngay tại cửa hàng
- Quản lý thông tin các tài sản thế chấp của khách hàng
- Cho khách hàng trả và thanh toán trang phục
+ Nhân viên tiếp tân
- Nhập trang phục về từ nhà cung cấp
- Tìm thông tin trang phục để tư vấn cho khách hàng qua ngay tại cửa hàng
- Đặt cọc thuê trang phục cho khách hàng qua điện thoại
- Hủy bỏ đơn đặt cọc thuê trang phục cho khách hàng qua điện thoại
- Cho khách hàng nhận trang phục

3. Các chức năng và hoạt động


+ Quản lý hóa đơn:
- Giúp cho doanh nghiệp quản lý các hoá đơn và in ấn các hoá đơn giá trị gia
tăng một cách nhanh chóng, giải phóng công việc xuất hoá đơn bằng tay
chậm, dễ sai sót. Thực hiện quản lý và in hoá đơn giá tăng tự động cấu hình
mặc định cho máy in theo như mẫu hoá đơn. Ngoài ra, cho phép bạn thay đổi
cấu hình máy in theo ý riêng cho phù hợp của doanh nghiệp. Quản lý, in báo
cáo bảng kê hoá đơn thuế giá trị gia tăng, kết xuất dữ liệu báo cáo thuế.
+ Quản lý nhân viên:
- Phần mềm lưu trữ thông tin nhân viên như : chức vụ nhân viên, lương căn bản,
lương theo ca,…
- Ca làm việc có thể được thêm mới và thiết lập đối với chủ các cửa hàng,
doanh nghiệp.
- Bảng chấm công giúp các doanh nghiệp có thể theo dõi quá trình làm việc của
các nhân viên và ca làm việc của họ trong tháng.
- Phần mềm cho thuê trang phục biểu diễn tích hợp bảng tính lương cho biết
thông tin về lương thực lĩnh, phần trăm thưởng, doanh số, các chiết khấu,…
của từng nhân viên.
- Phân quyền nhân viên: Mỗi nhân viên sẽ được cấp một tài khoản duy nhất và
phần mềm cho phép phân quyền sử dụng cho nhân viên, mỗi nhân viên ở các
vị trí khác nhau sẽ đươc giao từng vị trí tương ứng và sử dụng các nghiệp vụ
liên quan, đảm bảo rằng họ có khả năng đạt được mục tiêu quản lý đề ra. Việc
phân quyền cho nhân viên như thế sẽ giúp hiệu suất công việc của từng người
tăng cao đồng thời quản lý công việc, thành tích của nhân viên được tốt hơn,
có thể gắn trách nhiệm cũng như lợi ích của từng nhân viên với công việc
được giao.
+ Quản lý khách hàng:
- Giúp các doanh nghiệp tiếp cận và giao tiếp với khách hàng một cách có hệ
thống và hiệu quả, quản lý các thông tin của khách hàng như thông tin về tài
khoản, nhu cầu, liên lạc và các vấn đề khác nhằm phục vụ khách hàng
+ Quản lý tài chính:
- Quản lý tài chính là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình trạng
tài chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và
lập các kế hoạch kinh doanh. Đây là công việc rất quan trọng đối với tất cả các
doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng đến cách thức và phương thức mà nhà quản
lý thu hút vốn đầu tư để thành lập, duy trì và mở rộng công việc kinh doanh.
Lập kế hoạch tài chính sẽ cho phép qụyết định lượng nguyên liệu thô doanh
nghiệp có thể mua, sản phẩm công ty có thể sản xuất và khả năng công ty có
thể tiếp thị, quảng cáo để bán sản phẩm ra thị trường. Khi có kế hoạch tài
chính, bạn cũng có thể xác được nguồn nhân lực doanh nghiệp cần.
+ Quản lý đơn hàng:
- Để tiện cho việc quản lý, đơn hàng được chia thành nhiều tình trạng : như đơn
hàng chưa soạn, đơn hàng đã soạn, đơn hàng đang thuê và đơn hàng đã trả
+ Quản lý kho hàng:
- Hệ thống danh mục đầy đủ: Kho hàng, hàng hóa, dịch vụ, nhóm, đơn vị bán,
nhà cung cấp, nhà sản xuất… Bạn có thể sử dụng các thiết bị như iPhone hay
điện thoại Android để đơn giản hóa việc bổ sung nội dung cho kho hàng của
bạn
- Chế độ theo dõi hàng tồn: Bạn có thể quản lý hàng hóa của mình chính xác
đến từ sản phẩm, nguyên vật liệu. Tuy nhiên, nếu việc theo dõi tồn kho là
phức tạp người quản lý có thể chọn không theo dõi tồn kho
- Nhập kho: Nhập số lượng hàng hóa theo đơn hàng mua của nhà cung cấp
- Kiểm kho: Kiểm tra mức lệch giữa tồn kho và thực tế
- Chuyển kho nội bộ: Chuyển hàng hóa giữa các kho
- Chuyển kho liên cửa hàng: Chuyển hàng hóa giữa các cửa hàng trong một
chuỗi
- Hủy, trả hàng nhà cung cấp: Lưu lại thông tin hủy, trả hàng. Tự động chỉnh số
lượng hàng hóa vênh lệch so với thực tế
- Mua hàng: Cho phép cửa hàng thực hiện quy trình đặt hàng nhà cung cấp trên
hệ thống
- Hệ thống cảnh báo: Báo cho người quản lý kho về hạn mức tồn kho theo tiêu
chí đặt ra.
+ Quản lý mặt hàng:
- nhằm triển khai việc cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp
trên cơ sở chiến lược kinh doanh, nguồn lực của cửa hàng
+ Chức năng thống kê - báo cáo:
- Phần mềm cho thuê trang phục biểu diễn sẽ giúp người quản lý thực sự có cái
nhìn tổng thể về hoạt động kinh doanh của cửa hàng:
- Báo cáo tổng hợp và chi tiết về Doanh số, Lợi nhuận, Tồn kho, Công nợ,…
- Phân tích theo Cửa hàng, Kho hàng, Hàng hóa, Nhân viên, Nguồn bán hàng,
Phương thức thanh toán, Khoảng thời gian,…
- Báo cáo định lượng Nguyên vật liệu dành cho nhà hàng, quán cafe, canteen,
các cửa hàng có yếu tố sản xuất. Theo dõi xuất nhập tồn kho Nguyên vật liệu
và hỗ trợ định lượng chi tiết trong đặt ăn.
- Hệ thống báo cáo theo thời gian thực, tức mỗi nghiệp vụ phát sinh làm thay
đổi số liệu về hàng hóa, doanh thu đều được cập nhật lên báo cáo gần như
ngay lập tức.
- Cách thể hiện các báo cáo trực quan trên bảng, biểu đồ sẽ giúp nhà quản lý dễ
dàng theo dõi, dễ dàng tiếp cận với số liệu.

4) Quản lý thông tin đối tượng nào:


- Category: name(tên), description(mô tả)
- Custome: id, name(tên), supplier, Category, quantity, price(giá),
description(mô tả), size(kích thước)
- Supplier: name(tên), address(địa chỉ), phone_number(sđt), email
- Staff: fullname, username, password, phone_number, email, address,
permission
- Customer: fullname, phone_number, email, address
- Bill: id, product, quantity, status, deposit(đặt cọc), total_price

5) Quan hệ số lượng giữa các đối tượng:


- Một category có nhiều product, 1 product cũng có thể nằm trong nhiều
category
- Một supplier có thể cung cấp nhiều product, 1 product chỉ được cung cấp bởi
một nhà cung cấp
- User có thể thuê product nhiều lần, mỗi lần được ghi vào 1 bill, 1 bill có thể 1
hoặc nhiều product, mỗi product có số lượng khác nhau.

III/ Overview UseCase


- Cửa hàng gồm nhiều nhân viên: nhân viên quản lý, nhân viên quản trị, nhân viên
thu ngân, nhân viên tiếp tân.
- Khách hàng đặt trang phục tại cửa hàng có thể đặt và hủy trực tiếp tại quầy qua
nhân viên thu ngân,
- Khách hàng đặt và hủy trang phục qua điện thoại cho nhân viên tiếp tân.
- Khi khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về trang phục thì nv tiếp tân tư vấn.
- Khách hàng có thể nhận trang phục với nhân viên tiếp tân tại cửa hàng.
- Khách hàng có thể trả trang phục với nhân viên thu ngân tại cửa hàng.

- Các nhân viên có thể đăng nhập vào hệ thống qua tài khoản được cấp và được quản
lý của nhân viên quản trị.
- Các thông tin về cửa hàng, quản lý thông tin trang phục, quản lý thông tin nhà cung
cấp, quản lý báo cáo trang phục mượn nhiều, quản lý thống kê doanh thu được quản
lý bởi nhân viên quản lý.

IV/ Biểu đồ UC chi tiết cho modul "Thống kê trang phục


được mượn nhiều"
- Quản Lý chọn menu thống kê trang phục được mượn nhiều
→ Nhập khoảng thời gian (ngày bắt đầu – kết thúc) thống kê
→ Hệ thống hiển thị danh sách trang phục đã được sắp xếp
→ QL click vào 1 dòng của 1 trang phục
→ hệ thống hiện lên chi tiết hóa đơn có trang phục đó đã mượn.
- Xem danh sach thong tin trang phuc: danh sách các trang phục được mượn
nhiều theo dạng bảng, mỗi dòng tương ứng với một trang phục với đầy đủ
thông tin: tên, thể loại, mã, cột tổng số lượt được mượn, cột tổng số tiền thu
được. Xếp theo thứ tự giảm dần của cột tổng số lượt mượn, tiếp theo là giảm
dần của cột tổng số tiền thu được.
- Xem danh sach thong tin hoa don: danh sách hiện lên chi tiết hóa đơn có trang
phục đó đã mượn, mỗi hóa đơn trên 1 dòng: id, tên khách mượn, ngày giờ
mượn, ngày giờ trả, tổng số tiền, ghi chú.

V/ Scenario
Scenario Xem thống kê hóa đơn của trang phục được mượn nhiều nhất tháng 2
Actor NV Quản lý
Pre- NV Quản lý đã đăng nhập thành công
condition
Post- NV Quản lý xem thống kê hóa đơn của trang phục được mượn nhiều nhất tháng 2
condition
Main 1. NV Quản lý A chọn menu thống kê trang phục được mượn nhiều
Events 2. Giao diện xem thống kê hiện lên, có các ô ngày bắt đầu, ngày kết thúc, nút
Check.
3. NV Quản lý A nhập ngày bắt đầu = 1/2/2022, ngày kết thúc = 28/2/2022 và click
vào nút Check.
4. Hệ thống hiện ra thống kê trang phục được mượn trong khoảng thời gian trên và
được sắp xếp theo số lần mượn từ nhiều đến ít như trong bảng sau:
TT Name Category ID number of rentals Revenue
1 Costume A Category H 003 4 2.700.000
2 Costume B Category I 004 3 2.200.000
3 Costume C Category H 001 2 1.000.000
4 Costume D Category K 002 1 600.000
5. NV Quản lý A click dòng Costume A.
6. Hệ thống hiện ra thống kê hóa đơn của Costume A như trong bảng sau (dưới
cùng là nút Back):
TT Bill Customer Rent on Return on Amount Total Note
ID name rented
1 1001 Nguyễn 2/2/2022 4/2/2022 2 800.000
Văn E
2 1002 Nguyễn 5/2/2022 9/2/2022 1 900.000 Dính bùn
Văn F
3 1003 Nguyễn 13/2/2022 17/2/202 1 1.000.000 Rách ở
Văn G 2 nách áo
Exceptio 4. Hệ thống hiện ra dòng chữ “Không có trang phục nào được thuê trong khoảng
n thời gian từ 1/2/2022 đến 28/2/2022”.

VI/ Biểu đồ lớp thực thể của modul "Thống kê trang phục
được mượn nhiều"
- Xét các danh từ trong kịch bản chuẩn + ngoại lệ của modul:
 NV Quản lý: không phải là đối tượng xử lí trực tiếp của hệ thống, nhưng
cũng bị quản lí cùng với NV thu ngân và NV tiếp tân theo kiểu người dùng
trực tiếp của phần mềm => đề xuất là 1 lớp thực thể User
 Hóa đơn: là đối tượng xử lí của hệ thống => là 1 lớp thực thể: Bill
 Trang phục: là đối tượng xử lí của hệ thống => là 1 lớp thực thể: Custome
 Giao diện: danh từ chung chung => loại
 Hệ thống: danh từ chung chung => loại
 Customer name => khách hàng: là đối tượng xử lí của hệ thống => là 1 lớp
thực thể: Customer
 Các thông tin thống kê: thống kê hóa đơn của Custome =>
BillStatByCustome; thống kê trang phục => CustomeStat
VII/ Biểu đồ lớp bao gồm lớp giao diện của modul "Thống
kê trang phục được mượn nhiều"
CustomeStatView: thống kê trang phục được mượn nhiều: getCustomeStat()
Input: startDate, endDate
Output: list Custome sorted by numberOfRentals
=> Gán cho lớp CustomeStat

BillStatView: thống kê hóa đơn có trang phục được chọn: getBillStat()


Input: costumeID, startDate, endDate
Output: list Bill
=> Gán cho lớp Billstat

LoginView: kiểm tra đăng nhập tài khoản: checkLogin()


Input: User
Output: true, false (Boolean)
=> Gán cho lớp User
VIII/ Scenario v.2
1. Tại ManagerHomeView của NV Quản lý, sau khi đăng nhập, QL chọn xem thống
kê trang phục
2. Lớp ManagerHomeView gọi lớp CostumeStatView hiển thị
3. Lớp CostumeStatView hiển thị cho QL
4. QL nhập startDate/endDate theo mong muốn vào giao diện CostumeStatView và
click Check
5. Lớp CostumeStatView gọi sang lớp CostumeStat
6. Lớp CostumeStat thưc hiện hàm getCustomeStat()
7. Lớp CostumeStat trả về kết quả cho lớp CostumeStatView
8. Lớp CostumeStatView hiển thị kết quả cho QL
9. QL click Detail của trang phục muốn xem
10. Lớp CostumeStatView gọi lớp BillStatView
11. Lớp BillStatView gọi sang lớp BillStat
12. Lớp BillStat thực hiện hàm getBillStat()
13. Lớp BillStat trả về kết quả cho lớp BillStatView
14. Lớp BillStatView hiển thị kết quả cho QL

IX/ biểu đồ tuần tự cho kịch bản chuẩn v.2


X/ Thiết kế lớp thực thể

XI/ Thiết kế CSDL


XII/ Thiết kế giao diện
1. LoginView

2. ManagerHomeView
3. CostumeStatView

4.BillStatView
XIII/ Thiết kế biểu đồ lớp chi tiết

XIV/ Kịch bản chuẩn v.3


1. NV Quản lý nhập username, password và nhấn Sign In ở giao diện LoginFrm
2. LoginFrm nhận btnSignInClick()
3. LoginFrm gọi lớp User để đóng gói thông tin
4. User đóng gói thông tin
5. User trả về thông tin cho LoginFrm
6. LoginFrm gọi lớp UserDAO yêu cầu kiểm tra tài khoản
7. UserDAO gọi hàm checkLogin()
8. UserDAO gọi lớp User để lấy thông tin permisson
9. Lớp User đóng gói thông tin
10. Lớp User trả về cho UserDAO
11. UserDAO trả về cho LoginFrm
12. Lớp LoginFrm gọi lớp ManagerHomeFrm hiển thị
13. Lớp ManagerHomeFrm khởi tạo
14. Lớp ManagerHomeFrm hiển thị cho QL
15. QL chọn Costume Stat
16. ManagerHomeFrm nhận btnCostumeStatClick()
17. Lớp ManagerHomeFrm gọi lớp CostumeStatFrm hiển thị
18. Lớp CostumeStatFrm khởi tạo
19. Lớp CostumeStatFrm hiển thị cho QL
20. QL nhập startDate/endDate theo mong muốn vào giao diện CostumeStatFrm và
click Check
21. CostumeStatFrm nhận btnCheckClick()
22. Lớp CostumeStatFrm gọi sang lớp CostumeStatDAO
23. Lớp CostumeStatDAO thưc hiện hàm getCustomeStat()
24. Lớp CostumeStatDAO gọi lớp CostumeStat yêu cầu lấy thông tin
25. Lớp CostumeStat gói thông tin
26. Lớp CostumeStat trả về thông tin cho lớp CostumeStatDAO
27. Lớp CostumeStatDAO trả về kết quả cho lớp CostumeStatFrm
28. Lớp CostumeStatFrm hiển thị kết quả cho QL
29. QL click vào dòng của Costume A
30. CostumeStatFrm nhận tblResultCostumeClick()
31. Lớp CostumeStatFrm gọi lớp BillStatFrm
32. Lớp BillStatFrm khởi tạo
33. Lớp BillStatFrm gọi sang lớp BillStatDAO
34. Lớp BillStatDAO thực hiện hàm getBillStat()
35. Lớp BillStatFrm gọi lớp BillStat yêu cầu lấy thông tin
36. Lớp BillStat đóng gói thông tin
37. Lớp BillStat trả về thông tin cho lớp BillStatDAO
38. Lớp BillStatDAO trả về kết quả cho lớp BillStatFrm
39. Lớp BillStatFrm hiển thị kết quả cho QL

XV/ Vẽ biểu đồ tuần tự chi tiết cho kịch bản chuẩn v.3

You might also like