Professional Documents
Culture Documents
Slide Chương 6
Slide Chương 6
KHOA KẾ TOÁN
ĐẠI HỌC KINH TẾ
CHƯƠNG 6
1
4/26/2023
NỘI DUNG
2
4/26/2023
Bán hàng là bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán
hàng hóa do doanh nghiệp mua vào.
Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp
đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán như: cung cấp dịch vụ du lịch,
dịch vụ bưu điện, cho thuê TSCĐ…
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các
lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ
các hoạt động cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp.
Theo nguyên tắc thận trọng, doanh thu chỉ được ghi nhận khi có
bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. Trong
một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên
tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào chất bản chất
và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực,
hợp lý.
6
3
4/26/2023
quyen quan ly
DOANH THU BÁN HÀNG được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn
tất cả các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ
thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá
(trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để
lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
7
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch
vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
8
4
4/26/2023
10
5
4/26/2023
11
12
6
4/26/2023
13
Lưu ý Một số trường hợp đặc biệt khi xác định doanh thu
Bán hàng trả góp: giá bán thông thường không bao gồm lãi trả chậm
Trao đổi HH, DV không tương tự: giá trị hợp lý của SP, sau khi điều chỉnh các
khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm
Trường hợp doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thu ngoại tệ:
Doanh thu được xác định bằng cách quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá
giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
Trường hợp có nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng
với số tiền ứng trước được quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm nhận ứng trước. 14
7
4/26/2023
• Doanh thu trong các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ hiện tại/tương lai
=> phân bổ theo giá trị hợp lý từng giao dịch và chỉ ghi nhận khi nghĩa
vụ thực hiện => không nhất thiết bằng với Hóa đơn.
15
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một thuế gián thu được thu trên giá bán của một số mặt
hàng mà Nhà nước hạn chế tiêu dùng như: bia, rượu, thuốc lá, hàng mã ...
Thuế tiêu thụ đặc = Giá tính thuế tiêu x Thuế suất thuế tiêu
biệt phải nộp thụ đặc biệt thụ đặc biệt
Đối với hàng sản xuất trong nước: Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế
TTĐB và chưa có thuế GTGT
8
4/26/2023
Đối với một số sản phẩm khi bán có bao bì đi kèm theo hàng hóa tính giá riêng
17
Thuế xuất khẩu là loại thuế tính trên giá trị hàng hóa dịch vụ bán cho
khách hàng nước ngoài khi thông quan. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu là
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được phép xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới,
kể cả hàng hóa từ thị trường trong nước tiêu thụ ở khu chế xuất.
Lưu ý
Giá tính thuế xuất khẩu là giá bán cho khách hàng tại cửa khẩu
(FOB), không bao gồm phí vận tải, phí bảo hiểm theo hợp đồng bán hàng.
Trường hợp giá ghi trên hợp đồng quá thấp so với giá bán tối thiểu
thực tế tại cửa khẩu thì giá tính thuế áp dụng theo biểu giá do Chính phủ qui
định.
18
9
4/26/2023
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế
gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi
trường.
Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm
ghi nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế
phải nộp và định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải
nộp.
Khi lập báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung
cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” đều không bao
gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về bản chất các khoản thuế
gián thu không được coi là một bộ phận của doanh thu.
19
20
10
4/26/2023
Chứng từ sử dụng
21
CHỨNG TỪ SỬ DỤNG
Hóa đơn được lập từ 3 đến 5 liên tùy Đối với các DN sử dụng máy tính tiền để
theo yêu cầu quản lý tại doanh nghiệp. phục vụ cho việc bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
Hóa đơn là cơ sở để doanh nghiệp ghi sổ tại các cửa hàng, quầy hàng, siêu thị…thì
kế toán doanh thu và các sổ kế toán khác phải sử dụng hóa đơn bán lẻ dùng cho máy
có liên quan, đây cũng là cơ sở cho tính tiền do Bộ tài chính phát hành hoặc do
khách hàng vận chuyển hàng trên đường các tổ chức tự in đăng ký với Cục thuế tỉnh,
và ghi sổ kế toán. thành phố trực thuộc trung ương.
22
11
4/26/2023
23
24
12
4/26/2023
25
26
13
4/26/2023
BAO GỒM:
Phương thức tiêu thụ trực tiếp là phương thức mà sản phẩm,
hàng hóa được chuyển giao quyền sở hữu từ người bán sang cho người
mua khi hàng đã được giao nhận xong tại kho của doanh nghiệp.
Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng là phương thức mà khi
xuất kho hàng chuyển cho khách hàng, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, vì vậy kế toán theo dõi hàng gửi đi bán. Hàng được
xác định chuyển giao quyền sở hữu khi khách hàng nhận được hàng và
chấp nhận thanh toán.
27
(FOB-destination
28
14
4/26/2023
Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền
bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì
trị giá số hàng này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào
tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào
bên Có tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của
khách hàng.
Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán
hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.
30
15
4/26/2023
VAT đầu ra
32
16
4/26/2023
33
34
17
4/26/2023
35
36
18
4/26/2023
37
38
19
4/26/2023
39
40
20
4/26/2023
41
Câu 24/122
42
21
4/26/2023
43
44
22
4/26/2023
Kế toán bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm,
hàng hóa, thiết bị thay thế
Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay
thế (phòng ngừa trong những trường hợp sản phẩm, hàng hóa bị hỏng hóc) thì
phải phân bổ doanh thu cho sản phẩm, hàng hóa được bán và sản phẩm hàng hóa,
thiết bị giao cho khách hàng để thay thế phòng ngừa hỏng hóc. Giá trị của sản
phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
- Kế toán phản ánh giá vốn hàng bán bao gồm giá trị sản phẩm, hàng hóa được
bán và giá trị sản phẩm, hàng hóa, thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 153, 155, 156.
- Ghi nhận doanh thu bán hàng (vừa bán sản phẩm, hàng hóa, vừa bán sản phẩm,
hàng hóa, thiết bị phụ tùng thay thế), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
45
Khi xuất sản phẩm, hàng hoá đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự, kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ khác theo
giá trị hợp lý tài sản nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền thu thêm hoặc trả
thêm. Trường hợp không xác định được giá trị hợp lý tài sản nhận về thì doanh
thu xác định theo giá trị hợp lý của tài sản mang đi trao đổi sau khi điều chỉnh
các khoản tiền thu thêm hoặc trả thêm.
- Khi ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa
có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng mang đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có các TK 155, 156
46
23
4/26/2023
47
48
Hợp đồng giao đại lý - bán đúng giá niêm yết hưởng hoa hồng
Giá bán niêm yết: 28/000đ/lít
Hoa hồng đại lý: 2.000đ/lít
Giả sử đại lý xăng dầu bán được cho người tiêu dùng 200 lít xăng. Hãy xác định doanh thu của bên giao
đại lý và doanh thu của bên nhận đại lý.
Số tiền hàng bên đại lý thu được sẽ hạch toán thế nào?
Hoa hồng đại lý sẽ hạch toán thế nào?
Khi bên giao đại lý xuất hàng giao cho bên đại lý, bên giao đại lý đã được phép ghi nhận DT & GV chưa?
24
4/26/2023
Chi phí bán hàng: hoa Hoa hồng được hưởng: doanh thu
hồng trả cho DN B bán hàng và cung cấp dịch vụ
HH tiêu thụ Ghi nhận DOANH THU & Theo dõi hàng nhận bán hộ
GIÁ VỐN (TK 511, TK Ghi nhận khoản phải trả cho
632, TK 131) ĐV giao đại lý (TK 331)
(***) Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh nghiệp chủ động
theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ giá trị hàng hoá nhận bán đại lý trong phần
thuyết minh Báo cáo tài chính.
50
25
4/26/2023
VAT đầu ra
TK 11X
26
4/26/2023
Bên nhận đại lý khi bán hàng cho người tiêu dùng
có xuất hóa đơn không?
53
27
4/26/2023
28
4/26/2023
57
58
29
4/26/2023
59
60
30
4/26/2023
Bài 5/128
61
62
31
4/26/2023
63
TK 333(11)
TK 131
VAT đầu ra
Tiền hàng
KH nợ (3) KH
TK 515 TK 3387
trả nợ
(2) Định kỳ ghi Lãi trả chậm
nhận lãi trả chậm
GHI NHẬN GIÁ VỐN (1b) Tương tự như kế toán bán hàng thông thường
64
32
4/26/2023
Ví dụ: Ngày 15/3 doanh nghiệp A bán hàng hóa Y theo phương pháp mua trả góp
theo đó nếu mua trả tiền ngay giá chưa thuế của tài sản: 300 triệu, thuế GTGT
10%, doanh nghiệp mua trả góp trong 6 tháng, theo quy định phải thanh toán 165
triệu tiền hàng ngay tại thời điểm mua, mỗi tháng trả 32.5 triệu vào đầu mỗi kỳ
thanh toán. Chi phí vận chuyển, lắp đặt do bên bán chịu đã thanh toán đã trả
bằng tiền mặt: 5 triệu. Tổng giá vốn của lô hàng: 200 triệu
• Giá mua trả 1 lần: 330
• Tổng tiền thanh toán = 165 + 32.5 x 6 = 360
• Lãi trả chậm (6 tháng) = 360 – 330 = 30.
• Ngày 15/3:
32.5
165 65
66
33
4/26/2023
Bài 3/127
67
KẾ TOÁN XUẤT TIÊU DÙNG NỘI BỘ, KHUYẾN MÃI, QUẢNG CÁO
• Sản phẩm, hàng hóa được tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình
sản xuất kinh doanh
• Biếu tặng cho cán bộ, công nhân viên được trang trải bằng quỹ
khen thưởng hay quỹ phúc lợi
68
34
4/26/2023
KẾ TOÁN XUẤT TIÊU DÙNG NỘI BỘ, KHUYẾN MÃI, QUẢNG CÁO
Giá vốn
69
"Hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ" tại điều khoản này được hiểu bao gồm các trường
hợp: xuất chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong một
cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử
dụng phục vụ hoạt động kinh doanh"
(Theo Công văn số 12755/CT-TTHT ngày 15/12/2015 của Cục Thuế TP. HCM)
Như vậy: Nếu xuất hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản
xuất thì không phải lập hóa đơn.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Kết luận:
- Nếu xuất tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh thì KHÔNG phải lập hoá đơn,
không phải kê khai thuế GTGT
VD: Xuất luân chuyển nội bộ, chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục sản xuất trong 1 cơ sở
sản xuất. (Nhớ là phải lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ).
Khi xuất sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ:
Nợ TK 154, 242, 641, 642, 241, 211... (Tùy từng mục đích sử dụng, bộ phận để hạch
toán)
Có TK - 155, 156.. (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa)
VD: - Công ty ABC là DN sản xuất quạt điện, dùng 50 sản phẩm quạt lắp vào các phân xưởng
sản xuất để phục vụ hoạt động kinh doanh của đơn vị thì không phải tính nộp thuế GTGT.
- Ngày 28/5/2018 Công ty TNHH Thiên Ưng sản xuất, lắp ráp máy tính xách tay -> Cty xuất 2
máy tính xách tay ACER trị giá 8.000.000 vnđ (chưa thuế) cho phòng kế toán sử dụng.
35
4/26/2023
Theo khoản 7 điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC (Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-
BTC)
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp
hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để
cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hoá luân chuyển
nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
KẾ TOÁN XUẤT TIÊU DÙNG NỘI BỘ, KHUYẾN MÃI, QUẢNG CÁO
Biếu tặng cho cán bộ, công nhân viên được trang trải bằng
quỹ khen thưởng hay quỹ phúc lợi
B1: Ghi nhận doanh thu giảm quỹ phúc lợi, tăng doanh thu
TK 511 TK 3532
GIÁ BÁN hoặc Giá
của hàng hóa tương
đương
TK 3331
VAT đầu ra
B2: Ghi nhận giá vốn: giống như bán hàng thông thường
72
36
4/26/2023
KẾ TOÁN XUẤT TIÊU DÙNG NỘI BỘ, KHUYẾN MÃI, QUẢNG CÁO
TK 3331
VAT đầu ra
TK 3335
Thuế TNCN
(nếu có)
B2: Ghi nhận giá vốn: giống như bán hàng thông thường
73
TH1: Không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua
bao nhiêu sản phẩm, hàng hóa….
bản chất là không tạo ra doanh thu.
Theo quy định tại Điểm 9, Điều 3 thông tư 26/2015/TT- BTC “a) Đối với sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại thì
phải lập hoá đơn, trên hoá đơn ghi tên và số lượng hàng hoá, ghi rõ là hàng khuyến
mại, quảng cáo, hàng mẫu và thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về thuế GTGT”.
Như vậy, khi xuất SP B để khuyến mại vẫn phải lập hóa đơn như quy định nêu trên
nhưng không ghi doanh thu.
74
37
4/26/2023
Lưu ý: Trường hợp các bạn xuất riêng 1 hóa đơn cho các sản phẩm khuyến mãi thì:
- Các cột STT, Tên hàng, Đơn vị, Số lượng, Đơn giá ghi như bình thường và ghi rõ là hàng khuyến mại,
quảng cáo, hàng mẫu không thu tiền.
- Cột: Thành tiền. Dòng Cộng tiền hàng, thuế suất, thuế GTGT, Thanh toán: Ghi bằng 0.
I) Quy định về sản phẩm, hàng hóa khuyến mãi, quảng cáo:
Như vậy:
- Nếu hàng khuyến mãi đăng ký với Sở Công thương thì: Giá tính thuế bằng 0, tức là Không phải nộp
thuế GTGT.
- Nếu không đăng ký với Sở công thương thì các bạn phải kê khai, tính nộp thuế như hàng cho biếu
tặng.
Theo khoản 5 điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
"5. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa (kể cả hàng hóa mua ngoài hoặc hàng hóa do doanh nghiệp tự
sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức,
phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ."
Như vậy: Hóa đơn đầu vào hàng khuyến mãi được khấu trừ.
38
4/26/2023
I) Quy định về sản phẩm, hàng hóa khuyến mãi, quảng cáo:
Như vậy:
- Năm 2014: Chi phí khuyến mại được tính vào chi phí được trừ nhưng không được vượt quá
15% tổng số chi phí được trừ.
- Từ năm 2015: Chi phí khuyến mại không bị khống chế mức 15% nữa. (Được trừ toàn bộ)
B1: Ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá thành sản xuất)
Có TK 155,1561
B2: Ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền thu
được cho cả sản phẩm được bán và sản phẩm khuyến mại, quảng cáo, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131…
Có TK 511
Có TK 3331 (nếu có).
78
39
4/26/2023
- Trường hợp DN có hoạt động thương mại được nhận hàng hoá (không phải trả tiền) từ nhà sản xuất,
nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại cho khách hàng mua hàng của nhà sản xuất, nhà phân phối:
+ Khi nhận hàng của nhà sản xuất (không phải trả tiền) dùng để khuyến mại, quảng cáo cho khách
hàng, nhà phân phối phải theo dõi chi tiết số lượng hàng trong hệ thống quản trị nội bộ của mình và
thuyết minh trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính đối với hàng nhận được và số hàng đã dùng để
khuyến mại cho người mua (như hàng hóa nhận giữ hộ).
+ Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa
sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại, ghi:
II) Cách hạch toán hàng khuyến mãi, quảng cáo không thu tiền theo Thông tư 133 và 200:
40
4/26/2023
ĐỌC THÊM
09 SLIDES KẾ TIẾP
81
Chuyên mục Giải đáp thắc mắc trường hợp Biếu tặng cho khách hàng
Khi tặng quà cho khách hàng vào dịp lễ, tết, hội nghị khách hàng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh,
doanh nghiệp phải lập hóa đơn, tính kê khai nộp thuế GTGT như bán hàng hóa cho khách hàng.
- Trường hợp Công ty cho thuê Tài chính TNHH MTV Quốc tế Chaillease có phát sinh việc tặng quà khách
hàng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, khách hàng không có nhu cầu lấy hóa đơn thì cuối mỗi
ngày công ty lập chung một hóa đơn GTGT ghi số tiền thể hiện trên dòng tổng cộng của bảng kê, ký tên và giữ liên
giao cho người mua, các liên khác luân chuyển theo quy định (không phân biệt giá trị quà tặng trên 200.000đ hay
dưới 200.000đ).
(Theo Công văn 5483/TCT-DNL ngày 28/11/2017 của Tổng cục thuế)
----------------------------------------------------------------------------------------
1. Trường hợp Công ty có phát sinh hoạt động mua hàng hóa dùng để cho, biếu, tặng khách hàng thì Công ty phải lập
hóa đơn, kê khai, tính nộp thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa cho khách hàng theo quy định tại Điều 3 Thông
tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính, giá tính thuế GTGT được xác định theo giá bán của hàng
hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động cho, biếu, tặng.
2. Đối với thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào để cho, biếu, tặng khách hàng:
- Trường hợp phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và đáp ứng điều kiện theo quy
định tại Khoản 10, Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính thì Công ty được khấu
trừ thuế GTGT đầu vào.
- Trường hợp phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì Công
ty không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định tại Khoản 7, Điều 14 Mục 1 Chương III Thông tư
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
3. Thuế suất thuế GTGT đối với bó/lẵng hoa tươi là 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013 của Bộ Tài chính."
(Theo Công văn 11505/CT-TTHT ngày 26/03/2019 của cục thuế TP Hà Nội)
41
4/26/2023
- Riêng biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ không thu tiền) xem các cuộc biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, thi đấu thể thao do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật thì giá tính thuế được xác
định bằng không (0).
Cơ sở tổ chức biểu diễn nghệ thuật tự xác định và tự chịu trách nhiệm về số lượng giấy
mời, danh sách tổ chức, cá nhân mà cơ sở mang biếu, tặng giấy mời trước khi diễn ra
chương trình biểu diễn, thi đấu thể thao. Trường hợp cơ sở có hành vi gian lận vẫn thu
tiền đối với giấy mời thì bị xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Ví dụ: Công ty cổ phần X được cơ quan có thẩm quyền cấp phép tổ chức cuộc thi “Người đẹp Việt
Nam năm 20xx”, ngoài số vé in để bán thu tiền cho khán giả, Công ty có in một số giấy mời để biếu,
tặng không thu tiền để mời một số đại biểu đến tham dự và cổ vũ cho cuộc thi, số giấy mời này có
danh sách tổ chức, cá nhân nhận. Khi khai thuế giá trị gia tăng, giá tính thuế đối với số giấy mời
biếu, tặng được xác định bằng không (0). Trường hợp cơ quan thuế phát hiện Công ty cổ phần X vẫn
thu tiền khi biếu, tặng giấy mời thì Công ty cổ phần X bị xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý
thuế."
3. Chi phí quà cho biếu tặng khách hàng, công nhân viên đưa vào chi phí được trừ:
Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC đã không còn quy định mức khống chế là 15%
a. Nếu cho, biếu, tặng nhân viên: đối với khoản chi quà biếu, tặng, cho khách hàng như trước đây nữa.
-> Tức là từ ngày 6/8/2015 trở đi chi phí cho biếu tặng sẽ không bị khống chế
nữa, mà sẽ được trừ toàn bộ nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ.
"Các khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể Điều kiện được hưởng và mức được
hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng
công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài
chính của Công ty, Tổng công ty”
(Theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC)
“- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình
người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ Điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia
đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có
thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức
khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ Khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động, bảo
hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.11 Điều này) và những Khoản chi có tính chất phúc lợi
khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính
thuế của doanh nghiệp.”
Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng
quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) 12 tháng.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì: Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện
trong năm tính thuế được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) số tháng thực tế hoạt động trong
năm.
Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm
quyết toán thuế).
(Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC và Điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính)
42
4/26/2023
"Căn cứ các hướng dẫn trên, trường hợp năm 2017, Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Sao Việt có phát sinh chi phí
mua hàng hóa bên ngoài để làm quà trung thu, quà tết cho cán bộ, công nhân viên không dùng quỹ phúc lợi thì nếu
khoản chi phí mua hàng hóa dùng làm quà cho nhân viên không vượt quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện
trong năm tính thuế theo quy định thì Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Sao Việt được tính vào chi phí được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế TNDN và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần tính vào chi phí được
trừ, đồng thời Công ty phải lập hóa đơn GTGT theo quy định."
(Theo Công văn 4003/TCT-CS ngày 17/10/2018 của Tổng cục thuế)
"Trường hợp Công ty mua hàng hóa làm quà tặng cho nhân viên nhân dịp Tết Nguyên đán thì khi phát quà tặng, Công
ty phải lập hóa đơn tính thuế GTGT như bán hàng hóa cho khách hàng (trước đây Công ty tặng quà cho nhân viên
nhưng chưa lập hóa đơn thì nay được lập hóa đơn bổ sung theo quy định).
Chi phí mua quà tặng cho nhân viên thuộc khoản chi có tính chất phúc lợi nếu có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và
tổng số chi có tính chất phúc lợi không vượt quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm 2015 thì được
tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập thuế TNDN (hóa đơn có giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên phải
có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt)."
(Theo Công văn 9648/CT-TTHT ngày 26/10/2015 của Cục thuế TP. Hồ Chí Minh)
Tặng lịch treo tường, bánh trung thu cho nhân viên:
"Trường hợp Công ty theo trình bày có mua hàng hóa tặng cho người lao động của Công ty (bánh trung thu, lịch treo
tường...) thì khi tặng sản phẩm, Công ty phải lập hóa đơn như bán hàng hóa thông thường, kê khai nộp thuế GTGT
theo quy định.
Trường hợp hàng hóa tặng cho nhân viên có giá trị dưới 200.000 đồng/người thì Công ty có thể lập chung một hóa
đơn kèm bảng kê danh sách nhân viên nhận quà tặng.
Đối với các khoản chi du lịch nghỉ mát, tiệc tất niên cuối năm, khám sức khỏe định kỳ, bảo hiểm sức khỏe cho nhân
viên, Công ty không phải lập hóa đơn."
(Công văn số 9933/CT-TTHT ngày 14/10/2016 của Cục Thuế TP. HCM )
Chi phí trung thu, lễ 8/3, 1/6, sinh nhật, sinh con công nhân viên:
Theo Công văn 5435/TCT-CS ngày 27/11/2017 của Tổng cục Thuế:
1. Về việc tính vào chi phí được trừ các khoản chi lễ 8/3, 1/6, sinh nhật, sinh con, trung thu
“2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:…
- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình
người lao động, chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ
gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao
động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn,
bảo hiểm; sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho
người lao động hướng dẫn tại điểm 2.6, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.1.1
Điều này) và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01
tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp“.
- Liên quan đến nội dung các khoản chi phúc lợi của doanh nghiệp, Tổng cục Thuế đã có công văn số 158/TCT-CS
ngày 12/1/2017 gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Theo công văn số 158/TCT-CS ngày 12/1/2017 của Tổng cục Thuế:
"Căn cứ các quy định nêu trên, doanh nghiệp tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối
với khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số
91/2014/NĐ-CP ngày 1/10/2014 của Chính phủ nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và tổng số chi không quá 01
tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế."
43
4/26/2023
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng
đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế
GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
(Theo Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC)
-------------------------------------------------------------------------------------
"Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Haseko HimlamBC nhân dịp Tết Trung thu có hoạt động tri
ân khách hàng và khuyến khích động viên tinh thần làm việc của người lao động trong Công ty (theo quy chế nội bộ
đã ban hành) dưới hình thức mua bánh trung thu để tặng khách hàng và cho người lao động thì:
1) Về thuế GTGT
Khi trao tặng bánh trung thu cho khách hàng và nhân viên, Công ty phải xuất hóa đơn GTGT, trên hóa đơn ghi đầy
đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa cho khách hàng. Trong đó, giá tính thuế GTGT là
giá tính thuế của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
2) Về thuế TNDN
Khoản chi phí mua bánh trung thu tặng khách hàng và cho nhân viên của Công ty sẽ được trừ vào chi phí hợp lí khi
xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC
được trích dẫn trên đây."
(Theo Công văn 79109/CT-TTHT ngày 07/12/2017 của Cục thuế TP Hà Nội)
* Trường hợp sản phẩm, hàng hóa dùng để cho biếu tặng khách hàng bên ngoài DN, nếu DN mua
về nhập kho sau đó xuất cho biếu tặng:
- Khi mua hàng về để cho biếu tặng, các bạn hạch toán như mua hàng bình thường:
Nợ TK 152, 153, 156...
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có 111, 112, 331...
- Khi xuất cho biếu tặng:
Nợ TK 641, 642 - Chi phí bán hàng (chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá)
Có các TK 152, 153, 155, 156.
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
44
4/26/2023
Tại sao BÊN NHẬN không được khấu trừ thuế GTGT của hàng được nhận biếu tặng?
Theo Khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC: Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
"1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu
nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với
các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập
phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ
hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi
triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và
trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài."
KẾT LUẬN:
- Vì bên nhận hàng cho biếu tặng không phải thanh toán (không có chứng từ thanh toán) nên không được khấu trừ thuế
GTGT của hóa đơn hàng biếu tặng.
Chi tiết các bạn có thể xem tại Công văn 633/TCT-CS ngày 13/02/2015 của Tổng cục thuế gửi Cục Thuế thành phố Hải
Phòng:
Căn cứ quy định nêu trên, Tổng cục Thuế thống nhất với ý kiến xử lý của Cục Thuế thành phố Hải Phòng tại công văn
số 2015/CT-THNVDT ngày 27/10/2014.
- Riêng trường hợp doanh nghiệp nhận hàng hoá cho, biếu, tặng của doanh nghiệp trong nước: do không phải thanh
toán tiền thuế GTGT nên doanh nghiệp chưa đáp ứng điều kiện kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định tại
Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên.
45
4/26/2023
Sản phẩm, hàng hóa được tiêu dùng nội bộ: không xuất hóa đơn, không
ghi nhận doanh thu và không kê khai thuế GTGT phải nộp.
Nợ TK 154, 242, 641, 642, 241, 211...
Có TK - 155, 156..
(Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa)
Xuất khuyến mãi, quảng cáo
• Không kèm theo các điều kiện khác: vẫn phải lập hóa đơn như quy định
nêu trên nhưng không ghi doanh thu.
Nợ TK 641
Có TK - 155, 156..
(Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa)
• Kèm theo các điều kiện khác: bản chất là giảm giá hàng bán, vẫn lập
hóa đơn, ghi nhận DT và khai thuế GTGT phải nộp.
Biếu tặng cho cán bộ, công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen
thưởng hay quỹ phúc lợi: lập hóa đơn như hoá đơn xuất bán hàng hoá, dịch
vụ cho khách hàng, ghi nhận DT và khai thuế GTGT phải nộp (đối ứng
TK334, 353).
Xuất bán giữa các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp
91
92
46
4/26/2023
93
94
47
4/26/2023
95
Chương trình tích lũy điểm và đổi điểm áp dụng từ ngày 01/01/2021 đến
31/03/2021, áp dụng cho đơn hàng có giá trị từ 300.000 đồng trở lên, cứ
50.000 đồng tích lũy được 1 điểm.
Khách hàng có thể đổi điểm tích lũy ra khoản giảm trừ trên Hóa đơn thanh
toán như sau: cứ mỗi 10 điểm tích lũy tương đương 10.000đ.
Ngày 02/01/2021, khách hàng A mua giá trị đơn hàng là 500.000 đồng, tích lũy
được 10 điểm.
Ngày 31/03/2021, khách hàng A này đến mua hàng với tổng trị giá là 200.000
đồng. A thực hiện quy đổi điểm tích lũy để giảm trừ số tiền phải thanh toán cho
lần mua hàng này.
==> Số tiền được giảm trừ khi quy đổi từ điểm tích lũy là 10.000 đồng.
Ghi nhận doanh thu, giá vốn ngày 02/01 và ngày 31/03 như thế nào?
96
48
4/26/2023
Chương trình tích lũy điểm và đổi điểm áp dụng từ ngày 01/01/2021 đến
31/03/2021, áp dụng cho đơn hàng có giá trị từ 300.000 đồng trở lên, cứ
50.000 đồng tích lũy được 1 điểm.
Khách hàng có thể đổi điểm tích lũy ra khoản giảm trừ trên Hóa đơn thanh
toán như sau: cứ mỗi 10 điểm tích lũy tương đương 10.000đ.
Ngày 02/01/2021, khách hàng A mua giá trị đơn hàng là 500.000 đồng, tích lũy
được 10 điểm.
==> thu được 500.000 đồng, trong đó có 10.000 đồng là doanh thu chưa chắc
chắn.
Nợ TK 632 xxx
Có TK 1561 xxx
Nợ TK 111 500.000
Có TK 511 490.000
Có TK 3387 10.000
97
Chương trình tích lũy điểm và đổi điểm áp dụng từ ngày 01/01/2021 đến
31/03/2021, áp dụng cho đơn hàng có giá trị từ 300.000 đồng trở lên, cứ
50.000 đồng tích lũy được 1 điểm.
Khách hàng có thể đổi điểm tích lũy ra khoản giảm trừ trên Hóa đơn thanh
toán như sau: cứ mỗi 10 điểm tích lũy tương đương 10.000đ.
Ngày 02/01/2021, khách hàng A mua giá trị đơn hàng là 500.000 đồng, tích lũy
được 10 điểm.
Ngày 31/03/2021, khách hàng A này đến mua hàng với tổng trị giá là 200.000
đồng. A thực hiện quy đổi điểm tích lũy để giảm trừ số tiền phải thanh toán cho
lần mua hàng này.
==> Số tiền được giảm trừ khi quy đổi từ điểm tích lũy là 10.000 đồng.
Nợ TK 632 xxx
Có TK 1561 xxx
Nợ các TK 111 190.000
Nợ các TK 3387 10.000
Có TK 511 200.000
98
49
4/26/2023
TK 333(11)
(2b) Trường hợp khách hàng không đáp
VAT đầu ra ứng được điều kiện của chương trình,
hoặc hết thời hạn theo thông báo mà
khách hàng không đến nhận phần
TK 511 TK 3387 thưởng
DT trả
(2a) & (2b) Tại TK 155, 1561 TK 632
thưởng
thời điểm kết thúc
chương trình (2a) Tại thời điểm
(2a) Trường hợp DN trực tiếp trả thưởng đối với kết thúc chương
khách hàng đủ điều kiện của chương trình trình
99
Trường hợp giao dịch về dịch vụ cung cấp liên quan đến doanh thu
TỪNG KỲ, căn cứ vào hóa đơn, kế toán ghi:
(2a) Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 (5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Đồng thời ghi nhận giá vốn
(1) Tập hợp các khoản chi (2b) Xác định giá thành của
phí để thực hiện CCDV khối lượng DV đã tiêu thụ
100
50
4/26/2023
Nợ TK 111 1.500.000
Có TK 511 1.363.636
Có TK 3331 136.364
101
VAT nếu có
GHI NHẬN GIÁ VỐN
(1) Tập hợp các khoản chi (3b) Xác định giá thành của
phí để thực hiện CCDV khối lượng DV đã hoàn thành
102
51
4/26/2023
Bài 14/135
103
104
52
4/26/2023
105
53
4/26/2023
KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ TÀI CHÍNH
107
Doanh thu (lãi) và chi phí (lỗ) có nguồn gốc từ các hoạt động trên được xem là
doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.
108
54
4/26/2023
109
110
55
4/26/2023
Doanh thu hoạt động tài chính ở các doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ còn bao
gồm các khoản lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái (chuẩn mực VAS 10 o Ảnh hưởng
của những thay đổi tỷ giá hối đoái)
Lãi về chênh lệch tỷ giá thực sự phát sinh khi thanh toán bằng ngoại tệ,
khi mua, bán ngoại tệ
Lãi về tỷ giá do chuyển đổi các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ trên
BCĐKT vào thời điểm lập báo cáo tài chính. 111
112
56
4/26/2023
57
4/26/2023
115
116
58
4/26/2023
117
118
59
4/26/2023
Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, các khoản lãi
cho vay nhận trước, kế toán ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiên
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 119
120
60
4/26/2023
KẾ TOÁN
THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ KHÁC
122
61
4/26/2023
124
62
4/26/2023
Bên Có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
125
126
63
4/26/2023
Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
127
128
64
4/26/2023
129
130
65
4/26/2023
131
Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày:
(a) Chính sách kế toán được áp dụng trong việc ghi nhận doanh
thu bao gồm phương pháp xác định phần công việc đó hoàn thành
của các giao dịch về cung cấp dịch vụ;
(b) Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện:
- Doanh thu bán hàng;
- Doanh thu cung cấp dịch vụ;
- Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
(c) Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo từng
loại hoạt động trên.
(d) Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu nhập
bất thường.
132
66
4/26/2023
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác
67
4/26/2023
Các nguyên tắc kế toán cơ bản hướng dẫn xác định kết quả KD
Cơ sở kế
Nguyên
toán dồn
tắc ghi
tích nhận Nguyên
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài doanh thu tắc phù
chính của doanh nghiệp
Doanh thu được hợp
liên quan đến tài sản, nợ
ghi nhận khi Chi phí liên quan
phải trả, nguồn vốn chủ
quyền sở hữu đến việc tạo ra
sở hữu, doanh thu, chi
hàng hoá bán ra doanh thu của kỳ
phí phải được ghi sổ kế
được chuyển giao, nào thì được ghi
toán vào thời điểm phát
hoặc khi các lao nhận vào chi phí của
sinh, không căn cứ vào
vụ, dịch vụ hoàn kỳ đó, không quan
thời điểm thực tế thu,
thành chuyển giao tâm đến việc đã chi
hoặc thực tế chi tiền hoặc
tương đương tiền tiền hay chưa.
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ
Theo nội dung kinh tế của chi phí, chi phí bán hàng được chia thành:
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu, bao bì
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng
Chi phí bảo hành
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
68
4/26/2023
Doanh nghiệp trích lập nguồn để trang trải khi CP BH thực tế phát
sinh, không làm biến động chi phí trong kỳ phát sinh.
DN ước tính khoản chi phí bảo hành sản phẩm liên quan đến số sản
phẩm đã được tiêu thụ trong kỳ có thể phát sinh trong thời hạn bảo hành và tính
trước vào chi phí bán hàng trong kỳ, dựa trên doanh thu tiêu thụ trong kỳ.
69
4/26/2023
Thời điểm trích lập: vào cuối niên độ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên
độ (trường hợp đơn vị phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ).
Cơ sở trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm: ước tính hợp lý và có thể được
xác định dựa vào thống kê kinh nghiệm về xác suất sản phẩm bị hỏng trong
thời gian bảo hành và chi phí ước tinh để sửa chữa sản phẩm hỏng.
Mức trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm: Để tránh tình trạng các doanh
nghiệp trích lập dự phòng quá mức, chế độ tài chính hiện hành qui định tổng
mức trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm không quá một tỉ lệ nhất định tổng
doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ.
Tài khoản sử dụng: Dự phòng bảo hành sản phẩm là nợ phải trả không chắc
chắn về giá trị và thời gian; và được phản ánh ở TK 352 – Dự phòng phải trả.
139
140
70
4/26/2023
Trường hợp bộ phận bảo hành không Trường hợp BP bảo hành độc lập
độc lập
Chi phí phát sinh ở bộ phận bảo Bộ phận bảo hành và bộ phận có
hành và các chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm bảo hành (bộ phận bán sản
khác của doanh nghiệp được phản ánh phẩm) là 2 đơn vị độc lập trong cùng
trên cùng một hệ thống sổ kế toán một doanh nghiệp, sử dụng hai hệ
Công việc sửa chữa sản phẩm bảo thống sổ kế toán riêng.
hành được xem như là một quá trình sản Hoạt động của đơn vị bảo hành là
xuất ở đơn vị nên kế toán quá trình này cung cấp dịch vụ bảo hành cho đơn vị
tương tự như kế toán quá trình sản xuất. có sản phẩm bảo hành.
141
TK 154 – CT
TK 621 “CP bảo hành” TK 352
Chi phí NL, VL TT
Chi phí bảo hành thực tế ps
TK 622 Số dự
Chi phí nhân công TT phòng bảo
hành còn
TK 641 thừa
TK 627
Số dự phòng bảo hành còn thiếu
Chi phí nhân sản xuất chung
142
71
4/26/2023
Ví dụ: Doanh nghiệp A sản xuất và kinh doanh sản phẩm X có thực hiện bảo hành
sản phẩm cho khách hàng trong thời hạn 1 năm. Cuối mỗi năm doanh nghiệp trích lập
dự phòng bảo hành cho một số sản phẩm tiêu thụ trong năm theo tỷ lệ 2% doanh thu
bán hàng của năm hiện tại.
Số dư đầu năm N của TK 352 (CT dự phòng bảo hành sản phẩm): 86.500.000đ
Chi phí bảo hành sản phẩm thực tế phát sinh trong năm N như sau (ĐVT: đồng)
+ Chi phí vật liệu xuất kho để sửa chữa bảo hành sản phẩm: 37.200.000
+ Tiền lương phải trả cho công nhân ở bộ phận bảo hành: 33.500.000
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: 17.500.000
Toàn bộ chi phí trên là chi phí bảo hành thực tế phát sinh của số sản phẩm đã bán ở
năm N-1. Bộ phận bảo hành không độc lập. Chi phí bảo hành không cần tập hợp theo
khoản mục.
Tổng doanh thu bán sản phẩm X của năm N: 4.350.000.000
143
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH & PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH
KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Trường hợp doanh nghiệp có trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm
Trường hợp bộ phận bảo hành không độc lập
TK 154 – CT
TK 152 “CP bảo hành” TK 352
37.200.000 86.500.000
86.500.000
TK 334
33.500.000
TK 641
TK 338
TK 214 1.700.000
15.000.000x23.5%
= 3.525.000
17.500.000
88.200.000 88.200.000
144
72
4/26/2023
145
TK 3331
VAT (nếu có) 146
73
4/26/2023
Ví dụ: Sử dụng tình huống của ví dụ 1 với giả sử bộ phận bảo hành sản phẩm độc
lập.
Số dư đầu năm N của TK 352 (CT dự phòng bảo hành sản phẩm) 135.000.000 đ.
Tổng số tiền bộ phận bán hàng phải thanh toán cho bộ phận bảo hành
132.000.000đ (trong đó thuế GTGT 12.000.000đ). Bộ phận bán hàng và bộ phận
bào hành đều tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
147
33.500.000
TK 214
TK 133
17.500.000
12.000.000
74
4/26/2023
149
150
75
4/26/2023
151
152
76
4/26/2023
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 333
Thuế, lệ phí tính vào chi phí QLDN
TK liên quan
Chi phí dự phòng
154
77
4/26/2023
Dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, hợp đồng có rủi ro
lớn và dự phòng phải trả khác (trừ dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa)
TK 352
155
Dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, hợp đồng có rủi ro lớn và
dự phòng phải trả khác (trừ dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa)
Khi trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải
trả cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (trừ dự phòng
phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng), ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352 - Dự phòng phải trả.
Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự
phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch
được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
156
78
4/26/2023
79
4/26/2023
kỳ kế toán
Nguyên tắc
03 04 05 06 07 08 09 10 11 12
? ? ? ? ? ?
Chi phí trả Doanh thu Chi phí phải Doanh thu sẽ
trước chưa thực hiện trả nhận
80
4/26/2023
161
162
81
4/26/2023
164
82
4/26/2023
Doanh thu Doanh thu chưa thực hiện Tỉ lệ (%) công việc
= x
trong kỳ được ghi nhận ban đầu hoàn thành
Theo VAS 14 "Doanh thu và thu nhập khác", tuỳ thuộc vào bản chất của dịch vụ,
phần công việc đã hoàn thành có thể được xác định theo một trong ba phương pháp
sau:
+ Đánh giá phần công việc đã hoàn thành;
+ So sánh tỉ lệ (%) giữa khối lượng công việc đã hoàn thành với tổng khối
lượng công việc phải hoàn thành;
+ Tỉ lệ (%) chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí ước tính để hoàn thành
toàn bộ giao dịch cung cấp dịch vụ.
165
Ví dụ: Ngày 01/10/N doanh nghiệp X mua kỳ phiếu kho bạc mệnh giá
100.000.000đ, thời hạn 2 năm, lãi nhận trước 20.000.000đ (tương đương với lãi suất
thực tế 11,8%/năm). Doanh nghiệp đã nộp tiền mua kỳ phiếu sau khi trừ lãi nhận
trước bằng chuyển khoản. Doanh nghiệp X chỉ thực hiện bút toán điều chỉnh phục
vụ lập báo cáo tài chính năm.
166
83
4/26/2023
1/7/N 31/12/N
Year end
167
168
84
4/26/2023
169
T/H 1:
1/5/20X1, Big C cho thuê một số gian hàng ở tầng 1. Thời gian cho thuê là 5 năm.
Tiền thuê gian hàng được thanh toán theo từng năm vào ngày 1/5 hằng năm bắt đầu
từ ngày 1/5/20X1.
T/H 2:
15/10/20X1, Công ty Hoàn Mỹ cung cấp dịch vụ dọn dẹp vệ sinh. Thời hạn hợp
đồng là 1 năm. Thời hạn thanh toán là khi kết thúc hợp đồng.
T/H 3:
1/5/20X1, Công ty gửi tiền tiết kiệm ngân hàng. Kỳ hạn là 1 năm. Lãi suất
10%/năm. Lãi trả cùng với vốn gốc khi đáo hạn.
170
85
4/26/2023
171
172
86
4/26/2023
173
TK 242
TK 153, 111, 112, 331, … TK 641, 642
Cuối kỳ phân bổ chi phí
CCDC loại phân bổ nhiều lần,
Khi phát sinh các khoản chi phí SCL TSCĐ ngoài kế
chi phí trả trước hoạch, …
TK 635
Cuối kỳ, phân bổ tiền lãi mua
trả góp, lãi vay trả trước, …
Ví dụ: Ngày 01/10/N doanh nghiệp X vay ngân hàng 500.000.000đ, thời
hạn 2 năm, lãi trả trước 100.000.000 đ (tương đương với lãi suất thực tế 11,8%/năm).
Doanh nghiệp đã nhận tiền vay sau khi trừ lãi trả trước bằng chuyển khoản. Doanh
nghiệp X chỉ thực hiện bút toán điều chỉnh phục vụ lập báo cáo tài chính năm.
174
87
4/26/2023
175
1/7/N 31/12/N
Year end
176
88
4/26/2023
177
178
89
4/26/2023
T/H 1:
1/10/20X1, xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng trong vòng 5 tháng.
T/H 2:
1/5/20X1, Công ty mua bảo hiểm cho số hàng hóa trong kho của mình. Thời hạn
hợp đồng bảo hiểm là 1 năm. Công ty đã đồng ý thanh toán tiền cho công ty bảo
hiểm.
T/H 3:
15/10/20X1, Công ty Hoàn Mỹ vay tiền ngân hàng, thời hạn là 3 năm, lãi suất là
18%. Tiền lãi vay sẽ được trả vào ngày 14/10/20X2, 20X3, 20X4.
180
90
4/26/2023
Exh.
3.18
Khái niệm là một loại thuế trực thu tính trên lợi
nhuận của doanh nghiệp, căn cứ vào:
- Thu nhập chịu thuế và
- Thuế suất thuế TNDN (20%)
91
4/26/2023
183
92
4/26/2023
185
186
93
4/26/2023
x
Thuế suất
Thuế TNDN
CP thuế
TNDN
hiện hành
TK 8211
188
94
4/26/2023
TK 8211
TK 8212
TK 821
189
95
4/26/2023
96
4/26/2023
TK 821
K/c chi phí thuế TNDN
K/c Lỗ
K/c Lãi
97
4/26/2023
195
98
4/26/2023
Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết
Bù đắp khoản lỗ của năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế
Trích lập các quỹ đặc biệt theo quy định của Pháp luật
Trích tối thiểu 30% vào quỹ đầu tư
LỢI NHUẬN SAU KHI BÙ ĐẮP LỖphát NĂMtriển TRƯỚC
& NỘP THUẾ
TríchTNDN
tối đa 5% quỹ thưởng BQL cty
Phần lợi nhuận được chia theo Phần lợi nhuận được chia theo
vốn nhà nước đầu tư tại công ty vốn tự huy động bình quân trong năm
Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi
99
4/26/2023
199
200
100
4/26/2023
201
Có số liệu (trích từ Sổ Cái của tháng 6 năm 2020 của các TK có liên quan) tại
Công ty TNHH QBC như sau (ĐVT: 1.000 đồng)
Ghi chú: Cột số tiền của các TK phản ánh tài sản và nguồn vốn là số dư cuối
kỳ, còn các TK phản ánh doanh thu và chi phí là số phát sinh trong kỳ. Giá trị
hàng hòa tồn kho đầu kỳ (ngày 01/06) là 600.000 (nghìn đồng) và giá trị hàng
hóa tồn kho cuối kỳ (được xác định trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ) là 700.000
(nghìn đồng).
202
101
4/26/2023
Yêu cầu:
• Tính toán và trình bày các chỉ tiêu có liên quan đến Báo cáo kết quả kinh
doanh tháng 6 năm 2020 của Công ty, gồm: (a) Doanh thu thuần, (b) Giá
vốn hàng bán, (c) Lợi nhuận gộp.
• Thực hiện các bút toán (định khoản) điều chỉnh và khóa sổ cuối kỳ có liên
quan đến doanh thu và giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
(đến chỉ tiêu lợi nhuận gộp).
• Tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty trong tháng 6
năm 2020.
203
204
102
4/26/2023
205
206
103
4/26/2023
207
208
104
4/26/2023
209
210
105
4/26/2023
211
212
106
4/26/2023
213
214
107
4/26/2023
215
216
108