You are on page 1of 3

Asset Cost−Sa lvageValue

1. Straight – line depreciation expense = Useful Life

Trong đó:
- Salvage Value ( Giá trị thu hồi ) là giá trị ước tính sau khi khấu
hao hoàn thành dựa trên ước tính mong đợi của công ty khi bán
tài sản sau khoảng thời gian sử dụng hữu ích (Useful Life)
- Asset Cost ( Chi phí tài sản ) : là chi phí mà công ty bỏ ra để
mua tài sản đó
- Straight – line Depreciation Expense ( Chi phí khấu hao đường
thẳng ) là mức khấu hao bằng nhau qua các năm

Total Liabilities
2. Debt Ratio = Total Assets

Trong đó:
- Debt Ratio ( Tỉ lệ nợ ): mối quan hệ giữa tổng số nợ mà cần
trả với tổng tài sản mà họ có.

Total Asset
3. Current Ratio = Total Liabilities

Trong đó :
- Current Ratio ( Tỷ lệ thanh khoản hiện thời ): là tỷ lệ đo khả
năng chi trả của công ty trong thời gian ngắn
4. Phân biệt :

Account Unearned Accrued/ Unbilled


Receivable Revenue Revenue
Phần công việc 100% Not complete One or some parts
Tiền công được Not received 100% Not recieved
nhận
Là thành phần Asset Liabilities Adjusting entry
trong

Account Payable Prepaid expense Accrued Expense


Phần nợ 100% Not received 1 phần
Tiền phải trả Not received 100% 1 phần
Thành phần của Liabilities Asset Adjusting Entry
I. Nghiệp vụ hoạt động của doanh nghiệp thương mại ( Merchandising
Activities )

5. Công ty dịch vụ bán thời gian để tạo ra lợi nhuận


6. Công ty bán hàng bán sản phẩm để tạo ra lợi nhuận

7. Lãi gộp (Gross Profit) = Doanh thu thuần ( Net Sales ) – Giá vốn
hàng bán ( Cost of Good Sold )

8. Doanh thu thuần ( Net Sale ) = Doanh thu gộp ( Gross Sale ) –
Chiết khấu hàng bán ( Sale Discounts ) – Giảm giá hàng bán (
Sale Allowance ) – Hàng bị trả về ( Sale Returns )

9. Lãi ròng ( Net Income ) = Lãi gộp ( Gross Profit ) – Chi phí (
Expense )

10.Phương trình hàng tồn kho:

Hàng tồn kho cuối kỳ ( Ending Inventory )= Hàng tồn kho đầu
kì ( Beginning inventory ) + Hàng mua trong kỳ ( Net Cost of
Purchase ) – Giá vốn hàng bán ( Cost of Good Sold )

11.Các phương pháp kê khai ( Inventory System )


i. Perpetual System ( Phương pháp kê khai thường xuyên )
 Ghi lại thường xuyên việc mua , bán hàng tồn kho
thường xuyên liên tục
 Bằng phần mềm hệ thống quản lý tài sản doanh
nghiệp
 Ghi việc mua hàng như 1 khoản ghi nợ vào cơ sở
dữ liệu tồn kho
→ Giá vốn hàng bán bao gồm các thành phần chi
tiết
→Theo dõi ngay lập tức, trực tiếp mức bán hàng và hàng tồn
kho cho từng mặt hàng riêng lẻ
ii. Periodic System ( Phương pháp kê khai định kỳ )
 Kê khai các hàng hóa tồn kho trong khoảng thời
gian cụ thể
→  công ty sẽ không biết mức tồn kho đơn vị cũng như giá
vốn hàng bán cho đến khi quá trình kê khai hàng tồn kho
hoàn tất.
iii. Hybird System ( Phương pháp kê khai kếp hợp )
 Sử dụng hệ thống thường xuyên để theo dõi đơn vị
và hệ thống định kỳ để ghi lại chi phí bán hàng

12.Accounting for Mechandise Purchase ( Kế toán hoạt động mua


hàng )
12.1 Kế toán hoạt động mua hàng phụ thuộc vào hóa đơn
( Invoice )
a. Trade Discount ( Chiết khấu thương mại được hưởng )

You might also like