You are on page 1of 3

1.

Inventory Basis:
a. Goods in Transit ( Hàng đang trong quá trình vận chuyển ):
一. FOB shipping point :
- Người mua sẽ trả toàn bộ phí vận chuyển
- Trách nhiệm của người bán sẽ trong giai đoạn từ lúc chuẩn
bị hàng đến khi gửi đến nơi vận chuyển.
二. FOB denstination :
- Người bán chịu toàn bộ trách nhiệm vận chuyển
- Trách nhiệm và quyền sở hữu của người bán sẽ cho đến khi
lô hàng được giao tận tay đến cho người mua.

b. Goods on Cosignment ( hàng lý gửi ):


- Hàng ký gửi là hàng được ủy thác bởi người khác.
- Hàng tồn kho bao gồm hàng ký gửi – là hàng đang trong
kho của người sở hữu kho hàng.

c. Goods damaged or obsleted ( Hàng bị hỏng, lỗi )

2. Costing method ( Phương pháp tính chi phí tồn kho ):


2.1 Specific Identification Method ( Phương pháp phân loại thực tế đích
danh )

- Cho rằng: Mỗi lọi hàng hóa có đặc điểm, đặc tính riêng
biệt → chi phí của mỗi loại hàng hóa cũng khác nhau.
- Áp dụng cho những mặt hàng có thể cá thể hóa.

2.2 First – in, First – out ( FIFO ):

- Quản lý theo hình thức nhập trước xuất trước :

Những mặt hàng được nhập vào trong kho đầu tiên sẽ là
những mặt hàng được xuất đầu tiên.

- Hàng tồn kho sẽ là những mặt hàng được nhập mới hơn.
- Những mặt hàng sử dụng phương pháp FIFO : thực phẩm,
đồ công nghệ, thời trang nhanh, ( những sản phẩm có
vòng đời ngắn )
→ công ty giảm được lượng hàng tồn kho cũ
→ giảm chi phí tiêu hủy, rủi ro thanh lý sản phẩm, giảm hiện tượng mất giá.
2.3 Last – in, First – out ( LIFO ) :

- Theo hình thức : Nhập sau, xuất trước


Những lô hàng được nhập vào kho mới nhất sẽ là những
mặt hàng được xuất đầu tiên.

- Hàng tồn kho là những lô hàng nằm trong kho lâu nhất.
- Vì xuất những mặt hàng mới nhất, giá thành của sản phẩm
sẽ được cập nhập theo chi phí hiện tại của thị trường
→các báo cáo lợi nhuận sẽ chính xác hơn.
→ ít bị ảnh hưởng việc sụt giảm giá, mức rủi ro lỗ ít hơn.
2.4 Weighted average ( Bình quân gia quyền ):
- Là trung bình cộng của tất cả các chi phí có sẵn của sản phẩm.
- When sales occur:
Cost of goods available for sale
Weighted average cost = Unit available
On the date of sale

Q1∗P1+Q 2∗P 2+…+Qn∗Pn


= Q 1+Q 2+ …+Qn

2.5 The Cost of Goods Available for Sale Fomula :


Cost of Goods available for Sale = Cost of Production + Cost of
Finished Inventory at the beginning of the Year.

3. Valuing inventory at lower of Cost or Market (LCM):


- Hàng tồn kho phải được báo cáo tại Market value khi
market value (Trị giá thị trường ) < cost

You might also like