You are on page 1of 32

Chương 3 KẾ TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI VÀ BÁO CÁO

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Chương 3 Kế toán các hoạt động thương mại và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mục tiêu:

• Hiểu được khái niệm, bản chất và ý nghĩa của doanh thu;

• Các loại doanh thu phát sinh, đo lường và ghi nhận doanh thu;

• Giá vốn hàng bán và các chi phí phát sinh trong bán hàng;

• Kế toán doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán;

• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các chỉ tiêu;

• Nhận dạng và phân tích được thông tin về doanh thu, giá vốn hàng bán
trên Báo cáo tài chính.
Chương 3 Kế toán các hoạt động thương mại và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Nội dung

Các hoạt động kinh doanh thương mại và hoạt động kiểm soát hàng tồn kho

Kế toán nghiệp vụ mua hàng và bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


Chương 3 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại

Công ty thương mại:


 Các công ty được gọi là công ty thương mại bởi chính chức năng của họ là mua và bán
hàng hóa thay vì sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ;

 Hoạt động thương mại là khâu trung gian kết nối sản xuất và tiêu dùng;

 Hoạt động lưu chuyển hàng hóa gồm: mua, bán và dự trữ;

 Đặc điểm về phương thức luân chuyển hàng hóa: bán buôn và bán lẻ;

 Đặc điểm về phương thức thanh toán: trả trước, trả ngay và trả chậm;

 Đặc điểm về tổ chức kinh doanh:

 Công ty bán buôn;

 Công ty bán lẻ;

 Công ty kinh doanh tổng hợp.


Chương 3 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại

Công ty thương mại:


 Số tiền thu được từ việc bán hàng hóa cho khách hàng được gọi là doanh thu bán
hàng, hay đơn giản là doanh thu;

 Để có được doanh thu này, các công ty thương mại phải bỏ ra các khoản chi phí, trong
đó chủ yếu là giá vốn hàng bán và các chi phí hoạt động kinh doanh;

 Giá vốn hàng bán là tổng giá vốn của số hàng đã bán trong kỳ, trực tiếp tạo doanh thu
từ việc bán hàng hóa. – giá gốc của số hàng nhập về và số hàng đã bán được  Chỉ
tiêu CP
Chương 3 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại

Công ty thương mại:


 Quá trình xác định lợi nhuận trong công ty thương mại: 2 Công thức:

Doanh thu thuần trừ


bán hàng
Giá vốn
hàng bán bằng
Lợi nhuận
(chiếm
gộp
tỷ trọng
cao)
trừ

bằng
Chi phí hoạt Lợi nhuận
động kinh doanh thuần từ HĐKD
Chương III 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại

Công ty thương mại:


 Chu kỳ kinh doanh- càng ngắn càng HQ (=khoảng TG từ khi DN bỏ tiền mua yếu
tố đv – khi bán hàng hóa và thu tiền từ KH):  Thương mại vs DN sx: DN sx có
chu kỳ KD dài hơn (Mua NVL, dự trữ, sx bán và thu tiền)  Thương mại vs dịch vụ: TM
chu kỳ thương mại dài hơn vì Dịch vụ ko có khâu dự trữ

 Được tính từ khi bỏ tiền ra mua hàng hóa từ nhà cung cấp, dự trữ cho tới khi thu
tiền từ hoạt động bán hàng hóa cho khách hàng;

 Dài hơn đối với công ty cung cấp dịch vụ và ngắn hơn công ty sản xuất sản phẩm
hoặc xây dựng;

 Luôn được các nhà quản lý tìm cách rút ngắn, tăng hiệu quả kinh doanh của công ty
Chương 3 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại

Hệ thống quản lý hàng tồn kho:


 Hàng tồn kho là lượng hàng hóa mà công ty thương mại mua về, dự trữ với mục
đích để bán ra ngoài;

 Hàng tồn kho đầu kỳ, hàng mua trong kỳ, giá vốn hàng đã bán và hàng tồn kho
cuối kỳ có mối quan hệ chặt chẽ:

Giá gốc hàng tồn Giá gốc hàng tồn kho Giá vốn hàng Giá gốc hàng
+ = +
kho đầu kỳ mua trong kỳ đã bán tồn kho cuối kỳ
Chương 3 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại

Hệ thống quản lý hàng tồn kho:


 Trong công ty thương mại, chỉ tiêu giá vốn hàng bán đặc biệt quan trọng và cần phải
xác định chính xác và kịp thời;

 Trình tự xác định giá vốn hàng bán tùy thuộc vào hệ thống quản lý hàng tồn kho công
ty đang áp dụng: Mỗi pp theo dõi từng loại hàng TKho

 Kê khai thường xuyên: thông tin hàng tồn kho đc ccap liên tục vì theo dõi thường
xuyên hàng bán ra và còn lại  Chỉ tiêu GVHB đc xác định ngay ứng với từng
thời điểm bán, tính đc bất kì thời điểm nào  Tính được tồn kho cuối kỳ

 Kiểm kê định kỳ: ko theo dõi thường xuyên, ko chi tiết hàng bán ra và còn lại
(Tkho). Chỉ theo dõi hàng Nhập vào  Ngay tại lần bán, ko tính được chỉ tiêu
GVHB. GVHB đc X.Đ 1 lần dn vào thời điểm cuối kỳ.
Chương 3 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại

Hệ thống quản lý hàng tồn kho:


 Kế khai thường xuyên: theo dõi thường xuyên, liên tục, có hệ thống hàng tồn kho mua vào, bán ra và
tồn kho trong kỳ;

 Theo dõi cho từng loại hàng tồn kho;

 Xác định được giá vốn hàng bán ở từng lần bán.

 Kiểm kê định kỳ: không theo dõi thường xuyên và chi tiết hàng bán ra và còn lại. Thường SD khi loại
hàng Tkho đa dạng (VD: siêu thị)

 Xác định giá vốn hàng bán một cách định kỳ;

 Kiểm kê hàng tồn kho sau đó mới xác định giá vốn hàng bán  Nhược điểm vì ko kiểm soát đc số
hàng tồn kho cuối kỳ có mất mát ko

Giá vốn hàng đã bán


(phụ thuộc vào pthuc Giá trị hàng tồn kho mua trong Giá trị hàng
= Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + -
mà DN) sd trong qly kỳ tồn kho cuối kỳ
hàng tồn kho)
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua, bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Tài khoản sử dụng: TK Hàng hóa


 Là tài khoản tài sản, nên kết cấu chung: tăng ghi Nợ, giảm ghi Có và số dư Nợ;

 Cụ thể:

Nợ TK Hàng hóa Có

Giá trị hàng hóa tăng do mua, nhận góp Giá trị hàng hóa giảm do xuất bán, góp
vốn… vốn…

Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm

Dư CK: Giá trị hàng hóa tồn kho


Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa  Phải X.Đ giá gốc ghi sổ của HH, được cấu
thành bởi:

 Giá mua hàng hóa (Hóa đơn ng bán gửi):

 Công ty mua hàng hóa trả bằng tiền, hoặc mua chịu

 Căn cứ ghi nhận là hóa đơn mua hàng, trong đó gồm các dữ liệu về hàng mua: chủng
loại, quy cách, phương thức giao hàng, thanh toán…

 Chi phí vận chuyển hàng hóa từ nơi bán tới người mua, nếu người mua chịu thì được ghi
tăng giá trị hàng mua, nếu người bán chịu thì được ghi tăng chi phí bán hàng.

VD: Nếu ng mua chịu ship, thuộc vào gtri hàng mua/HH. CP mua hàng hóa psinh là 50k đã trả =
tiền mặt cho ng vận chuyển:

 TS giảm, Có TK tiền mặt: 5tr ; Có CP


Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa- Trong quá trình mua hàng có thể phát sinh:
 Hàng mua trả lại và giảm giá hàng mua: người mua không hài lòng với chất lượng hàng mua, hàng kém
chất lượng, sai quy cách…

 Người mua có thể trả lại hàng;  TS tăng, tiền mặt tăng: Ghi Nợ; TS giảm là hàng hóa giảm: ghi Có 
Có TK HH

 Hoặc người bán giảm cho người mua theo một tỷ lệ % trên giá mua-bán

 Chiết khấu thanh toán:

 Điều khoản tín dụng của nghiệp vụ mua chịu có thể cho phép người mua dành được một khoản giảm trừ
do trả trước hạn; (Ng bán muốn ng mua thanh toán sớm, thanh toán sớm và hưởng 1 khoản chiết khấu
10k  2 bên có lợi: Ng bán thu hồi vốn nhanh, ng mua nhận dc chiết khấu) --> Chiết khấu thanh toán
làm giảm gtri HH: ghi sổ

 Khoản này gọi là chiết khấu thanh toán

 Người mua tiết kiệm được tiền và người bán thu hồi được vốn nhanh;

 Ví dụ điều khoản tín dụng: 2/10, n/45


Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa (thuộc TS):


 Khi mua hàng hóa nhập kho

Nợ TK Hàng hóa: giá gốc hàng hóa nhập kho (TS tăng)  Cái gì được tính vào giá gốc của HH

Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: số thuế GTGT của hàng hóa mua (TS tăng vì đc khấu trừ GTGT)

Có TK Phải trả người bán: tổng số còn nợ người bán (NPT tăng)

Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số đã thanh toán (TS giảm vì banking )

 Khi mua hàng hóa mà cuối kỳ hàng vẫn chưa về nhập kho  Ghi vào hàng đi đường

Nợ TK Hàng mua đang đi đường: giá gốc hàng hóa mua (TS tăng)

Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: số thuế GTGT của hàng hóa mua (TS tăng)

Có TK Phải trả người bán: tổng số còn nợ người bán (NPT tăng)

Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số đã thanh toán (TS giảm vì đã banking)
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa:


 Sang kì sau, khi hàng đi đường về nhập kho

Nợ TK Hàng hóa: giá gốc hàng đi đường về nhập kho

Có TK Hàng mua đang đi đường

 Khi mua hàng hóa, phải chịu chi phí vận chuyển

Nợ TK Hàng hóa: chi phí vận chuyển

Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: số thuế GTGT của dịch vụ vận chuyển

Có TK Phải trả người bán: tổng số còn nợ người vận chuyển

Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số đã thanh toán


Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa:


 Được hưởng giảm giá hoặc hàng mua trả lại

Nợ TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số tiền nhận lại

Nợ TK Phải trả người bán: Giảm số nợ phải trả người bán

Có TK Hàng hóa: giảm giá trị hàng hóa mua về

Có TK Thuế GTGT đầu vào: giảm số thuế GTGT đầu vào tương ứng

 Thanh toán trước hạn được hưởng chiết khấu thanh toán  Giảm gtri HH

Nợ TK Phải trả người bán: Giảm số nợ phải trả người bán

Có TK Hàng hóa: giảm giá trị hàng hóa mua về


3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Chương 3 Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa:


 VD minh họa 3.1: ngày 03/04/20x9 công ty Khánh Quỳnh có nghiệp vụ mua 200 tấn xi măng của công ty Xi măng HM với giá mua 300 triệu đồng,
chưa bao gồm thuế GTGT 10%, điều khoản tín dụng 2/10, n/30. Yêu cầu:

 1. Định khoản nghiệp vụ mua hàng hóa tại công ty Khánh Quỳnh: Mua xi măng:300 (HH- TS tăng, ghi Nợ); Thuế GTGT được khấu trừ: 30 (TS
tăng, ghi nợ); Có TK PTNB: 330

 2. Giả sử chi phí vận chuyển lô hàng mà Khánh Quỳnh phải chịu là 5 triệu đồng đã trả bằng tiền mặt, hãy định khoản: Tiền mặt là (TS giảm,
ghi có): 5tr ; Phải chịu thêm 5tr nên giá HH tăng (TS tăng, ghi Nợ)- Nợ TK HH:5tr

 3. Giả sử ngày 10/04/20x9 công ty Khánh Quỳnh phát hiện có 10 tấn xin măng kém chất lượng (15tr) và trả lại cho người bán, hãy định
khoản:

Nợ TK Phải trả người bán: Giảm số nợ phải trả người bán (Ko phải trả người bán nữa, TS tăng, ghi Nợ): 16.5; Ko có nợ TK tiền mặt vì ko nói là đc
nhận tiền mặt

Có TK Hàng hóa: giảm giá trị hàng hóa mua về (Hàng mua về bị hỏng nên giảm gtri, TS giảm, ghi Có): 15

Có TK Thuế GTGT đầu vào: giảm số thuế GTGT đầu vào tương ứng (Được khấu trừ, TS tăng nhưng do trả lại nên TS giảm, ghi Có): 1,5

 4. Giả sử sau 10 ngày, công ty Khánh Quỳnh thanh toán toàn bộ số nợ và được hưởng chiết khấu 2%:  Giảm gtri HH vì hưởng chiết

khấu, ko hưởng 330tr nên chỉ hưởng của (330-16.5)


Nợ TK Phải trả người bán: Giảm số nợ phải trả người bán (NPT giảm, ghi Nợ): 6.27 tr

Có TK phải gửi NH: (giả sử trả nợ = bank): 6.27 tr


Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa (Nghiệp vụ bán hàng):


 Là khâu cuối cùng trong hoạt đông động của công ty thương mại;

 Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng để nhận quyền sở hữu
tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở khách hàng;

 Phương thức bán buôn, bán lẻ dưới nhiều hình thức khác nhau như bán hàng trực
tiếp, chuyển hàng…

 Một số chỉ tiêu cơ bản:

 Doanh thu bán hàng

 Các khoản giảm trừ doanh thu


Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:


 Doanh thu bán hàng:

 Ghi nhận trên cơ sở dồn tích; (Theo cơ sở dồn tích: ghi vào thời điểm phát
sinh)

 Khi hàng hóa đã được chuyển giao cho khách hàng, nghiệp vụ bán hàng đã
hoàn thành và giá bán đã được thiết lập;

 Dù khách hàng đã trả tiền hoặc còn nợ thì doanh thu vẫn được ghi nhận

 Căn cứ ghi nhận: giá bán chưa thuế GTGT trên hóa đơn bán hàng do người
bán lập
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:


 Các khoản giảm trừ doanh thu:

 Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán:

 Chiết khấu bán hàng: điều khoản tín dụng của nghiệp vụ bán chịu quy định
người bán cho khách hàng hưởng khoản giảm trừ nếu thanh toán trước hạn

 Doanh thu bán hàng thuần: = Tổng DT bán hàng – các khoản làm giảm DT

Doanh thu bán Tổng Doanh Doanh thu hàng bán bị trả lại Chiết khấu
= - -
hàng thuần thu bán hàng và giảm giá hàng bán bán hàng
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:


 Tài khoản sử dụng: Tài khoản Doanh thu bán hàng

Nợ TK Doanh thu bán hàng Có

Doanh thu bán hàng giảm Doanh thu bán hàng tăng

Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng


Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:


 Tài khoản sử dụng: TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán, làm giảm DT

Nhưng ko ghi Nợ TK DT KH vì chỉ có thể kiểm soát tổng các khoản giảm, ko kiểm
soát đc nguyên nhân, chiết khấu ntn  Ko có ý nghĩa

TK Hàng bán bị trả lại


Nợ và giảm giá hàng bán Có

Kết chuyển doanh thu hàng bán


Doanh thu hàng bán bị trả lại bị trả lại và giảm giá hàng bán
hoặc giảm giá hàng bán cuối kỳ

Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm


Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:


 Tài khoản sử dụng: TK Chiết khấu bán hàng, chiết khấu BH LÀM GIẢM DOANH
THU. Kết cấu >< TK DT KH
Nợ TK Chiết khấu bán hàng Có

Chiết khấu bán hàng cho khách Kết chuyển chiết khấu bán hàng
hàng lúc cuối kỳ

Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm


Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:


 Khi bán hàng hóa cho khách hàng, ghi nhận 2 bút toán sau:

 Bút toán 1: ghi nhận doanh thu bán hàng:

Nợ TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số tiền đã thu

Nợ TK Phải thu khách hàng: Số tiền khách hàng còn nợ

Có TK Doanh thu bán hàng: giá bán chưa có thuế GTGT (Doanh thu tăng, ghi có)

Có TK Thuế GTGT phải nộp: số thuế GTGT tương ứng (VAT đầu ra= NPT tăng, ghi có)

 Bút toán 2: ghi nhận giá vốn của số hàng đã bán:

Nợ TK Giá vốn hàng bán: giá vốn của số hàng đã bán (Hàng đã bán được, giá vốn
tăng, là loại TK CHI PHÍ tăng, ghi NỢ)

Có TK Hàng hóa: giá gốc số hàng xuất ra bán rồi (Hàng hóa giảm- TS giảm, ghi CÓ)
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:


 Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại, ghi nhận 2 bút toán sau:

 Bút toán 1: ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại:

Nợ TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán (phải ghi đầy đủ): doanh thu số hàng bị trả
lại

Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: giảm thuế đầu ra phải nộp tương ứng (Là NPT giảm, ghi bên Nợ)

Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: số tiền đã trả lại cho khách

Có TK Phải thu khách hàng: giảm số nợ cho khách hàng

 Bút toán 2: ghi nhận giá vốn của số hàng đã bán bị trả lại :

Nợ TK Hàng hóa: giá vốn của số hàng đã bán bị trả lại (Hàng hóa tăng, TS tăng, ghi Nợ)

Có TK Giá vốn hàng bán: ghi giảm giá vốn hàng bán (ko bán đc, trả lại thì giá vốn giảm, là
CP giảm, ghi bên có)
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:


 Khi phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán cho khách hàng (lược bút toán giá vốn, còn lại y
hệt slide trước):

Nợ TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán: số tiền giảm trừ cho khách hàng

Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: giảm thuế đầu ra phải nộp tương ứng

Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: số tiền đã trả lại cho khách

Có TK Phải thu khách hàng: giảm số nợ cho khách hàng

 Khi phát sinh nghiệp vụ chiết khấu cho khách hàng: >< TK DT BH

Nợ TK Chiết khấu bán hàng: số chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng

Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: giảm thuế đầu ra phải nộp tương ứng

Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: số tiền đã thanh toán cho khách

Có TK Phải thu khách hàng: giảm số nợ cho khách hàng


3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Chương 3 Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:


 VD minh họa 3.2: với dữ liệu của VD 3.1, hãy:  Đối xứng bảng 3.1

 1. Định khoản nghiệp vụ bán hàng (phải phán ánh DT) tại công ty Xi măng HM biết giá vốn của lô hàng bán là 250 triệu đồng: Chi phí tăng, ghi
Nợ: Nợ TK GVHB: 250; Nợ TK PTKH: 330

 2. Giả sử chi phí vận chuyển do bên bán (công ty HM) chịu (DN freeship cho KH) và đã thanh toán bằng tiền mặt, hãy định khoản:CP BH (CP
phát sinh ở khâu bán hàng- vì chịu freeship; tăng ghi Nợ): 5tr; Tiền mặt: TS giảm, ghi Có: 5tr

 3. Định khoản nghiệp vụ cho khách hàng Khánh Quỳnh trả lại hàng:

 Bút toán 1: ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại:

Nợ TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán (phải ghi đầy đủ): doanh thu số hàng bị trả lại: 15

Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: giảm thuế đầu ra phải nộp tương ứng (Là NPT giảm, ghi bên Nợ): 1,5

Có TK Phải thu khách hàng: giảm số nợ cho khách hàng: 16,5

 Bút toán 2: ghi nhận giá vốn của số hàng đã bán bị trả lại :

Nợ TK Hàng hóa: giá vốn của số hàng đã bán bị trả lại (Hàng hóa tăng, TS tăng, ghi Nợ)

Có TK Giá vốn hàng bán: ghi giảm giá vốn hàng bán (ko bán đc, trả lại thì giá vốn giảm, là CP giảm, ghi bên có)

 4. Định khoản nghiệp vụ chấp nhận chiết khấu 2% cho công ty Khánh Quỳnh tại công ty HM

Nợ TK chiết khấu BH: 2%, (330-16.5)= 4.725

Có TK PTKH: 4.725
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Các bút toán cuối kỳ kế toán:


 Khóa sổ các tài khoản có số dư Có:

Nợ TK Doanh thu bán hàng, Doanh thu tài chính, Doanh thu khác…

Có TK Xác định kết quả kinh doanh

 Khóa sổ các tài khoản có số dư Nợ:

Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh

Có TK Giá vốn hàng bán

Có TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán

Có TK Chiết khấu bán hàng

Có TK Chi phí lương nhân viên

Có TK Chi phí khấu hao TSCĐ…


Chương 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Các bút toán cuối kỳ kế toán:


 Trường hợp công ty có lãi, kế toán ghi:

Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh

Có TK Lợi nhuận chưa phân phối

 rường hợp công ty bị lỗ, kế toán ghi:

Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK Xác định kết quả kinh doanh


Công ty Khánh Quỳnh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
20X9
Doanh thu
Chương 3
Doanh thu bán hàng 2,000,000
Trừ: Doanh thu hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán -120,000
Chiết khấu bán hàng - 120,000
3.3. Doanh thu thuần 1,880,000
Báo Giá vốn hàng bán 1,300,000
cáo kết Lợi nhuận gộp 580,000
Chi phí hoạt động kinh doanh
quả Chi phí lương nhân viên 120,000
hoạt Chi phí dịch vụ mua ngoài 52,000
động Chi phí quảng cáo 60,000

kinh Chi phí khấu hao TSCĐ 152,000


Chi phí vận chuyển hàng bán 48,000
doanh Chi phí bảo hiểm 65,000
Tổng chi phí hoạt động kinh doanh 497,000
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 83,000
Doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu tiền lãi 150,000
Doanh thu cho thuê tài sản 120,000 270,000
Chi phí lãi vay 53,000
Chi phí và lỗ khác - 53,000
Lợi nhuận thuần 300,000
Chương 3 3.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Công ty Khánh Quỳnh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
20X9
DOANH THU
Doanh thu thuần 1,880,000
Doanh thu tiền lãi 150,000
Doanh thu cho thuê tài sản 120,000
Tổng doanh thu và thu nhập 2,150,000
CHI PHÍ
Giá vốn hàng bán 1,300,000
Chi phí lương nhân viên 120,000
Chi phí dịch vụ mua ngoài 52,000
Chi phí quảng cáo 60,000
Chi phí khấu hao TSCĐ 152,000
Chi phí vận chuyển hàng bán 48,000
Chi phí bảo hiểm 65,000
Chi phí lãi vay 53,000
Chi phí và lỗ khác -
Tổng chi phí 1,850,000
LỢI NHUẬN THUẦN 300,000
Chương 3 3.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

 VD minh họa 3.3: Giả sử tại công ty Khánh Quỳnh đến cuối kỳ có số liệu tổng hợp
từ các tài khoản doanh thu, chi phí được tổng hợp như sau (đv: 1.000đ). Hãy thực
hiện các bút toán cuối kỳ kế toán và lập Báo cáo kết quả kinh doanh

TK Doanh thu bán hàng 2.000.000 TK Chi phí vận chuyển hàng bán 48.000

TK Doanh thu cho thuê 120.000 TK Chi phí Lương nhân viên 120.000

TK Doanh thu lãi tiền gửi 150.000 TK Chi phí khấu hao TSCĐ 152.000

TK Giá vốn hàng bán 1.300.000 TK Chi phí dịch vụ mua ngoài 52.000

TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá


120.000 TK Chi phí bảo hiểm 65.000
hàng bán

TK Chi phí lãi vay 50.000 TK Chi phí quảng cáo 60.000

You might also like