You are on page 1of 15

Machine Translated by Google 15/7/2023

Bộ môn KẾ TOÁN TÀI CHÍNH


NỘI DUNG

1. Tổng quan về HNKD


Chương 2
2. Phương pháp mua 3.
Xác định giá HNKD (đã chuyển cân nhắc) 4. Đo lường
và Ghi nhận

giá trị tài sản có giá trị, khoản nợ phải trả có thể
xác định được 5. Đo
HỢP NHẤT KINH ĐOÁN
lường và Ghi nhận giá trị lợi ích thương mại/ thu
HỢP NHẤT KINH DOANH
nhập để mua hàng giá rẻ.

6. Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (NCI) tại


ngày mua.

1 2

Bộ môn KẾ TOÁN TÀI CHÍNH IFRS 3

IFRS 3 thiết lập các nguyên tắc và yêu cầu về cách bên mua trong hợp nhất kinh doanh:

• ghi nhận và đo lường trong báo cáo tài chính ghi nhận và đo lường giá trị trong báo cáo

của mình các tài sản và nợ phải trả được mua tài chính những tài sản được mua, những
cũng như bất kỳ lợi ích nào trong bên bị mua khoản nợ phải trả về và lợi ích của cổ đông
do các bên khác nắm giữ; không kiểm soát Kiểm soát bên bị mua; ghi
nhận và đo lường giá trị lợi ích phát

• ghi nhận và đo lường lợi thế thương mại có sinh thương mại từ kinh doanh hợp lý nhất

được từ việc hợp nhất kinh doanh hoặc lợi hoặc lãi suất từ việc mua rẻ; và xác định

nhuận từ việc mua giá hời; và • xác định thông thông tin cần công bố để người sử dụng báo

TỔNG QUAN VỀ HNKD tin nào cần tiết lộ để giúp cáo

người sử dụng báo cáo tài chính đánh giá bản tài chính có thể đánh giá bản chất và các

chất và ảnh hưởng tài chính của việc hợp nhất hoạt động tài chính chính của giao dịch kinh

kinh doanh doanh hợp lý nhất.

Nguồn: https://www.ifrs.org/issued-
standards/list-of-standards/ifrs-3-
3 4
business-combinations/#about

1
Machine Translated by Google 15/7/2023

LỊCH SỬ IFRS 3 HỢP NHẤT KINH ĐOÁN

• Vào tháng 4 năm 2001 IASB đã thông qua IAS 22 Hợp nhất kinh doanh, [IFRS 3-PHỤ LỤC A]
ban đầu được IASC ban hành vào tháng 10 năm 1998.
Bản thân IAS 22 là phiên bản sửa đổi của IAS 22 Business Một giao dịch hoặc sự kiện khác trong đó bên mua có được
Sự kết hợp được ban hành vào tháng 11 năm 1983. kiểm soát một hoặc nhiều doanh nghiệp.

• Vào tháng 3 năm 2004 IASB thay thế IAS 22 và ba IASB liên quan Một giao dịch hoặc sự kiện trong đó có thể được mua
Giải thích (SIC-9, SIC-22, SIC-28) khi ban hành IFRS Quyền kiểm soát đối với một hoặc nhiều hoạt động
3 Sự kết hợp kinh doanh.
kinh doanh.
• Vào tháng 10 năm 2018, IASB đã sửa đổi IFRS 3 bằng cách ban hành Định nghĩa về
Kinh doanh (Sửa đổi IFRS 3). Điều này đã sửa đổi IFRS 3 thành
thu hẹp và làm rõ định nghĩa về một doanh nghiệp và cho phép một
đánh giá đơn giản hóa xem liệu một tập hợp các hoạt động và
tài sản là một nhóm tài sản chứ không phải là một doanh nghiệp.

Nguồn: https://www.ifrs.org/issued-standards/list-of-standards/ifrs-3-business-
combinations/#about

5 6

HOẠT ĐỘNG KINH ĐOÁNH HOẠT ĐỘNG KINH ĐOÁNH

[IFRS 3-PHỤ LỤC A]


ĐẦU VÀO QUÁ TRÌNH ĐẦU RA
Một tập hợp các hoạt động và tài sản có khả năng
được tiến hành và quản lý nhằm mục đích
• thuộc kinh tế • hệ thống,
cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng, tạo ra • cung cấp hàng
tiêu chuẩn,
nguồn hóa hoặc
thu nhập đầu tư (chẳng hạn như cổ tức hoặc tiền lãi) hoặc giao thức,
chẳng hạn như không dịch vụ cho
quy ước hoặc quy
tạo ra thu nhập khác từ các hoạt động thông thường. hiện hành khách hàng,
tắc chẳng hạn như

tài sản, quản lý tạo thu nhập


sở hữu trí tuệ chiến lược, vận đầu tư (chẳng

Tập hợp các hoạt động và tài sản có khả năng được tiến hành hành hạn như
quá trình,
hành động và quản lý mục tiêu cung cấp dịch vụ hóa hàng hóa nguồn
cổ tức hoặc

cho khách hàng, tạo ra thu nhập đầu tư (ví dụ cổ tức sự quản lý
quan tâm)
hoặc lãi) hoặc tạo một đầu vào khác từ hoạt động bình thường
thường.
Một hoạt động kinh doanh bao gồm các yếu tố đầu vào
(đầu vào) và các quy trình xử lý (quy trình) các yếu tố này, có
khả năng tạo phần đầu ra (đầu ra) kết quả.

7 số 8

2
Machine Translated by Google 15/7/2023

HÌNH THỨC HNKD Sáp nhập

A Ltd mua lại tài sản ròng của B Ltd Công ty TNHH B thanh lý

AA BB AA AA BB AA BB
• Nhận tài sản và nợ phải trả của • Tài khoản thanh lý, bao gồm lãi/lỗ khi
Công ty TNHH B
thanh lý

Thu mua Giành quyền kiểm soát vốn • Chuyển nhượng khoản thanh toán, ví dụ như • Biên lai mua hàng
Sự xem xét
tài sản ròng của chủ sở hữu của
cổ phiếu, tiền mặt hoặc

khoản thanh toán khác • Phân bổ sự cân nhắc tới


đơn vị khác đơn vị khác
các bên thích hợp, bao gồm cả các cổ
đông thông qua

Hợp nhất kinh doanh là kết quả của Phân phối của cổ đông

tài khoản
Chuyển tài sản ròng của Mua một số tài sản ròng của

nó, cùng với tài sản ròng một đơn vị khác để cùng

của các đơn vị hợp nhất khác nhau tạo thành một hoặc

sang một đơn vị mới thành lập nhiều doanh nghiệp

AA BB CC 9 10

Sự mua lại Hợp nhất

A Ltd mua lại tài sản ròng của B Ltd B Ltd tiếp tục nắm giữ cổ phần trong Công ty TNHH C được thành lập Công ty TNHH A và Công ty TNHH B thanh lý
Công ty TNHH A

• Thành lập C Ltd với việc phát hành • Tài khoản thanh lý, bao gồm lãi/lỗ khi
cổ phiếu. thanh lý
• Điều khiển B • Bán tài sản và nợ phải trả cho A
• Mua lại tài sản và • Biên lai mua hàng
• Chuyển nhượng khoản thanh toán, ví dụ như Công ty TNHH

trách nhiệm của Công ty TNHH A và Công ty TNHH B Sự xem xét


cổ phiếu, tiền mặt hoặc • Lãi hoặc lỗ khi bán
• Thanh toán tài sản ròng của A Ltd và B • Phân phối sự cân nhắc cho các bên thích
khoản thanh toán khác • Biên nhận chuyển nhượng tiền
Ltd thông qua chi tiền mặt hoặc phát hợp, bao gồm cả các cổ đông thông qua
mặt, ví dụ như cổ phiếu, tiền mặt hoặc
hành cổ phiếu tại C Ltd
khoản tiền khác
Phân phối của cổ đông
• Trở thành công ty con của A
tài khoản

11 12

3
Machine Translated by Google 15/7/2023

Mua lại: Doanh nghiệp trở thành công ty con của


Sáp nhập: Mua lại trực tiếp tài sản ròng của doanh nghiệp được mua lại
Người mua
Nhóm người mua

Lưới chuyển

tài sản Chủ sở hữu cũ chuyển

Báo cáo tài nhượng vốn của công

chính riêng của bên ty con

Chủ sở hữu cũ của mua bây giờ sẽ bao


Chủ sở
tài sản ròng của gồm lợi thế
hữu cũ của Người mua công ty con
doanh nghiệp thương mại và
một công ty con
bị mua lại các tài sản ròng
Chuyển khoản
khác của doanh của người mua

nghiệp được mua Sự xem xét


Xem xét

chuyển nhượng

• Việc hợp nhất kinh doanh không làm phát sinh mối quan hệ công ty mẹ - công ty con. • Lợi thế • Hợp nhất kinh doanh làm phát sinh mối quan hệ công ty mẹ - công ty con

thương mại được ghi nhận trong báo cáo tài chính riêng của bên mua.
• Lợi thế thương mại được ghi nhận trong báo cáo tài chính hợp nhất
• Không có sự phân biệt giữa pháp nhân và pháp nhân kinh tế mở rộng
• Cần có báo cáo tài chính hợp nhất
• Không cần hợp nhất và không phát sinh NCI

13 • NCI được ghi nhận trong báo cáo tài chính hợp nhất 14

Mua tài sản ròng so với mua tài sản ròng


Mua lại tài sản ròng trực tiếp và trở thành một
Công bằng
công ty con

Cha mẹ Mua lại trực tiếp mạng Doanh nghiệp trở thành công
Người mua
tài sản ty con (theo vốn chủ sở hữu)
Nếu tài sản ròng không
cấu thành
Công ty mẹ-công ty con
Không tồn tại tồn tại
kinh doanh,
Mua qua NET Mua lại quyền kiểm soát mối quan hệ
giao dịch KHÔNG phải là một
TÀI SẢN (là “kinh vốn cổ phần của
việc kinh doanh
doanh”)
sự kết hợp và Cần thể hiện kết quả hoạt
Báo cáo tài chính hợp nhất
phương pháp mua Không yêu cầu động tài chính của đơn vị kinh
lại không
Có được công ty con tế
áp dụng. Các tài sản

có được sẽ được
gộp vào Được ghi nhận trong báo cáo Được ghi nhận
Không có công ty mẹ – công ty con Công ty mẹ – công ty con
FS độc lập của người mua. thiện chí tài chính riêng của bên mua trong báo cáo tài chính hợp nhất
Một thực thể pháp lý và Các pháp nhân riêng biệt
kinh tế các câu lệnh
(FS riêng)
Không yêu cầu báo
Một thực thể kinh tế
cáo tài chính hợp nhất NCI trong báo cáo tài
(FS tổng hợp) NCI Không có NCI
chính hợp nhất

15 16

4
Machine Translated by Google 15/7/2023

QUY TRÌNH HỢP BCTC NHẤT


Ví dụ: Giao dịch nội bộ nhóm
Pháp
nhân Thực thể kinh tế

• Các giao dịch nội bộ tập đoàn được loại bỏ nhằm:


Cha mẹ Các công ty con Điều chỉnh hợp Báo cáo tài chính • Thể hiện tình hình tài chính, kết quả hoạt động và dòng tiền của tổ chức
Tài chính

Các câu lệnh


+
Tài chính

Các câu lệnh +/–


nhất và loại bỏ
= hợp nhất kinh tế (không hợp pháp).

• Tránh tính hai lần các giao dịch trong đơn vị kinh tế.

Ví dụ:
• Hợp nhất là quá trình lập và trình bày báo cáo tài chính của
• Công ty mẹ bán hàng tồn kho cho công ty con với giá 2 triệu USD
một tập đoàn với tư cách là một thực thể kinh tế
• Giá gốc của hàng tồn kho là 1 triệu USD
• Không có sổ cái cho thực thể nhóm
• Công ty con cuối cùng đã bán hàng tồn kho cho bên ngoài với giá 3 triệu USD

• Bảng tính hợp nhất được chuẩn bị để: Hỏi: Mục nhật ký loại trừ giao dịch bán hàng nội bộ là gì?

• Hợp nhất báo cáo tài chính của công ty mẹ và công ty con
Điều chỉnh hợp nhất
• Điều chỉnh hoặc loại bỏ ảnh hưởng của các giao dịch nội bộ tập đoàn và
cân bằng Tiến sĩ Việc bán hàng 2.000.000

• Phân bổ lợi nhuận cho cổ đông không kiểm soát


17 Cr Chi phí bán hàng 2.000.000 18

Bộ môn KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Ví dụ: Giao dịch nội bộ nhóm

Trích xuất bảng tính hợp nhất

Các mục loại bỏ

hợp nhất và
Cha mẹ của công ty con Báo cáo thu nhập
điều chỉnh
Thu nhập Thu nhập hợp nhất Không
Tuyên bố Tuyên bố Tiến sĩ Cr loại bỏ

Việc bán hàng 2.000.000 USD 3.000.000 USD 2.000.000 3.000.000 USD 5.000.000 USD

Chi phí

bán hàng (1.000.000) (2.000.000) 2.000.000 (1.000.000) ($3.000.000)


Phương pháp mua
Phương pháp mua lại
Lợi

nhuận gộp 1.000.000 USD 1.000.000 USD 2.000.000 USD 2.000.000 USD

Lưu ý: Nếu không loại bỏ số liệu về doanh thu và chi phí bán hàng hợp nhất sẽ bị

phóng đại thêm 2 triệu USD.

*Quá trình hợp nhất sẽ được thảo luận chi tiết hơn ở Chương 4.

20
19

5
Machine Translated by Google 15/7/2023

CÁC BƯỚC ÁP DỤNG PP MUA Xác định người mua


Cách tiếp cận 4 bước: IFRS 3.5
Bên mua là thực thể có được quyền kiểm soát việc kết hợp khác
• Các thủ tục: thực thể

Xác định người mua


Tiêu chí kiểm soát bổ sung theo IFRS 3 Phụ lục B

Dựa trên sự xem xét chuyển


Xác định ngày mua Dựa trên quy mô thực thể Dựa vào sự thống trị

Bên mua là thực thể:


Bên mua là thực thể:
• Chủ sở hữu của ai nắm giữ quyền Bên mua là thực thể:
Nhận biết và đo lường các tài sản có thể xác định được • Chủ sở hữu của ai có
biểu quyết tương đối lớn
• Chuyển tiền mặt hoặc khác
các khoản nợ phải trả và mọi khoản nợ không kiểm soát
nhất trong một thực thể quyền bầu cử, bổ nhiệm hoặc
tài sản hoặc phát sinh nợ phải trả
quyền lợi ở bên bị mua; Và
kết hợp bãi nhiệm đa số
mua lại một thực thể khác
• Chủ sở hữu của ai nắm giữ đạo diễn
• Phát hành cổ phiếu để
quyền biểu quyết thiểu số • Ban quản lý của ai chiếm ưu
xem xét mua cổ phiếu của đơn
lớn nhất trong thế trong đơn vị
vị khác
Nhận biết và đo lường thiện chí hoặc đơn vị kết hợp (nếu không có được kết hợp
• Trả phí bảo hiểm trên giá trị hợp
lợi nhuận từ việc mua hàng giá rẻ đơn vị nào khác có • Ai khởi xướng
lý của lãi vốn cổ phần
quyền biểu quyết đáng kết hợp kinh doanh

21 kể) 22
• Cái nào có kích thước lớn hơn

Xác định mua bên Xác định mua bên


[IFRS 3-PHỤ LỤC B] [IFRS 3-PHỤ LỤC B]

B14 Trong một giao dịch kinh doanh hợp nhất được thực hiện • (a) quyền quyết định tương phản trong đơn vị sau hợp lý nhất kinh nghiệm
chủ yếu qua trao đổi tiền hay những tài sản khác hoặc bằng nghề doanh - Bên mua thường là bên tham gia hợp nhất kinh doanh có

nhận các khoản nợ phải trả, bên mua thường là đơn vị nhóm chủ sở hữu được giữ lại hoặc có quyền quyết định tối đa
trong đơn vị kinh doanh hợp lý nhất. Khi xác định chủ sở hữu nhóm
chuyển tiền hoặc các tài sản khác hay được nhận nợ.
quyền nào được nắm giữ hay được quyết định tối đa, đơn vị phải
B15 Trong một giao dịch hợp nhất kinh doanh được thực hiện xem có bất kỳ đồng ý đồng ý quyết định đặc biệt hay bất thường và
chủ yếu qua trao đổi lợi ích của chủ sở hữu, bên mua những quyền, bằng chứng hoặc bất kỳ chuyển đổi chứng từ nào
thường là bên mang lại lợi ích cho chủ sở hữu hành động. (trừ không.
trường hợp "mua ngược", được phát lại là bên bị mua). Cụ
• (b) if in unit sau hợp nhất kinh doanh có cổ đông không
các:
kiểm tra Có quyền quyết định lớn và không có chủ sở hữu hay nhóm
chủ sở hữu nào khác có quyền quyết định đáng kể - Bên mua thường là
đơn vị tham gia kinh doanh hợp nhất có chủ sở hữu hoặc một
nhóm có tổ chức các chủ sở hữu nắm giữ phần lớn quyền nhất
biểu tượng của cổ đông không kiểm soát trong đơn vị sau hợp lý nhất
kinh doanh.

23 24

6
Machine Translated by Google 15/7/2023

Xác định mua bên


Xác định mua bên
Xác định người mua

• B16 Bên mua thường là đơn vị tham gia hợp nhất kinh doanh có quy mô (được xác định
• (c) thành phần của bộ máy điều hành đơn vị sau hợp lý nhất kinh doanh - Bên mua giá trị bằng, ví dụ, tài sản, doanh thu hay lợi nhuận) lớn hơn một cách đáng kể so
thường là bên tham gia hợp nhất kinh doanh mà chủ sở hữu có quyền bổ sung, chỉ với những đơn vị tham gia hợp nhất kinh doanh khác.
định hay bãi nhiệm đa số thành viên của bộ máy điều hành đơn vị sau hoạt động kinh
doanh hợp lý nhất. • (d) thành phần quản trị cấp cao trong đơn vị sau
• B17 Đối với sự hợp lý nhất của doanh nghiệp có sự tham gia của hai đơn vị trở lên,
hợp lý nhất kinh doanh - Bên mua thường là đơn vị tham gia hợp lý nhất kinh doanh có việc xác định bên mua phải bao gồm việc xem xét đơn vị tham gia hợp nhất kinh
ban quản trị (cũ) có quyền quyết định công việc quản trị trong đơn vị sau kinh doanh nào đã khởi động giao dịch hợp lý nhất kinh doanh, cũng như quy định tương
doanh hợp lý nhất. đối giữa các đơn vị tham số kinh doanh hợp lý nhất.

• (e) những điều khoản trao đổi lợi ích của chủ sở hữu – Bên mua thường là đơn vị • B18 Một đơn vị mới được thiết lập thành công để thực hiện giao dịch kinh doanh hợp
tham gia hợp lý nhất kinh doanh trả thêm khoản phụ trội so với một hay nhiều đơn lý nhất không phải là thiết bị mua. oNếu đơn vị mới
vị tham gia hợp nhất khác cho giá trị hợp lý trước hợp nhất về lợi ích của chủ sở được thiết lập để mang lại lợi ích cho chủ sở hữu để thực hiện giao dịch kinh
hữu mua về. doanh hợp lý nhất, một trong các đơn vị tham gia kinh doanh hợp lý nhất tồn
tại trước khi kinh doanh hợp lý nhất được xác định là bên mua.

o Ngược lại, đơn vị mới, nếu chuyển tiền hoặc các tài sản khác hoặc nhận nợ, bạn
có thể xem bên trong mua.
25 26

Xác định ngày mua


Xác định ngày mua Ví dụ: Xác định ngày mua

• IFRS 3 định nghĩa ngày mua là ngày bên mua nắm được quyền kiểm soát bên bị
mua. Trong một sự kết hợp được thực hiện bởi một thỏa thuận mua bán, đây • Công ty mua lại (AC) mua lại Công ty mục tiêu (TC). Các mốc quan trọng sau đây liên quan đến giao dịch:

thường là ngày kết thúc hoặc ngày hoàn thành được chỉ định (ngày mà khoản
thanh toán được chuyển giao và cổ phiếu của bên bị mua hoặc tài sản ròng • Thỏa thuận sơ bộ được ký kết: Ngày 5 tháng 6 (giao dịch phải được sự đồng ý của
cơ bản được mua). • Ngày mua, là cơ quan cạnh tranh).

ngày mà bên mua được quyền kiểm soát đối • Đã nhận được sự đồng ý của cơ quan quản lý cạnh tranh: ngày 20/9 .

được mua. • Thỏa thuận cuối cùng được ký: ngày 24/09 • .

• Ngày mà bên mua được quyền kiểm soát bên bị mua thông thường là ngày bên mua thực AC thanh toán cho chủ sở hữu cũ của TC: ngày 25/09 . • Quyền

hiện chuyển giao về pháp lý giá mua, mua các tài sản và nhận các khoản nợ tài sở hữu AC đối với cổ phiếu được đăng ký bởi cơ quan đăng ký tòa án: Ngày 3 .

khoản phải trả của bên bị mua – còn gọi là một giao dịch trong ngày. Tuy nhiên,
tháng 11 • Như đã nói trước đó, mấu chốt để xác định ngày mua lại là khái niệm về quyền kiểm soát.
bên mua có thể được quyền kiểm soát bên bị mua trước hoặc sau một ngày giao dịch. Trong ví dụ trên, quyền kiểm soát rất có thể nhận được vào ngày 25 tháng 9 , tức là khi thanh toán được thực ,hiện.

Trên thực tế, việc thanh toán thường được thực hiện cùng thời điểm với thỏa thuận cuối cùng được ký kết. Nếu có

bất kỳ thủ tục pháp lý nào phải được thực hiện sau khi mua lại, chúng thường hầu như chắc chắn sẽ được xử lý thành

công và quyền kiểm soát TC thường được các chủ sở hữu cũ của TC chuyển cho AC trước ngày đó.
• Ví dụ: ngày mua xảy ra trước ngày chốt giao dịch nếu có đồng ý bằng văn bản về
việc bên mua có quyền kiểm soát đối với bên bị mua trước ngày giao dịch. Bên mua
phải cân nhắc mọi sự kiện và hoàn cảnh thích hợp khi xác định ngày mua.

27 28

7
Machine Translated by Google 15/7/2023

Xác định giá HNKD miễn phí


Bộ môn KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Xác định số tiền cân nhắc được chuyển

Giá trị hợp + Giá trị hợp + Giá trị hợp lý của
+ Giá trị hợp lý

Đã chuyển sự cân lý của tài sản lý vốn chủ sở hữu


của việc xem

nhắc* = sở thích xét ngẫu nhiên


chuyển nhượng của nợ phải

d bởi trả phát sinh do người

người mua mua phát hành

Xác định giá HNKD miễn phí GIÁP PHÁT GTHL của + GTHL của + GTHL của + GTHL của

HNKD thanh khoản


Xác định số lượng
tài sản Not a right công cụ vốn
= được trả tiền nhận
do by mua kho toán
(giá mua

Đã chuyển sự cân nhắc


đã bảo tàng
chuyển phát hành
được chuyển đổi
giao tiếp
giao thức)

*Giá trị hợp lý (FV) của khoản được chuyển nhượng:


–Xác định vào ngày mua
–Ngày mua là ngày bên mua nắm quyền kiểm soát chứ không phải ngày chuyển giao quyền lợi

29 30
–Không bao gồm các chi phí liên quan đến việc mua lại

GTHL của tài sản được chuyển giao hoặc phải trả
GTHL của tài sản được chuyển giao hoặc phải trả
nhận về
nhận về
• Nếu tài sản được chuyển giao hoặc nợ phải trả không được

được ghi nhận theo giá trị hợp lý trong tài sản riêng của bên mua
báo cáo tài chính: • Nếu việc chuyển giao tài sản hoặc nợ phải trả bằng tiền được hoãn lại, giá trị thời gian của tiền

nên được công nhận:

• Đo lường lại giá trị hợp lý và ghi nhận lãi hoặc • Giá trị hợp lý sẽ là giá trị hiện tại của dòng tiền ra trong tương lai

• Ví dụ: Khoản thanh toán tiền mặt trong tương lai trị giá 1.000.000 USD sẽ đến hạn sau 3 năm và lãi suất 3%
lỗ trong báo cáo tài chính riêng của bên mua tiền lãi được tính

các câu lệnh Giá trị hiện tại được ghi nhận = 1.000.000 USD / (1+0,03)^3 = 915.142 USD

31 32

số 8
Machine Translated by Google 15/7/2023

GTHL của công cụ vốn để mua hàng hành động Ví dụ: Giá trị hợp lý của vốn cổ phần đã phát hành

Giá trị hợp lý của phần vốn sở hữu do Bên mua phát hành

• đã được đo đếm:
P Ltd mua lại 100% Công ty S thông qua việc phát hành 5.000.000 cổ phiếu
(1) Theo giá thị trường (ví dụ giá niêm yết công bố của cổ phiếu) cho các chủ sở hữu của S Co.

• (2) Dựa trên giá trị hợp lý tại ngày mua của
bên mua HOẶC bên được mua, tùy theo bên nào đáng tin cậy hơn. (Ví dụ: nếu
giá thị trường không sẵn có hoặc không đáng tin cậy đối với bên bị mua, hãy sử dụng
Công ty TNHH P S Cơ
giá trị hợp lý của bên mua)

• Minh họa của (2)

Số vấn đề X của
Số lượng cổ phiếu hiện có 10.000.000 2.000.000
cổ phần

Người mua Chủ sở hữu của người mua


Chuyển nhượng một số cổ phần cho
người mua Số lượng cổ phiếu mới phát hành 5.000.000
Tổng số

số cổ phần
$2,00 –
sau khi phát hành: Y
Giành quyền kiểm soát Giá thị trường mỗi cổ phiếu
người mua lại

FV của

vốn chủ sở hữu

của bên mua: $Z Có được


FV của vốn cổ phần được Giá trị hợp lý của vốn chủ sở hữu 30.000.000 9.000.000
phát hành là:

• X/Y nhân với $Z; hoặc


• A/B nhân với $C
33 34

Giải pháp: Giá trị hợp lý của vốn cổ phần đã phát hành kho tàng thanh toán
Nghĩa vụ (quyền) của bên mua phải chuyển (nhận) bổ sung
tài sản hoặc lợi ích vốn cổ phần cho (từ) chủ sở hữu cũ của bên bị mua lại nếu
Tình huống 1: Giá thị trường của P Ltd là một chỉ báo đáng tin cậy sự kiện cụ thể xảy ra

Nghĩa vụ (hay quyền) mà bên mua chuyển giao (hay nhận về)
các tài sản hay công cụ vốn (của chính mình) cho hay (từ)
chủ sở hữu của bên được mua nếu có sự kiện nào xảy ra.
• Ví dụ: Sự kiện A: người thâu tóm được hoàn lại một phần số tiền xem xét
Tình huống 2: Giá trị hợp lý của Công ty S là ước tính tốt hơn
được chuyển giao nếu bên bị mua không đạt được lợi nhuận mục tiêu

• Giá trị hợp lý của việc xem xét hoặc hoàn trả ngẫu nhiên sẽ thay đổi theo
thông tin mới phát sinh

•Ví dụ sự kiện A: Bên mua được hoàn lại một phần


tài khoản thanh toán dù bên mua không đạt được mục tiêu
tiêu lợi nhuận.

•Hợp lý giá trị của tài khoản thanh toán kho tàng
hoàn thành sẽ thay đổi khi có thông tin mới.

36
35

9
Machine Translated by Google 15/7/2023

GTHL của kho thanh toán Ví dụ về kho tàng thanh toán


Giá trị hợp lý của khoản xem xét ngẫu nhiên phải được ước tính thông qua việc xác định giá trị

hiện tại của kết quả tính theo xác suất; nếu sự kiện ngẫu nhiên dẫn đến khoản tiền hoàn lại (Ví
dụ: sự kiện A), giá trị hợp lý của khoản tiền hoàn lại (kết quả tính theo xác suất) sẽ bị khấu • Bên mua lại cam kết trả thêm 2 triệu USD cho nhà cung cấp vào cuối 3 năm kể
trừ khỏi khoản tiền được chuyển từ ngày mua lại nếu lợi nhuận hàng năm của bên mua
công ty con không giảm xuống dưới 5 triệu USD trong thời gian 3 năm. Xác suất
lợi nhuận hàng năm sẽ đạt ít nhất 5 triệu USD trong thời gian 3 năm = 0,60.
–GTHL của kho tàng thanh toán được tính toán bằng cách xác định
Hệ số giá trị hiện tại ở mức 5% vào cuối 3 năm = 0,8638.
giá trị hiện tại tại dòng tiền thanh toán trong tương lai có điều
Giá trị hợp lý của việc xem xét ngẫu nhiên =??????
chỉnh theo diễn biến cụ thể.

–Khoản nợ phải trả tiền bảo tàng được tính thêm vào giá hợp lý nhất
kinh doanh

–Khoản nợ phải thu bảo tàng (hoàn lại) được giảm giá hợp lý nhất
kinh doanh

Giá trị hợp lý của khoản xem xét ngẫu nhiên được điều chỉnh hồi tố như một sự
sửa chữa sai sót nếu các sự kiện sau khi mua lại làm lộ thông tin bị bỏ sót
hoặc áp dụng sai tại ngày mua lại

GTHL tài khoản thanh toán kho tàng sẽ được điều chỉnh tối ưu như
điều chỉnh sai sót nếu sự cố xảy ra sau khi mua cho thấy thông
tin sai lệch so với thông tin tại ngày mua
37 39

Chi phí liên quan đến việc mua lại


Bộ môn KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Chi phí liên quan đến hoạt động mua

Tất cả các chi phí liên quan đến việc mua lại đều được hạch toán vào chi phí

Chi phí phát hành nợ được ghi nhận theo IAS 39 hoặc IFRS
9: Khi lợi tức được điều chỉnh theo chi phí đi vay và được phân bổ theo thời hạn của
khoản vay

Chi phí phát hành vốn cổ phần được ghi nhận theo IAS 32: A
giảm so với vốn chủ sở hữu
Đo lường và ghi nhận tài
sản có giá trị, khoản nợ
phải được xác định
Ghi nhận và đo lường
tài sản, nợ phải trả có thể xác định

được

40 41

10
Machine Translated by Google 15/7/2023

Tài sản và khoản nợ phải được xác định


Nguyên tắc công nhận

Tài sản có thể xác định được và các khoản nợ phải trả:

phải đáp ứng các định nghĩa về tài sản và nợ phải trả; Và
Tại ngày mua lại:

được xác định theo giá trị hợp lý tại ngày mua • Chênh lệch giá trị hợp lý sẽ được
Giá trị hợp lý

sự khác biệt ghi nhận trong bảng tính


hợp nhất

thỏa mãn điều kiện ghi nhận tài sản và nợ phải trả, Trong những năm tiếp theo:

và • Khấu hao/khấu hao

n/ Giá vốn bán tài sản sẽ được


đo lường giá trị hợp lý tại ngày mua xác định dựa trên giá trị hợp lý

được ghi nhận tại


Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý
ngày mua
của công ty con

của công ty con có thể xác định được Những mục này phải được viết lại

có thể xác định được tài sản ròng được ban hành hàng năm cho đến khi

tài sản ròng thanh lý khoản đầu tư

42
43

Phân loại tài sản hoặc nợ phải trả có thể xác định được Tài sản vô hình

• IFRS 3 yêu cầu cách tiếp cận “khởi đầu mới” và do đó phân loại các • IFRS 3 yêu cầu bên mua ghi nhận giá trị hợp lý của bên bị mua
tài sản hoặc nợ phải trả có thể xác định được được thực hiện đối với: tài sản có thể xác định được chưa được ghi nhận (ví dụ tài sản vô hình) trong
báo cáo tài chính hợp nhất
1. Thông tin;
– Cơ sở lý luận: sự kiện mua lại biện minh cho việc ghi nhận tài sản vô hình
2. Điều kiện; Và
tài sản
3. Chính sách công ty hiện hành tại ngày mua
– Không đưa ra hướng dẫn về việc xác định giá trị hợp lý của
tài sản vô hình được ghi nhận

Được phân loại lại là nắm


Phân loại là chứng khoán • Để đủ điều kiện được ghi nhận, tài sản vô hình phải:
giữ đến ngày đáo hạn theo
Ví dụ: Đầu tư trái phiếu sẵn sàng để bán
chính sách nhóm của bên mua 1. Có thể tách rời (“Tiêu chí về khả năng tách rời”) HOẶC

2. Phát sinh từ các quyền hợp đồng hoặc quyền hợp pháp khác (“Pháp lý hợp đồng
Theo khả năng tài chính của bên bị mua Theo tài chính hợp nhất
tiêu chuẩn")
các câu lệnh các câu lệnh
Ví dụ về tài sản vô hình: Thương hiệu và khách hàng
các mối quan hệ – Khi Heineken mua lại APB; nó đã đạt được biểu tượng
• Khi mua lại, bên mua được yêu cầu hoặc được phép chỉ định lại tài sản hoặc
Thương hiệu bia Tiger.
nợ phải trả theo kế toán của mình
chính sách

44 45

11
Machine Translated by Google 15/7/2023

Tài sản vô hình Nợ tiềm tàng và các khoản dự phòng

Đây có được coi là tài sản vô hình không? trả • Khoản dự nợ phải là
• Nợ phải trả tiền bảo tàng
phòng được bên mua ghi nhận nếu họ
ghi nhận bởi bên mua nếu:
Tập hợp lực lượng lao động có chuyên môn × Không: Dành riêng cho công ty và được tích hợp với
là:
kiến thức bên bị mua - Là nghĩa vụ hiện tại phát sinh
× (Không đạt tiêu chí về khả năng phân tách)
– Nghĩa vụ hiện tại phát sinh
từ sự kiện trong quá khứ, và
từ các sự kiện trong quá khứ và

Hợp đồng tiềm năng hoặc hợp đồng theo


- Có thể đo một cách
× Không: Không đạt tiêu chí về khả năng phân tách hoặc hợp – Có thể đo lường được một cách đáng tin cậy, ngay cả khi
đáng tin cậy
đàm phán đồng pháp lý kết quả là không thể xảy ra
(IFRS 3:23) Ví dụ: các tài khoản dự phòng về
Cơ hội thu được từ hợp đồng thuê hoạt động trong điều Có: Đáp ứng tiêu chí pháp lý theo hợp đồng
Quy định cho tái cấu trúc doanh nghiệp nếu
kiện thị trường thuận lợi • Ví dụ:
thỏa mãn:
chi phí tái cấu trúc và chấm dứt
Danh sách khách hàng và người đăng ký mua lại Có: Đáp ứng tiêu chí phân tách (thể hiện được công nhận nếu chúng:
đáng tin cậy
bằng chứng về giao dịch trao đổi cho các loại danh Dòng vốn

sách tương tự) kinh tế có


có thể đo lường được

thể chảy ra

tài nguyên

Hiện tại

mang tính xây dựng hoặc

nghĩa vụ pháp lý phát

sinh từ quá khứ


46 47
sự kiện

Bộ môn KẾ TOÁN TÀI CHÍNH


Thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến chênh lệch FV của
Tài sản và nợ phải trả có thể xác định được

• Việc ghi nhận chênh lệch giá trị hợp lý có thể làm phát sinh khoản thuế phải nộp trong tương lai

hoặc làm phát sinh khoản khấu trừ thuế trong tương lai

– Cần phải tính đến ảnh hưởng của thuế vì cơ sở tính thuế không thay đổi trong hợp nhất

kinh doanh

– tức là phần vượt quá giá trị hợp lý so với giá trị sổ sách của tài sản ròng có thể xác định được

Lợi thế thương mại hoặc thu


sẽ làm phát sinh chênh lệch tạm thời chịu thuế và ngược lại.

FV > Giá trị sổ sách của tài sản có thể xác định được Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

FV < Giá trị sổ sách của tài sản có thể xác định được Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
nhập mua rẻ
FV < Giá trị ghi sổ của nợ phải trả có thể xác định được Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

FV > Giá trị ghi sổ của nợ phải trả có thể xác định được Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Lợi thế thương mại hoặc lợi
• Thuế thu nhập hoãn lại không được ghi nhận là lợi thế thương mại nhuận từ việc mua giá hời
là phần dư

49
48

12
Machine Translated by Google 15/7/2023

thiện chí

Lợi thế thương mại thiện chí

PHÍ CAO CẤP mà bên mua phải trả để đạt được sự cộng hưởng từ hoạt động kinh doanh
sự kết hợp:

Phải được ghi nhận riêng biệt như một tài sản

Được xác định là vốn chủ sở hữu còn lại

thiện chí
Giá trị hợp lý của khoản thanh toán được chuyển giao

+ Tài sản ròng có thể xác định được


thiện chí = –
Giá trị hợp lý của lợi ích cổ đông không kiểm soát của bên mua được đo lường theo IFRS 3
+

Giá trị hợp lý của phần sở hữu trước đây của Phụ thuộc vào phép đo
bên mua trong bên bị mua đáng tin cậy về sự Tích hợp với toàn bộ thực thể,
Một kỳ vọng
Tích của
hợp với toàn
cân nhắc được chuyển giao, bộ thực thể kinh tế không thể nhận dạng riêng lẻ
trong tương lai , các
hoặc có thể tách rời như một
NCI, lợi ích vốn sở hữu trước đây lợi ích phát sinh từ việc
không mua lại riêng
và tài sản ròng có thể xác định lẻ tài sản độc lập
có thể nhận dạng được hoặc
được
có thể tách rời

như một tài sản độc lập

50 51

Minh họa: Thiện chí Thí dụ: Tính thiện chí theo 2 phương pháp

Vào ngày 1 tháng 7 năm 20x1, P mua 1,5 triệu cổ phiếu từ công ty cổ phần S Co.
• Ngày 1.1.X0, Công ty P mua 60% CP của công ty S với giá 850. Giả sử
những chủ sở hữu. Tổng số cổ phiếu do Công ty S phát hành là 2 triệu cổ phiếu. Một sự đáng tin cậy
tài sản có giá trị trên BCTC của S cũng bằng GTHL, ngoại trừ TSCĐ có GTHL là 1.100.
FV của cổ phiếu S Co là $10/cổ phiếu. Công ty P có nghĩa vụ phải trả một khoản
Performance 20%. GTHL 40% CP thuộc NCI là 550. BCTC tại ngày
thêm 1 triệu USD cho các nhà cung cấp của S Co. nếu S Co. duy trì hiện tại 1.1.X0:
lợi nhuận trong hai năm tiếp theo kể từ ngày 1 tháng 7 năm 20x1. Đó là
rất có thể Công ty S sẽ đạt được kỳ vọng này và giá trị hợp lý
của việc xem xét ngẫu nhiên được đánh giá là 1 triệu đô la. FV của NCI như
vào ngày 1 tháng 7 năm 20x1 là 5 triệu USD. Giả sử thuế suất là 20%

Thông tin bổ sung của S Co.

• Giá trị sổ sách của tài sản ròng: $3.650.000

• FV tài sản ròng: $14.350.000

• FV trừ giá trị sổ sách (tài sản ròng): 10.700.000 USD

• Vốn cổ phần: 2.000.000 USD

• Thu nhập giữ lại: 1.650.000 USD

13
Machine Translated by Google 15/7/2023

Thu được từ việc mua hàng giá hời


Cố gắng mua sắm nhanh chóng
Ví dụ

• Lợi ích từ việc mua hàng giá hời phát sinh khi: Ngày1.1. X0 tập đoàn M mua 25% vốn cổ phần công ty K
với giá 15 tỷ, M có ảnh hưởng đáng kể với K. Giá trị

<
Giá trị hợp lý của khoản thanh toán được chuyển giao

+
Giá trị hợp lý của
sổ sách và giá trị hợp lý của S tại ngày mua như sau:
Giá trị hợp lý của lợi ích cổ đông không kiểm soát
mạng lưới có thể nhận dạng
+
tài sản
Giá trị hợp lý của phần sở hữu trước đây
của bên mua trong bên bị mua

• Về bản chất, đây là một lợi ích bất ngờ cho người thâu tóm

• Bên mua phải đánh giá lại giá trị hợp lý của tài sản ròng có
thể xác định được, giá trị được chuyển giao và quyền kiểm soát không
lợi ích. Nếu không có sai số đo:

– Lãi sẽ được ghi nhận ngay vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

54

Bộ môn KẾ TOÁN TÀI CHÍNH


Lợi ích không kiểm soát
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát

• Vốn chủ sở hữu tại công ty con không làm công ty mẹ sở hữu
trực tiếp hay gián đoạn

• Lợi ích không kiểm soát (NCI) phát sinh khi bên mua nắm quyền kiểm soát
công ty con nhưng không có toàn quyền sở hữu quyền biểu quyết.

• Trong một giao dịch hợp nhất kinh doanh, NCI được bên mua ghi nhận là
Lợi ích của cổ đông vốn chủ sở hữu dựa trên phương trình sau
Tài sản - Nợ phải trả =

không kiểm soát


Công bằng

Không kiểm soát


Giá trị ghi sổ tài sản Giá trị ghi sổ của khoản

của bên mua + nợ của bên mua


Vốn chủ sở hữu của bên mua + Cổ

Sở thích (NCI)
Ngày mua FV của tài + Ngày mua FV của bên
phần vốn chủ sở hữu của
sản có thể bị mua
NCI của bên bị mua
xác định được của bên bị mua + có thể nhận dạng được

thiện chí nợ phải trả

56 57

14
Machine Translated by Google 15/7/2023

Lợi ích không kiểm soát Phương pháp giá trị hợp lý của lợi ích không kiểm soát

• IFRS 3 cho phép đo lường NCI tại ngày mua tại • Thông thường giá trị hợp lý của NCI tại ngày mua là như
hoặc: sau:
• Theo giá trị hợp lý tại ngày mua (bao gồm lợi thế thương mại)
Giá trị hợp lý của
Giá trị hợp lý của
• tỷ lệ tài sản có thể xác định được tại ngày mua
Tỷ lệ sở hữu bên bị mua tại thời
NCI tại
= của NCI x điểm

Phương pháp giá trị hợp lý ngày mua lại


Phương pháp chia tỷ lệ tài sản có thể xác định được
ngày mua lại

• Có được thước đo đáng tin cậy về giá trị • Áp dụng quyền lợi sở hữu hiện tại do NCI nắm giữ đối

hợp lý của NCI (ví dụ giá niêm yết trên với giá trị tài sản ròng có thể xác định

được đã ghi nhận để xác định giá trị ban đầu của NCI
thị trường hoạt động)
• Giá trị hợp lý của NCI tại ngày mua sẽ không
tỷ lệ thuận với giá trị hợp lý của khoản thanh toán được chuyển giao
• Trong trường hợp không có giá niêm yết,
của bên mua để có được quyền kiểm soát
hãy sử dụng các kỹ thuật định giá để • Nếu NCI có cổ phiếu phổ thông tiềm năng, chúng sẽ

định giá NCI (ví dụ: định được đánh giá theo giá trị hợp lý

giá của các công ty ngang hàng

hoặc các giả định phù hợp)


58 59

Ví dụ

P mua S qua hai giai

đoạn. • Năm 20X1: Mua 30% CP của S bằng tiền mặt so với giá
32.000.

Khi đó giá trị hợp lý của tài sản tinh khiết của S là 100.000.

• Năm 20X2, P mua 50% CP của S bằng tiền mặt với giá
75.000.

Vào ngày mua 50% CP này, giá trị tài sản tĩnh
của S là 120.000. Giá trị hợp lý 30% CP của S mà P đã
mua năm X1 là 40.000 và giá trị hợp lý của 20% CP
CĐKKS được đánh giá là 28.000.

Yêu cầu: Tính NCI theo 2 phương pháp. Xác định lợi ích thay thế
thương mại.

60

15

You might also like