You are on page 1of 17

4/19/2020

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

BỘ MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN


VIỆN KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

Chương III NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

KẾ TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI VÀ BÁO CÁO

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1
4/19/2020

Chương III Kế toán các hoạt động thương mại và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mục tiêu:

• Hiểu được khái niệm, bản chất và ý nghĩa của doanh thu;

• Các loại doanh thu phát sinh, đo lường và ghi nhận doanh thu;

• Giá vốn hàng bán và các chi phí phát sinh trong bán hàng;

• Kế toán doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán;

• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các chỉ tiêu;

• Nhận dạng và phân tích được thông tin về doanh thu, giá vốn hàng bán
trên Báo cáo tài chính.

Chương III Kế toán các hoạt động thương mại và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Nội dung

Các hoạt động kinh doanh thương mại và hoạt động kiểm soát hàng tồn kho

Kế toán nghiệp vụ mua hàng và bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

2
4/19/2020

Chương III 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại


Công ty thương mại:
 Các công ty được gọi là công ty thương mại bởi chính chức năng của họ là mua và
bán hàng hóa thay vì sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ;

 Hoạt động thương mại là khâu trung gian kết nối sản xuất và tiêu dùng;

 Hoạt động lưu chuyển hàng hóa gồm: mua, bán và dự trữ;

 Đặc điểm về phương thức luân chuyển hàng hóa: bán buôn và bán lẻ;

 Đặc điểm về phương thức thanh toán: trả trước, trả ngay và trả chậm;

 Đặc điểm về tổ chức kinh doanh:

➢ Công ty bán buôn;

➢ Công ty bán lẻ;

➢ Công ty kinh doanh tổng hợp.

Chương III 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại


Công ty thương mại:
 Số tiền thu được từ việc bán hàng hóa cho khách hàng được gọi là doanh thu bán
hàng, hay đơn giản là doanh thu;

 Để có được doanh thu này, các công ty thương mại phải bỏ ra các khoản chi phí, trong
đó chủ yếu là giá vốn hàng bán và các chi phí hoạt động kinh doanh;

 Giá vốn hàng bán là tổng giá vốn của số hàng đã bán trong kỳ, trực tiếp tạo doanh thu
từ việc bán hàng hóa.

3
4/19/2020

Chương III 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại

Công ty thương mại:


 Quá trình xác định lợi nhuận trong công ty thương mại

Doanh thu trừ


bán hàng

bằng
Giá vốn Lợi nhuận
hàng bán Gộp

trừ

bằng
Chi phí hoạt Lợi nhuận
động kinh doanh Thuần từ HĐKD

Chương III 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại


Công ty thương mại:
 Chu kỳ kinh doanh đối với công ty thương mại:

➢ Được tính từ khi bỏ tiền ra mua hàng hóa từ nhà cung cấp, dự trữ cho tới khi
thu tiền từ hoạt động bán hàng hóa cho khách hàng;

➢ Dài hơn đối với công ty cung cấp dịch vụ và ngắn hơn công ty sản xuất sản
phẩm hoặc xây dựng;

➢ Luôn được các nhà quản lý tìm cách rút ngắn, tăng hiệu quả kinh doanh của
công ty

4
4/19/2020

Chương III 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại


Hệ thống quản lý hàng tồn kho:
 Hàng tồn kho là lượng hàng hóa mà công ty thương mại mua về, dự trữ với mục
đích để bán ra ngoài;

 Hàng tồn kho đầu kỳ, hàng mua trong kỳ, giá vốn hàng đã bán và hàng tồn kho
cuối kỳ có mối quan hệ chặt chẽ:

Giá gốc hàng tồn Giá gốc hàng tồn kho Giá vốn hàng Giá gốc hàng
+ = +
kho đầu kỳ mua trong kỳ đã bán tồn kho cuối kỳ

Chương III 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại


Hệ thống quản lý hàng tồn kho:
 Trong công ty thương mại, chỉ tiêu giá vốn hàng bán đặc biệt quan trọng và cần
phải xác định chính xác và kịp thời;

 Trình tự xác định giá vốn hàng bán tùy thuộc vào hệ thống quản lý hàng tồn kho
công ty đang áp dụng:

➢ Kê khai thường xuyên;

➢ Kiểm kê định kỳ.

5
4/19/2020

Chương III 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại

Hệ thống quản lý hàng tồn kho:


 Kế khai thường xuyên: theo dõi thường xuyên, liên tục, có hệ thống hàng tồn kho
mua vào, bán ra và tồn kho trong kỳ;

➢ Theo dõi cho từng loại hàng tồn kho;

➢ Xác định được giá vốn hàng bán ở từng lần bán.

 Kiểm kê định kỳ: không theo dõi thường xuyên và chi tiết hàng bán ra và còn lại.

➢ Xác định giá vốn hàng bán một cách định kỳ;

➢ Kiểm kê hàng tồn kho sau đó mới xác định giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng Giá trị hàng tồn Giá trị hàng tồn kho Giá trị hàng
= + -
đã bán kho đầu kỳ mua trong kỳ tồn kho cuối kỳ

Chương III 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Tài khoản sử dụng: TK Hàng hóa


 Là tài khoản tài sản, nên kết cấu chung: tăng ghi Nợ, giảm ghi Có và số dư Nợ;

 Cụ thể:

Nợ TK Hàng hóa Có

Giá trị hàng hóa tăng do mua, nhận góp Giá trị hàng hóa giảm do xuất bán, góp
vốn… vốn…

Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm

Dư CK: Giá trị hàng hóa tồn kho

6
4/19/2020

Chương III 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa:


 Giá mua hàng hóa:

➢ Công ty mua hàng hóa trả bằng tiền, hoặc mua chịu

➢ Căn cứ ghi nhận là hóa đơn mua hàng, trong đó gồm các dữ liệu về hàng
mua: chủng loại, quy cách, phương thức giao hàng, thanh toán…

 Chi phí vận chuyển hàng hóa từ nơi bán tới người mua, nếu người mua chịu thì
được ghi tăng giá trị hàng mua, nếu người bán chịu thì được ghi tăng chi phí bán
hàng;

Chương III 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa:


 Hàng mua trả lại và giảm giá hàng mua: người mua không hài lòng với chất lượng
hàng mua, hàng kém chất lượng, sai quy cách…

➢ Người mua có thể trả lại hàng;

➢ Hoặc người bán giảm cho người mua theo một tỷ lệ % trên giá mua-bán

 Chiết khấu thanh toán:

➢ Điều khoản tín dụng của nghiệp vụ mua chịu có thể cho phép người mua dành
được một khoản giảm trừ do trả trước hạn;

➢ Khoản này gọi là chiết khấu thanh toán

➢ Người mua tiết kiệm được tiền và người bán thu hồi được vốn nhanh;

➢ Ví dụ điều khoản tín dụng: 3/10, n/45

7
4/19/2020

Chương III 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa:


 Khi mua hàng hóa nhập kho

Nợ TK Hàng hóa: giá gốc hàng hóa nhập kho

Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: số thuế GTGT của hàng hóa mua

Có TK Phải trả người bán: tổng số còn nợ người bán

Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số đã thanh toán

 Khi mua hàng hóa mà cuối kỳ hàng vẫn chưa về nhập kho

Nợ TK Hàng mua đang đi đường: giá gốc hàng hóa mua

Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: số thuế GTGT của hàng hóa mua

Có TK Phải trả người bán: tổng số còn nợ người bán

Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số đã thanh toán

Chương III 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa:


 Sang kì sau, khi hàng đi đường về nhập kho

Nợ TK Hàng hóa: giá gốc hàng đi đường về nhập kho

Có TK Hàng mua đang đi đường

 Khi mua hàng hóa, phải chịu chi phí vận chuyển

Nợ TK Hàng hóa: chi phí vận chuyển

Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: số thuế GTGT của dịch vụ vận chuyển

Có TK Phải trả người bán: tổng số còn nợ người vận chuyển

Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số đã thanh toán

8
4/19/2020

Chương III 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa:


 Được hưởng giảm giá hoặc hàng mua trả lại

Nợ TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số tiền nhận lại

Nợ TK Phải trả người bán: Giảm số nợ phải trả người bán

Có TK Hàng hóa: giảm giá trị hàng hóa mua về

Có TK Thuế GTGT đầu vào: giảm số thuế GTGT đầu vào tương ứng

 Thanh toán trước hạn được hưởng chiết khấu thanh toán

Nợ TK Phải trả người bán: Giảm số nợ phải trả người bán

Có TK Hàng hóa: giảm giá trị hàng hóa mua về

Có TK Thuế GTGT đầu vào: giảm số thuế GTGT đầu vào tương ứng (nếu có)

Chương III 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa:


 VD minh họa 3.1: ngày 03/04/20x9 công ty Khánh Quỳnh có nghiệp vụ mua 200 tấn xi măng của
công ty Xi măng HM với giá mua 300.000.000đ, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, điều khoản tín
dụng 2/10, n/30. Yêu cầu:

➢ 1. Định khoản nghiệp vụ mua hàng hóa tại công ty Khánh Quỳnh

➢ Nợ TK Hàng hóa 300/Nợ TK VAT được khấu trừ 30/Có TK Phải trả NB 330

➢ 2. Giả sử chi phí vận chuyển lô hàng mà Khánh Quỳnh phải chịu là 5.000.000đ đã trả bằng
tiền mặt, hãy định khoản => Nợ TK Hàng hóa 5/Có TK Tiền mặt 5

➢ 3. Giả sử ngày 10/04/20x9 công ty Khánh Quỳnh phát hiện có 10 tấn xin măng kém chất
lượng và trả lại cho người bán, hãy định khoản 15/1,5/16,5

➢ Nợ TK Phải trả người bán 16,5/Có TK Hàng hóa: 15/Có TK VAT được khấu trừ 1,5

➢ Còn nợ người bán bao nhiêu tiền: 330-16,5=313,5

➢ 4. Giả sử sau 10 ngày, công ty Khánh Quỳnh thanh toán toàn bộ số nợ và được hưởng chiết
khấu 2%

9
4/19/2020

Chương III 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:


 Là khâu cuối cùng trong hoạt đông của công ty thương mại;

 Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng để nhận quyền sở hữu tiền
tệ hoặc quyền đòi tiền ở khách hàng;

 Phương thức bán buôn, bán lẻ dưới nhiều hình thức khác nhau như bán hàng trực
tiếp, chuyển hàng…

 Một số chỉ tiêu cơ bản:

➢ Doanh thu bán hàng

➢ Các khoản giảm trừ doanh thu

Chương III 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:


 Doanh thu bán hàng:

➢ Ghi nhận trên cơ sở dồn tích;

➢ Khi hàng hóa đã được chuyển giao cho khách hàng, nghiệp vụ bán hàng đã
hoàn thành và giá bán đã được thiết lập;

➢ Dù khách hàng đã trả tiền hoặc còn nợ thì doanh thu vẫn được ghi nhận

➢ Căn cứ ghi nhận: giá bán chưa thuế GTGT trên hóa đơn bán hàng do người
bán lập

10
4/19/2020

Chương III 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:


 Các khoản giảm trừ doanh thu:

➢ Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán. Công ty nhận lại số hàng hóa đã bán
cho khách hàng (hàng bán bị trả lại) hoặc giảm trừ tiền hàng cho khách hàng
do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc sai thời gian, địa điểm giao hàng;

➢ Chiết khấu bán hàng: điều khoản tín dụng của nghiệp vụ bán chịu quy định
người bán cho khách hàng hưởng khoản giảm trừ nếu thanh toán trước hạn

 Doanh thu bán hàng thuần:

Doanh thu bán Tổng Doanh thu Doanh thu hàng bán bị trả lại Chiết khấu
= - -
hàng thuần bán hàng và giảm giá hàng bán bán hàng

Chương III 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:


 Tài khoản sử dụng: Tài khoản Doanh thu bán hàng

Nợ TK Doanh thu bán hàng Có

Doanh thu bán hàng giảm Doanh thu bán hàng tăng

Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng

11
4/19/2020

Chương III 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:


 Tài khoản sử dụng: TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán

TK Hàng bán bị trả lại


Nợ và giảm giá hàng bán Có

Kết chuyển doanh thu hàng bán


Doanh thu hàng bán bị trả lại bị trả lại và giảm giá hàng bán
hoặc giảm giá hàng bán cuối kỳ

Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm

Chương III 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:


 Tài khoản sử dụng: TK Chiết khấu bán hàng

Nợ TK Chiết khấu bán hàng Có

Chiết khấu bán hàng cho khách Kết chuyển chiết khấu bán hàng
hàng lúc cuối kỳ

Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm

12
4/19/2020

Chương III 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:


 Khi bán hàng hóa cho khách hàng, ghi nhận 2 bút toán sau:

 Bút toán 1: ghi nhận doanh thu bán hàng:

Nợ TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số tiền đã thu

Nợ TK Phải thu khách hàng: Số tiền khách hàng còn nợ

Có TK Doanh thu bán hàng: giá bán chưa có thuế GTGT

Có TK Thuế GTGT phải nộp: số thuế GTGT tương ứng

 Bút toán 2: ghi nhận giá vốn của số hàng đã bán:

Nợ TK Giá vốn hàng bán: giá vốn của số hàng đã bán

Có TK Hàng hóa: giá gốc số hàng xuất bán

Chương III 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:


 Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại, ghi nhận 2 bút toán sau:

 Bút toán 1: ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại:

Nợ TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán: doanh thu số hàng bị trả lại

Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: giảm thuế đầu ra phải nộp tương ứng

Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: số tiền đã trả lại cho khách

Có TK Phải thu khách hàng: giảm số nợ cho khách hàng

 Bút toán 2: ghi nhận giá vốn của số hàng đã bán bị trả lại:

Nợ TK Hàng hóa: giá vốn của số hàng đã bán bị trả lại

Có TK Giá vốn hàng bán: ghi giảm giá vốn hàng bán

13
4/19/2020

Chương III 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:


 Khi phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán cho khách hàng:

Nợ TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán: số tiền giảm trừ cho khách hàng

Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: giảm thuế đầu ra phải nộp tương ứng

Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: số tiền đã trả lại cho khách

Có TK Phải thu khách hàng: giảm số nợ cho khách hàng

 Khi phát sinh nghiệp vụ chiết khấu cho khách hàng:

Nợ TK Chiết khấu bán hàng: số chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng

Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: giảm thuế đầu ra phải nộp tương ứng

Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: số tiền đã thanh toán cho khách

Có TK Phải thu khách hàng: giảm số nợ cho khách hàng

Chương III 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:


 VD minh họa 3.2: với dữ liệu của VD 3.1, hãy:

➢ 1. Định khoản nghiệp vụ bán hàng tại công ty Xi măng HM biết giá vốn của lô
hàng bán là 250.000.000đ

➢ 2. Giả sử chi phí vận chuyển do bên bán (công ty HM) chịu và đã thanh toán
bằng tiền mặt, hãy định khoản

➢ 3. Định khoản nghiệp vụ cho khách hàng Khánh Quỳnh trả lại hàng

➢ 4. Định khoản nghiệp vụ chấp nhận chiết khấu 2% cho công ty Khánh Quỳnh
tại công ty HM

14
4/19/2020

Chương III 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Các bút toán cuối kỳ kế toán:


 Khóa sổ các tài khoản có số dư Có:

Nợ TK Doanh thu bán hàng, Doanh thu tài chính, Doanh thu khác…

Có TK Xác định kết quả kinh doanh

 Khóa sổ các tài khoản có số dư Nợ:

Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh

Có TK Giá vốn hàng bán

Có TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán

Có TK Chiết khấu bán hàng

Có TK Chi phí vận chuyển hàng bán (chi phí bán hàng)

Có TK Chi phí lương nhân viên

Có TK Chi phí khấu hao TSCĐ…

Chương III 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên

Các bút toán cuối kỳ kế toán:


 Trường hợp công ty có lãi, kế toán ghi:

Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh

Có TK Lợi nhuận chưa phân phối

 Trường hợp công ty bị lỗ, kế toán ghi:

Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK Xác định kết quả kinh doanh

15
4/19/2020

Chương III 3.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Công ty Khánh Quỳnh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
20X9
Doanh thu
Doanh thu bán hàng 2,000,000
Trừ: Doanh thu hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán -120,000
Chiết khấu bán hàng - 120,000
Doanh thu thuần 1,880,000
Giá vốn hàng bán 1,300,000
Lợi nhuận gộp 580,000
Chi phí hoạt động kinh doanh
Chi phí lương nhân viên 120,000
Chi phí dịch vụ mua ngoài 52,000
Chi phí quảng cáo 60,000
Chi phí khấu hao TSCĐ 152,000
Chi phí vận chuyển hàng bán 48,000
Chi phí bảo hiểm 65,000
Tổng chi phí hoạt động kinh doanh 497,000
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 83,000
Doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu tiền lãi 150,000
Doanh thu cho thuê tài sản 120,000 270,000
Chi phí lãi vay 53,000
Chi phí và lỗ khác - 53,000
Lợi nhuận thuần 300,000

Chương III 3.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Công ty Khánh Quỳnh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
20X9
DOANH THU
Doanh thu thuần 1,880,000
Doanh thu tiền lãi 150,000
Doanh thu cho thuê tài sản 120,000
Tổng doanh thu và thu nhập 2,150,000
CHI PHÍ
Giá vốn hàng bán 1,300,000
Chi phí lương nhân viên 120,000
Chi phí dịch vụ mua ngoài 52,000
Chi phí quảng cáo 60,000
Chi phí khấu hao TSCĐ 152,000
Chi phí vận chuyển hàng bán 48,000
Chi phí bảo hiểm 65,000
Chi phí lãi vay 53,000
Chi phí và lỗ khác -

Tổng chi phí 1,850,000


LỢI NHUẬN THUẦN 300,000

16
4/19/2020

Chương III 3.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 VD minh họa 3.3: Giả sử tại công ty Khánh Quỳnh đến cuối kỳ có số liệu tổng hợp
từ các tài khoản doanh thu, chi phí được tổng hợp như sau (đv: 1.000đ). Hãy thực
hiện các bút toán cuối kỳ kế toán và lập Báo cáo kết quả kinh doanh

TK Doanh thu bán hàng 2.000.000 TK Chi phí vận chuyển hàng bán 48.000

TK Doanh thu cho thuê 120.000 TK Chi phí Lương nhân viên 120.000

TK Doanh thu lãi tiền gửi 150.000 TK Chi phí khấu hao TSCĐ 152.000

TK Giá vốn hàng bán 1.300.000 TK Chi phí dịch vụ mua ngoài 52.000

TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá


120.000 TK Chi phí bảo hiểm 65.000
hàng bán

TK Chi phí lãi vay 50.000 TK Chi phí quảng cáo 60.000

17

You might also like